Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

NỘI DUNG TRỌNG TÂM ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (20222023) Môn: LỊCH SỬ – Khối: 11 KHTN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.48 KB, 4 trang )

SỞ GD VÀ ĐT TP.HCM
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY
MÔN: LỊCH SỬ 12
TỔ SỬ - ĐỊA
NĂM HỌC: 2021-2022
I. Nước Mĩ.
1. Kinh tế.
- Sau CTTG2, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ: chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…
→ Khoảng 20 năm sau chiến tranh: là trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới.
+ 1973: Kinh tế suy thoái do khủng hoảng năng lượng.
+ 1983: Kinh tế bắt đầu được phục hồi phát triển nhưng tỉ trọng giảm sút.
+ Cho đến năm 2000 kinh tế Mỹ vẫn đứng đầu thế giới.
2. Khoa học- kĩ thuật
- Mỹ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu.
- Đi đầu: Chế tạo công cụ sản xuất mới, vật liệu mới, năng lượng mới, sản xuất vũ khí, chinh
phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…
- Chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của tồn thế giới.
3. Chính sách đối ngoại của Mĩ
a. Chiến lược toàn cầu (1945-1991).
- Tham vọng: bá chủ thế giới.
- Mục tiêu:
+ Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH..
+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế, phong trào chống
chiến tranh, vì hịa bình, dân chủ trên thế giới
+ Khống chế, chi phối các nước đồng minh. (Mácsan, Nato)
- Biện pháp:
+ Khởi xướng chiến tranh lạnh.
+ Gây chiến tranh xung đột… (Việt Nam, Triều Tiên).
+ Hịa hỗn Liên xơ thỏa hiệp với Trung Quốc.
- 12/1989, Mĩ và Liên xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.


b. Cam kết và mở rộng (1991-2000).
- Tham vọng: Bá chủ thế giới.
- Mục tiêu :
+ Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
+ Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.
+ Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác
- 1991, trật tự hai cực sụp đổ Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”.
- 7/1995, Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
- Vụ khủng bố 11-9-2001 đã dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối
ngoại của Mĩ trong thế kỉ XXI.
II. Tây Âu.
1. Kinh tế Tây Âu
- Sau 1945, Bị chiến tranh tàn phá nặng nề
- 1950, kinh tế Tây Âu được khôi phục (viện trợ của Mĩ = KH Mácsan)
- 1970 Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
- 1973, suy thối, khủng hoảng do khủng hoảng năng lượng và sự cạnh tranh gay gắt của Mỹ,
Nhật Bản, NIC..
- 2000, kinh tế phục hồi và phát triển vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới.

1


2. Chính sách đối ngoại.
- 1945-1950:
+ Tái chiếm các thuộc địa.
+ Liên minh chặt chẽ với Mỹ
- 1950-1991:
+ Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ, đa phương hóa và đa dạng hóa các mối quan hệ.
- 1991-2000: Mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
III. Nhật Bản.

1. Kinh tế
- Sau 1945, bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, bị Mĩ chiếm đóng, mất hết thuộc địa.
- Thực hiện 3 cuộc cải cách lớn.
- 1950-1951: kinh tế phục hồi.
- 1960-1973: Phát triển thần kì
+ Tốc độ tăng trưởng bình quân 10.8%/năm,
+ 1968 đứng thứ hai thế giới tư bản.
 Đầu những năm 70 Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính thế giới.
- 1973, khủng hoảng, suy thoái ngắn.
- Những năm 80 trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới.
- 1991-2000, vẫn là 1 trong 3 trung tâm tài chính lớn thế giới.
- Nguyên nhân quyết định phát triển: là do yếu tố con người.
2. khoa học-kỹ thuật
- Coi trọng giáo dục và khoa học kỹ thuật, mua bằng phát minh sáng chế.
- Tập trung trong lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
3. Chính sách đối ngoại Nhật
- Nền tảng trong chính sách đối ngoại là: Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
- 1951: Ký Hiệp ước hịa bình Xan Pharanxicô và Hiệp ước An ninh Mỹ-Nhật. (c/s xuyên suốt
của Nhật)
- 1956, bình thường hóa quan hệ với Liên xô và gia nhập Liên Hợp Quốc.
- 1973 -1991,Tăng cường chính sách quan hệ với các nước Đơng Nam Á và ASEAN.
- Từ đầu những năm 90, Nhật nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với
vị thế siêu cường kinh tế.
4. Nguyên nhân chung dẫn đến sự Phát triển kinh tế của các nước tư bản.
- Áp dụng thành công thành tựu KHKT.
- Do chính sách quản lí và điều tiết của nhà nước.
- Trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao, đội ngũ lao động có trình độ kĩ thật cao..
IV. Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh.
1. Mâu thuẫn Đông-Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh.
- Sau CTTG2, quan hệ Liên Xô- Mĩ: Đồng minh → đối đầu → Chiến tranh lạnh.

- Nguyên nhân chiến tranh lạnh: Sự đối đầu về mục tiêu và chiến lược giữa Liên xô và Mĩ.
- Những sự kiện dẫn đến chiến tranh lạnh.
+ Về phía Mĩ.
 3/1947, ”Học thuyết Truman”.
 6/1947, kế hoạch Mácsan ra đời.
 4/1929, lập khối Nato.
+ Về phía Liên xơ.
 1949: Lập hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)

2


 5/1955, thành lập Tổ chức Hiệp ước Vacsava.
→ Nato ˃˂ Vacxava → sự xác lập cục diện 2 cực giữa 2 phe → chiến tranh lạnh bao trùm
thế giới.
- Chiến tranh lạnh là: tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe TBCN và XHCN diễn ra trên
hầu hết các lĩnh vực nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự.
2. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
- Từ đầu những năm 70, xu thế hịa hỗn Đơng - Tây đã xuất hiện: với những cuộc gặp gỡ
thương lượng Xô-Mĩ.
- 12/1989 tại đảo Manta (Địa Trung Hải) hai nhà lãnh đạo Gc- ba-chốp và Bu-sơ đã chính thức
tun bố chấm dứt chiến tranh lạnh,
- Nguyên nhân của việc chấm dứt chiến tranh lạnh:
+ Chạy đua vũ trang → suy giảm thế mạnh của Liên xô và Mĩ.
+ Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật, Tây Âu…
+ Liên Xô lúc này đang lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
- Tác động của sự kiện chấm dứt chiến tranh lạnh:
+ Các nước lớn đều thay đổi đường lối đối ngoại.
+ Chiến tranh lạnh chấm dứt mở ra chiều hướng và những điều kiện giải quyết hịa bình
các vụ tranh chấp, xung đột khu vực như ở Ápganixtan, Campuchia, Namibia.

3. Thế giới sau Chiến tranh lạnh
- Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ → thế giới theo xu hướng “đa cực”.
- Các quốc gia tập trung phát triển kinh tế.
- Mĩ đang ra sức thiết lập một trật tự “đơn cực” để làm bá chủ thế giới.
- Hịa bình được củng cố nhưng nội chiến, xung đột vẫn diễn ra (Ban-căng, châu Phi, Trung Á).
- Bước sang TK XXI: Hịa bình, hợp tác, phát triển là xu thế chính trong quan hệ quốc tế.
- Vụ khủng bố 11-09-2001 ở Mĩ đã đặt các quốc gia đứng trước những thách thức của chủ nghĩa
khủng bố.
V. Cách mạng khoa học công nghệ và xu thế tồn cầu hóa
1. Cách mạng Khoa học-Cơng nghệ.
a. Nguồn gốc:
+ Do đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người
+ Do sự bùng nổ dân số, sự vơi cạn tài nguyên thiên nhiên
b. Đặc điểm:
+ Khoa học- Công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
c. Tác động
- Tích cực:
+ Tăng năng suất lao động, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của con người
+ Thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, đòi hỏi mới về giáo dục, đào tạo
+ Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.
- Tiêu cực:
+ Ơ nhiễm mơi trường, tai nạn lao động và giao thông, các dịch bệnh mới, chế tạo vũ khí
hủy diệt…
2. Xu thế tồn cầu hóa.
- Tồn cầu hóa là q trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn
nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
- Biểu hiện:
+ Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

3



+ Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
+ Sự sáp nhập và hợp nhất các cơng ty thành những tập đồn lớn.
+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (EU,
IMF, WTO, APEC, ASEM…)
→ Là xu thế khách quan không thể đảo ngược.
- Tác động của tồn cầu hóa
+ Tích cực:
 Thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng
trưởng cao (nửa đầu thế kỷ XX, GDP thế giới tăng 2,7 lần, nửa cuối thế kỷ tăng 5,2 lần).
 Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, địi hỏi cải cách sâu rộng để nâng cao tính cạnh
tranh và hiệu quả của nền kinh tế.
+ Tiêu cực:
 Làm trầm trọng thêm bất cơng xã hội và phân hóa giàu nghèo.
 Làm cho mọi mặt của cuộc sống con người kém an toàn, tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc
dân tộc và độc lập tự chủ của các quốc gia.
 Tồn cầu hóa vừa là thời cơ, cơ hội lớn cho các nước phát triển mạnh, đồng thời cũng tạo
ra những thách thức lớn đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, là nếu bỏ lỡ
thời cơ sẽ tụt hậu nguy hiểm.
...................Hết......................
” Nếu thầy trò nắm tay nhau thật chặt
Khó khăn này có ý nghĩa gì đâu ”
Fighting

TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

Duyệt của BGH


Trần Thị Hải

4



×