Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

(TIỂU LUẬN) tiểu luận báo cáo cuối kỳ đảm bảo chất lượng phần mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 77 trang )

z



ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Khoa học và Cơng nghệ Tiên tiến
Chương trình Đào tạo Kỹ sư chất lượng cao Việt Pháp

Đề tài:
GVHD:
SVTH:

Mạng tuyển dụng việc làm 4.0
Sử dụng cơng nghệ web và mobile app
Hồng Cao Cường
Nhóm 1 – 17PFIEV3
Nguyễn Viết Danh
Nguyễn Văn Đạt
Lê Văn Đức
Lê Đức Lương
Ngơ Hồng Minh

Đà Nẵng, tháng 1 năm 2022

Tieu luan


2

Đảm bảo chất lượng phần mềm


1.

Mục lục

1.

MỤC LỤC __________________________________________________________________ 2

2.

LỜI MỞ ĐẦU _______________________________________________________________ 3

3.

PHÂN CHIA CÔNG VIỆC ____________________________________________________ 4

4.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG PHẦN MỀM _____________________ 5
4.1.
4.2.
4.3.

5.

Ý NGHĨA CỦA ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG PHẦN MỀM ________________________________ 5
CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN ___________________________________________________ 5
CÁC KỸ THUẬT ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG PHẦN MỀM ______________________________ 6

GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN ______________________________________________________ 8

5.1.
ĐỐI TƯỢNG VÀ MÔ TẢ TỔNG QUAN CÁC ĐỐI TƯỢNG. ______________________________ 8
5.2.
MÔ TẢ CHỨC NĂNG _______________________________________________________ 8
5.2.1. Dành cho admin ________________________________________________________ 8
5.2.2. Dành cho nhà tuyển dụng ________________________________________________ 8
5.2.3. Dành cho người tìm việc _________________________________________________ 9
5.2.4. Dành cho khách _______________________________________________________ 10
5.3.
CÁC SƠ ĐỒ _____________________________________________________________ 10
5.3.1. Sơ đồ UseCase ________________________________________________________ 10
5.3.2. Sơ đồ tuần tự _________________________________________________________ 14
5.3.3. Lược đồ thực thể quan hệ________________________________________________ 17

6.

ĐẶC TẢ USE CASE _________________________________________________________ 18
6.1.
6.2.
6.3.
6.4.
6.5.
6.6.

7.

ĐĂNG NHẬP ____________________________________________________________ 18
QUẢN LÝ NGƯỜI DÙNG ____________________________________________________ 19
TẠO BÀI ĐĂNG TUYỂN DỤNG _______________________________________________ 21
QUẢN LÝ DANH SÁCH ỨNG TUYỂN ___________________________________________ 23

ỨNG TUYỂN CÔNG VIỆC ___________________________________________________ 24
QUẢN LÝ CÔNG VIỆC ĐÃ NỘP ĐƠN ___________________________________________ 27

FUNCTIONAL DESCRIPTION _______________________________________________ 28
7.1.
ADMIN ________________________________________________________________ 28
7.1.1. Đăng nhập ___________________________________________________________ 28
7.1.2. Quản lý thông tin người dùng ____________________________________________ 30
7.1.3. Quản lý Category ______________________________________________________ 35
7.1.4. Quản lý phân quyền ____________________________________________________ 39
7.2.
NHÀ TUYỂN DỤNG _______________________________________________________ 44
7.2.1. Đăng nhập ___________________________________________________________ 44
7.2.2. Đăng ký _____________________________________________________________ 46
7.2.3. Quản lý Danh sách ứng tuyển ____________________________________________ 48
7.2.4. Quản lý bài đăng ______________________________________________________ 50
7.3.
APPLICANT _____________________________________________________________ 53
7.3.1. Đăng nhập ___________________________________________________________ 53
7.3.2. Đăng ký _____________________________________________________________ 55
7.3.3. Chỉnh sửa thông tin cá nhân _____________________________________________ 57
7.3.4. Ứng tuyển & Quản lý ứng tuyển __________________________________________ 58

8.

THỰC HIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG _______________________________________ 63

9.

KẾT LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ __________________________________________________ 63

9.1.
9.2.

KẾT LUẬN ______________________________________________________________ 63
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ______________________________________________________ 63

Tieu luan


Nhóm 1 – 17 PFIEV3
2.

3

Lời mở đầu

Ngày nay, trong thời kỳ cách mạng công nghệ 4.0, với sự phát triển vũ bão của cơng
nghệ thơng tin thì nhu cầu về phần mềm đối với các cá nhân, tổ chức và xã hội ngày
càng nâng cao. Trong khi đó, các doanh nghiệp sản xuất phần mềm cũng ngày càng đưa
ra nhiều sản phẩm phần mềm phục vụ nhu cầu của người dùng.
Tuy nhiên, để những phần mềm này đáp ứng một cách đúng và hiệu quả nhất đối
với nhu cầu của người sử dụng, các doanh nghiệp sản xuất phần mềm cần phải có một
quy trình sản xuất và đảm bảo chất lượng tốt cho phần mềm. Hơn thế nữa, có một chiến
lược đảm bảo chất lượng phần mềm tốt giúp cho đội ngũ phát triển và vận hành đưa ra
những quyết định đúng đắn để đảm bảo cho sự thành cơng chung của sản phẩm phần
mềm.
Chính vì vậy, trong báo cáo này, chúng tôi sẽ thực hiện việc xây dựng chiến lược
Đảm bảo chất lượng phần mềm cho hệ thống tìm kiếm việc làm 4.0 sử dụng cơng nghệ
web (NodeJS, VueJS) và ứng dụng di động (React Native). Hệ thống cho phép những
nhà tuyển dụng nhanh chóng tìm được nguồn nhân lực theo yêu cầu của doanh nghiệp

cũng như dự án. Song song với đó, người tìm việc cũng tốn ít thời gian và công sức hơn
để đạt được mục đích cơng việc mà mình mong muốn. Tất cả những bước từ thông báo
tuyển dụng, ứng tuyển, nộp CV, thậm chí là phỏng vấn đều được thực hiện trên hệ thống
trang web và ứng dụng di động. Điều này không những giúp việc tuyển dụng tốn ít thời
gian cơng sức hơn mà còn giảm thiểu tiếp xúc gần và tập trung đơng người trong thời
kỳ bình thường mới và con người phải sống chung với dịch bệnh Covid-19.
Đây không phải là một chủ đề mới, tuy nhiên nhóm chúng tơi mong rằng, việc kết
hợp chủ đề này với những kiến thức của học phần “Đảm bảo chất lượng phần mềm” sẽ
giúp chúng tơi có thể hiểu được tầm quan trọng của Đảm bảo chất lượng trong quy trình
phát triển phần mềm. Góp phần vào sự phát triển của ngành cơng nghệ phần mềm tại
Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung.

Nhóm 1 lớp 17PFIEV3

Tieu luan


4

Đảm bảo chất lượng phần mềm
Phân chia công việc

3.

STT

Họ và Tên

1


Nguyễn Viết Danh

- Tìm hiểu và đóng góp lý thuyết
- Thực hiện Usecase “Quản lý cơng việc”
- Đóng góp thực hiện báo cáo

2

Nguyễn Văn Đạt

- Tìm hiểu lý thuyết
- Thực hiện Usecase “Tìm kiếm và apply CV”
- Đóng góp thực hiện báo cáo

Lê Văn Đức

- Tìm hiểu và đóng góp lý thuyết
- Thực hiện Usecase “Quản lý người dùng”
- Đóng góp thực hiện báo cáo

Lê Đức Lương

- Thực hiện phần Cơ sở lý thuyết
- Thực hiện Usecase “Đăng ký”
- Đóng góp thực hiện báo cáo

Ngơ Hồng Minh

- Tìm hiểu và đóng góp lý thuyết
- Thực hiện Usecase “Đăng nhập”

- Thực hiện báo cáo

3

4

5

Công việc thực hiện

Tieu luan

Ghi chú


Nhóm 1 – 17 PFIEV3
4.

5

Cơ sở lý thuyết Đảm bảo chất lượng phần mềm

4.1.

Ý nghĩa của Đảm bảo chất lượng phần mềm

Là bao gồm các hoạt động, quy trình nhằm hoạt động phát triển phần mềm tuân thủ
các quy trình áp dụng cho dự án, tuân thủ phương thức, các hoạt động.
Là hoạt động giám sát việc tuân thủ của quy trình phát triển phần mềm theo đúng
các quy chuẩn ví dụ như ISO 900, CMMI model, ISO 15504.

Đảm bảo chất lượng phần mềm là các hoạt động nhằm mục tiêu là sản xuất ra phần
mềm có chất lượng cao hơn. Phải đảm bảo chất lượng phần mềm vì:
❖ Từ nhu cầu của khác hàng.
❖ Từ nhà sản xuất: đảm bảo tính đồng đều của sản phầm làm ra
❖ Giúp nhà phân tích có được đặc ta chất lượng cao.- Giúp nhà thiết kế có được
thiết kế chất lượng cao.
❖ Theo dỗi chất lượng phần mềm
❖ Đánh giá ảnh hưởng của thay đổi về phương pháp luận và thủ tục lên chất lượng
phần mềm.
❖ SQA có những lợi ích sau:
- Phần mềm có ít các khiếm khuyết tiềm ẩn hơn và do đó mất ít cơng sức và thời
gian kiểm thử và bảo trì.
- Độ tin cậy cao hơn và do đó khác hàng thỏa mãn hơn
- Giảm phí tổn bảo trì.
- Giảm phí tỏn tổng thể tồn bộ vịng đời của phần mềm
❖ SQA đóng vai trị trong một doanh nghiệp phát triển phần mềm
❖ Đảm bảo chất lượng là một hoạt đọng cốt yêu trong bất kì một doanh nghiệp
nào làm ra sản phẩm được người khác dùng.

4.2.

Các hoạt động cơ bản

Lập kế hoạch (creating an SOA Management Plan): Đưa ra kế hoạch đầy đủ chi
tiết về việc chúng ta cần làm việc gì vào thời điểm nào… Output của hoạt động đấy là
gì dựa qua output để đánh giá kế hoạch đó thành cơng hay k.
Thiết lập các checkpoint (setting the checkpoint): Cần xác định thời điểm trong
quá trình để xem xét mình đang làm đúng hay sai để sửa lại cách làm việc.
Sử dụng các kĩ thuật (Apply Software Engineering Techniques): Sử dụng các
kĩ thuật giúp đẩy nhanh quá trình đảm bảo chất lượng.

Review về technical (excuting Formal Technical Reviews): Giúp sớm phát hiện
ra lỗi, hay các vấn đề mà không phù hợp của sản phẩm trong quá trình thực hiện
Đưa ra chiến lược test khác nhau (Having a Multi-Testing Strategy): Chiến
lược test dựa vào các loại. Chiến lược phân tích, chiến lược về model, chiến lược về mơ
hình
- Analytical strategy

Tieu luan


6

Đảm bảo chất lượng phần mềm
- Model based strategy
- Methodical strategy
- Standards compliant or Process compliant strategy
- Reactive strategy
- Consultative strategy
- Regression averse strategy
Đảm bảo việc tuân thủ (Enforcing Process compliance): Tn thủ quy trình phần
mềm. Có 2 hoạt động chính:
❖ Đánh giá sản phẩm (product Evaluation)
- Người ta sẽ đánh giá phần mềm có đúng với yêu cầu chúng ta đã đề ra lúc đầu
từ đó phát ra điểm sai lệch so với yêu cầu.
- Đánh giá từng thời điểm trong quá trình phát triển sản phẩm
❖ Giám sát quy trình (process Monitoring)
Kiểm sốt sự thay đổi (controlling Change)
Đo lường sự thay đổi (measure change Impact)
Performing SQA Audits: Giúp kiểm tra sản phẩm có tn thủ theo quy trình hay
khơng. Đảm bảo tính tổ chức dự án.

Tổ chức các Record và report (maintaining Records and Reports)
Giữ mối quan hệ giữa QA và team Phát triển phần mềm

4.3.

Các kỹ thuật Đảm bảo chất lượng Phần mềm

Các kỹ thuật kiểm thử cơ bản
❖ Kiểm thử hộp đen:
Là một phương pháp kiểm thử phần mềm được thực hiện mà không biết được cấu
tạo bên trong của phần mềm, là cách mà các tester kiểm tra xem hệ thống như một chiếc
hộp đen, khơng có cách nào nhìn thấy bên trong của cái hộp.
❖ Kiểm thử hộp trắng:
Kiểm thử hộp trắng (While box test) là phương pháp thử nghiệm phần mềm, trong
đó các thiết kế, cấu trúc giải thuật bên trong, và việc thực hiện các công việc đều được
biết đến
❖ Kiểm thử tăng tiến:
Hay cịn gọi là Kiểm thử tích hợp tăng tiến, là một trong các phương pháp thực hiện
Kiểm thử tích hợp, trong đó có sự kết hợp của các nguyên lý và khái niệm căn bản. Kĩ
thuật này giống như là sự kết hợp giữa hai phương pháp Kiểm thử đơn vị (Module
Testing) và kiểm thử tích hợp.

Tieu luan


Nhóm 1 – 17 PFIEV3

7

Khi thực hiện kĩ thuật test này, chúng ta sẽ kiểm thử từng module riêng biệt trong

giai đoạn kiểm thử đơn vị (unit). Sau đó, các module sẽ được tích hợp dần dần vào và
kiểm tra kĩ càng, để đảm bảo rằng, giao tiếp (interface) và tương tác giữa các module
được mượt mà.
❖ Thread Testing:
Thread Testing là một kỹ thuật test phần mềm được sử dụng trong giai đoạn test
integration để kiểm tra khả năng hoạt động của các chức năng chính. Loại kỹ thuật này
rất hữu ích khi test ứng dụng có sử dụng kiến trúc client server. Được thực hiện bởi các
tester.

Bảng tổng hợp các kỹ thuật test được sử dụng theo từng giai đoạn
White box

Black box

Unit Testing
Integration
Testing
System
Testing
Acceptance
Testing

Tieu luan

Incremental

Thread


8


Đảm bảo chất lượng phần mềm
5.

Giới thiệu về Dự án

5.1.

Đối tượng và mô tả tổng quan các đối tượng.
Ứng dụng gồm có 4 đối tượng chính:

- Admin (quản trị viên): người có quyền cao nhất trong hệ thống. Admin thực
hiện các chức năng quản lý người dùng; quản lý, kiểm duyệt nội dung; ngồi ra, admin
cịn có trách nhiệm thực hiện theo dõi an ninh, bảo mật hệ thống cũng như cài đặt, cấu
hình và quản lý các cơng cụ và dịch vụ của hệ thống.
- Contributor (nhà tuyển dụng): Khi nhà tuyển dụng đăng ký và được hệ thống
xác nhận thì họ có thể quản lý, chỉnh sửa thơng tin của công ty; đăng bài tuyển dụng;
quản lý bài đăng tuyển dụng; quản lý các bài ứng tuyển vào của người xin việc.
- User (người sử dụng): là những người đi tìm kiếm cơng việc trong hệ thống.
Sau khi đăng ký và đăng nhập, họ có thể thay đổi thông tin cá nhân, gửi CV tới các bài
đăng tuyển dụng và quản lý những công việc đã ứng tuyển.
- Guest (khách): là những người chưa đăng ký cũng như đăng nhập vào hệ thống,
họ có thể xem các bài đăng tuyển dụng nhưng để nộp CV và thực hiện các chứ năng
khác thì họ cần đăng ký tài khoản và đăng nhập vào hệ thống.

5.2.

Mô tả chức năng

5.2.1.


Dành cho admin

❖ Đăng nhập dưới quyền admin:
- Phải thực hiện đăng nhập bằng tài khoản Admin thì mới có thể sử dụng toàn bộ
các chức năng và quyền lợi mà vai trị này sở hữu.
❖ Quản lý thơng tin người dùng:
- Admin có quyền xem, thêm, sửa, xóa, tìm kiếm một tài khoản người dùng.
- Admin cịn có thể cấp quyền cho người dùng.
- Admin xác nhận thông tin đến từ một cơng ty và có thể chấp nhận 1 đăng ký đến
từ cơng ty đó. Sau đó, một email sẽ được gửi từ hệ thống để cung cấp mật khẩu cho tài
khoản công ty vừa đăng ký.
❖ Quản lý thông tin của cơng việc
- Admin có thể xem, sửa, xóa, tìm kiếm một cơng việc bất kì đã tồn tại trong hệ
thống.
- Khi Admin nhận được 1 yêu cầu đăng bài từ 1 cơng ty, admin có thể chấp nhận
hoặc từ chối bài đăng tuyển dụng sau khi xác nhận những thông tin là đúng.

5.2.2.

Dành cho nhà tuyển dụng

❖ Đăng ký:
- Nhà tuyển dụng phải hoàn tất các bước đăng ký, và phải được quản trị viên xác
nhận và nhận được mật khẩu được cung cấp từ hệ thống thông qua email thì mới được
phép sử dụng tài khoản.
❖ Đăng nhập:

Tieu luan



Nhóm 1 – 17 PFIEV3

9

- Nhà tuyển dụng phải đăng nhập với tài khoản đã được đăng ký mới có thể sử
dụng hệ thống với đầy đủ các tình năng của nhà tuyển dụng.
❖ Quản lý thông tin người dùng:
- Nhà tuyển dụng có thể xem, chỉnh sửa, xóa thơng tin của cơng ty.
- Nhà tuyển dụng cũng có thể thay đổi mật khẩu tài khoản.
❖ Quản lý các công việc:
- Nhà tuyển dụng có thể xem danh sách cơng việc, tìm kiếm, chỉnh sửa, xóa một
cơng việc của cơng ty.
- Nhà tuyển dụng có thể thêm 1 cơng việc, việc thêm 1 cơng việc cần phải có sự
đồng ý của quản trị viên để công việc được hiển thị trên hệ thống.
- Trong khi thêm công việc, nhà tuyển dụng cần phải cung cấp những thông tin
cần thiết như: vị trí, chun mơn cần tuyển dụng, ngày hết hạn tuyển dụng v.v… để
phục vụ q trình xác nhận thơng tin.
- Khi khơng cịn tuyển dụng một cơng việc nào đó, nhà tuyển dụng có thể đưa bài
đăng cơng việc đó vào trạng thái đóng, tức là ứng viên khơng thể nộp được ứng tuyển
vào cơng việc đó nữa. Cơng việc đã quá hạn đăng ký cũng sẽ tự động được đưa vào
trạng thái đóng.
- Nhà tuyển dụng có thể mở lại tuyển dụng của một cơng việc đã đóng bất cứ lúc
nào có nhu cầu.
❖ Quản lý danh sách các ứng cử viên:
- Nhà tuyển dụng có thể xem danh sách ứng viên cho một công việc, đồng ý hoặc
từ chối một yêu cầu xin việc của ứng viên.

5.2.3.


Dành cho người tìm việc

❖ Đăng ký:
- Người tìm việc phải hồn tất các thao tác đăng ký để có tài khoản người sử dụng
trong hệ thống.
❖ Đăng nhập:
- Người tìm việc phải đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản hợp lệ để sử dụng
các tính năng cho người tìm việc.
❖ Tìm kiếm thơng tin việc làm:
- Người tìm việc có thể tìm kiếm thơng tin về cơng việc theo tên, vị trí, mức lương,
u cầu cơng việc…
❖ Đăng và quản lý CV:
- Người tìm việc có thể upload CV lên hệ thống. CV này sẽ được lưu trữ trong hệ
thống cơ sở dữ liệu.
- Mỗi khi ứng tuyển vào một công việc, CV này sẽ được tự động nộp vào bài đăng
ứng tuyển đó. Và họ phải hồn thành đầy đủ các bài test của doanh nghiệp họ ứng tuyển
để xác thực CV.
- Họ cũng có thể thay đổi CV đã upload lên hệ thống nếu có nhu cầu
❖ Quản lý các công việc đã ứng tuyển:

Tieu luan


10

Đảm bảo chất lượng phần mềm
- Người tìm việc có thể xem lại, tìm kiếm, hủy, sửa các cơng việc mà mình đã ứng
tuyển.
- Họ cũng có thể xem được tình trạng cơng việc đó ra sao, và sẽ được thông báo
nếu được sự đồng ý hay từ chối từ nhà tuyển dụng hoặc khi công việc đã kết thúc thời

gian tuyển dụng

5.2.4.

Dành cho khách

Khách vãng lai có thể xem thông tin các bài đăng tuyển dụng, tuy nhiên để có hồ
sơ trong hệ thống, upload, chỉnh sửa CV, hoặc các chức năng khác trên hệ thống thì
khách phải thực hiện đăng nhập với tài khoản hợp lệ hoặc đăng ký tài khoản mới.

5.3.

Các sơ đồ

5.3.1.
5.3.1.1.

Sơ đồ UseCase
UseCase Tổng quát

Tieu luan


Nhóm 1 – 17 PFIEV3
5.3.1.2.

Usecase Admin

Admin


Tieu luan

11


12

Đảm bảo chất lượng phần mềm
5.3.1.3.

Usecase Nhà tuyển dụng

Tieu luan


Nhóm 1 – 17 PFIEV3
5.3.1.4.

Usecase Người xin việc

Tieu luan

13


14

Đảm bảo chất lượng phần mềm

5.3.2.


Sơ đồ tuần tự

5.3.2.1.

Đăng ký nhà tuyển dụng

5.3.2.2.

Chấp nhận đăng ký nhà tuyển dụng

Tieu luan


Nhóm 1 – 17 PFIEV3
5.3.2.3.

Tạo mới bài tuyển dụng

5.3.2.4.

Ứng tuyển công việc

Tieu luan

15


16


Đảm bảo chất lượng phần mềm
5.3.2.5.

Quản lý CV ứng tuyển

Tieu luan


Nhóm 1 – 17 PFIEV3

5.3.3.

Lược đồ thực thể quan hệ

Tieu luan

17


18

Đảm bảo chất lượng phần mềm

6.

Đặc tả Use Case

6.1.

Đăng nhập


Use Case ID

UC-1

Use Case Name

Đăng nhập

Description

Là người dùng, tôi muốn đăng nhập vào ứng dụng để
sử dụng dịch vụ từ ứng dụng.

Actor(s)

Quản trị viên, Nhà tuyển dụng, Người xin việc

Priority

Bắt buộc

Trigger

Người dùng muốn đăng nhập vào hệ thống

Pre-Condition(s):


Tài khoản người dùng đã được tạo sẵn trong

hệ thống

Tài khoản người dùng đã được phân quyền

Thiết bị của người dùng đã được kết nối
internet khi thực hiện đăng nhập

Post-Condition(s):


Người dùng đăng nhập ứng dụng thành công

Hệ thống lưu phiên hoạt động của người dùng
đến khi đăng xuất

Tieu luan


Nhóm 1 – 17 PFIEV3

Basic Flow

1. Người dùng truy cập hệ thống
2. Hệ thống đưa ra giao diện đăng nhập
3. Người dùng nhập tài khoản đã đăng ký và chọn
lệnh đăng nhập
4. Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập thành công
và cho phép người dùng truy cập ứng dụng
5. Hệ thống lưu phiên làm việc của người dùng


Alternative Flow

Nothing

Exception Flow

4c. Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập không
thành công và hiển thị thông báo.
4c1. Người dùng chọn lệnh hủy đăng nhập.
Use Case dừng lại.

Business Rules

Nothing

Non-Functional
Requirement

NFR1.1-1: Mật khẩu của người dùng phải được hash
bằng MD5.

6.2.

Quản lý người dùng

Use Case ID

UC-2

Use Case Name


Quản lý người dùng

Description

Là một người quản lý tôi muốn quản lý các thông tin
của các users một cách hiệu quả

Actor(s)

Quản trị viên

Tieu luan

19


20

Đảm bảo chất lượng phần mềm

Priority

Bắt buộc

Trigger

Người quản lý muốn xác nhận user của một
company, muốn xem, tạo, xóa, restore user đã xóa
hay tìm kiếm thơng tin của tồn bộ user


Pre-Condition(s)


Tài khoản người dùng đã đăng nhập vào hệ
thống Admin

Tài khoản người dùng đã được phân quyền
Admin

Thiết bị của người dùng đã được kết nối
internet khi thực hiện các thao tác quản lý

Người dùng thực hiện các thao tác quản lý
Users

Post-Condition(s):


Người dùng thực hiện các thao tác quản lý
Users thành công.

Hệ thống thay đổi tùy theo thao tác quản lý
Users (Sửa, xóa, restore, tìm kiếm, sắp xếp, tạo,
accept)

Basic Flow

1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống Admin
2. Hệ thống đưa ra giao diện trang chủ Admin đồng

thời cũng là trang quản lý danh sách Users
3. Người dùng chọn một user cần xóa
4. Người dùng chọn chức năng xóa user
5. Người dùng xác nhận xóa user
6. Hệ thống tự động cập nhật và lưu thông tin

Alternative Flow

3a. Người dùng chọn một user cần view profile
4a. Người dùng chọn chức năng view profile
5a. Hệ thống hiển thị profile của user đó
6a. Xem xong người dùng close cửa sổ

Tieu luan


Nhóm 1 – 17 PFIEV3

Exception Flow

2b. Hệ thống thơng báo lỗi đường truyền mạng,
Database, API
Use Case dừng lại.
6b. Hệ thống thông báo lỗi đường truyền mạng,
Database, API
Use Case dừng lại.

Business Rules

Nothing


Non-Functional
Requirement

Tài khoản được ủy quyền Admin

6.3.

Tạo bài đăng tuyển dụng

Use Case ID

UC-3

Use Case Name

Tạo bài đăng tuyển dụng

Description

Nhà tuyển dụng muốn đăng bài tuyển dụng về các
công việc hiện đang cần tuyển nhân viên ở công ty.
Bài đăng tuyển dụng chứa các thông tin yêu cầu
như: lương, kinh nghiệm, loại công việc,...

Actor(s)

Nhà tuyển dụng

Priority


Trigger

Người dùng muốn tạo bài đăng tuyển dụng mới
(khi người dùng nhấn vào button “Post A Job”)

Tieu luan

21


22

Đảm bảo chất lượng phần mềm

Pre-Condition (s):


Tài khoản người dùng đã được tạo sẵn

Tài khoản người dùng đã được phân quyền
là nhà tuyển dụng

Thiết bị của người dùng đã được kết nối
internet khi chức năng tạo mới bài đăng tuyển dụng

Các thông tin yêu cầu với bài đăng tuyển
dụng hợp lệ theo yêu cầu hệ thống đưa ra. Nhập đủ
các trường mà hệ thống yêu cầu


Post-Condition(s):


Bài đăng tuyển dụng được tạo thành công

Bài đăng tuyển dụng được hiển thị trên danh
sách quản lý bài đăng của nhà tuyển dụng và được
tiếp cận bởi những người xin việc

Basic Flow

1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò
là nhà tuyển dụng
2. Người dùng chọn chức năng tạo mới bài đăng
tuyển dụng
3. Hệ thống hiển thị giao diện chứa các thông tin
mà người tuyển dụng cần nhập vào
4. Người dùng nhập các thông tin theo hệ thống
yêu cầu
5. Hệ thống kiểm tra thông tin đã nhập vào
6. Người dùng nhấn nút tạo mới bài tuyển dụng
7. Hệ thống lưu lại thông tin vào cơ sở dữ liệu
8. Hệ thống hiển thị thông báo tạo thành công và
chuyển đến trang danh sách bài đăng tuyển dụng

Alternative Flow

Exception Flow

1a. Người dùng đăng nhập hệ thống với vai trò

khác nhà tuyển dụng
Use Case dừng lại
4a. Người dùng nhấn nút tạo mới bài đăng
4a1. Hiển thị thơng báo lỗi lên màn hình
Use Case tiếp tục Use Case UC3-4
7a. Hệ thống báo lỗi ở giao diện người dùng khi
chưa nhập đủ thông tin
Use Case tiếp tục Use Case UC3-4

Tieu luan


Nhóm 1 – 17 PFIEV3

Business Rules

Nothing

Non-Functional
Requirement

Nothing

6.4.

Quản lý danh sách ứng tuyển

Use Case ID

UC-4


Use Case Name

Quản lý danh sách ứng tuyển công việc

Description

Sau khi đăng công việc lên ứng dụng, nếu có người
ứng tuyển, nhà tuyển dụng sẽ thấy được danh sách
các người dùng đã ứng tuyển vào công việc nào, có
thể xem chi tiết được thơng tin người dùng, CV, hồ
sơ và quyết định có duyệt đơn ứng tuyển hay
khơng.

Actor(s)

Nhà tuyển dụng

Priority

Trigger

Nhà tuyển dụng sau khi đăng công việc lên có thể
vào trang quản lý cá nhân để quản lý các danh sách
ứng tuyển tương ứng với mỗi công việc

Pre-Condition(s):


Tài khoản người dùng đã được tạo sẵn


Tài khoản người dùng đã được phân quyền
là nhà tuyển dụng

Thiết bị của người dùng đã được kết nối
internet khi chức năng tạo mới bài đăng tuyển dụng

Các thông tin yêu cầu với bài đăng tuyển
dụng hợp lệ theo yêu cầu hệ thống đưa ra. Nhập đủ
các trường mà hệ thống yêu cầu

Tieu luan

23


24

Đảm bảo chất lượng phần mềm

Post-Condition(s):


Bài đăng tuyển dụng được tạo thành cơng

Bài đăng tuyển dụng phải được kích hoạt bởi
ban điều hành ứng dụng

Basic Flow


1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò
là nhà tuyển dụng
2. Người dùng chọn chức quản lý các bài đăng
tuyển dụng
3. Hệ thống hiển thị giao diện chứa các thông tin
bao gồm danh sách các bài đăng ứng tuyển
4. Người dùng chọn bài đăng tuyển dụng cần xem
xét
5. Hệ thống hiển thị danh sách những người ứng
tuyển đối với bài đăng tuyển dụng mà người dùng
đã chọn
6. Người dùng chọn dữ liệu cần xem và bấm xem
chi tiết

Alternative Flow

6a. Người dùng bấm xét duyệt các đơn tuyển dụng
7. Hệ thống lưu lại dữ liệu và cập nhật trang hiển
thị

Exception Flow

1a. Người dùng đăng nhập hệ thống với vai trò
khác nhà tuyển dụng
Use Case dừng lại

Business Rules

Nothing


Non-Functional
Requirement

Nothing

6.5.

Ứng tuyển công việc

Use Case ID

UC-5

Tieu luan


Nhóm 1 – 17 PFIEV3

Use Case Name

Ứng tuyển cơng việc

Description

Người xin việc muốn ứng tuyển một công việc phù
hợp của các nhà tuyển dụng, các thông tin bắt buộc
người xin việc cần phải cung cấp khi ứng tuyển
công việc bao gồm CV, Số điện thoại, thông tin hồ
sơ người dùng.


Actor(s)

Người xin việc

Priority

Trigger

Ứng cử viên xin việc muốn ứng cử một công việc
mới sau khi bấm vào button Apply Job

Pre-Condition (s):


Tài khoản người dùng

Người dùng đã hoàn tất đăng nhập

Người dùng phải cung cấp các thông tin bắt
buộc khi apply công việc bao gồm CV và số điện
thoại

Post-Condition(s):


Ứng tuyển công việc thành cơng

Thơng tin của người ứng tuyển chỉ có nhà
tuyển dụng mà người dùng đã apply thu nhập và
xem xét chấp nhận hoặc từ chối


Tieu luan

25


×