Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

ĐỀ CƯƠNG MÔN LỊCH SỬ LỚP 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.16 KB, 48 trang )

Tài liệu Kiến thức cơ bản
Lịch sử 10

Trường THPT Đào Sơn Tây
Lớp: 10A…
Họ và tên:…………………………..
Năm học 2021 - 2022

Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Trang

1


Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI
VÀ TRUNG ĐẠI
Chương I. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Bài 1
SỰ XUẤT HIỆN LỒI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUN THỦY
1. Nguồn gốc lồi người
- Theo các nhà khoa học, nguồn gốc loài người là q trình chuyển biến
qua các giai đoạn chính từ Vượn cổ Người Tối cổ Người Tinh khôn.
a. Vượn cổ (sống cách ngày nay từ 6-15 triệu năm)
- Đặc điểm: đứng và đi bằng 2 chân, 2 chi trước có thể cầm nắm; ăn hoa
quả, củ và động vật nhỏ…
- Địa điểm tìm thấy hóa thạch: Đơng Phi, Tây Á, Đông Nam Á…
b. Người Tối cổ (sống cách ngày nay từ 4 triệu đến 4 vạn năm)
- Đặc điểm:
+ Đã là người, hồn tồn đi đứng bằng 2 chân, đơi tay khéo léo; thể tích


sọ não lớn và hình thành trung tâm phát ra tiếng nói…
+ Biết chế tác cơng cụ, ghè đá để lấy lửa…
- Địa điểm tìm thấy hóa thạch: Đơng Phi, Đơng Nam Á, Trung Quốc,
châu Âu…
c. Người Tinh khôn (sống cách ngày nay khoảng 4 vạn năm)
- Đặc điểm:
+ Có cấu tạo cơ thể như người ngày nay
+ Thể tích sọ não lớn, tư duy phát triển….
- Địa điểm tìm thấy di cốt: ở khắp các châu lục.
 Động lực quá trình chuyển biến từ vượn thành người:
- Do vai trị quy luật tiến hóa
- Do vai trò của lao động đã tạo ra con người và xã hội loài người.
2. Cách mạng đá mới
- Khoảng 1 vạn năm trước đây, loài người tiến vào thời đá mới, cuộc
sống con người đã có những thay đổi lớn lao (như một cuộc cách mạng):
+ Khai thác từ thiên nhiên cái cần thiết cho cuộc sống, biết trồng trọt
chăn nuôi.
+ Biết làm sạch da thú để che thân cho ấm và cho "có văn hóa"
+ Biết dùng đồ trang sức, làm nhạc cụ
 Con người không ngừng sáng tạo, cuộc sống dần ổn định hơn, bớt lệ
thuộc vào tự nhiên.

Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Trang

2


Bài 2

XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
1. Bầy người nguyên thủy
- Là tổ chức xã hội đầu tiên của loài người, sống thành từng bầy từ 5-7
gia đình, khơng ổn định.
- Đời sống vật chất:
+ Biết sử dụng công cụ đá thô sơ (ghè, đẽo..)
+ Sống chủ yếu nhờ săn bắt, hái lượm
+ Ở trong các hang động, mái đá, sử dụng lửa để sưởi ấm, xua đuổi thú
dữ và nướng thức ăn.
- Đời sống tinh thần:
+ Đã có ngơn ngữ và mầm mống của tôn giáo, nghệ thuật nguyên thủy.
2. Thị tộc, bộ lạc
- Tổ chức xã hội sau bầy người nguyên thủy là Công xã thị tộc mẫu hệ
(thị tộc và bộ lạc) là tập hợp từng nhóm người có quan hệ huyết thống,
cùng nguồn gốc, cùng làm chung, cùng hưởng chung (tính cộng đồng)
- Đời sống vật chất:
+ Sử dụng công cụ đá mài, xương, sừng
+ Kinh tế chủ yếu nhờ trồng trọt và chăn nuôi nguyên thủy kết hợp săn
bắt, hái lượm
+ Biết làm đồ gốm, dệt vải, đan lưới đánh cá và làm "nhà" để ở.
- Đời sống tinh thần:
+ Ngôn ngữ, tôn giáo và nghệ thuật nguyên thủy phát triển...
3. Công cụ kim loại ra đời và hệ quả
a. Q trình xuất hiện cơng cụ kim loại:
- Khoảng 5.500 năm trước đây, cư dân Tây Á, Ai Cập đã phát hiện đồng đỏ
- Khoảng 4.000 năm trước đây, phát hiện đồng thau ở nhiều nơi (trong đó
có Việt Nam)
- Khoảng 3.000 năm trước đây, con người đã biết sử dụng đồ sắt.
b. Hệ quả việc sử dụng công cụ kim loại:
- Sản xuất phát triển: nông nghiệp dùng cày ra đời, thủ công nghiệp tiến

bộ... năng suất lao động tăng, sản phẩm dư thừa thường xuyên.
- Công xã thị tộc phụ quyền thay thế công xã thị tộc mẫu quyền.
4. Xã hội nguyên thủy tan rã
a. Nguyên nhân:
- Do công cụ kim loại ra đời, sản xuất phát triển, làm xuất hiện của cải
dư thừa thường xuyên.

Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Trang

3


b. Quá trình tan rã:
- Một số người lợi dụng chức phận chiếm của cải dư thừa, làm xuất hiện
chế độ tư hữu.
- Gia đình phụ hệ thay thế thị tộc mẫu hệ
- Xuất hiện kẻ giàu- người nghèo, xã hội phân chia giai cấp
 xã hội nguyên thủy tan rã.
Chương II. XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 3. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế
a. Tự nhiên:
+ Thuận lợi:
- Nằm ở lưu vực các con sông lớn, đất đai phù sa màu mỡ, mềm và tưới
nước đầy đủ.
+ Khó khăn:
- Thường xuyên lũ lụt, làm thủy lợi, làm kênh tưới tiêu.
b.Kinh tế:

- Nghề sản xuất chính là nghề nơng nghiệp tưới nước
- Ngồi ra cịn có các nghề bổ trợ như dệt, gốm, chăn nuôi gia súc….
- Tiến hành trao đổi sản phẩm sớm.
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
a. Cơ sở hình thành:
- Khi xã hội nguyên thủy tan rã, các cơng xã hình thành.
- Do nhu cầu làm thủy lợi, các công xã (bộ lạc) liên minh với nhau
- Nhà nước ra đời.
b. Các nhà nước cổ đại đầu tiên:
- Ở Ai Cập: khoảng 3.200T.CN, hình thành nhà nước thống nhất
- Ở Lưỡng Hà: khoảng thiên niên kỉ IV T.CN, hình thành các nước của
người Su-me
- Ở Ấn Độ: khoảng thiên niên kỉ III T.CN, hình thành các quốc gia ở lưu
vực sông Hằng, Ấn
- Ở Trung Quốc: khoảng thế kỉ XXI T.CN, hình thành vương triều nhà Hạ.
3. Xã hội cổ đại phương Đông.
- Xã hội cổ đại phương Đơng phân hóa thành 3 tầng lớp:
+ Q tộc: gồm vua, quan lại, tăng lữ… sống sung sướng dựa vào sự bóc
lột, có nhiều của cải, quyền thế.

Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Trang

4


+ Nông dân công xã: là bộ phận đông đảo nhất, có vai trị to lớn trong
sản xuất. Họ nhận ruộng đất canh tác và nộp tô thuế…
+ Nô lệ: chủ yếu là tù binh, nông dân mắc nợ hoặc bị phạm tội. Họ phải

làm việc nặng nhọc và hầu hạ, phục vụ quý tộc.
4. Chế độ chuyên chế cổ đại
- Là chế độ nhà nước có giai cấp đầu tiên ở phương Đơng, trong đó vua
là người đứng đầu, có quyền lực tối cao
- Vua nắm cả pháp quyền và thần quyền, tự xưng là đại diện thần thánh,
có tên gọi khác nhau: Pha-ra-on (Ai Cập), En-xi (Lưỡng Hà), Thiên tử
(Trung Quốc)…
- Dưới vua là bộ máy hành chính quan liêu: thu thuế, trông coi và xây
dựng các công trình, chỉ huy qn đội….
5. Văn hóa cổ đại phương Đông
a. Lịch và thiên văn
- Ra đời gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp và trị thủy các dịng sơng.
+ Làm ra nơng lịch: 1 năm có 365 ngày, chia 12 tháng, tuần, ngày và mùa.
+ Biết đo thời gian bằng ánh sáng Mặt Trời, ngày có 24 giờ.
b. Chữ viết
- Do nhu cầu ghi chép và lưu giữ, cư dân phương Đông là người đầu tiên
phát minh ra chữ viết
- Khoảng thiên niên kỉ IV T.CN chữ viết ra đời
- Hình thức: lúc đầu là chữ tượng hình, về sau tượng ý, ghép thanh…
- Nguyên liệu: viết trên đất sét đem nung (Lưỡng Hà), trên mai rùa, thẻ
tre, lụa (Trung Quốc), trên giấy pa-py-rút
 Là phát minh quan trọng, nhờ đó làm sáng tỏ thêm lịch sử cổ đại
c. Tốn học
- Do nhu cầu tính tốn lại ruộng đất, nhu cầu trong xây dựng…toán học ra đời
- Thành tựu: phát minh các công thức sơ đẳng về hình học, tìm các chữ
số từ 1-9 (Lưỡng Hà), số 0 (Ấn Độ); biết các phép tính (cộng trừ nhân
chia), tính diện tích các hình, tìm ra số Pi= 3,16
 Phục vụ cuộc sống và ảnh hưởng đến thành tựu văn minh nhân loại.
d. Kiến trúc
- Phát triển phong phú, thể hiện sức lao động và tài năng sáng tạo con

người. Đồng thời, các cơng trình ln đồ sộ, thể hiện uy quyền của vua
chuyên chế.
- Tiêu biểu: Kim tự tháp (Ai Cập); thành Ba-bi-lon (Lưỡng Hà), Vạn lý
trường thành (Trung Quốc); các khu đền tháp (Ấn Độ)

Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Trang

5


Bài 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
HI LẠP-ROMA
1. Điều kiện tự nhiên và nền văn minh cổ đại Hi Lạp- Roma
a. Điều kiện tự nhiên
- Vùng ven biển, nhiều đảo, đất canh tác ít và khơ cứng…
- Cơng cụ đồ sắt xuất hiện, việc trồng trọt có kết quả, sản xuất thủ cơng
và kinh tế hàng hóa, tiền tệ phát triển.
b. Nền văn minh cổ đại Hi Lạp-Roma
- Nền văn minh ảnh hưởng điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế (thủ
công –thương nghiệp)
- Xuất hiện muộn (so với phương Đông), khoảng đầu thiên niên kỉ I T.CN
2. Thị quốc Địa Trung Hải
a. Nguyên nhân ra đời
- Do đất đai phân tán, chia cắt
- Cư dân sống bằng nghề thủ công và thương nghiệp
b. Tổ chức thị quốc (thành bang)
- Đơn vị hành chính là một nước, trung tâm là thành thị và vùng đất trồng

trọt xung quanh.
- Có lâu đài, phố xá, đền thờ, sân vận động, hải cảng…
c. Tính chất dân chủ
- Cư dân khơng cần vua, bầu ra cơ quan đại diện (như Đại hội Cơng dân,
Hội đồng 500…) và cơng dân có quyền ý kiến và biểu quyết các vấn đề
lớn của thị quốc
- Là nền dân chủ chủ nô.
d. Hoạt động kinh tế
- Kinh tế chủ yếu là thủ công nghiệp, thương nghiệp:
+ Thủ công nghiệp: làm đồ gốm, mĩ nghệ, chế tác kim loại, rượu nho,
dầu oliu…có xưởng thủ cơng quy mơ lớn.
+ Thương nghiệp: chủ yếu thương mại đường biển, có thuyền lớn, xuất
đi hàng thủ công, nhập về lương thực, thực phẩm, hương liệu…
- Phát triển công thương nghiệp phát triển tiền tệ ra đời.
3. Văn hóa cổ đại Hi Lạp-Roma
a. Lịch và chữ viết
- Lịch: dùng dương lịch (1 năm có 365 ngày+1/4 ngày, chia 12 tháng…),
chính xác hơn

Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Trang

6


- Chữ viết: sáng tạo ra hệ thống bảng chữ cái A, B, C…lúc đầu 20 chữ,
về sau thêm 6 chữ: hoàn chỉnh, linh hoạt, phổ biến.
b. Khoa học
- Đã đạt đến trình độ khái qt hóa, trừu tượng hóa, trở thành nền tảng

của các ngành khoa học.
- Thành tựu: chủ yếu các lĩnh vực: Toán học (Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-clit..)
Vật lý (Ác-si-mét…), Triết học (Pla-tôn, Đê-mô-crit, A-ri-xtot…), Y học
(Hi-pô-crat..), Sử học (Hê-rơ-đốt, Tu-xi-đít…)…
c. Văn học
- Văn học viết phát triển cao, hình thành các thể loại văn học: tiểu thuyết,
thơ trữ tình, bi kịch, hài kịch… Trong đó, u thích và phổ biến nhất là kịch
- Tiêu biểu: Ho-me, Xa-phơ, Ét-xin, Xơ-phốc-lơ, Ơ-ri-pít…
d. Nghệ thuật:
- Đạt đến độ hồn mĩ, đậm tính hiện thực và tính dân tộc
- Thành tựu chủ yếu về tượng (Lực sĩ ném đĩa, nữ thần A-tê-na, Dớt, Vệ
nữ Mi-lô…), đền (Pác-tê-nông…), đấu trường (Cô-li-dê..)
Chương III. TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Bài 5. TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
1. Quá trình hình thành xã hội phong kiến
a. Sự biến đổi xã hội
Quý tộc

Địa chủ
Nông dân giàu

Nông dân
công xã

Nông dân tự canh
Nông dân nghèo

Nô lệ

Nông dân

lĩnh canh
(Tá điền)
Nô tỳ

 Quan hệ bóc lột địa tơ của địa chủ với nông dân lĩnh canh (tá điền) là quan
hệ phong kiến xã hội phong kiến ra đời thay thế cho quan hệ cũ trước đây.

Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Trang

7


b. Nhà nước phong kiến tiêu biểu
- Nhà Tần (221T.CN-206 T.CN): Năm 221 T.CN, Tần Thủy Hoàng đã
thống nhất Trung Quốc, lên ngơi Hồng đế, chế độ phong kiến hình thành.
- Nhà Hán (206 T.CN-220): Lưu Bang lập nhà Hán, chế độ phong kiến
tiếp tục xác lập.
- Nhà Đường (618-907): Lý Uyên đàn áp khởi nghĩa nông dân, lên ngôi
lập ra nhà Đường, nhà nước phong kiến phát triển thịnh đạt.
- Nhà Minh (1368-1644): Do Chu Nguyên Chương thành lập.
- Nhà Thanh (1644-1911): Người Mãn chiếm Trung Quốc lập nên nhà
nước Mãn Thanh, là nhà nước phong kiến cuối cùng ở Trung Quốc.
2. Trung Quốc thời Tần-Hán.
a. Tổ chức bộ máy nhà nước
- Ở trung ương: đứng đầu là Hoàng đế có quyền lực tối cao, bên dưới có
Thừa tướng (quan văn), Thái úy (quan võ) và các quan coi giữ mặt khác.
- Ở địa phương: chia nước thành quận, huyện cử quan lại đến cai quản.
Đứng đầu quận là Thái thú, huyện là Huyện lệnh…

- Quan lại được tuyển chọn chủ yếu theo hình thức tiến cử.
b. Đối ngoại
- Thi hành chính sách xâm lược, bành trướng lãnh thổ, chiếm Triều Tiên
và đất đai người Việt cổ.
3. Trung Quốc thời Đường
a. Tổ chức bộ máy nhà nước
- Từng bước hồn chỉnh chính quyền từ trung ương xuống địa phương
nhằm tăng cường quyền lực tuyệt đối của hoàng đế.
+ Lập thêm chức Tiết độ sứ đi cai quản vùng biên cương
+ Tuyển dụng quan lại bằng thi cử
- Tiếp tục chính sách bành trướng, xâm lược lãnh thổ
b. Kinh tế
- Nơng nghiệp:
+ Thực hiện chính sách qn điền và chế độ tô-dung-điệu ruộng tư
nhân phát triển.
+ Áp dụng các kĩ thuật canh tác mới năng suất tăng.
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp: phát triển thịnh đạt:
+ Các xưởng thủ cơng (tác phường) luyện sắt, đóng thuyền có đơng
người làm việc.
+ Bên cạnh "con đường tơ lụa" trên bộ, hình thành thêm trên bộ, bn
bán với nước ngồi ngoại thương khởi khắc.

Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Trang

8


4. Trung Quốc thời Minh-Thanh

a. Tổ chức bộ máy nhà nước
- Thời Minh: quan tâm xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền
bằng việc:
+ Bỏ chức Thừa tướng, Thái úy, vua nắm quân đội
+ Lập ra 6 bộ (Binh-Hình-Lại-Lễ-Cơng-Hộ) do Thượng thư phụ trách
+ Các bộ chỉ đạo trực tiếp các tỉnh, địa phương
- Thời Thanh: củng cố bộ máy chính quyền và thực hiện:
+ Chính sách áp bức dân tộc
+ Mua chuộc địa chủ, thu hút người Hán vào bộ máy quan lại.
 Tiếp tục chính sách xâm lược, đánh chiếm các nước xung quanh.
b. Kinh tế
- Mầm móng kinh tế Tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện:
+ Hình thành các cơng xưởng thủ cơng (trong các nghề giấy, dệt, gốm…)
+ Xuất hiện quan hệ chủ-thợ trong một số ngành
+ Thành thị mở rộng và đông đúc
- Cuối thời Thanh do chính sách hạn chế, "đóng cửa" với các nước
phương Tây đã khiến cho các nước phương Tây xâm lược, xâu xé chế
độ phong kiến sụp đổ.
5. Văn hóa Trung Quốc
a. Tư tưởng, tơn giáo
- Nho giáo:
+ Giữ vai trò trong lĩnh vực tư tưởng, là cơ sở lý luận và công cụ sắc bén
phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền.
+ Về sau, Nho giáo càng nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển
xã hội.
- Phật giáo:
+ Thịnh hành, nhất là thời Đường
+ Kinh Phật được dịch, in ra chữ Hán ngày một nhiều, chùa chiền được
xây dựng nhiều nơi.
b. Sử học

- Thời Tần-Hán, sử học đã trở thành lĩnh vực khoa học độc lập: Tư Mã
Thiên với bộ Sử kí, Ban Cố viết Hán thư….
- Thời Đường thành lập cơ quan biên soạn gọi là Sử quán
- Thời Minh-Thanh hoàn thành những tác phẩm lịch sử nối tiếng, đồ sộ.
c. Văn học
- Là lĩnh vực nổi bật.

Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Trang

9


+ Thơ phát triển dưới thời Đường, với những tác giả nổi tiếng như: Đỗ
Phủ, Bạch Cư Dị, Lý Bạch….
+ "Tiểu thuyết chương hồi" xuất hiện thời Minh-Thanh, để lại những kiệt
tác như: Thủy Hử (Thi Nại Am), Tây Du kí (Ngơ Thừa Ân), Tam quốc
diễn nghĩa ( La Qn Trung), Hồng lâu mộng (Tào Tuyết Cần)…
d. Khoa học-kĩ thuật
- Nhiều thành tựu rực rỡ trong các lĩnh vực: toán học, thiên văn, y học..
- Có nhiều phát minh, trong đó có "tứ đại phát minh": giấy, kĩ thuật in, la
bàn và thuốc súng.
e. Nghệ thuật, kiến trúc
- Xây dựng nhiều cơng trình đồ sộ như Vạn lý trường thành, Cố cung
(Tử Cấm thành), cung điện…
- Nghệ thuật chạm khắc, tạc tượng ở trình độ cao (nhất là nghệ thuật tạc
tượng Phật…)
Chương IV. ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
Bài 6-7

CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ
1. Thời kì vương triều Gúp-ta
- Đầu Cơng ngun, miền Bắc Ấn Độ thống nhất dưới Vương triều Gúpta (319-467)
- Vương triều trải qua 9 đời vua: chống lại sự xâm lược các dân tộc
Trung Á, thống nhất miền Bắc, định hình và phát triển văn hóa Ấn…
2. Vương triều Hồi giáo Đê-li
a. Hoàn cảnh ra đời
- Do sự phân tán đã không đem lại sức mạnh để chống lại các cuộc tấn
cơng bên ngồi của người Hồi giáo.
- Năm 1206, người Hồi giáo chiếm đất Ấn Độ, thành lập nên Vương
quốc Hồi giáo Đê-li.
b. Chính sách thống trị
- Truyền bá, áp đặt Hồi giáo...
- Tự dành cho mình quyền ưu tiên ruộng đất, địa vị trong bộ máy quan lại
- Có sự phân biệt sắc tộc, tôn giáo (dù cố gắng mềm mỏng)
- Du nhập văn hóa Hồi giáo, xây dựng các cơng trình kiến trúc mang dấu
ấn đạo Hồi.
c. Vị trí vương triều Đê-li
- Bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hóa Đơng-Tây

Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Trang

10


- Đạo Hồi được truyền đến một số nước, nhất là khu vực Đơng Nam Á.
3. Vương triều Mơ-gơn
a. Hồn cảnh ra đời

- Thế kỉ XV, Vương triều Hồi giáo Đê-li bắt đầu suy yếu, những người
tự nhận dòng dõi Mông Cổ tấn công ấn
- Năm 1526, Vương triều Mô-gôn được thành lập là vương triều cuối
cùng chế độ phong kiến Ấn Độ, phát triển thịnh đạt dưới triều vua thứ tư
A-cơ-ba
b. Chính sách vua A-cơ-ba
- Xây dựng một chính quyền mạnh dựa trên liên kết mọi tầng lớp quý tộc
khơng phân biệt nguồn gốc
- Xây dựng khối hịa hợp dân tộc trên cơ sở hạn chế phân biệt tôn giáo,
sắc tộc
- Tiến hành đo đạc lại ruộng đất, định thuế hợp lý, thống nhất hệ thống
đo lường...
- Khuyến khích hỗ trợ các hoạt động sáng tạo văn hóa, nghệ thuật
 đến đời con, cháu A-cơ-ba, dân chúng bất mãn, âm mưu chống đối, tranh
giành quyền lực gia tăng... tạo cơ hội cho các nước phương Tây xâm lược.
4. Văn hóa truyền thống Ấn Độ
a. Tơn giáo
- Phật giáo: tiếp tục được phát triển, truyền bá khắp Ấn Độ.Kiến trúc
Phật giáo phát triển (chùa hang, tượng Phật bằng đá...)
- Ấn Độ giáo (Hindu): ra đời và phát triển với các tín ngưỡng cổ xưa, tơn
thờ nhiều thần thánh (trong đó quan trọng 3 thần: Brahma-Vishnu-Siva).
Xây dựng các đền thờ với kiến trúc độc đáo
- Hồi giáo: du nhập muộn nhưng phát triển nhanh và để lại nhiều cơng
trình mang dấu ấn kiến trúc đạo Hồi.
b. Chữ viết
- Có từ rất sớm, từ chữ đơn giản Brahmi đã nâng lên, sáng tạo và hoàn thiện
thành chữ Phạn (Sanskrit) dùng để viết, khắc bia. Chữ Pa-li viết kinh Phật.
- Hình thành nền văn học viết sớm, mang tinh thần và triết lý Hindu, với
những bộ sử thi nổi tiếng.
c. Kiến trúc

- Xây dựng nhiều cơng trình kiến trúc mang dấu ấn tơn giáo (Hindu, Phật
giáo, Hồi giáo)
- Nghệ thuật chạm khắc, tạc tượng đạt trình độ cao...
 Văn hóa Ấn ảnh hưởng mạnh mẽ ra bên ngồi, nhất là khu vực Đơng Nam Á.

Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Trang

11


Chương V
ĐƠNG NAM Á THỜI PHONG KIẾN
Bài 8
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC VƯƠNG QUỐC
CHÍNH Ở ĐƠNG NAM Á
1. Sự ra đời các vương quốc cổ ở Đông Nam Á
a. Điều kiện tự nhiên
- Gió mùa kèm theo mưa thích hợp cây lúa nước
- Địa hình bị chia cắt, nhỏ, manh mún...
b. Các vương quốc cổ ra đời
+ Điều kiện ra đời:
- Kĩ thuật luyện kim và công cụ kim loại ra đời
- Nông nghiệp lúa nước phát triển
- Ảnh hưởng văn hóa Trung Quốc, Ấn Độ
 các nhà nước đầu tiên hình thành.
+ Thời gian hình thành
- Khoảng 10 thế kỉ đầu sau Công nguyên (từ I-X), hàng loạt quốc gia
hình thành: Việt Nam ( Âu Lạc, Champa, Phù Nam), Campuchia (Phù

Nam, Chân Lạp..), Thái Lan (Ha-ri-pun-giay-a, Đva-ra-va-ti)....
- Là những quốc gia nhỏ, phân tán trên những địa bàn hẹp.
2. Sự hình thành, phát triển và suy thối các quốc gia phong kiến
Đơng Nam Á.
Thời
gian
Quốc
gia
Đặc
điểm

Thời kì hình thành
Từ thế kỉ VII- X
Campuachia,
SriKset-tria, Sri-vigiay-a, Ma-ta-ram
Là các quốc gia
phong kiến "dân
tộc" (lấy một bộ tộc
đơng và phát triển
nhất làm nịng cốt)

Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Thời kì phát triển Thời kì suy thối
Nửa sau thế kỉ X
Nửa sau thế kỉ XVIII
đến nửa đầu XVIII đến giữa thế kỉ XIX
Đại Việt, Ăng-co, Pagan Tongu, Mô-giô-pahit, Lang Xang, Su-khô-thay – A-út-thay-a
Kinh tế phát triển,
chính trị ổn định,

tập quyền, xây
dựng văn hóa dân
tộc

Khủng hoảng kinh tếchính trị, bị các nước
phương Tây xâm
nhập...

Trang

12


Bài 9
VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO
1.Vương quốc Campuachia
a.Các giai đoạn lịch sử chính
- Từ thế kỉ VI đến năm 802: nước Chân Lạp
- Từ năm 802 đến năm 1432: thời kì Ăng-co, là giai đoạn phát triển thịnh đạt
- Từ năm 1432 đến năm 1863: thời kì Phnom-Pênh, là thời kỳ suy thối,
sau đó trở thành thuộc địa của Pháp.
b.Văn hóa tiêu biểu
- Hình thành chữ Khơ-me cổ rất sớm
- Văn học dân gian và văn học viết với nhiều thể loại...phản ánh tình cảm
con người, cộng đồng....
- Kiến trúc gắn chặt tôn giáo (Hindu và Phật giáo), tiêu biểu: Ăng-co Vát
và Ăng-co Thom
2. Vương quốc Lào
a. Các giai đoạn lịch sử chính
- Trước thế kỉ XIV: các mường Lào cổ

- Năm 1353, Pha Ngừm thống nhất các mường thành lập Vương quốc
Lan Xang.
- Từ 1353 đến nửa đầu thế kỉ XVIII: phát triển thịnh đạt
- Từ nửa sau thế kỉ XVIII đến năm 1893: suy yếu (chia thành 3 nước: Luông
Pha-bang, Viêng Chăn và Chăm-pa-xắc) rồi bị thực dân Pháp xâm chiếm.
b. Văn hóa tiêu biểu
- Có chữ viết riêng trên cơ sở vận dụng nét cong của chữ Campuchia và
Mi-an-ma.
- Thích ca múa, sống hồn nhiên, cởi mở
- Tiếp thu Phật giáo và xây dựng nhiều cơng trình mang dấu dấn đạo
Phật, tiêu biểu nhất là Thạt Luổng...
Chương VI. TÂY ÂU THỜI TRUNG ĐẠI
Bài 10. THỜI KÌ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ
PHONG KIẾN TÂY ÂU
1. Sự hình thành các vương quốc phong kiến ở Tây Âu
a. Các vương quốc người Giéc-man
- Thế kỉ III, đế quốc Rơ-ma lâm vào suy thối, khủng hoảng...
- Đến thế kỉ V, người Giéc-man từ phương Bắc tràn xuống xâm chiếm Rô-ma

Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Trang

13


 Năm 476, đế quốc Rô-ma diệt vong, chế độ chiếm nô kết thúc, các
vương quốc người Giéc-man ra đời.
b. Sự hình thành quan hệ phong kiến
+ Những việc làm của người Giéc-man.

- Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, thành lập nhiều vương quốc mới (như
Vương quốc Ăng-glo Xắc-xông, Phơ-răng, Tây Gốt, Đông Gốt…)
- Chiếm ruộng đất của chủ nô Rô-ma
- Thủ lĩnh tự xưng vua và phong tước vị
- Từ bỏ tôn giáo nguyên thủy, tiếp thu Ki-tô giáo.
+ Kết quả:
- Hình thành tầng lớp quý tộc vũ sĩ, tăng lữ, quan lại có đặc quyền, giàu
có… trở thành các lãnh chúa
- Nô lệ, nông dân biến thành nông nô và phụ thuộc vào lãnh chúa
 Quan hệ phong kiến hình thành ở Tây Âu.
2. Lãnh địa phong kiến
a. Đặc điểm
* Kinh tế:
- Là một đơn vị kinh tế riêng biệt, đóng kín, tự cung-tự cấp
+ Mọi thứ cần dùng cho lãnh địa từ lương thực, thực phẩm cho đến áo
quần, giày dép… đều do nông nô sản xuất
+ Chưa có sự trao đổi, mua bán với bên ngồi (trừ những thứ chưa làm
được như sắt, muối…)
* Chính trị:
- Là một đơn vị chính trị độc lập:
+ Lãnh chúa nắm quyền về chính trị, tư pháp, tài chính, có quân đội
riêng, chế độ thuế khóa, tiền tệ riêng…
+ Mỗi lãnh địa như một pháo đài bất khả xâm phạm…
b. Quan hệ xã hội trong lãnh địa
* Đời sống lãnh chúa:
- Sống nhàn rỗi, xa hoa, sung sướng. Thời bình chỉ luyện tập cung cấp,
cưỡi ngựa, tiệc tùng….
- Bóc lột nặng nề và đối xử tàn nhẫn với nông nô.
* Cuộc sống nông nô:
- Nông nô là người sản xuất chính trong lãnh địa. Phải nộp tơ thuế nặng nề

- Họ bị cột chặt và lệ thuộc vào lãnh chúa.
 Nông nô nhiều lần nỗi dậy chống lại lãnh chúa với nhiều hình thức
như: đốt kho tàng, bỏ trốn hoặc khởi nghĩa…

Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Trang

14


3. Thành thị trung đại Tây Âu
a. Nguyên nhân xuất hiện
- Xuất hiện những tiền đề của kinh tế hàng hóa
- Thị trường bn bán tự do
- Thủ cơng nghiệp diễn ra q trình chun mơn hóa mạnh mẽ.
 Những người thợ thủ công rời khỏi lãnh địa, tập trung những nơi
thuận tiện để sản xuất, mua bán  thành thị ra đời.
b. Hoạt động của thành thị
- Cư dân thành thị chủ yếu là thợ thủ công và thương nhân.
- Họ lập nên các phường hội, thương hội nhằm giữ độc quyền sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm, chống lại sự sách nhiễu của lãnh chúa
- Tổ chức các hội chợ để thúc đẩy thương mại.
c. Vai trò của thành thị
- Phá vỡ nền kinh tế tự cung tự cấp, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa
phát triển
- Tạo ra khơng khí tự do, hình thành các trường đại học lớn
- Góp phần xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, thống nhất quốc gia.
Bài 11
TÂY ÂU THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI

1. Những cuộc phát kiến địa lý
a. Nguyên nhân và điều kiện
- Do nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường tăng cao.
- Con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải không đáp
ứng nhu cầu và bị người Ả Rập độc chiếm.
- Khoa học- kĩ thuật có nhiều tiến bộ:
+ Ngành hàng hải có những hiểu biết về địa lí, đại dương, sử dụng la bàn
+ Kĩ thuật đóng tàu có những bước tiến quan trọng (có bánh lái, buồm lớn…)
b. Những cuộc phát kiến tiêu biểu
- Năm 1487, B. Đi-a-xơ đã đi đến điểm cực Nam châu Phi, đặt tên mũi
Bão Tố, sau đổi thành mũi Hảo Vọng.
- Năm 1492, C. Cô-lôm-bô đi từ Tây Ban Nha đến được Cuba và một số
đảo vùng Ca-ri-bê, là người đầu tiên phát hiện ra châu Mĩ
- Năm 1497, Vasco de Gama đi từ Bồ Đào Nha đến được cảng Ca-li-cút
(Ấn Độ)
- Từ năm 1519-1522, Ph. Ma-gien-lan đã thực hiện chuyến đi đầu tiên
vòng quanh thế giới bằng đường biển.

Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Trang

15


c. Hệ quả
- Đem lại nhiều hiểu biết mới về Trái Đất, về những con đường mới, dân tộc
mới. Tạo điều kiện giao lưu giữa các nền văn hóa-văn minh khác nhau.
- Thúc đẩy thương nghiệp phát triển, thị trường được mở rộng, tạo điều
kiện cho Chủ nghĩa Tư bản ra đời

- Làm nảy sinh q trình cướp bóc thuộc địa và bn bán nơ lệ.
2. Phong trào Văn hóa Phục hưng
a. Hồn cảnh-mục đích
* Hồn cảnh:
- Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế, song chưa có địa vị xã hội tương
ứng muốn xóa bỏ trở ngại phong kiến, xây dựng nền văn hóa riêng.
- Chế độ phong kiến, giáo lí Ki-tơ giáo lỗi thời, kìm hãm sự phát triển
của tư sản.
* Mục đích:
- Khơi phục tinh hoa văn hóa xán lạn cổ đại Hi Lạp- Roma
- Xây dựng một nền văn hóa mới, đề cao giá trị con người
- Đòi quyền tự do cá nhân, coi trọng khoa học-kĩ thuật.
b. Thành tựu- ý nghĩa
* Thành tựu:
- Khoa học-kĩ thuật có tiến bộ vượt bậc, nhất là về y học, toán học
- Văn học-nghệ thuật phát triển phong phú với những tài năng như Lê-ôna đơ Vanh-xi, Sếch-xpia…
* Ý nghĩa:
- Lên án giáo hội Ki-tô và tấn công vào trật tự xã hội phong kiến
- Đề cao giá trị con người, xây dựng thế giới quan tiến bộ
- Mở đường cho sự phát triển cao của văn hóa lồi người.
Bài 12
ƠN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY
VÀ TRUNG ĐẠI
1. Xã hội nguyên thủy
- Tiến trình tiến hóa lồi người: Vượn cổ Người Tối cổ Người Tinh
khôn.
- Người Tối cổ sống thành từng bầy, biết chế tạo công cụ
- Người Tinh khôn chuyển sang sống thành thị tộc, bộ lạc, có nhiều tiến
bộ trong cuộc sống:
+ Biết sử dụng lửa và tạo ra lửa


Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Trang

16


+ Biết ghè đẽo công cụ, sắc bén hơn
+ Biết làm nhà, quần áo, đeo đồ trang sức
+ Sống theo cộng đồng, công bằng và tự nguyện.
2. Xã hội phong kiến
a. Xã hội phong kiến phương Đông
- Ra đời sớm, từ thế kỉ III T.CN đến khoảng thế kỉ X
- Giai cấp chính: Địa chủ-nơng dân lĩnh canh (tá điền)
- Chế độ chuyên chế
- Rơi vào khủng hoảng khoảng thế kỉ XVIII-XIX
b. Xã hội phong kiến phương Tây
- Ra đời muộn, từ thế kỉ V-X
- Giai cấp chính: lãnh chúa phong kiến và nông nô
- Chế độ phong kiến phân quyền ban đầu về sau thống nhất rồi suy vong
Phần hai
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX
Chương I
VIỆT NAM TỪ THỜI NGUYÊN THỦY ĐẾN THẾ KỈ X
Bài 13. VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1. Những dấu tích Người Tối cổ ở Việt Nam
- Cách nay 30-40 vạn năm, trên đất nước ta đã có con người sinh sống.
- Bằng chứng, phát hiện ra: răng hóa thạch, cơng cụ ghè đẽo thơ sơ… tìm
thấy ở Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước…

- Đặc điểm: Người Tối cổ sống từng bầy, săn bắt và hái lượm để sinh sống.
2. Sự hình thành và phát triển Cơng xã thị tộc
- Sau một q trình dài tiến hóa, Người Tối cổ chuyển hóa thành Người
Tinh khơn. Dấu tích Người Tinh khơn (đầu tiên) tìm thấy ở Ngườm (Thái
Ngun), Sơn Vi ( Phú Thọ) Văn hóa Ngườm-Sơn Vi.
* Văn hóa Ngườm-Sơn Vi (cách nay khoảng 2 vạn năm):
- Cư dân cư trú trong các hang động, mái đá… ven sông, suối
- Công cụ đá được ghè đẽo
- Săn bắt, hái lượm là kinh tế chủ đạo
* Văn hóa Hịa Bình- Bắc Sơn ( cách ngày nay khoảng 6000-12000 năm)
- Sống hợp thành các thị tộc, bộ lạc. Định cư lâu dài trong các hang
động, mái đá gần nguồn nước
- Ngoài cơng cụ đá mài, cịn có thêm cơng cụ xương, tre, gỗ

Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Trang

17


- Ngoài săn bắt hái lượm, bắt đầu biết trồng các loại rau, củ ,quả… làm
đồ gốm.
* Văn hóa Hạ Long-Quỳnh Văn (cách ngày nay khoảng 5000-6000 năm)
Thời kì "cách mạng đá mới":
- Cư dân định cư trong các bộ lạc
- Sử dụng kĩ thuật cưa khoan đá, làm gốm bằng bàn xoay
- Bước vào giai đoạn nông nghiệp trồng lúa nước dùng cuốc đá.
 đời sống ổn định, cải thiện; địa bàn cư trú mở rộng hơn.
3. Sự ra đời thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước

- Khoảng 3000-4000 năm cách ngày nay, các bộ lạc trên nước ta đã bước
vào thời đại kim khí nghề nơng trồng lúa nước dùng cày đồng trở nên
phổ biến.
- Ba nền văn hóa phổ biến của thời đại kim khí là:
+ miền Bắc: văn hóa Phùng Ngun, sơng Mã, sơng Cả
+ miền Nam Trung Bộ: văn hóa Sa Huỳnh (Quảng Nam Khánh Hịa)
+ miền Nam: văn hóa Đồng Nai (khu vực Đông Nam Bộ)
Bài 14
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
1. Quốc gia Văng Lang-Âu Lạc
a. Quá trình hình thành
* Sự chuyển biến kinh tế:
- Cơng cụ kim loại ra đời nông nghiệp lúa nước dùng cày và sức kéo
trâu bị khá phổ biến
- Đã có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp
* Sự chuyển biến xã hội:
- Kinh tế chuyển biến sự phân hóa giàu nghèo càng rõ rệt
- Cơng xã thị tộc tan rã cơng xã nơng thơn, gia đình phụ hệ.
 Công tác trị thủy, quản lý xã hội và chống ngoại xâm nhà nước ra đời.
b. Quốc gia Văn Lang-Âu Lạc
* Quốc gia Văn Lang (Khoảng thế kỉ VII-III T.CN)
- Kinh đơ: Bạch Hạc (Việt Trì-Phú Thọ)
- Tổ chức nhà nước:
+ Đứng đầu là vua Hùng, giúp vua có các Lạc hầu, Lạc tướng
+ Cả nước chia làm 15 bộ, đứng đầu là Lạc tướng
+ Dưới là các làng xã, đứng đầu là Bồ chính
* Quốc gia Âu Lạc (thế kỉ III-II T.CN)

Kiến thức cơ bản Lịch sử 10


Trang

18


- Kinh đô: Cổ Loa (Đông Anh-Hà Nội)
- Lãnh thổ mở rộng hơn, tổ chức nhà nước chặt chẽ hơn
- Có qn đội, vũ khí tốt, thành kiên cố, vững chắc
- Xã hội có các tầng lớp: quý tộc- dân tự do- nơ tì.
* Đời sống vật chất-tinh thần người Việt cổ
- Đời sống vật chất:
+ Ăn: cơm (gạo tẻ, gạo nếp), thịt cá, rau củ
+ Ở: nhà sàn
+ Mặc: nữ mặc áo, váy. Nam: đóng khố
- Đời sống tinh thần:
+ Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ tiên, thờ cúng các anh hùng, ma chay,
lễ hội mùa.
+ Có các tập quán: nhuộm răng đen, xăm mình, ăn trầu, dùng đồ trang sức…
 đời sống phong phú, hòa nhập với tự nhiên.
2. Quốc gia cổ Champa
a. Quá trình hình thành
- Hình thành trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh
- Thời gian: cuối thế kỉ II, nước Lâm Ấp ra đời sau cuộc khởi nghĩa do
Khu Liên lãnh đạo, sau đổi thành Champa
- Lãnh thổ: từ sơng Gianh (Quảng Bình) đến sơng Dinh (Bình Thuận)
- Kinh đơ: ban đầu đóng ở Sinhapura (Trà Kiệu-Quảng Nam), sau đó dời đến
Indrapura (Đồng Dương- Quảng Nam) rồi đến Vijaya (Chà Bàn-Bình Định).
b. Đặc điểm
* Chính trị: theo chế độ quân chủ, vua nắm mọi quyền hành...
* Kinh tế: chủ yếu nông nghiệp lúa nước, ngồi ra có nghề thủ cơng,

khai thác lâm thổ sản.
* Văn hóa: ở nhà sàn, có tục ăn trầu, hỏa táng người chết. Có chữ viết từ
thế kỉ IV. Theo tôn giáo Hindu và Phật giáo. Xây dựng các công trình đạt
trình độ cao (Tháp Chăm, chạm, tượng...)
* Xã hội: gồm: quý tộc-dân tự do-nông dân lệ thuộc và nô lệ.
 cuối thế kỉ XV, Champa suy thoái, trở thành một bộ phận lãnh thổ, cư
dân, văn hóa Việt Nam.
3. Quốc gia cổ Phù Nam.
a. Quá trình hình thành
- Hình thành trên cơ sở văn hóa Ĩc Eo (An Giang)
- Thời gian: vào khoảng thế kỉ I, quốc gia Phù Nam hình thành, phát triển
nhất là các thế kỉ III-V.

Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Trang

19


b. Đặc điểm
* Chính trị: quân chủ, do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành
* Kinh tế: chủ yếu nông nghiệp lúa nước, làm nghề thủ công và ngoại
thương đường biển khá phát triển
*Văn hóa: ở nhà sàn, mặc áo chui đầu, xăm mình, xõa tóc. Thích ca múa nhạc.
Theo Phật giáo và Hinđu. Người chết có thể thủy táng, hỏa táng, thổ táng.
* Xã hội: gồm quý tộc- bình dân và nô lệ.
 Từ thế kỉ VI, Phù Nam suy yếu, bị Chân Lạp thơn tính.
Bài 15. THỜI KÌ BẮC THUỘC
(Từ thế kỉ II T.CN đến đầu thế kỉ X)

1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc
a. Tổ chức bộ máy cai trị
- Các triều đại đều chia nước ta thành quận, huyện rồi sáp nhập vào đất
Trung Quốc.
- Cử quan lại người Hán đến trực tiếp cai trị.
b. Bóc lột về kinh tế, đồng hóa về văn hóa
- Thực hiện chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề: bắt nộp những lâm thổ
sản quý, cướp ruộng đất lập đồn điền, nắm độc quyền sắt-muối
- Mở trường dạy chữ Hán và truyền bá Nho giáo vào Việt Nam, bắt dân
ta phải thay đổi phong tục theo người Hán
- Đưa người Hán vào ở lẫn với người Việt
- Á dụng luật pháp hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc nổi dậy của
nhân dân ta.
2. Những chuyển biến về kinh tế, văn hóa và xã hội
a. Về kinh tế
* Nông nghiệp: công cụ bằng sắt được dùng phổ biến; khai hoang mở
rộng diện tích; các cơng trình thủy lợi được xây dựng năng suất tăng.
* Thủ công: các nghề cũ ( rèn, khai thác vàng bạc, dệt, gốm…) tiếp tục
phát triển; một số nghề mới xuất hiện như làm giấy, làm thủy tinh.
* Giao thông: giao thông thủy bộ giữa các vùng, các quận được hình thành.
b. Về văn hóa, xã hội
- Tiếp nhận và "Việt hóa" những yếu tố tích cực, tiến bộ của nền văn hóa
Trung Hoa như ngơn ngữ, văn tự
- Tiếp tục củng cố và phát triển văn hóa truyền thống dân tộc
- Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền đơ hộ gay gắt đấu tranh
giành độc lập nổ ra.

Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Trang


20


Bài 16
CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP THỜI BẮC THUỘC
1. Khái quát phong trào đấu tranh từ thế kỉ I đến đầu thế kỉ X
- Năm 40, cuộc khởi nghĩa đầu tiên bùng nổ. Từ đó đến thế kỉ X, nhiều
cuộc khởi nghĩa liên tiếp nổ ra khắp cả nước.
- Nhiều cuộc khởi nghĩa đã giành được thắng lợi và thành lập chính
quyền tự chủ như: khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ...
- Khởi nghĩa liên tiếp, khắp nơi chứng tỏ tinh thần yêu nước và ý chí
quật cường của dân tộc ta.
2. Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
Khởi
nghĩa

Thời
gian

Hai
Từ năm

40 đến
Trưng năm 43

Lý Bí

Diễn biến chính


Ý nghĩa

- Tháng 3-40, Hai Bà Trưng
phất cờ khởi nghĩa thắng lợi
- Trưng Trắc lên làm vua, xây
dựng chính quyền tự chủ
- Năm 43, nhà Hán đưa Mã
Viện sang xâm lược khởi
nghĩa thất bại

- Mở đầu cuộc đấu
tranh chống đô hộ
của nhân dân Âu
Lạc.
- Thể hiện khí
phách anh hùng
của dân tộc với vai
trò to lớn phụ nữ
Việt Nam
- Giành được độc
lập tự chủ
- Khẳng định sự
trưởng thành ý thức
dân tộc
- Đánh dấu bước
phát triển của
phong trào giành
độc lập dân tộc

Từ năm - Năm 542, Lý Bí khởi nghĩa

542 đến lật đổ chính quyền đơ hộ nhà
603
Lương
- Năm 544, Lý Bí lên ngôi, lập
nước Vạn Xuân
- Năm 545, nhà Lương đem
quân xâm lược Lý Nam Đế
rút quân về Phú Thọ và trao
quyền cho Triệu Quang Phục
- Năm 550, kháng chiến thắng
lợi, Triệu Quang Phục lên ngôi
- Năm 571, Lý Phật Tử cướp
ngôi
- Năm 603, nhà Tùy xâm
lược nước Vạn Xuân thất

Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Trang

21


Khởi
nghĩa

Thời
gian

Khúc

Thừa
Dụ

Năm
905

Ngơ
Quyề
n

Năm
938

Diễn biến chính

bại.
- Năm 905, nhân sự suy yếu
nhà Đường, Khúc Thừa Dụ
đánh chiếm Tống Bình (Hà
Nội) giành quyền tự chủ
- Năm 907, Khúc Hạo lên thay,
tiến hành một số cải cách...
- Năm 931, Dương Đình Nghệ
đánh bại quân xâm lược Nam
Hán, tự xưng Tiết độ sứ thay
họ Khúc, nhưng rồi bị Kiều
Công Tiễn giết.
- Năm 938, Nam Hán xâm lược
nước ta, Ngô Quyền lãnh đạo
nhân dân tiêu diệt Kiều Công

Tiễn và đánh bại quân Nam
Hán trên sông Bạch Đằng

Ý nghĩa

- Bảo vệ vững chắc
nền độc lập tự chủ
của nước ta.

- Mở ra thời đại
mới: thời đại độc
lập tự chủ lâu dài
của dân tộc
- Kết thúc vĩnh
viễn hơn 1.000
năm đô hộ phong
kiến phương Bắc.

Chương II
VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN THẾ KỈ XV
Bài 17
QUÁ TRÌNH HÌNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC
PHONG KIẾN
(Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV)
1. Bước đầu xây dựng Nhà nước độc lập ở thế kỉ X
- Năm 939, Ngơ Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh-Hà
Nội) năm 944, Ngô Quyền mất nhà Ngô suy vong " Loạn 12 sứ
quân"
- Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn và thống nhất đất nước, lên ngơi
Hồng đế (Đinh Tiên Hồng) lập nên nhà Đinh, đặt quốc hiệu Đại Cồ

Việt, chuyển đô về Hoa Lư (Ninh Bình).
- Năm 980, Lê Hồn được suy tơn lên làm vua (thay vua Đinh còn
nhỏ) nhà Tiền Lê
 Từ Ngô, Đinh- Tiền Lê đã xây dựng nhà nước quân chủ sơ khai:

Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Trang

22


+ Ở trung ương: Dưới vua là 3 ban: Văn ban, Võ ban và Tăng ban. Quân
đội được tổ chức theo hướng chính quy
+ Nhà nước đặt cơ sở cho việc xây dựng và hoàn thiện chế độ quân chủ về sau.
2. Phát triển và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến từ thế kỉ XI-XV
a. Tổ chức bộ máy nhà nước
- Từ thế kỉ XI-XV, nước ta trải qua các triều đại: Lý (1009-1225), Trần
(1225-1400), Hồ (1400-1407), Lê Sơ (1428-1527)
- Năm 1010, Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long Năm 1054, Lý Thánh
Tông đổi tên nước là Đại Việt.
- Tổ chức bộ máy nhà nước ngày càng hoàn thiện và tổ chức chặt chẽ.
Thời Lê Sơ tiến hành cải cách hành chính bộ máy nhà nước hồn
chỉnh nhất (dưới thời vua Lê Thánh Tơng)
Hồng đế

Trung ương

6 Bộ


Binh- Hình- Lại
Lễ- Công- Hộ

Địa phương

Cơ quan chuyên môn

Hàn
Lâm
Viện

Quốc
Sử
Viện

Ngự
Sử
Đài

13 ĐẠO

3 TI
Phủ
Huyện
châu


b. Luật pháp- Quân đội
* Luật pháp:
- Năm 1042, vua Lý Thái Tông ban hành bộ Hình thư-bộ luật hành văn

đầu tiên của nước ta

Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Trang

23


- Thời Trần có bộ Hình luật, thời Lê sơ có bộ Quốc triều hình luật
(Luật Hồng Đức). Đây là bộ luật hoàn chỉnh và tiến nhất dưới chế độ
phong kiến; gồm 722 điều 16 chương: bảo quyền lợi giai cấp thống trị và
đề cập đến mọi mặt đời sống.
* Quân đội:
- Sớm được tổ chức quy củ, gồm 2 bộ phận
+ Cấm quân: bảo vệ vua và kinh thành
+ Ngoại binh(lộ binh): quân chính quy, bảo vệ đất nước
- Quân đội được tuyển theo chế độ "ngụ binh ư nơng", được trang bị vũ
khí đầy đủ...
c. Hoạt động đối nội và đối ngoại
* Đối nội:
- Thực hiện các chính sách nhằm đoàn kết dân tộc và xây dựng nhà nước
quân chủ vững mạnh...
- Luôn coi trọng vấn đề an ninh đất nước
- Quan tâm đến đời sống nhân dân: đắp đê chống lũ, quan tâm sản xuất
nông nghiệp...
- Nghiêm khắc trừng trị các hành động phản loạn...
* Đối ngoại:
+ Đối với phong kiến phương Bắc: thực hiện chính sách mềm dẻo, khéo
léo nhưng kiên quyết giữ vững độc lập chủ quyền của quốc gia.

+ Đối với láng giềng phía tây và nam (Lan Xang, Champa, Chân Lạp...):
luôn giữ quan hệ thân thiện, mặc dù đôi lúc xảy chiến tranh.
Bài 18
CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
TRONG CÁC THẾ KỈ X-XV
1. Mở rộng và phát triển nông nghiệp
- Cơng cuộc khai hoang, mở rộng diện tích canh tác phát triển.
- Công việc đắp đê được chú ý từ thời Lý đến Trần và Lê sơ.
- Các vương triều đều quan tâm đến sản xuất nông nghiệp: hằng năm vua
đều làm lễ cày tịch điền, khuyến khích dân sản xuất; bảo vệ sức kéo…
- Chia đất theo phép quân điền từ thời Lê sơ để chia ruộng đất công làng xã
 Nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no, trật tự xã hội ổn
định, độc lập được củng cố.
2. Phát triển thủ công nghiệp
a. Thủ công nghiệp trong nhân dân

Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Trang

24


- Các nghề thủ công truyền thống như: đúc đồng, rèn sắt, gốm, dệt
…ngày càng phát triển, chất lượng sản phẩm ngày càng cao
- Việc khai thác tài nguyên trong lịng đất có bước phát triển mới
- Một số làng chun nghề thủ cơng được hình thành như: Thổ Hà (Bắc
Giang), Bát Tràng (Hà Nội), Chu Đậu (Hải Dương)….
b. Thủ công nghiệp nhà nước
- Các xưởng thủ công của nhà nước (quan xưởng- Cục bách tác) được

thành lập, tập trung thợ giỏi sản xuất: tiền, vũ khí, áo mũ vua quan,
thuyền chiến…
- Sản xuất được những sản phẩm kĩ thuật cao như: súng thần cơ, thuyền
chiến có lầu…
3. Mở rộng thương nghiệp
a. Nội thương
- Ngày càng được mở rộng: các chợ làng, chợ liên làng, chợ chùa mọc
lên ở nhiều nơi… để trao đổi mua bán các sản phẩm nông nghiệp và thủ
công nghiệp.
- Thời Lý, Trần, Lê sơ, Thăng Long là một đô thị lớn với nhiều phố
phường và chợ…
b. Ngoại thương
- Giao thương với nước ngoài được mở rộng: nhà nước xây dựng các bến
cảng để buôn bán với nước ngoài như: Vân Đồn (Quảng Ninh), Lạch
Trường (Thanh Hóa), Hội Thống (Hà Tĩnh), Thị Nại (Bình Định)...
- Biên giới Việt- Trung có các địa điểm để thương nhân 2 nước trao đổi,
buôn bán…
- Thời Lê sơ, ngoại thương có phần bị thu hẹp.
Bài 19. CÁC CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM
Ở CÁC THẾ KỈ X-XV
1. Các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống
a. Kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê
- Năm 980, được tin nhà Đinh gặp khó khăn, nhà Tống kéo quân sang
xâm lược nước ta.
 Thập đạo tướng qn Lê Hồn được suy tơn lên làm vua, lãnh đạo
kháng chiến.
- Năm 981, quân Tống tiến vào nước ta quân dân Đại Cồ Việt chiến
đấu anh dũng quân Tống phải rút lui. Đất nước được độc lập.
b. Kháng chiến chống Tống thời Lý


Kiến thức cơ bản Lịch sử 10

Trang

25


×