Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 15: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính
2.Kỹ năng: HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị.
3.Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính
tốn.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SBT, thước thẳng.
2. Chuẩn bị của trị: Vở ghi, SGK, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa
a) 39 : 35 = ; b) a5 : a = ; c) 163 : 42 =
Đáp án: a, 34 b, a4 (a 0) c, 162
HS2: Tính kết quả dưới dạng một lũy thừa :
a) 108 : 102
(9 )
3. Bài mới:
6
= (106 ); b)
xn : xn =
Hoạt động của thầy - trị
Hoạt động 1: Ơn tập về biểu thức
GV: Cho HS đọc mục 1
Vậy em nào nhắc lại thế nào là một biểu
thức?
GV: Một số có thể coi là một biểu thức
khơng? Vì sao?
GV: Trong biểu thức có thể có các dấu
ngoặc để làm gì?
GV: Cho HS nêu chú ý
Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự thực hiện
các phép tính trong biểu thức.
GV: Có mấy loại biểu thức? Đó là
những biểu thức nào?
GV: Đưa ra ví dụ 1
(x0 = 1 (x 0); 98 : 92
=
Nội dung kiến thức cần đạt
1. Nhắc lại về biểu thức:
Các số được nối với nhau bởi dấu các
phép tính làm thành một biểu thức
VD: 5 3 ; 15 . 6 ; 45;
60 (13 2 4) là các biểu thức.
* Chú ý : (SGK - 31)
2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức :
a) Đối với biểu thức khơng có dấu ngoặc :
Ví dụ 1 :
a) 48 32 + 8 = 16 + 8 = 24
b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150
a) 48 32 + 8 = ?
b) 60 : 2 . 5 = ?
GV: Các em thực hiện thứ tự các phép – Thực hiện các phép tính từ trái sang phải
tính trên như thế nào? Thực hiện phép
nào trước phép nào sau?
GV: Đưa ra ví dụ 2:
4 . 32 5 . 6 Ví dụ 2 :
4 . 32 5 . 6 = 4 . 9 5 . 6
= ?
= 36 30 = 6
GV: Các em thực hiện các phép tính
trên như thế nào?
GV: Nếu có các phép tính: cộng, trừ,
nhân, chia, nâng lên lũy thừa ta làm thế
nào? Thực hiện phép tính nào trước,
phép nào sau?
GV: Với biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta
thực hiện như thế nào?
GV: Đưa ra ví dụ
– Thực hiện tính nâng lên lũy thừa trước
rồi đến nhân, chia, cuối cùng đến cộng và
trừ.
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
Ví dụ :
a) 100 : 2 [52 (35 8)]
= 100 : 2 . 25
a) 100 : 2 [52 (35 8)]
= 100 : 50 = 2
b) 80 [130 (12 4)2]
b) 80 [130 (12 4)2]
GV: Các em thực hiện phép tính như = 80 [130 82]
thế nào ?
= 80 [ 130 64]
GV: Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta = 80 66 = 14
làm thế nào? Ta thực hiện phép tính
?1 Tính:
trong ngoặc nào trước, ngoặc nào sau?
2
2
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực a) 6 : 4 . 3 + 2 . 5
= 36 : 4 + 2.25 = 9 + 50 = 59
hiện ?1
và ?2
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài tốn
GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng
trình bày
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
GV: Cho HS nêu ghi nhớ của bài.
2 HS đọc ghi nhớ
b) 2 .(5 . 42 18)
= 2. (5.16 – 18) = 2.(80 – 18)
= 2. 62 = 124
?2 Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (6x 39) : 3 = 201
6x 39 = 201.3 = 603
6x = 603 + 39 = 642
x = 642: 6 = 107
b) 23 + 3x = 56 : 53
23 + 3x = 53 = 125
3x = 125 – 23 = 102
x = 102 : 3 = 34
Tóm lại :
1. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu
thức khơng có dấu ngoặc : Lũy thừa
nhân và chia cộng và trừ.
2. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu
thức có dấu ngoặc ( ) [ ] .
4. Củng cố -Luyện tập:
– GV nhấn mạnh lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
– Học sinh làm bài tập 73 SGK
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 74, 75, 77, 78 trang 32 33
SGK.
– Học phần đóng khung SGK .
– Đem theo máy tính bỏ túi trong tiết tới.
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 74: Phần a, b, c: Tính giá trị của biểu thức trong ngoặc trước, rồi
tìm x. Phần d, tính giá trị nhân 2 lũy thừa cùng cơ số.