Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

ĐỀ CƯƠNG MÔN LỊCH SỬ LỚP 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 72 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY

TÀI LIỆU DÙNG CHO ÔN TẬP
KIẾN THỨC CƠ BẢN LỊCH SỬ 11

Tài liệu lưu hành nội bộ


Bài 1
NHẬT BẢN
1. Tình hình Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868.(đọc thêm)
2. Cuộc Duy tân Minh Trị
a. Hoàn cảnh:
- Các hiệp ước Mạc phủ đã kí với nước ngồi làm cho các tầng lớp xã hội phản ứng mạnh mẽ
- Phong trào chống Shogun phát triển mạnh làm sụp đổ chế độ Mạc phủ
- Tháng 1-1868, Thiên hồng Minh Trị (Meiji) lên ngơi, thực hiện một loạt cải cách (Cuộc
Duy tân Minh Trị).
b. Nội dung:
- Chính trị:
+ Thủ tiên chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới với vai trị quan trọng là tầng lớp
quý tộc tư sản hóa
+ Năm 1889, Hiến pháp mới được bàn hành, chế độ quân chủ lập hiến được thành lập
- Kinh tế:
+ Thống nhất tiền tệ, thị trường, cho phép mua bán ruộng đất…
+ Phát triển kinh tế TBCN ở nông thôn, xây dựng cở sở hạ tầng…
- Quân sự:
+ Quân đội được tổ chức, huấn luyện theo phương Tây, chế độ nghĩa vụ quân sự ra đời
+ Đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí và mời chun gia qn sự nước ngồi…
- Giáo dục:
+ Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng khoa học-kỹ thuật trong chương trình


giảng dạy
+ Cử học sinh giỏi đu du học ở phương Tây…
c. Tính chất-ý nghĩa:
- Cuộc cải cách có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản (chưa triệt để)
- Đưa kinh tế TBCN phát triển, Nhật trở thành một nước đế quốc.
3. Nhật chuyển sang đế quốc chủ nghĩa:
- Khoảng 30 năm sau cuộc cải cách Minh Trị, kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ ở Nhật và
đưa nước này bước vào giai đoạn của chủ nghĩa đế quốc. Biểu hiện:
a. Trong nước:
- Nhiều công ti độc quyền xuất hiện như Mít-xưi, Mít-su-bi-si… chi phối, lũng đoạn nước
Nhật
- Nhân dân lao động bị bần cùng hóa
- Tầng lớp cầm quyền chủ trương xây dựng sức mạnh đất nước bằng sức mạng quân sự
b. Ngoài nước:
- Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược:
+ Chiến tranh với Đài Loan (1874)
+ Chiến tranh với Trung Quốc (1894-1895)
+ Chiến tranh với Nga (1904-1905)
- Thắng lợi các cuộc chiến đem đến cho Nhật nhiều đất đai, tài chính…
Đế quốc Nhật có đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
BÀI TẬP:
Câu 1. Ai là người lãnh đạo cuộc Duy tân ở Nhật Bản?
A. Tướng quân
B. Minh Trị.
C. Tư sản cơng nghiệp.
D. Q tộc tư sản hóa.
Câu 2. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao



B. Chính trị, qn sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ
C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục
D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
Câu 3. Thể chế chính trị của Nhật Bản theo Hiến pháp năm 1889 là
A. Cộng hòa.
B. Quân chủ lập hiến
C. Quân chủ chuyên chế
D. Liên bang.
Câu 4. Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX, tình hình Nhật Bản có điểm gì nổi bật?
A. Chủ nghĩa tư bản phát triển nhanh chóng
B. Xuất hiện các cơng ty độc quyền
C. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược
D. Phong trào đấu tranh chống chế độ Mạc Phủ diễn ra mạnh mẽ.
Câu 5. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc chiến tranh
xâm lược
A. Đài Loan, Trung Quốc, Pháp.
B. Đài Loan, Nga, Mĩ.
C. Nga, Đức, Trung Quốc.
D. Đài Loan, Trung Quốc, Nga.
Câu 6. Để thốt khỏi tình trạng khủng hoảng tồn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX,
Nhật Bản đã
A. duy trì chế độ phong kiến
B. tiến hành những cải cách tiến bộ.
C. nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây
D. thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
Câu 7 . Tại sao goi Nhật Bản là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến ?
A. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng tầng lớp Samurai có ưu thế chính trị và chủ trương
xây dựng Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự.
B. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng quyền lực vẫn do tầng lớp quí tộc tư sản hóa nắm
quyền.

C.Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng giai cấp phong kiến vẫn cịn nắm chính quyền.
D.Tầng lớp q tộc Samurai có quyền lực tuyệt đối trong bộ máy nhà nước.
Câu 8. Các công ty độc quyền ra đời ở Nhật Bản đã
A. chi phối, lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị.
B. làm chủ tư liệu sản xuất trong xã hội.
C. lũng đoạn về chính trị.
D. chi phối nền kinh tế.
Câu 9. Sau cuộc cải cách Minh Trị, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật bằng:
A. sức mạnh quân sự.
C. sức mạnh kinh tế.
B. truyền thống văn hóa lâu đời.
D. sức mạnh áp chế về chính trị .
Câu 10. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?
A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 11. Tại sao năm 1868 Nhật Bản phải tiến hành cải cách?
A. Để duy trì chế độ phong kiến.
B. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu.
C. Để tiêu diệt Tướng quân.
D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến.
Câu 12. Tại sao gọi cải cách của Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Giai cấp tư sản chưa thật sự nắm quyền.
B. Nông dân được phép mua bản ruộng đất.
C. Liên minh quý tộc – tư sản nắm quyền.


D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc.
Câu 13. Yếu tố quan trọng để Nhật Bản tiến hành được cải cách cuối thế kỉ XIX là?

A. Tầng lớp q tộc có ưu thế chính trị lớn và có vai trị quyết định.
B. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.
C. chế độ Mạc Phủ bị lật đổ, Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền.
D. Xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản.
Câu 14. Hệ quả tích cực nhất trong cuộc cải cách giáo dục ở Nhật Bản thời Minh Trị là
A. cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây.
B. Tạo ra đội ngũ lao động có kĩ thuật, có kỉ luật lao động tốt.
C. thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật.
D. đào tạo con người có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, năng động, sáng tạo.
Câu 15. Điểm khác của quá trình đi lên chủ nghĩa đế quốc của Nhật Bản sau cải cách so với
các nước đế quốc khác?
A. Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. Đẩy mạnh quá trình xâm lược bành trướng thuộc địa.
C. Chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự.
D. sự ra đời và lũng đoạn của các công ti độc quyền đối với kinh tế, chính trị.
Câu 16. Ngoại cảnh chung nào đã tác động dẫn đến cuộc Duy tân ở Nhật Bản và cải cách ở
Xiêm?
A. sự phát triển của CNTB sau các cuộc cách mạng tư sản.
B. đứng trước sự đe doạ xâm chiếm của các nước phương Tây.
C. mầm mống kinh tế TBCN đang hình thành phát triển nhanh.
D. giai cấp tư sản trưởng thành, mâu thuẫn trong xã hội gia tăng.
Câu 17. Yếu tố được coi là “chìa khóa” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản có thể áp
dụng cho Việt Nam trong thời kì Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước hiện nay là
A. cải cách giáo dục.
C.ổn định chính trị.
B. cải cách kinh tế.
D.tăng cường sức mạnh quân sự.
Câu 18. Tại sao trong cùng bối cảnh lịch sử từ nửa sau thế kỉ XIX, ở Nhật Bản cải cách
thành công, nhưng ở Việt Nam và Trung Quốc lại thất bại?
A. Thế lực phong kiến còn mạnh và không muốn cải cách.

B. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.
C.Thiên hồng có vị trí tối cao nắm quyền hành.
D. Quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì.
Câu 19: Vì sao trong cùng một hồn cảnh châu Á, Nhật Bản thoát khỏi số phận của một
nước thuộc địa và trở thành một nước đế quốc? Liên hệ với tình hình Trung Quốc và Việt
Nam.
….………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
….
Câu 20: Trình bày nội dung, biện pháp và tính chất của cuộc cải cách minh Trị ở Nhật
(1868).
….………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
Câu 21: Tại sao nói giáo dục là nhân tố chìa khóa (hàng đầu) cho cơng cuộc hiện đại hóa
đất nước vì:

….………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………
Câu 22: Chứng minh Nhật Bản trở thành nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX. Căn cứ vào đâu để gọi Nhật Bản là đế quốc phong kiến quân phiệt?
….………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………..
Câu 23. Tác dụng chính sách cải cách 1868 đối với nước Nhật.
….………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
Bài 2
ẤN ĐỘ
1. Tình hình Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX.
- Đến giữa sau thế kỉ XIX, thực dân Anh đã hoàn thành việc xâm lược và đặt ách thống trị ở
Ấn Độ.
a. Về kinh tế:
- Anh khai thác, bóc lột, vơ vét Ấn Độ một cách quy mô để thu lợi nhuận
- Ấn trở thành thuộc địa quan trọng của Anh cung cấp ngày càng nhiều lương thực, nguyên
liệu cho chính quốc

b. Về chính trị- xã hội:
- Anh nắm quyền cai trị trực tiếp (Nữ hoàng Anh là Nữ hoàng Ấn Độ)
- Thực hiện chính sách chia để trị
- Khơi sâu sự cách biệt mâu thuẫn về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội
Đời sống nhân dân khó khăn, mâu thuẫn xã hội gia tăng nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra.
2. Khởi nghĩa Xipay (1857-1859) (đọc thêm)
3. Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc (1885-1908).
a. Đảng Quốc đại Ấn Độ.
Hoàn cảnh thành lập:
- Giữa thế kỉ XIX, tư sản và trí thức Ấn đã dần đóng vai trị trong xã hội. Họ muốn tự do
kinh doanh nhưng bị Anh kìm hãm mọi cách


- Cuối

năm 1885. chính đảng của tư sản Ấn được thành lập với tên gọi Đảng Quốc dân đại
hội (gọi tắt Đảng Quốc đại)
Hoạt động:
- Trong 20 năm đầu (1885-1905) hoạt động ơn hịa địi Anh thực hiện cải cách, nới rộng các
quyền cho người Ấn.
- Sau đó, nội bộ Đảng phân hóa thành hai phái: phái “ơn hịa” (thỏa hiệp với Anh) và phái
“cực đoan” do Ti-lắc đứng đầu (kiên quyết chống Anh).
b. Phong trào dân tộc:
- Anh tăng cường chính sách chia để trị làm bùng lên phong trào đấu tranh từ 1885-1905.
Tiêu biểu:
+ Phong trào đấy tranh chống đạo luật chia cắt Ben-gan năm 1905
+ Cuộc tổng bãi cơng ở Bom-bay năm 1908.
BÀI TẬP
Câu 1. Những chính sách nào dưới đây thực dân Anh không thực hiện ở Ấn Độ?
A. Chia để trị.

B. Mua chuộc tầng lớp thống trị bản xứ.
C. Khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội.
D. Đưa đẳng cấp trên vào bộ máy cai trị trực tiếp ở Ấn Độ.
Câu 2. Thế kỉ XVIII, nhân lúc Ấn Độ suy yếu, các nước tư bản thực dân đã làm gì?
A. Thăm dị, chuẩn bị xâm lược Ấn Độ.
B. Tăng cường xâm chiếm Ấn Độ.
C. Giúp Ấn Độ thoát khỏi khủng hoảng.
D. Tăng cường đầu tư vào Ấn Độ.
Câu 3. Giữa thế kỷ XIX, thực dân phương Tây đã hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị ở
Ấn Độ là
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Tây Ban Nha.
Câu 4. Sự kiện Nữ hoàng Anh tuyên bố đồng thời là Nữ hồng Ấn Độ chứng tỏ
A. Anh hồn thành cơng cuộc chinh phục biến Ấn Độ thành thuộc địa.
B. giai cấp phong kiến Ấn Độ đã bắt tay với thực dân Anh.
C. sự thất bại hoàn toàn của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Ấn Độ.
D. sự thất bại hồn tồn của phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ.
Câu 5. Chính sách cai trị xuyên suốt mà thực dân Anh thi hành ở Ấn Độ là
A. chia để trị
C. cấm vận hàng hóa
B. đàn áp tôn giáo.
D. cấm buôn bán thuốc phiện.
Câu 6. Đảng Quốc đại là đảng của giai cấp nào ở Ấn Độ?
A. Tư sản.
B. Tiểu tư sản.
C. Vô sản.
D. Địa chủ.
Câu 7. Trong những năm 1885 – 1907 yêu cầu chính trị của giai cấp tư sản Ấn Độ đối với

thực dân Anh là gì?
A. Giúp đỡ tư sản Ấn phát triển kỹ nghệ.
B. Thực hiện một số cải cách hành chính - xã hội.
C. Thực hiện một số cải cách văn hóa - giáo dục.
D. Nới rộng điều kiện cho họ tham gia các hội đồng tự trị.
Câu 8. Chủ trương của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu (1885 – 1905) là
A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang chống chủ nghĩa thực dân Anh.
B. Đòi thực dân Anh phải thực hiện cải cách, phản đối đấu tranh bằng bạo lực.
C. Chuyển dần từ đấu tranh ơn hịa sang đấu tranh vũ trang vì một nước Ấn Độ tự trị.
D. Đấu tranh vũ trang lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, xây dựng một quốc gia độc lập.
Câu 9. Phái “cực đoan” ở Ấn Độ đấu tranh theo đường lối nào?
A. Thỏa hiệp, ơn hịa.
C. Cải cách xã hội.
B. Vũ trang, bạo động.
D. Cải cách hành chính.


Câu 10. Khẩu hiệu “Ấn Độ của người Ấn Độ” xuất hiện trong cuộc đấu tranh nào?
A. Khởi nghĩa Xi-pay.
B. Phong trào đấu tranh ơn hịa
C. Phong trào đấu tranh đòi thả Ti-lắc.
D. Phong trào đấu tranh chống đạo luật chia cắt Ben – gan.
Bài 3
TRUNG QUỐC
1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm chiếm. (đọc thêm)
2. Phong trào đấu tranh từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
a. Khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc (1851-1864).
- Lãnh đạo: Hồng Tú Tồn
- Lực lượng: Nơng dân
- Diễn biến chính: Nổ ra ngày 1-1-1852 tại Kim Điền (Quảng Tây) sau đó lan rộng khắp

cả nước, xây dựng chính quyền ở Nam Kinh, thi hành nhiều chính sách tiến bộ… Khởi
nghĩa thất bại ngày 19-7-1864.
- Ý nghĩa: là phong trào nông dân lớn nhất trong lịch sử Trung Quốc
b. Cuộc vận động Duy tân (1898)
- Lãnh đạo: Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu
- Lực lượng: quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiến bộ
- Diễn biến chính: năm 1898, 2 sĩ phu trên đã chủ trương tiến hành một cuộc cải cách để
cứu vãn tình thế nhưng mới diễn ra hơn 100 ngày thì bị Từ Hi Thái hậu dập tắt.
- Ý nghĩa: khởi xướng khuynh hướng đấu tranh dân chủ tư sản ở Trung Quốc.
c. Phong trào Nghĩa Hòa đồn (1899-1901)
- Đây là phong trào nơng dân trong tổ chức Nghĩa Hịa đồn ở vùng Sơn Đơng. Trực Lệ
chiến đấu chống xâm lăng nhưng bị thất bại vì thiếu sự lãnh đạo thống nhất.
- Nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa:
+ Chưa có tổ chức lãnh đạo thống nhất
+ Do phong kiến và đế quốc câu kết đàn áp
3. Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi (1911)
a. Tôn Trung Sơn và Trung Quốc Đồng minh hội
- Tôn Trung Sơn (1866-1925) (sgk+tư liệu sưu tầm)
- Tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội.
+ Thành lập: Tháng 8-1905, Tôn Trung Sơn thành lập TQĐM hội ở Nhật Bản
+ Thành phần: trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ thân hào bất bình nhà Thanh…
+ Cương lĩnh chính trị: Dựa trên học thuyết Tam Dân của Tôn Trung Sơn
+ Mục tiêu: Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc, bình quân địa
quyền…
b. Cách mạng Tân Hợi (1911).
 Nguyên nhân:
- Mâu thuẫn của nhân dân Trung Quốc với đế quốc
- Sự kiện chính quyền Mãn Thanh “quốc hữu hóa đường sắt” (ngày 9-5-1911) trao quyền
kinh doanh đường sắt cho đế quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc làm căm phẫn quần chúng
Đồng minh hội phát động khởi nghĩa.

 Diễn biến:
- Ngày 10-10-1911, khởi nghĩa bùng nổ ở Vũ Xương rồi lan rộng miền Trung, miền Nam
- Ngày 29-12-1911, Tôn Trung Sơn lên làm Đại Tổng thống thành lập Trung Hoa Dân
quốc.
- Cách mạng thắng lợi bước đầu, tư sản thương lượng với nhà Thanh, đế quốc can thiệp


- Kết quả: Vua Thanh thối vị, Tơn Trung Sơn từ chức, Viên Thế Khải (đại thần nhà
Thanh) lên làm Tổng thống (2-1912), cách mạng coi như chấm dứt.

chất- ý nghĩa:
- Đây là một cuộc cách mạng tư sản, lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, mở đường
cho CNTB phát triển ở Trung Quốc
- Ảnh hưởng đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á
- Cách mạng vẫn cịn nhiều hạn chế: khơng thủ tiêu hồn tồn giai cấp phong kiến, khơng
đụng đến các nước đế quốc, không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
BÀI TẬP.
Câu 1. Những sự kiện tiêu biểu cho phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa
thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa Nam Xương và phong trào Duy tân.
B. phong trào Thái Bình Thiên Quốc và phong trào Duy tân.
C. phong trào Thái Bình Thiên Quốc và khởi nghĩa Nam Xương.
D. khởi nghĩa Nghĩa Hịa Đồn và phong trào Thái Bình Thiên Quốc.
Câu 2. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc do ai lãnh đạo?
A. Khang Hữu Vi.
C. Lương Khải Siêu.
B. Tơn Trung Sơn.
D. Hồng Tú Tồn.
Câu 3. Cuộc vận động Duy tân (1898) ở Trung Quốc kéo dài trong bao lâu?
A. 100 ngày.

B. 1 tháng.
C. 3 tháng.
D. 1 năm
Câu 4. Mục tiêu đấu tranh của phong trào Nghĩa Hòa đồn ở Trung Quốc là:
A. chống triều đình phong kiến Mãn Thanh.
B. chống sự xâm lược của các nước đế quốc.
C. chống lại Từ Hi Thái hậu vì ra lệnh bắt vua Quang Tự.
D. chống lại các thế lực phong kiến cát cứ ở Trung Quốc.
Câu 5. Nội dung chính trong học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn là gì?
A. “Tự do dân chủ, cơm áo, hịa bình”.
B. “Dân tộc độc lập, dân quyền hạnh phúc, dân sinh tự do”.
C. “Dân tộc độc lập, quân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”.
D. “Đánh đuổi đế quốc, xóa bỏ ngơi vua, thiết lập dân quyền”.
Câu 6. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng
dân chủ tư sản ở Trung Quốc là
A. Khang Hữu Vi.
C. Lương Khải Siêu.
B. Tôn Trung Sơn.
D. Viên Thế Khải.
Câu 7. Ai là Tổng thống đầu tiên của Trung Hoa Dân quốc?
A. Khang Hữu Vi.
C. Lương Khải Siêu.
B. Tôn Trung Sơn.
D. Viên Thế Khải.
Câu 8. Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp, tầng lớp nào?
A. Tư sản dân tộc.
C. Tư sản mại bản.
B. Tư sản mại bản.
D. Trí thức tiểu tư sản.
Câu 9. Nội dung Cương lĩnh của Đồng minh hội là

A. Đánh đổ triều đình phong kiến Mãn Thanh giành ruộng đất cho cân cày.
B. Đánh đổ sự thống trị của các nước đế quốc giành độc lập, thực hiện quyền bình đẳng về
ruộng đất.
C. Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc thực hiện quyền bình
đẳng về ruộng đất.
D. Đánh đổ chế độ phong kiến, đánh đổ đế quốc, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất.
Câu 10. Cách mạng Tân Hợi năm 1911 đã thực hiện những nhiệm vụ gì?
A. Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giải quyết ruộng đất cho nông dân.
B. Lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, đánh đuổi chủ nghĩa đế quốc xâm lược.
Tính


C. Lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, tạo điều kiện cho CNTB phát triển.
D. Lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, giải quyết ruộng đất cho nông dân.
Câu 11. Đỉnh cao trong phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX là
A. Cách mạng Tân hợi.
B. phong trào Duy tân.
C. phong trào Nghĩa Hịa đồn.
D. khởi nghĩa nơng dân Thái bình Thiên quốc.
Câu 12. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc kéo dài bao nhiêu năm?
A. 20 năm.
B. 15 năm.
C. 14 năm.
D. 24 năm.
Câu 13. Tại sao phong trào Nghĩa Hịa đồn thất bại?
A. Thiếu vũ khí và lương thực, so sánh lực lượng chênh lệch.
B. Những người lãnh đạo Nghĩa Hịa đồn đầu hàng các nước đế quốc.
C. Triều đình Mãn Thanh câu kết với các nước đế quốc đàn áp Nghĩa Hịa đồn.
D. Thiếu sự lãnh đạo thống nhất, không tập hợp được đông đảo quần chúng tham gia.

Câu 14. Trước nguy cơ bị xâm lược, thái độ của triều đình phong kiến Trung Quốc là
A. cầu viện nước ngoài chống xâm lược.
B. từng bước ký những điều ước đầu hàng.
C. tiến hành canh tân đất nước giống Nhật Bản.
D. quyết tâm cùng nhân dân chiến đấu đến cùng.
Câu 15. Người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc là
A. Khang Hữu Vi.
C. Lương Khải Siêu.
B. Vua Quang Tự.
D. Từ Hi Thái hậu.
Câu 16. Tại sao từ tháng 5/ 1911, nhân dân Trung Quốc khắp nơi nổi dậy phản đối triều đình
vì nhà Thanh đã
A. cho các nước đế quốc thu thuế.
B. cho phép Anh và Mỹ quản lý Vạn Lí Trường Thành.
C. “Quốc hữu hóa đường sắt”, cho các nước đế quốc quản lí.
D. nhượng cho các nước đế quốc nhiều tỉnh lớn vùng duyên hải.
Câu 17. Với Điều ước Tân Sửu 1901, Trung Quốc đã trở thành
C. một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
D. một nước thuộc địa của các nước đế quốc.
A. một nước phong kiến độc lập, có chủ quyền.
B. một nước tư bản lệ thuộc vào các nước đế quốc.
Câu 18. Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc chấm dứt?
A. Nền quân chủ Mãn Thanh sụp đổ.
B. Khởi nghĩa ở Vũ Xương bị thất bại.
C. Triều đình Mãn Thanh cấu kết với đế quốc đàn áp cách mạng.
D. Tôn Trung Sơn từ chức Đại Tổng thống, trao quyền cho Viên Thế Khải.
Câu 19. Điểm nào sau đây là cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi (1911) là một cuộc
cách mạng tư sản không triệt để?
A. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

C. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và khơng tích cực chống phong kiến.
D. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của một xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 20. Tính chất của Cách mạng Tân Hợi là
A. cuộc cách mạng vô sản.
C. cuộc cách mạng tư sản kiểu mới.
B. cuộc cách mạng dân chủ tư sản.
D. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 21. Ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc là
A. lật đổ phong kiến tạo điều kiện cho CNTB phát triển.
B. lật đổ triều đại Mãn Thanh, thiết lập một triều đại mới tiến bộ hơn.
C. lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, đánh đuổi chủ nghĩa đế quốc xâm lược.


D. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân, tạo điều kiện cho CNTB phát triển.
Câu 22. Hạn chế của cách mạng Tân Hợi năm 1911 là
A. Chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa giải quyết ruộng đất cho nơng dân.
B. Chưa thủ tiêu hồn tồn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa
giải quyết ruộng đất cho nông dân.
C. Chưa tạo điều kiện cho CNTB phát triển, chưa giải quyết ruộng đất cho nơng dân.
D. Chưa thủ tiêu hồn tồn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, giai cấp
tư sản chưa thật sự nắm quyền.
Câu 23. Trình bày vài nét về tiểu sử của Tôn Trung Sơn và sự thành lập tổ chức Trung
Quốc Đồng Minh Hội (cương lĩnh chính trị, hạn chế của cương lĩnh đó)
….………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………

Câu 24: Tác dụng của cách mạng Tân Hợi đối với phong trào cách mạng VIệt Nam đầu
thế kỉ XX
….………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
1. Quá trình xâm lược của các nước đế quốc vào Đông Nam Á.
a. Nguyên nhân Đông Nam Á bị xâm lược:
- Các nước đế quốc Âu-Mĩ cần nguyên liệu, thị trường
- Chế độ phong kiến ở Đông Nam Á lâm vào khủng hoảng triền miên, suy yếu
Đông Nam Á dần dần trở thành thuộc địa đế quốc (trừ Xiêm)
b. Quá trình xâm chiếm:
- Indonesia: lúc đầu Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha (Đông Timo) chiếm thị trường. Đến thế
kỉ XIX Hà Lan hoàn thành việc xâm chiếm
- Philippines: Tây Ban Nha thống trị từ thế kỉ XVI, sau năm 1898 trở thành thuộc địa của

- Miến Điện (Myanmar): từ 1885 Anh thơn tính sáp nhập vào Ấn Độ
- Mã Lai (Malaysia, Singgapore và Brunei) đầu thế kỉ XX thuộc địa của Anh.
- Đông Dương (Lào, Việt Nam, Campuchia) cuối thế kỉ XIX thuộc địa của Pháp
- Xiêm (Thái Lan) là “vùng đệm” Anh-Pháp nhưng giữ được nền độc lập (nhờ chính sách
của vua RamaV)
2. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đơng Nam Á.
a. Ở Indonesia. (đọc thêm)
b. Ở Philippines. (đọc thêm)
c. Ở Camphuchia
- Cuộc khởi nghĩa do hồng thân Si-vơ-tha lãnh đạo kéo dài hơn 30 năm (1861-1892)

- Cuộc khởi nghĩa do A-cha Xoa lãnh đạo diễn ra sát biên giới Việt Nam đã gây nhiều
tổn thất lớn cho Pháp (1863-1866)
- Khởi nghĩa của nhà sư Pu-côm-bô (1866-1867)


d. Ở Lào
- Mở đầu là khởi nghĩa do Pha-ca-đuốc lãnh đạo (1901-1903) giải phóng Xa-va-na-khét
- Khởi nghĩa trên cao nguyên Bô-lô-ven do Ong Kẹo và Com-ma-đam chỉ huy (19011937)
e. Xiêm
1. Tình hình chung:
- Giữa thế kỉ XIX đứng trước sự đe doạ xâm lược của phương Tây, nhất là Anh và Pháp
- Nhờ chính sách ngoại giao mềm dẻo của vua Ra-ma V nên Xiêm trở thành vùng đệm
của Anh và Pháp, đồng thời cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ vững chủ quyền
của đất nước.
2. Nội dung cải cách của Rama V.
- Xóa bỏ hồn tồn chế độ nơ lệ vì nợ.
- Giải phóng người lao động.
- Xóa bỏ nghĩa vụ lao dịch 3 tháng cho nông dân.
- Giảm thuế ruộng.
- Đến năm 1892 Rama V đã tiến hành một loạt cải cách, theo kiểu phương tây về hành
chính, tài chính, quân đội, giáo dục→ tạo cho Xiêm bộ mặt mới, phát triển theo hướng
TBCN.
BÀI TẬP.
Câu 1. Nửa sau thế kỉ XIX, quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây không bị thực dân phương
Tây xâm lược?
A. Xiêm.
B. Ma-lay-xi-a.
C. In-đô-nê-xia.
D. Phi-lip-pin.
Câu 2. Cuộc khởi nghĩa ở Campuchia cuối thế kỉ XIX được xem là biểu tượng về liên minh

chiến đấu của hai nước Việt Nam và Campuchia trong cuộc kháng chiến chống Pháp là
A. khởi nghĩa Sivôtha.
C. khởi nghĩa Pucômpô.
B. khởi nghĩa Achaxoa.
D. khởi nghĩa Phacađuốc.
Câu 3. Thực dân phương Tây xâm lược, cai trị các nước Đông Nam Á đã dẫn đến nhiều
phong trào đấu tranh mạnh mẽ vì
A. độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội. B. độc lập dân tộc, bảo vệ cuộc sống.
C. chủ quyền quốc gia, tự do dân chủ D. chống lại sự bóc lột bàn bạo của đế quốc.
Câu 4. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân để thực dân phương Tây xâm lược các
nước Đông Nam Á?
A. Các nước Đông Nam Á đông dân, có lâm, hải sản và hương liệu q.
B. Đơng Nam Á là một khu vực có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên.
C. Chế độ phong kiến Đông Nam Á đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
D. Các nước phương Tây đã căn bản hoàn thành cách mạng tư sản, có nhu cầu lớn về
thuộc địa, thị trường.
Câu 5. Từ nửa sau TK XIX, chế độ phong kiến các nước Đơng Nam Á đang trong tình trạng
A. vừa mới hình thành.
B. đang trên đà phát triển.
C. khủng hoảng, suy yếu.
D. đang chuyển sang giai đoạn tư bản.
Câu 6. Dựa vào bảng dữ liệu sau đây, hãy lựa chọn phương án phù hợp về việc các nước
thực dân phương Tây xâm lược các nước Đông Nam Á.
Nước đế quốc
Các nước Đông Nam Á
1. Anh
a,Việt Nam, Lào và Campuchia.
2. Mĩ
b, Miến Điện.
3. Pháp

c, Phi-líp-pin.
4. Hà Lan
d, Mã Lai.
e, In-đơ-nê-xi-a.


Câu 7. Cải cách của vua Ra-ma V ở Xiêm và cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản đều diễn ra
trên những lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội. B. Chính trị, kinh tế, qn sự, giáo dục.
C. Chính trị, ngoại giao quân sự và giáo dục.D. Chính trị, kinh tế, qn sự, văn hóa, giáo
dục.
Câu 8. Cải cách của vua Ra-ma V ở Xiêm và Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản đều là
A. cách mạng tư sản.
B. cách mạng tư sản triệt để.
C. cách mạng dân chủ tư sản.
D. cách mạng tư sản không triệt để.
Câu 9. Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc cải cách Rama V đối với sự phát
triển của Xiêm?
A. Xiêm vẫn giữ được độc lập.
B. Tạo cho nước Xiêm một bộ mặt mới.
C. Xiêm trở thành đồng minh thân cận của Mĩ.
D. Đưa Xiêm phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Câu 10. Tính chất của Cải cách của vua Ra-ma V ở Xiêm là
A. cách mạng tư sản.
C. cách mạng tư sản không triệt để.
B. cách mạng tư sản triệt để.
D. cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 11. Chế độ xã hội ở các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là
A. tiền tư bản.
B. phong kiến.

C. tư bản.
D. xã hội chủ nghĩa.
Câu 12. Những đặc điểm sau đây muốn nói về cuộc khởi nghĩa nào?
Cuộc khởi nghĩa này diễn ra vào những năm 60 của thế kỉ XIX; khởi nghĩa diễn ra ở
Campuchia; được sự ủng hộ của nhân dân Việt Nam, quân khởi nghĩa đã lấy Châu Đốc – Hà
Tiên làm bàn đạp tấn cơng qn Pháp ở Campuchia; có lần qn khởi nghĩa đã chiếm được
Cam-pốt và áp sát Phnôm-pênh.
A. Khởi nghĩa Si-vô-tha.
C. Khởi nghĩa Pu-côm-pô.
B. Khởi nghĩa A-cha-xoa.
D. Khởi nghĩa Pha-ca-đuốc.
Câu 13. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong
trào kháng chiến chống Pháp ở Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Thực dân Pháp mạnh.
B. Các phong trào đều nổ ra một cách tự phát.
C. Các nước đế quốc bắt tay với nhau để đàn áp.
D. Các cuộc khởi nghĩa thiếu đường lối và tổ chức.
Câu 14. Tại sao cùng chung bối cảnh với các quốc gia Đông Nám Á nhưng Xiêm vẫn giữ
được độc lập.
….………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
Bài 5
CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH
1. Châu Phi
a. Quá trình xâm lược các nước đế quốc:
- Từ giữa thế kỉ XIX các nước thực dân châu Âu bắt đầu xâm lược và đua nhau xâu xé châu

Phi:
+ Anh: độc chiếm Ai Cập, kênh đào Xuy-ê, Nam Phi, Tây Nigeria, Bờ Biển Vàng,
Kenya, Uganda, Somali…
+ Pháp: chiếm Tây Phi, Madagasca, Angieria, Tuynidi, Xahara…
+ Đức: chiếm Cameron, Togo, Tây Nam Phi, Tanzania…


+ Bỉ chiếm Congo
+ Bồ Đào Nha giành được Mozampique, Angola, Ghine…
- Đầu thế kỉ XX, việc phân chia thuộc địa ở Châu phi cơ bản hoàn thành.
b. Phong trào đấu tranh giành độc lập:
- Chế độ cai trị hà khắc của chủ nghĩa thực dân đã làm bùng lên ngoạn lửa đấu tranh của
nhân dân Châu Phi. Tiêu biểu:
+ Ở Ai Cập: giới trí thức thành lập tổ chức “Ai Cập trẻ” đấu tranh giành độc lập
+ Ở Xu-đăng: phong trào nổi dậy dưới sự lãnh đạo của nhà truyền giáo Mohamad Át-mét
+ Ở Ê-ti-ô-pi-a: nhân dân đã nổi dậy chống I-ta-lia thành công 1896
- Phong trào tuy sô nổi, nhưng do trình độ tổ chức thấp, lực lượng yếu nên bị đàn áp, thất
bại
2. Khu vực Mĩ Latinh
a. Đấu tranh giành độc lập
- Từ thế kỉ XVI-XVII, Mĩ Latinh lần lược bị Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha xâm chiếm
- Đấu tranh giải phóng dân tộc bùng lên mạnh mẽ và nhiều nước giành được độc lập từ đầu
thế kỉ XIX.
+ Haiiti: giành độc lập 1804
+ Ác-hen-chi-na thành lập nền cộng hịa 1816
+ Mê-hi-cơ và Pê-ru độc lập năm 1821
b. Chính sách bành trướng của Mĩ:
- Sau khi giành độc lập các nước Mĩ Latinh tiếp tục chống lại chính sách bành trướng của Mĩ
- Mĩ đưa ra học thuyết Mơn-rô “Châu Mĩ của người Mĩ” khống chế và biến khu vực Mĩ
Latinh thành “sân sau” của mình.

BÀI TẬP
Câu 1. Cuộc sống nhân dân châu Phi trước khi thực dân châu Âu đến xâm chiếm như thế
nào?
A. Cuộc sống yên ổn.
C. Cuộc sống bấp bênh.
B. Cuộc sống giàu có.
D. Cuộc sống lạc hậu.
Câu 2. Các nước nào ở châu Phi vẫn giữ vững được độc lập trước sự xâm lược của thực dân
châu Âu từ giữa thế kỷ XIX?
A. Ai Cập và Xu-đăng.
B. Ê-ti-ô-p-a và Li-bê-ri-a.
C. Nam Phi và Tây Nam Phi.
D. Ăng-gơ-la và Mơ-dăm-bích.
Câu 3. Phong trào đấu tranh của nhân dân châu Phi chống thực dân châu Âu từ giữa thế kỷ
XIX đến đầu thế kỷ XX đã dẫn đến kết quả gì?
B. Thắng lợi trọn vẹn.
A. Nhiều quốc gia giành độc lập.
C. Chỉ thắng lợi ở một số nước. D. Thất bại hoàn toàn.
Câu 4. Phong trào đấu tranh ở châu Phi từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX đã diễn ra như
thế nào?
A. Sôi nổi, quyết liệt nhưng bị đàn áp.
B. Sôi nổi, quyết liệt, giành nhiều thắng lợi.
C. Phát triển mạnh mẽ, nhiều nước đòi được độc lập.
D. Phát triển rộng khắp, tất cả các nước được trao trả nền độc lập.
Câu 5. Phong trào đấu tranh chống thực dân châu Âu ở châu Phi từ giữa thế kỷ XIX đến đầu
thế kỷ XX, tuy thất bại nhưng đã thể hiện ý nghĩa gì?
A. Thiện chí hịa bình.
C. Bản lĩnh phi thường.
B. Tinh thần yêu nước.
D. Sự đoàn kết chặt chẽ.

Câu 6. Yếu tố nào thôi thúc các nước thực dân châu Âu đẩy mạnh xâu xé châu Phi vào
những năm 70, 80 của thế kỷ XIX?
A. Châu Phi có nguồn nhân lực dồi dào, giá rẻ.
B. Châu Phi có nghề chăn ni, trồng trọt phổ biến.


C. Châu Phi có kênh đào Xuy-ê được đưa vào sử dụng.
D. Châu Phi có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 7. Từ thế kỷ XVI, XVII, nhiều nước Mỹ Latinh trở thành thuộc địa của
A. Anh và Mỹ.
B. Bồ Đào Nha và Mỹ.
C. Mỹ và Tây Ban Nha.
D. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
Câu 8. Chủ nghĩa thực dân châu Âu đã cai trị các nước Mỹ Latinh
A. theo chế độ nô lệ.
B. bằng phương thức tước đoạt ruộng đất.
C. bằng chính sách phản động, dã man, tàn khốc.
D. theo kiểu “chia để trị” và “chính sách ngu dân”.
Câu 9. Năm 1804, Ha-i-ti trở thành nước
A. cộng hòa da đen đầu tiên ở Mỹ Latinh.
B. quân chủ lập hiến da đen đầu tiên ở Mỹ Latinh.
C. cộng hòa liên bang da màu đầu tiên ở Mỹ Latinh.
D. quân chủ lập hiến nửa chuyên chế da màu đầu tiên ở Mỹ Latinh.
Câu 10. Vào đầu thế kỷ XIX, nhiều nước Mỹ Latinh giành được độc lập từ
A. Anh và Mỹ.
B. Pháp và Đức.
C. Bồ Đào Nha và Italia.
D. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
Câu 11. Mỹ không thực hiện chính sách nào đối với Mỹ Latinh trong thế kỷ XIX?
A. Chính sách “Cái gậy lớn”.

B. Chính sách “Ngoại giao đồng đơla”.
C. Đàn áp nước cộng hịa da đen ở Ha-i-ti.
D. Đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mỹ của người châu Mỹ”.
Câu 12. Chính sách nào của Mỹ thể hiện âm mưu tinh vi nhất trong việc muốn biến Mỹ
Latinh thành “sân sau” của mình?
A. Chính sách “Cái gậy lớn”.
B. Chính sách “Ngoại giao đồng đơla”.
C. Đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mỹ của người châu Mỹ”.
D. Gây chiến với Tây Ban Nha để chiếm đoạt các thuộc địa của nước này.
Bài 6
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI LẦN THỨ NHẤT (1914-1918)
1. Nguyên nhân của chiến tranh.
a. Nguyên nhân sâu xa:
- Sự phát triển khơng đều của CNTB đã hình thành mâu thuẫn về thuộc địa (giữa các nước đế
quốc “già” (Anh, Pháp) và đế quốc “trẻ” (Đức, Mĩ, Nhật).
- Nhiều cuộc chiến tranh giành thuộc địa đã nổ ra khắp nơi (chiến tranh Trung- Nhật (18951895), chiến tranh Mĩ-Tây Ban Nha (1898), chiến tranh Anh-Boer (1899-1902), chiến tranh
Nga- Nhật (1904-1905)…)
- Đế quốc Đức tỏ ra hung hăng nhất và làm cho quan hệ quốc tế ngày càng căng thẳng dẫn
đến sự hình thành 2 khối quân sự: phe Liên minh ( Đức, Áo-Hung) và phe Hiệp ước (Anh,
Pháp, Nga) ráo riết chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh giành thuộc địa
b. Nguyên nhân trực tiếp:
- Ngày 28-6-1914, thái tử nước Áo-Hung bị một người Serbia ám sát
- Ngày 28-7-1914, Áo-Hung tuyên chiến với Serbia
- Ngày 1-8-1914, Đức tuyên chiến với Nga
- Ngày 3-8, Đức tuyên chiến với Pháp. ngày 4-8, Anh tuyên chiến với Đức
=> Chiến tranh bùng nổ và lan rộng thành chiến tranh thế giới.
2. Diễn biến của chiến tranh.
a. Giai đoạn thứ nhất 1914-1916: phe Liên minh chiếm ưu thế.



Thời
gian
1914

1915
1916

Chiến sự

Kết quả

- Ở phía Tây : ngay đêm 3.8 Đức tràn
vào Bỉ, đánh sang Pháp.
- Cùng lúc ở phía Đơng; Nga tấn cơng
Đơng Phổ.
Đức, Áo - Hung dồn tồn lực
tấn cơng Nga.
Đức chuyển mục tiêu về phía Tây
tấn cơng pháo đài Véc-doong.

Đức chiếm được Bỉ, một phần
nước Pháp uy hiếp thủ đô Pa-ri.
Cứu nguy cho Pa-ri.
- Hai bên ở vào thế cầm cự trên một
Mặt trận dài 1200 km.
Đức không hạ được Véc-đoong,
2 bên thiệt hại nặng.

b. Giai đoạn thứ hai 1917-1918: phe Hiệp ước phản công, chiến tranh kết thúc.
Thời

gian

Chiến sự

- Cách mạng dân chủ tư sản ở Nga
thành công.
- Mĩ tuyên chiến với Đức, tham gia
2-4-1917
vào chiến tranh cùng phe Hiệp ước.
- Trong năm 1917 chiến sự diễn ra
trên cả 2 Mặt trận Đông và Tây Âu.
- Cách mạng tháng 10 Nga thành
11-1917
cơng
- Chính phủ Xơ viết ký với Đức
3-3-1918
Hiệp ước Bơ-rét Li-tốp
Đầu
- Đức tiếp tục tấn công Pháp
1918
- Mĩ đổ bộ vào châu Âu, chớp thời
7-1918
cơ Anh - Pháp phản công.
9-11- Cách mạng Đức bùng nổ
1918
11- Chính phủ Đức đầu hàng
11.1918
2-1917

Kết quả

- Chính phủ tư sản lâm thời ở Nga vẫn tiếp
tục chiến tranh.
- Có lợi hơn cho phe Hiệp ước.
- Hai bên ở vào thế cầm cự.
- Chính phủ Xơ viết thành lập
- Nga rút khỏi chiến tranh
- Một lần nữa Pa-ri bị uy hiếp
- Đồng minh của Đức đầu hàng: Bungari
29-9, Thổ Nhĩ Kỳ 30-10, Áo - Hung 2-11
- Nền quân chủ bị lật đổ
- Chiến tranh kết thúc

3. Kết cục của chiến tranh.
a. Hậu quả:
- Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự thất bại của phe liên minh, gây nên thiệt hại
nặng nề về người và của.
+ Khoảng 1,5 tỉ người bị lôi cuốn vào chiến tranh +
10 triệu người chết; 20 triệu người bị thương.
+ Tiêu tốn 85 tỉ đô la.
- Cách mạng tháng Mười Nga thành công đánh dấu bước chuyển lớn trong cục diện thế giới
b. Tính chất:
- Đây là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
BÀI TẬP
Câu 1. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. do mâu thuẫn về thuộc địa.
C. do mâu thuẫn về chính trị.


B. do mâu thuẫn về kinh tế.
D. do mâu thuẫn về văn hóa.

Câu 2. Sự kiện nào là duyên cớ dẫn tới bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Đức tuyên chiến với Nga.
C. Áo tuyên chiến với Xéc-bi.
B. Anh tuyên chiến với Đức.
D. Hoàng thân kế vị ngôi vua Áo-Hung bị ám sát.
Câu 3. Trong CTTG I, phe Hiệp ước gồm những nước nào dưới đây?
A. Đức, Áo-Hung, I-ta-li-a.
C. Anh, Pháp, Nga.
B. Anh, Pháp, Nhật.
D. Anh, Pháp, Đức.
Câu 4. Trong CTTG I, phe liên minh gồm những nước nào dưới đây?
A. Đức, Áo-Hung.
C. Anh, Pháp, Nga.
B. Anh, Pháp, Nhật.
D. Anh, Pháp, Đức.
Câu 5. Năm 1917, Mĩ tham gia vào cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất và đứng về
A. phe Liên minh.
C. phe Đồng minh.
B. phe Hiệp ước.
D. cả hai phe.
Câu 6. Tháng 11-1917, dưới sự lãnh đạo của Lê-nin và Đảng bơnsêvích, nhân dân Nga đứng
lên làm cuộc cách mạng
A. dân chủ tư sản.
C. cách mạng văn hóa.
B. xã hội chủ nghĩa.
D. cách mạng tư sản.
Câu 7. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự kiện
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
B. Đức kí hiệp ước đầu hàng khơng điều kiện.
C. Cách mạng dân chủ tư sản ở Đức bùng nổ và giành thắng lợi.

D. Chính phủ Đức và chính phủ Mĩ thương lượng để kết thúc chiến tranh.
Câu 8. Ý nào sau đây không phải là kết quả của Cách mạng tháng Mười?
A. Nhà nước Xô viết ra đời.
B. Nước Nga rút khỏi chiến tranh đế quốc.
C. Nước Nga vẫn tiếp tục chiến tranh đế quốc.
D. Nhà nước Xô viết thông qua sắc lệnh hịa bình.
Câu 9. Ý nào sau đây khơng phải là kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Thiệt hại nặng về người và của.
B. Đời sống nhân dân tốt đẹp hơn.
C. Nền kinh tế các nước châu Âu bị kiệt quệ.
D. Mĩ giàu lên nhanh chóng nhờ bn bán vũ khí.
Câu 10. Ý nào dưới đây không phải là hậu quả trong giai đoạn đầu của cuộc chiến thế giới
thứ nhất?
A. Nhân dân lao động ngày càng khốn khổ.
B. Các tập đồn cơng nghiệp giàu lên nhanh chóng.
C. Mâu thuẫn xã hội trong các nước tham chiến gay gắt.
D. Đời sống của nhân dân các nước tham chiến tốt đẹp hơn.
Câu 11. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, có sự xuất hiện của các nước đế quốc “già” và đế
quốc “trẻ” là do
A. sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
B. sự tranh chấp thị trường và thuộc địa của các nước tư bản chủ nghĩa.
C. sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị của chủ nghĩa tư bản.
D. sự hình thành và phát triển của một số nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 12. Mâu thuẫn chủ yếu giữa các nước đế quốc thể hiện trong việc
A. tranh chấp quyền lực.
C. cạnh tranh về thuộc địa và thị trường.
B. cạnh tranh về xuất khẩu hàng hóa. D. Cạnh tranh về quân sự.
Câu 13. Vì sao đế quốc Đức là kẻ hung hăng nhất trong việc phát động CTTG I?
A. Có tiềm lực về kinh tế.
B. Có tiềm lực về quân sự.



C. Có tiềm lực về qn sự và ít thuộc địa.
D. Có tiềm lực về kinh tế và quận sự nhưng lại ít thuộc địa.
Câu 14. Mở đầu cuộc chiến Đức thực hiện chiến lược quân sự là
A. “đánh chắc tiến chắc”.
C. “đánh lâu dài”.
B. “đánh nhanh thắng nhanh”.
D. “chắc thắng thì đánh”.
Câu 15. Mở đầu cuộc chiến Đức dự định
C. Đánh bại Pháp sau đó quay sang đánh Nga.
A. đánh bại pháp.
B. đánh bại Nga.
D. Cùng lúc đánh Pháp và đánh Nga.
Câu 16. Vì sao Mĩ khơng tham gia vào cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất từ đầu?
A. Mĩ không biết ủng hộ bên nào.
B. Mĩ không muốn mất lịng cả hai bên.
C. Mĩ khơng thích tham gia chiến tranh.
D. Mĩ muốn lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí cho cả hai bên.
Câu 17. Tháng 4-1917, Mĩ viện cớ gì tham gia vào cuộc chiến tranh?
A. Mĩ muốn kết thúc chiến tranh.
B. Phong trào cách mạng ở các nước dâng cao.
C. Mĩ muốn phân chia thành quả với phe Hiệp ước.
D. Tàu ngầm Đức vi phạm quyền tự do thương mại trên biển.
Câu 18. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khiến Mĩ quyết định tham gia vào cuộc
chiến thế giới thứ nhất?
A. Mĩ muốn tiêu diệt cả hai phe.
B. Mĩ muốn kết thúc chiến tranh.
C. Phong trào cách mạng ở các nước dâng cao.
D. Mĩ muốn phân chia thành quả với phe Hiệp ước.

Câu 19. Sự kiện nào đã cứu nguy cho thủ đô Pa-ri trước cuộc tấn công của quân Đức?
A. Quân Pháp phản công.
B. Quân Anh đổ bộ lên châu Âu.
C. Qn Nga tấn cơng ở mặt trận phía Đơng.
D. Qn Pháp phản công, quân Anh đổ bộ lên châu Âu.
Câu 20. Năm 1916, Đức mở chiến dịch tấn công Véc-đoong nhằm
A. kết thúc chiến tranh.
B. gây thiệt hại nặng cho Pháp.
C. tiêu diệt quân chủ lực của Pháp.
D. gây thiệt hại nặng cho Pháp để kết thúc chiến tranh.
Câu 21. Từ cuối năm 1916, Đức, Áo-Hung từ thế
A. chủ động sang bị động.
C. chủ động sang phịng ngự ở phía Tây.
B. bị động sang chủ động.
D. Chủ động sang phòng ngự trên cả hai mặt trận.
Câu 22. Trong cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917, Lê-nin và Đảng Bơn-sê-vích Nga đã
nêu khẩu hiệu
A. “Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng”.
B. “Biến chiến tranh đế quốc thành cuộc cách mạng vô sản”.
C. “Biến chiến tranh đế quốc thành cuộc cách mạng tư sản”.
D. “Biến chiến tranh đế quốc thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ”.
Câu 23. Cách mạng tháng 2-1917 là cuộc cách mạng
A. dân chủ tư sản kiểu cũ.
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. dân chủ tư sản kiểu mới.
D. cách mạng tư sản.
Câu 24. Ý nào dưới đây không phải là kết quả của cách mạng tháng 2-1917?
A. Chế độ Nga hoàng bị lật đổ.
B. Chính phủ lâm thời tư sản được thành lập.
C. Nước nga vẫn tiếp tục chiến tranh đế quốc.



D. Nước Nga thoát khỏi chiến tranh đế quốc.
Câu 25. Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại bài học gì là quan trọng nhất?
A. Phải biết u hịa bình.
B. Phải biết lên án chiến tranh phi nghĩa.
C. Phải biết lên án chiến tranh chính nghĩa.
D. Phải biết u hịa bình và lên án chiến tranh phi nghĩa
Câu 26. Tại sao nói chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh Đế quốc phi nghĩa?
….………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
Câu 27. Nguyên nhân cơ bản của chiến tranh thế giới thứ nhất. Bài học rút ra cho việc bảo vệ
hịa bình và thế giới hiện nay là gì?
….………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…….
Bài 7
NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HĨA THỜI CẬN ĐẠI.
1.Thành tựu văn học, nghệ thuật.
a. Văn học: nội dung tấn cơng vào thành trì chế độ phong kiến và phản ánh hiện thực xã hội
tư bản. Tiêu biểu:
+ Phương Tây:
- Ở Pháp: những tác giả tác phẩm nổi tiếng: Cooc- nây (bi kịch), La Phông-ten (ngụ ngôn),

Mô-li-e (hài kịch) Vích-to Huy-go (thơ, tiểu thuyết, kịch), Ban-dắc, Mơ-pát-xăng…
- Ở Nga: Lép Tôn-xtoi, Shekhop
- Ở Mĩ: Mác Tuên. Giắc Lơn-đơn
- Đan Mạch: An –đéc-xăng..
- Đức: Béc-tơn Brech…
+ Phương Đông:
- Ấn Độ: Rabidranat Tago
- Trung Quốc: Lỗ Tấn
- Philippines: Hoxe Ri-dan
b. Nghệ thuật:
- Âm nhạc: Bet-tô-ven (Đức), Mô-da (Áo). Trai-cốp-xki (Nga)
- Hội họa: Rem-bran (Hà Lan) Van Gốc (Hà Lan). Picasso (Tây Ban Nha). Levintan (Nga),
Fughita (Nhật)…
2. Tư tưởng
a. Trào lưu Triết học Ánh sáng thế kỉ XVII-XVIII với những nhà tư tưởng nổi tiếng:
Montesquier (Pháp), Volte (Pháp), Roussau (Pháp) Melier (Pháp)
b. Chủ nghĩa xã hội “không tưởng” ra đời vào khoảng thế kỉ XVIII có Saint Simon (Pháp).
Furier (Pháp), Owen (Anh)
c. Triết học Đức có Hê-ghen và Phoi-ơ-bách
d. Kinh tế chính trị Anh có Smith và Ricardo
e. Chủ nghĩa xã hội khoa học xã hội của C. Mác, Ăng-ghe (Đức) và Lê-nin (Nga)


BÀI TẬP
Câu 1. Vào buổi đầu thời cận đại, quốc gia có nhiều nhà văn, nhà thơ nổi tiếng nhất là
A. Pháp
B. Đức
C. Anh
D. I-ta-li-a
Câu 2. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của Lép Tôn - xtôi là

A. Những người khốn khổ.
C. Chiến tranh và Hồ bình.
B. Đừng động vào tơi.
D. Nhật kí người điên.
Câu 3. Những nhà tư tưởng đại diện cho trào lưu tư tưởng Triết học Ánh sáng thế kỉ XVIIXVIII là
A. Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô.
C. Xanh Xi-mơng, Phu-ri-ê,Ơ-oen.
B. Xanh Xi-mơng, Phu-ri-ê, Rút-xơ.
D. Vơn-te, Rút-xơ, Ơ-oen.
Câu 4. Hai thiên tài âm nhạc nổi tiếng thế giới vào buổi đầu thời cận đại là
A. Trai-cốp-xki và Mô-da.
C. Bét–tô-ven và Mô-da.
B. Sô-panh và Trai-cốp-xki.
D. Mô-da và Sô-panh.
Câu 5. Rem-bran là danh họa nổi tiếng thế kỉ XVII với thể loại
A. tranh chân dung và tranh phong cảnh.
B. tranh chân dung và tranh tĩnh vật.
C. tranh phong cảnh và tranh tĩnh vật.
D. tranh tĩnh vật và tranh sơn thuỷ.
Câu 6. Các vở ba lê Hồ thiên Nga, Người đẹp ngủ trong rừng là tác phẩm của nhà soạn nhạc
A. Bét –tô-ven.
B. Trai-cốp-xki.
C. Sô-panh.
D. Mô-da.
Câu 7. Vào đầu thời cận đại, các lĩnh vực văn hố nào có vai trị quan trọng trong việc tấn
cơng vào thành trì của chế độ phong kiến?
A. Văn học, nghệ thuật, tư tưởng.
C. Khoa học, kĩ thuật, nghệ thuật.
B. Văn học, khoa học, kĩ thuật.
D. Tư tưởng, âm nhạc, hội hoạ.

Câu 8. Đây là tác phẩm nào của danh hoạ Lê-vi-tan?

A. Mùa thu vàng.
B. Tháng Ba.
C. Tuyết rơi.
D. Mùa đông.
Câu 9. Lỗ Tấn là nhà văn cách mạng tiêu biểu của quốc gia nào?
A. Trung Quốc.
B. Ấn Độ.
C. Phi-lip-pin.
D. Việt Nam.
Câu 10, Một trong những tác phẩm tiêu biểu của Vich-to Huy-gô là
A. Những người khốn khổ.
C. Chiến tranh và Hồ bình.
B. Đừng động vào tơi.
D. Nhật kí người điên.
Câu 11: R. Ta-go là nhà văn hoá lớn của quốc gia nào?
A. Trung Quốc.
B. Ấn Độ.
C. Phi-lip-pin.
D. Việt Nam.
Câu 12: Một trong những tác phẩm tiêu biểu của nhà văn Lỗ Tấn là
A. Những người khốn khổ.
C. Chiến tranh và Hồ bình.
B. Đừng động vào tơi.
D. Nhật kí người điên.
Câu 13: Tập Thơ Dâng từng đoạt giải Nô-ben năm 1913 là tác phẩm tiêu biểu của
A. Lỗ Tấn.
B. Ri-dan.
C. Ta-go.

D. Mac-ti.


Câu 14: La Phông-ten là nhà ngụ ngôn và nhà văn cổ điển tiêu biểu của quốc gia nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Hà Lan.
Câu 15: Cung điện Vec-xai là một cơng trình kiến trúc đặc sắc của quốc gia
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Hà Lan.
Câu 16: Đại diện xuất sắc của nền bi kịch cổ điển Pháp thế kỉ XVII là
A. Pi-e Cooc-nây.
C. Mơ-li-e.
B. La Phơng-ten.
D. Ru-xơ.
Câu 17: Vì sao các tác phẩm của văn học phương Tây thời cận đại thể hiện lòng yêu thương
đối với con người, đặc biệt là nhân dân lao động nghèo khổ?
A. Nhân dân lao động bị áp bức, bóc lột dưới sự thống trị của giai cấp tư sản.
B. Kinh tế lạc hậu, đời sống của nhân dân lao động ngày càng khốn khổ.
C. Giai cấp tư sản mở rộng xâm lược và đô hộ thuộc địa.
D. Xã hội tồn tại nhiều mâu thuẫn gay gắt.
Câu 18: Các tác phẩm của Lép Tôn - xtôi được Lê-nin đánh giá như “tấm gương phản chiếu
cách mạng Nga” vì
A. chống lại trật tự xã hội phong kiến và ca ngợi phẩm chất của người dân Nga.
B. phản ánh tình hình kinh tế, chính trị, xã hội nước Nga trước cách mạng.
C. tạo điều kiện cho cách mạng Nga giành thắng lợi.
D. bảo vệ quyền lợi của nhân dân lao động Nga.

Câu 19: Vì sao các nhà Triết học Ánh sáng thế kỉ XVII-XVIII được xem như “những người
đi trước dọn đường cho Cách mạng Pháp 1789 thắng lợi”?
A. Những quan điểm tiến bộ của Triết học Ánh sáng tấn công vào hệ tư tưởng thối nát của
chế độ phong kiến.
B. Các nhà Triết học Ánh sáng đã nêu lên quan điểm mới về một xã hội tiến bộ trong
tương lai.
C. Những quan điểm tiến bộ của Triết học Ánh sáng đã tố cáo những tư tưởng sai lầm của
các nhà tư tưởng cùng thời.
D. Các nhà Triết học Ánh sáng đã bênh vực cho quyền lợi của quần chúng nhân dân lao
động.
Câu 20: Vì sao các tác phẩm của văn học phương Đông thời cận đại đều phản ánh cuộc đấu
tranh giành độc lập, tự do dân tộc?
A. Hầu hết các nước phương Đông đều trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
B. Phong trào cách mạng thế giới bùng nổ mạnh mẽ ở nhiều nơi trên thế giới.
C. Hầu hết các nước phương Đông bị thực dân phương Tây xâm lược và đô hộ.
D. Đời sống của nhân dân lao động ở các nước phương Đông bị đe doạ nghiêm trọng.
Câu 21: Pháp là quốc gia tiêu biểu cho văn học phương Tây đầu thời cận đại vì
A. xuất hiện nhiều tác phẩm tiêu biểu.
B. xuất hiện nhiều nhà văn, nhà thơ lớn.
C. xuất hiện nhiều thể loại văn học mới.
D. các tác phẩm xuất hiện nhiều hơn giai đoạn trước.
Câu 22: Sự giống nhau về nội dung của văn học phương Đông với văn học phương Tây thời
cận đại là
A. phản ánh cuộc đấu tranh giành độc lập tự do cho dân tộc.
B. thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí căm thù giặc ngoại xâm.
C. phản ánh khá toàn diện hiện thực xã hội trong các tác phẩm.
D. thể hiện khát vọng hồ bình và tinh thần nhân đạo sâu sắc.
Câu 23: Sự khác biệt về nội dung của văn học phương Đông so với văn học phương Tây thời
cận đại là gì?
A. phản ánh cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc.

B. hình thành quan điểm, tư tưởng của con người trong thời đại mới.


C. thể hiện khát vọng công bằng và cuộc sống tốt đẹp cho con người.
D. thể hiện lòng yêu thương đối với con người, đặc biệt là người nghèo khổ.
Câu 24. Các thành tựu văn hoá chịu sự tác động như thế nào từ bối cảnh lịch sử thời cận đại?
A. Không chịu ảnh hưởng.
B. Chỉ ở lĩnh vực văn học.
C. Lĩnh vực tư tưởng bị tác động sâu sắc.
D. Phản ánh khá đầy đủ, toàn diện hiện thực lịch sử.
Câu 25. Tư tưởng Triết học Ánh sáng thế kỉ XVII-XVIII có tác động thế nào đến cách mạng
Pháp 1789?
A. kìm hãm sự phát triển của cách mạng.
B. kêu gọi nhân dân dùng vũ lực nổi dậy.
C. góp phần cho sự thành công của cách mạng.
D. hạn chế ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến.
Bài 8
ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
1. Khái quát các giai đoạn lịch sử của thời kì cận đại với các nội dung chính:
- Sự thắng lợi của cách mạng tư sản
- Sự ra đời và phát triển của phong trào công nhân
- Sự xâm lược thuộc địa của chủ nghĩa tư bản và phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
- Mẫu thuẫn giữa các nước đế quốc dẫn đến chiến tranh thế giới.
2. Nhận thức đúng các vấn đề lịch sử:
- Hiểu và nhận thức đúng bản chất của Cách mạng tư sản
- Hiểu và nhận thức sự phát triển của CNTB lên CNĐQ
- Mâu thuẫn giữa vô sản và tư sản
- Bản chất chất xâm lược của CNTB
Bài 9
CÁCH MẠNG THÀNG MƯỜI NGA 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH

MẠNG
1. Cách mạng Tháng Mười Nga 1917
a. Tình hình nước Nga trước cách mạng.
* Chính trị:
- Nga vẫn là nước quân chủ chuyên chế đứng đầu là Nga hoàng Nicolais II
- Nga hoàng tham gia Chiến tranh thế giới I gây nên những hậu quả nghiêm trọng: kinh tế
suy sụp, nạn đói xảy ra…
* Kinh tế:
- Lạc hậu, kiệt quệ vì chiến tranh, nạn đói xảy ra ở nhiều nơi, cơng nghiệp, nơng nghiệp đình
đốn.
* Xã hội:
- Đời sống của nơng nhân, công nhân, các dân tộc trong nước Nga vô cùng cực khổ
- Phong trào phản đối chiến tranh đòi lật đổ Nga hoàng diễn ra khắp nơi.
- nước Nga đã tiến sát đến một cuộc cách mạng.
b. Từ Cách mạng tháng Hai đến Cách mạng tháng Mười.
* Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai 1917 (lật độ chế độ phong kiến Nga hoàng)
- Ngày 23-2-1917 (8-3), cách mạng bùng nổ với sự kiện 9 vạn nữ công nhân thủ đơ Pê-tơ-rơgrat biểu tình
- Phong trào nhanh chóng chuyển sang khởi nghĩa vũ trang dưới sự lãnh đạo của Đảng
Bonshevick
- Chế độ quân chủ chuyên chế sụp đổ Nga trở thành nước Cộng hòa Đây là cuộc cách
mạng dân chủ tư sản kiểu mới.


- Sau cách mạng tháng Hai ở Nga hình thành cục diện 2 chính quyền song song tồn tại:
+ Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản
+ Xô viết đại biểu của cơng nhân, nơng dân và binh lính.
* Cách mạng tháng Mười 1917.( lật đổ Chính phủ lâm thời tư sản)
- Cục diện hai chính quyền khơng thể cùng tồn tại Lê-nin tiếp tục làm cách mạng lật đổ
Chính phủ lâm thời tư sản
- Tháng 4-1917, Lê-in báo cáo Luận cương tháng Tư chuyển từ cách mạng tư sản sang cách

mạng XHCN
- Đêm 24-10 (6-11) khởi nghĩa bùng nổ
- Đêm 25-10, quân khởi nghĩa chiếm Cung điện Mùa Đơng bắt tồn bộ Chính phủ lâm thời
- Đến đầu năm 1918, cách mạng thắng lợi trên cả nước
Đây là một cuộc cách mạng XHCN.
2. Đấu tranh xây dựng và bảo vệ chính quyền Xơ viết.
a. Xây dựng chính quyền Xơ viết.
- Đêm 25-10 (7-11)-1917 Chính quyền Xơ viết được thành lập do Lê-nin đứng đầu, tiến hành
xây dựng chính quyền Xô viết:
+ Đập tan bộ máy nhà nước cũ, xây dựng nhà nước mới
+ Thông qua 2 sắc lệnh Hịa bình và sắc lệnh Ruộng đất
+ Thủ tiêu tàn tích chế độ phong kiến
+ Thực hiện các quyền lợi cho nhân dân
+ Hồng quân công nông được thành lập
+ Thành lập Hội đồng kinh tế quốc dân tối cao
b. Bảo vệ chính quyền Xơ viết.
- Cuối năm 1918, qn đội 14 nước đế quốc tấn cơng hịng tiêu diệt nước Nga Xơ viết. Chính
quyền đã tiến hành Chính sách Cộng sản thời chiến và đã đẩy lui được thù trong giặc ngồi.
- Chính sách Cộng sản thời chiến (từ 1919-1921)
+ Nhà nước kiểm sốt tồn bộ nền kinh tế
+ Trưng thu lương thực
+ Thi hành chế độ lao động cưỡng bức
Huy động tối đa mọi nguồn lực đề phục vụ thời chiến.
3. Ý nghĩa lịch sử Cách mạng tháng Mười Nga.
a. Đối với nước Nga:
- Thay đổi hoàn toàn đất nước và hàng triệu con người Nga
- Mở ra kỉ nguyên mới: giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc được giải
phóng mọi áp bức, bóc lột, đứng lên làm chủ đất nước.
b. Đối với thế giới.
- Làm thay đổi cục diện thế giới

- Cổ vũ và để lại nhiều bài học quý giá cho phong trào cách mạng thế giới.
BÀI TẬP
Câu 1. Sau cách mạng 1905 - 1907, Nga theo thể chế chính trị nào?
A. Xã hội chủ nghĩa.
C. Quân chủ chuyên chế.
B. Dân chủ đại nghị.
D. Quân chủ lập hiến.
Câu 2. Nước Nga trong chiến tranh thế giới lần thứ nhất thuộc phe
A. Trung lập.
B. Liên minh.
C. Đồng minh. D. Hiệp ước.
Câu 3. Sự kiện mở đầu cuộc cách mạng dân chủ tư sản 2/1917 ở Nga
A. cuộc nổi dậy của nông dân vùng ngoại ô Mát-xcơ-va.
B. cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân ở Mát-xcơ-va.
C. cuộc tấn công cung điên mùa đơng vào ngày 25/10/1917.
D. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grát.


Câu 4. Chính quyền được thành lập sau cách mạng tháng 2 /1917 là
A. chính quyền của giai cấp tư sản.
B. nền chun chính của giai cấp vơ sản.
C. nền chuyên chính của của quý tộc và phong kiến.
D. chính phủ tư sản lâm thời và chính quyền xơ viết song song tồn tại.
Câu 5. Một cục diện chính trị đặc biệt đã diễn ra sau khi Nga Hoàng bị lật đổ là
A. chính quyền liên hợp được thành lập.
B. chính quyền phong kiến vẫn cịn tồn tại.
C. giai cấp tư sản và phong kiến cùng nắm chính quyền.
D. hình thành 2 chính quyền song song của tư sản và của công nông.
Câu 6. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga giải quyết nhiệm vụ chính là
A. lật đổ chế độ Nga hồng.

B. thành lập chính quyền tư sản.
C. giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
Câu 7. Ai là người lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Lênin.
B. Các-mác.
C. Ăng-ghen.
D. Xtalin.
Câu 8. Nhiệm vụ của cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga là
A. lật đổ Chính phủ lâm thời.
B. lật đổ bọn phản động trong nước.
C. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.
D. lật đổ giai cấp tư sản và chế độ phong kiến Nga hoàng.
Câu 9. Trước cách mạng 1917, nước Nga không tồn tại mâu thuẫn nào?
A. Tư sản với vơ sản.
B. Nga hồng với nhân dân.
C. Nước Nga với các thuộc địa.
D. Đế quốc Nga với đế quốc khác.
Câu 10. Tại sao nói “đầu năm 1917, nước Nga đang tiến sát tới một cuộc cách mạng”?
A. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt hơn.
B. Nga hoàng bất lực trong giải quyết mâu thuẫn.
C. Giai cấp tư sản khơng muốn Nga hồng tồn tại.
D. Nga hồng đưa nước Nga tham gia vào chiến tranh.
Câu 11.Cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga có tính chất là
A. Cuộc cách dân chủ tư sản.
B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
C. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiều mới.
Câu 12. Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga
là gì?

A. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Biểu tình thị uy, tổng bãi cơng chính trị.
C. Chuyển từ tổng bãi cơng chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.
D. Khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền
Câu 13. Cuộc cách mạng nào thắng lợi dẫn đến sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu
tiên trên thế giới?
A. Cách mạng Pháp năm 1789.
B.Cách mạng Tân Hợi năm 1911.
C.Các mạng tháng Hai Nga năm 1917.
D. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
Câu 14. Mục tiêu trong Luận cương tháng Tư của Lê-nin là gì?
A. Tạo điều kiện cho giai cấp tư sản phát triển.


B. Duy trì chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
C. Chuyển từ chế độ phong kiến sang cách mạng dân chủ tư sản.
D. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 15. Sự kiện nào được xem là mở đầu cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Đêm 24/10 các đội cận vệ đánh chiếm vị chí then chốt ở thủ đô.
B. Đêm 25/10 quân khởi nghĩa đánh chiếm Cung điện Mùa Đơng.
C. Ngày 27/10 Chính quyền Xơ viết được thành lập ở Mát-xcơ-va.
D. Đêm 25/10 Chính quyền Xơ viết được thành lập ở Pêtơrơ-grat
Câu 16. Sau khi chính quyền Xơ Viết được thành lập, trong hồn cảnh khó khăn, chính
quyền Xơ viết đã thực hiện biện pháp gì để đối phó?
A. Đầu hàng các nước đế quốc.
B. Nhờ sự giúp đỡ của các nước khác.
C. Hồ hỗn, bắt tay với các nước đế quốc.
D. Thực hiện chính sách cộng sản thời chiến.
Câu 17. Cuộc cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là cuộc cách mạng có tính chất gì?
A. Cách mạng tư sản.

B. Cách mạng vơ sản.
C. Cách mạng dân tộc dân chủ.
D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 18. Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có ý nghĩa quốc tế là
A. để lại nhiều bài học kinh nghiệm, giai cấp vô sản được giải phóng.
B. làm thay đổi cục diện thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
C. giải phóng giai cấp công nhân thế giới, để lại nhiều bài học kinh nghiệm.
D. làm thay đổi cục diện thế giới, giai cấp vô sản đứng lên làm chủ đất nước.
Câu 19. Cuộc cách mạng tháng Hai ở nước Nga năm 1917 do giai cấp nào lãnh đạo?
A. Nông dân.
B. Công nhân.
C. Tư sản.
D. Vô sản.
Câu 20. Điểm khác nhau của cách mạng tháng 2/1917 ở Nga với các cuộc cách mạng trước
đó ở Âu - Mĩ là
A. Nhiệm vụ cách mạng.
C. Lãnh đạo cách mạng.
B. Lực lượng tham gia.
D. Đối tượng cách mạng.
Câu 21. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga 1917 đối với cách mạng Việt Nam là
A. vạch ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.
B. để lại nhiều bài học kinh nghiệm về phương pháp đấu tranh.
C. nước Nga có điều kiện giúp đỡ Việt Nam về vật chất lẫn tinh thần.
D. chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Câu 22. “Giống như mặt trời chói lọi, Cách mạng tháng Mười chiếu sáng khắp năm
châu, thức tỉnh hàng triệu người bị áp bức, bóc lột trên trái đất…”. Đó là nhận xét của
ai?
A. Lê-nin
B. Hồ Chí Minh
C. Xta-lin

D. Mao Trạch Đơng
Câu 23. Hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 10
Nga. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng này đối với Cách mạng Việt Nam.?
….………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………


Câu 24: Nêu tính chất của cuộc cách mạng tháng 2/1917 ở Nga. Tại sao sau cách mạng lại
có hiện tượng hai chính quyền song song tồn tại.
….………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Bài 10
LIÊN XƠ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921-1941)
1. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế (1921-1925)
a. Chính sách kinh tế mới (NEP)

* Hồn cảnh ban hành:
- Sau chiến tranh, Nga Xơ viết bước vào thời kì xây dựng đất nước với nhiều khó khăn:
+ Kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng, chính sách Cộng sản thời chiến khơng cịn phù hợp
+ Chính trị khơng ổn định, thế lực phản cách mạng điên cuồng chống phá
- Tháng 3-1921, Lê-nin đề xướng và thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP)
* Nội dung:
- Nông nghiệp:
+ Thực hiện thuế lương thực thay chế độ trưng thu
+ Lương thực thừa được tự do bán ra thị trường
- Công nghiệp:
+ Khôi phục cơng nghiệp nặng
+ Tư nhân hóa xí nghiệp nhỏ và khuyến khích tư bản nước ngồi đầu tư vào Nga
+ Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt
+ Cải tiến chế độ tiền lương….
- Thương nghiệp và tiền tệ:
+ Đấy mạnh tư do buôn bán
+ Năm 1924, phát hành đồng tiền (rúp) mới
* Tác dụng - Ý nghĩa:
- Thúc đẩy nền kinh tế Nga Xô viết chuyển biến rõ rệt, vượt qua những khó khăn
- Nhân dân phấn khởi sản xuất, hồn thành cơng cuộc khơi phục kinh tế
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm xây dựng CNXH ở nhiều nước.
b. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) ra đời.
- Liên Xô ra đời vào tháng 12-1922 gồm 4 nước ( Nga. Ucraina, Belarus, Ngoại Cáp-ca-dơ)
đến năm 1940 có 15 nước cộng hòa
- Ngày 21-1-1924, Lê-nin qua đời, Stalin lên thay tiếp tục lãnh đạo Liên Xô từ 1924-1953.
2. Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xơ (1925-1941)
a. Cơng nghiệp hóa XHCN
- Thể hiện qua các kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế- xã hội ( 5 năm lần 1: 1928-1932 và lần
2: 1933-1937) với những thành tựu nổi bật về cơng nghiệp, nơng nghiệp, văn hóa-giáo dục…
b. Chính sách ngoại giao

- Từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước láng giềng ở châu Á, châu Âu.
- Phá vỡ chính sách bao vây, cơ lập của các nước đế quốc 1933 thiết lập quan hệ ngoại giao
với Mĩ.


×