Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Báo cáo Đảm bảo chất lượng phần mềm Quản lý nhật ký giảng dạy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 59 trang )


WEBSITE QUẢN LÝ NHẬT KÍ GIẢNG DẠY





PHIÊN BẢN 1.0







NHÓM 2
Huỳnh Thủy Ngân
Nguyễn Thị Diễm Trang
Trần Đường Trúc Thanh
Mai Lộc Ninh
Nguyễn Thị Mỹ Nga
Nguyễn Thị Thanh Giang
Nguyễn Thanh Kim Thy
Phạm Văn Đạt



1. Kế hoạch dự án:
1.1. Mục đích
 Ước lượng phạm vi và kích thước dự án, khối lượng công việc phải làm.
 Xác định nhân lực, vật lực và chi phí.


 Chỉ định phương pháp, cách tiếp cận để thực thi dự án.
 Lập kế hoạch làm việc chi tiết.
 Kế hoạch phối hợp và hỗ trợ hoàn thành dự án.
1.2. Quản lý
1.2.1. Tổ chức
- Tên tổ chức: Nhóm sinh viên.
- Các kênh giao tiếp: Họp nhóm, báo cáo thông qua điện thoại, email.
- Mỗi thành viên phân công làm việc theo từng nhóm người của hệ thống Website.
Thành viên trong nhóm:
- Huỳnh Thủy Ngân (nhóm trưởng)
- Nguyễn Thanh Giang
- Mai Lộc Ninh
- Nguyễn Thị Diễm Trang
- Nguyễn Thanh Kim Thy
- Trần Đường Trúc Thanh
- Nguyễn Thị Mỹ Nga
- Phạm Văn Đạt
1.1.2. Công việc
- Thiết lập và bảo trì kho lưu trữ (repository) của dự án.
- Phát triển và triển khai các quy trình thủ tục quản lý của dự án.
- Giám sát các hoạt động SQA.
- Kiểm tra chất lượng phần mềm với quan điểm khách hàng
+ Có đáp ứng được các nhân tố chất lượng không?
+ Có tuân theo các chuẩn dự định trước không?
+ Các thủ tục phương pháp kỹ thuật có thực sự đóng vai trò của chúng trong hoạt động SQA?
1.2. Vai trò và trách nhiệm
STT
Tên
thành
viên

Nhiệm vụ
Thời gian
1
Huỳnh
Thủy
Ngân
(Nhóm trưởng) Lập kế hoạch
SQA, phân công, ghi nhận.
Kiểm tra chất lượng toàn bộ
dự án, giám sát các hoạt
động SQA
Lập báo cáo
Lập trình chương trình.
Kiểm thử chương trình.
Hiệu chỉnh lỗi.
Tuần 3


Tuần 4 - Tuần 13


Tuần 13
Tuần 7 - Tuần 8.
Tuần 9- Tuần 10.
Tuần 11.
2
Nguyễn
Thanh
Giang
Đặc tả nhóm thành viên

Thiết kế giao diện
Kiểm tra chất lượng đặc tả
chức năng.
Kiểm tra chất lượng CDM.
Tuần 4.
Tuần 6.
Tuần 5.

Tuần 6.
3
Mai Lộc
Ninh
Đặc tả nhóm thành viên
Thiết kế giao diện
Kiểm tra chất lượng đặc tả
chức năng.
Kiểm thử chương trình.
Tuần 4.
Tuần 6.
Tuần 5.

Tuần 12
4
Nguyễn
Thị
Diễm
Trang
Thiết kế giao diện
Lập CDM
Kiểm tra chất lượng đặc tả

nhóm thành viên
Kiểm tra chất lượng đặc tả
chức năng.
Tuần 6.
Tuần 5.
Tuần 4.

Tuần 5.
5
Nguyễn
Thanh
Kim
Thy
Lập CDM
Kiểm tra chất lượng đặc tả
chức năng.
Kiểm tra chất lượng cơ sở dữ
liệu.
Tuần 5.
Tuần 5.

Tuần 7.
6
Trần
Đường
Trúc
Thanh
Lập CDM
Kiểm tra chất lượng đặc tả
chức năng.

Kiểm tra chất lượng cơ sở dữ
liệu.
Tuần 5.
Tuần 5.

Tuần 7.
7
Nguyễn
Thị Mỹ
Đặc tả chức năng
Kiểm tra chất lượng đặc tả
Tuần 4.
Tuần 4.
Nga
nhóm thành viên
Tạo và nhập cơ sở dữ liệu.
Kiểm tra chất lượng CDM.

Tuần 6.

Tuần 6.
8
Phạm
Văn Đạt
Đặc tả chức năng
Kiểm tra chất lượng đặc tả
nhóm thành viên
Tạo và nhập cơ sở dữ liệu.
Kiểm tra chất lượng CDM.
Tuần 4.

Tuần 4.

Tuần 6.

Tuần 6.

Trách nhiệm:
- Tuân thủ tất cả các quy trình thủ tục của bản kế hoạch QLCH (CMP)
- Tham gia vào nhóm CCB khi có yêu cầu
-
2. Kế hoạch đảm bảo chất lượng:
2.1. Các nguồn tài nguyên được dự đoán để đảm bảo chất lượng
- Con người:
STT
Tên thành viên
Vị trí công việc
Năng lực
1
Huỳnh Thủy Ngân
Trưởng nhóm,
phân công, ghi
nhận, giám sát,
kiểm tra chất
lượng toàn bộ dự
án.
Có khả năng quản
lý. Kiến thức lập
trình tốt. Kiến
thức CDM, SQL
tốt.

2
Nguyễn Thanh
Giang
Kiểm tra chất
lượng đặc tả chức
năng. Kiểm tra
chất lượng CDM.
Có kiến thức
CDM tốt. Có khả
năng sắp xếp giao
diện tốt.
3
Mai Lộc Ninh
Kiểm tra chất
lượng đặc tả chức
năng
Có khả năng liên
hệ ứng dụng với
thực tiễn tốt để
hình dung các
chức năng cần có.
4
Nguyễn Thị Diễm
Trang
Kiểm tra chất
lượng đặc tả nhóm
thành viên
Có kiến thức
CDM tốt. Có khả
năng sắp xếp giao

diện tốt.
5
Nguyễn Thanh
Kim Thy
Kiểm tra chất
lượng đặc tả chức
năng. Kiểm tra
chất lượng cơ sở
Có khả năng liên
hệ ứng dụng với
thực tiễn tốt để
hình dung các
dữ liệu.
chức năng cần có.
Có kiến thức tốt
về SQL
6
Trần Đường Trúc
Thanh
Kiểm tra chất
lượng đặc tả chức
năng. Kiểm tra
chất lượng cơ sở
dữ liệu.
Có khả năng liên
hệ ứng dụng với
thực tiễn tốt để
hình dung các
chức năng cần có.
Có kiến thức tốt

về SQL
7
Nguyễn Thị Mỹ
Nga
Kiểm tra chất
lượng đặc tả nhóm
thành viên. Kiểm
tra chất lượng
CDM.
Có kiến thức
CDM tốt. Có kiến
thức tốt về SQL
8
Phạm Văn Đạt
kiểm tra chất
lượng đặc tả nhóm
thành viên. Kiểm
tra chất lượng
CDM.
Có kiến thức
CDM tốt. Có kiến
thức tốt về SQL

Phần mềm dùng lại được
- Các thành phần đã được đóng gói (dễ dàng dùng lại)
- Các thành phần đã có kinh nghiệm (dễ dàng sửa chữa để phục vụ cho dự án)
- Các thành phần dùng lại ít có kinh nghiệm (chi phí cho sửa chữa lớn)
Phần cứng/công cụ phần mềm
- Phải chia sẻ phần cứng, công cụ
2.2. Tài liệu

2.2.1. Mục đích
2.2.2. Yêu cầu tài liệu tối thiểu
- Tài liệu đặc tả.
- Tài liệu thiết kế.
- Tài liệu kiểm thử.
2.3. Các chuẩn, thực tiễn, quy ước và các phép đo
2.4. Mục đích
Xây dựng các tiêu chuẩn và các thủ tục cho quá trình phát triển phần mềm là rất quan trọng,
nó cung cấp một khuôn khổ mà ở đó quá trình phát triển sẽ được thực hiện.
Các tiêu chuẩn là các chuẩn được tạo ra làm cơ sở để đánh giá các sản phẩm phần mềm.
Các thủ tục là các chuẩn được tạo ra làm cơ sở để đánh giá về quy trình phát triển và quy
trình về quản lý.
Các tiêu chuẩn và các thủ tục được tạo ra là phương thức quy định cho quá trình phát triển
phần mềm.
Vai trò của SQA thực chất là nhằm đảm bảo rằng các tiêu chuẩn và các thủ tục này được
xây dựng và đầy đủ.
2.5. Nội dung
- Chuẩn tài liệu (Documentation Standards): Tài liệu được viết trên font Times New Roman,
12. Các đầu mục theo dạng 1, 1.1, 1.1.1,
- Chuẩn thiết kế (Design Standards): IEEE P1016/D5.0;
- Chuẩn viết mã (Coding Standards): Guidline: C# coding standard
- Chuẩn kiểm thử (Testing Standards) :ISO/IEC 29119 Software Testing Standard

2.6. Xét duyệt
2.6.1. Mục đích
- Tìm lỗi từ các tài liệu viết (tài liệu đặc tả, tài liệu thiết kế, mã nguồn, ).
2.6.2. Các yêu cầu tối thiểu
- Formal Technical Review (FTR), Formal Design Review, Inspection,
Walkthrough, Peer Review, etc.
- Phát triển bởi by Michael Fagan in the 1970’s (IBM)

- Kỹ thuật họp: nhóm làm việc

3. Tài liệu đặc tả:
3.1. Mục tiêu: Đặc tả yêu cầu người sử dụng một cách chi tiết và chính xác hơn so với điều tra
ban đầu. Đưa ra cái nhìn rõ ràng về các chức năng phần mềm sẽ cung cấp và qui trình tác
nghiệp tương ứng. Là cơ sở để thiết kế và xây dựng phần mềm.
3.2. Phạm vi:
- Xác định quy trình xử lý nghiệp vụ thực tế.
- Xác định lại yêu cầu thực tế cho phần mềm.
- Đề nghị hệ thống chức năng cho phần mềm.
- Sử dụng làm tài liệu tham khảo cho giai đoạn phân tích thiết kế và xây dựng
chương trình
3.3. Đặc tả nhóm người sử dụng:
Hệ thống gồm có 5 nhóm người dùng: sinh viên, giảng viên, bộ môn, khoa và admin.

- Sinh viên: là người đại diện cho một lớp học phần nào đó để ghi nhật kí giảng
dạy (nội dung cần ghi là: mã học phần, tên học phần, mã lớp học phần, ngày
học, nội dung giảng dạy, số tiết, tiết học theo kế hoạch hay học bù). Ngoài ra
sinh viên có thể tìm kiếm, xem, sửa hoặc xóa các mẫu nhật kí mà mình đã ghi
trước đó, phải thực hiện trong thời gian cho phép của từng tuần. Chỉ có thể
sửa các mẫu nhật kí đã ghi nhưng nhật kí đó khoa phải chưa duyệt, sinh viên
mới được phép sửa, nếu khoa duyệt rồi thì sinh viên không thể sửa được. Sinh
viên sẽ không thấy được phần ghi nhật kí của giảng viên nên nhật kí mà sinh
viên ghi sẽ có độ chính xác cao và phản ánh đúng được thực trạng của từng
buổi học.

- Giảng viên: là người giảng dạy một lớp học phần nào đó và thực hiện việc ghi
nhật kí giảng dạy đối với từng lớp học phần mà giảng viên đó phụ trách giảng
dạy(nội dung cần ghi là: mã học phần, tên học phần, mã lớp học phần, ngày
học, nội dung giảng dạy, số tiết, tiết học theo kế hoạch hay học bù). Ngoài ra

giảng viên có thể tìm kiếm, xem, sửa hoặc xóa các mẫu nhật kí mà mình đã
ghi trước đó, phải thực hiện trong thời gian cho phép của từng tuần. Chỉ có thể
sửa các mẫu nhật kí đã ghi nhưng nhật kí đó khoa phải chưa duyệt, giảng viên
mới được phép sửa, nếu khoa duyệt rồi thì giảng viên không thể sửa được.
Giảng viên sẽ không thấy được phần ghi nhật kí của sinh viên nên nhật kí mà
giảng v iên ghi sẽ có độ chính xác cao và phản ánh đúng được thực trạng của
từng buổi học.

- Bộ môn: là người chịu trách nhiệm duyệt các nhật kí của sinh viên và giảng
viên thuộc bộ môn mình quản lí(bộ môn sẽ quản lý dựa trên học phần thuộc
chuyên ngành của trưởng bộ môn và giảng viên thuộc bộ môn đó).Nếu phần
ghi nhận xét của sinh viên và giảng viên trùng với nhau thì bộ môn sẽ duyệt cả
hai phần nhật kí đó, nếu không thì bộ môn sẽ không duyệt và nhắc nhở sinh
viên và giảng viên. Công việc phải được thực hiện trong thời gian cho phép
của từng tuần, bộ môn phải hoàn thành công việc trong thời gian cho phép nếu
qua thời gian đó sẽ không được duyệt nữa.

- Khoa: là người chịu trách nhiệm xem các nhật kí của sinh viên và giảng viên,
sau đó sẽ duyệt theo từng tuần và cuối học kì sẽ thống kê tổng hợp công tác
giảng dạy của tất cả các giảng viên trong khoa, dựa trên kết quả thống kê tổng
hợp để nhắc nhở các giảng viên, sinh viên không thực hiện tốt nhiệm vụ của
mình. Ngoài ra, cán bộ giáo vụ khoa sẽ cập nhật kế hoạch giảng dạy của giảng
viên theo thời khóa biểu. Việc cập nhật phải được thực hiện trước khi thời
gian bắt đầu học kì diễn ra.

- Admin: là người có toàn quyền trên hệ thống, thực hiện việc phân quyền cho
người dùng và cập nhật người dùng khi có sự thay đổi(thêm, sửa, xóa).

3.4. Danh sách yêu cầu
3.4.1. Yêu cầu chức năng:

3.4.1.1. Ghi nhật kí:


Mã yêu cầu
RQ01
Tên yêu cầu
Ghi nhật kí
Mục đích
Cho phép người dùng ghi nhận nhật kí giảng dạy của các lớp học
phần
Đối tượng sử dụng
Giảng viên, Sinh viên
Tiền điều kiện
Đăng nhập thành công vào hệ thống với quyền người dùng tương
ứng.
Cách xử lý
Đầu tiên người dùng sẽ chọn học phần và lớp học phần cần ghi
nhật kí.
Sau đó trang ghi nhật kí sẽ hiện ra, các thông tin bao gồm: học kì
niên khóa, tên học phần, mã học phần sẽ được hệ thống tự động
load lên theo như phần chọn học phần và lớp học phần trước đó,
người dùng sẽ chọn thời gian đánh giá, số tiết và thực hiện ghi
nhận nhật kí giảng dạy vào khung.
Sau khi ghi nhật kí xong, người dùng chọn chức năng lưu thì
phần nhật kí đó sẽ được lưu vào hệ thống
Kết quả
Nhật kí sẽ được lưu vào hệ thống
Ghi chú
Nhật kí chỉ được ghi cho học kỳ-niên khóa hiện tại
Mỗi lớp học phần tại một thời điểm chỉ có một giảng viên giảng

dạy.


3.4.1.2. Xem nhật kí:

Mã yêu cầu
RQ2
Tên yêu cầu
Xem nhật kí
Mục đích
Cho người dùng xem thông tin về các nhật kí giảng dạy của các
lớp học phần đã ghi
Đối tượng sử dụng
Sinh viên, Giảng viên
Tiền điều kiện
Đăng nhập thành công vào hệ thống với quyền người dùng tương
ứng và chọn học phần và mã học phần muốn xem nhật kí
Cách xử lý
Sau khi chọn xong mã học phần và lớp học phần, trang web sẽ
hiển thị một danh sách các nhật kí về lớp học phần đó. Thông tin
trong danh sách gồm có: mã nhật kí, ngày ghi nhật kí, số tiết, nội
dung đánh giá, duyệt hay chưa duyệt và cuối cùng là chức năng
chọn để xem nhật kí cần xem.
Khi click chọn vào để xem một nhật kí cụ thể, trang web sẽ load
lên các thông tin về nhật kí đã chọn, cụ thể là: học kì niên khóa,
mã học phần, tên học phần, giảng viên giảng dạy, mã số lớp học
phần, thời gian ghi nhật kí, số tiết và nội dung của nhật kí. Có thể
xem nhật kí đã duyệt rồi hay chưa được duyệt.

Kết quả

Xem được nhật kí đã chọn
Ghi chú
Có thề xem các nhật kí trong thời gian cho phép của học kì giảng
dạy(từ tuần 1 đến tuần 17)
3.4.1.3. Sửa nhật kí:

Mã yêu cầu
RQ3
Tên yêu cầu
Sửa nhật kí
Mục đích
Cho người dùng sửa thông tin về các nhật kí giảng dạy của các
lớp học phần đã ghi và nhật kí đó phải chưa được duyệt.
Đối tượng sử dụng
Sinh viên, Giảng viên
Tiền điều kiện
Đăng nhập thành công vào hệ thống với quyền người dùng tương
ứng và chọn học phần và mã học phần muốn xem nhật kí
Cách xử lý
Sau khi chọn xong mã học phần và lớp học phần, trang web sẽ
hiển thị một danh sách các nhật kí về lớp học phần đó. Thông tin
trong danh sách gồm có: mã nhật kí, ngày ghi nhật kí, số tiết, nội
dung đánh giá, duyệt hay chưa duyệt và cuối cùng là chức năng
chọn để sửa nhật kí cần sửa
Nếu nhật kí đã được duyệt thì khi click chọn để sửa sẽ thông báo
lỗi không cho sửa vì đã hết thời gian sửa. Ngược lại, trang web sẽ
load lên các thông tin về nhật kí đã chọn, cụ thể là: học kì niên
khóa, mã học phần, tên học phần, giảng viên giảng dạy, mã số lớp
học phần, thời gian ghi nhật kí, số tiết và nội dung của nhật kí.
Sau khi sửa người dùng chọn lưu để lưu lại các phần vừa mới

sửa.
Kết quả
Sửa được nhật kí đã chọn
Ghi chú
Chỉ có thể sửa nhật kí trong thời gian cho phép của từng tuần

3.4.1.4. Xóa nhật kí:

Mã yêu cầu
RQ4
Tên yêu cầu
Xóa nhật kí
Mục đích
Cho người dùng xóa thông tin về các nhật kí giảng dạy của các
lớp học phần đã ghi
Đối tượng sử dụng
Sinh viên, Giảng viên
Tiền điều kiện
Đăng nhập thành công vào hệ thống với quyền người dùng tương
ứng và chọn học phần và mã học phần muốn xóa nhật kí
Cách xử lý
Sau khi chọn xong mã học phần và lớp học phần, trang web sẽ
hiển thị một danh sách các nhật kí về lớp học phần đó. Thông tin
trong danh sách gồm có: mã nhật kí, ngày ghi nhật kí, số tiết, nội
dung đánh giá, duyệt hay chưa duyệt và cuối cùng là chức năng
chọn để xóa nhật kí cần xóa
Nếu nhật kí đã được duyệt thì khi click chọn để xóa sẽ thông báo
lỗi không cho xóa vì đã hết thời gian xóa. Ngược lại, phần nhật kí
được chọn sẽ được xóa và khi xóa thành công danh sách sẽ tự
động tải lại, và loại bỏ nhật kí đã xóa ra khỏi danh sách

Kết quả
Xóa được nhật kí đã chọn
Ghi chú
Chỉ có thể xóa nhật kí trong thời gian cho phép của từng tuần
3.4.1.5. Đăng nhập:


Mã yêu cầu
RQ5
Tên yêu cầu
Đăng nhập
Mục đích
Làm cho hệ thống có tính bảo mật cao, chỉ người dùng có được
tài khoản trong hệ thống mới có quyền tương tác với hệ thống
Đối tượng sử dụng
Sinh viên, Giảng viên, Bộ môn, Khoa và Admin
Tiền điều kiện
Có tài khoản trong hệ thống và truy cập vào website
Cách xử lý
Người dùng chọn chức năng muốn truy cập vào(có các quyền là:
sinh viên, giảng viên, bộ môn, khoa và admin). Sau đó sẽ nhập
username và password.
Nếu mật khẩu đúng, trang web sẽ chuyển đến trang có quyền
tương ứng. Nếu nhập không đúng hoặc không nhập đầy đủ các
trường, hệ thống sẽ báo lỗi và bắt phải nhập lại tài khoản,
password
Kết quả
Đăng nhập thành công nếu nhập đúng username và password, nếu
không sẽ thông báo lỗi và bắt nhập lại
Ghi chú



3.4.1.6. Quản lí người dùng:

Mã yêu cầu
RQ6
Tên yêu cầu
Quản lí người dùng
Mục đích
Phân quyền rõ ràng cho từng người dùng, giúp cho admin dễ
dàng quản lí các nhóm người dùng trong hệ thống
Đối tượng sử dụng
Admin
Tiền điều kiện
Đăng nhập vào hệ thống với quyền tương ứng
Cách xử lý
Khi đăng nhập thành công, trang web sẽ load lên danh sách người
dùng hiện tại của hệ thống. Tại đây có các chức năng thêm sửa
xóa cho admin để thao tác với danh sách người dùng hiện tại
Khi muốn thêm người dùng mới thì click chọn nút thêm, một
form hiện ra bao gồm username, password và quyền trong hệ
thống, khi nhập đầy đủ thông tin thì click chọn lưu để thêm mới
người dùng
Khi muốn chỉnh sửa người dùng thì click chọn người dùng, sau
đó click chọn nút sửa, một form hiện ra bao gồm username,
password và quyền trong hệ thống tương ứng với người dùng dã
chọn, chỉnh sửa các thông tin cần thiết và lưu lại để cập nhật các
chỉnh sửa vào hệ thống
Khi muốn xóa người dùng thì click chọn người dùng, sau đó click
chọn nút xóa, xóa thành công thì trang web sẽ tải lại danh sách

người dùng mà đã loại bỏ người dùng vừa mới xoá
Kết quả
Các chức năng thêm, sửa, xóa đều thực hiện đúng chức năng
Ghi chú


3.4.1.7. Xét duyệt:

Mã yêu cầu
RQ7
Tên yêu cầu
Xét duyệt
Mục đích
Duyệt các phần nhật kí của sinh viên và giảng viên
Đối tượng sử dụng
Bộ môn
Tiền điều kiện
Đăng nhập vào hệ thống với quyền tương ứng, chọn học phần và
lớp học phần cần xét duyệt
Cách xử lý
Trang web sẽ hiện lên các lớp học phần có phần nhật kí của sinh
viên và giảng viên, sau đó click chọn một lớp học phần nào đó để
xét duyệt. Trong trang xét duyệt sẽ có các thông tin như: học kỳ
niên khóa, tên môn học, mã học phần, mã số lớp học phần, giảng
viên giảng dạy, sinh viên ghi nhật kí và nội dung nhật ký của sinh
viên, giảng viên ghi nhật ký và nội dung nhật kí của giảng viên.
Nếu thấy nội dung ghi của hai bên hợp lý thì duyệt, không thì
không duyệt.
Kết quả
Xét duyệt thành công nếu như hai phần ghi nhật kí của sinh viên

và giảng viên trùng nhau, nếu không sẽ không duyệt
Ghi chú


3.4.2. Yêu cầu phi chức năng:
- Tính an toàn, bảo mật thông tin: hệ thống được phân quyền rõ ràng dựa trên từng nhóm
người dùng. Khi đăng nhập vào hệ thống, từng nhóm người dùng sẽ có các chức năng tương
ứng, và không thể can thiệp vào việc làm của nhóm người dùng khác. Thêm vào đó, mật
khẩu đã được mã hóa bằng giải thuật MD5 sau đó mới lưu vào cơ sở dữ liệu, do đó tránh
được sự xâm nhập từ bên ngoài hệ thống nếu có được tập dữ liệu.
- Tính chính xác: hệ thống đảm bảo việc thực hiện đúng các chức năng tương ứng với từng
nhóm người dùng trong hệ thống đã được đặc tả trong tài liệu.
Vd: khi sinh viên đăng nhập vào hệ thống và thực hiện việc tìm kiếm những mẫu tin đã ghi
trước đó thì hệ thống sẽ trả kết quả là các mẫu ghi trước đó ứng với quyền là sinh viên.
Hoặc khi sinh viên ghi nhật kí mà để trống phần nội dung thì sẽ thông báo nhắc nhở là phải
ghi nhật kí.
- Tính dễ hiểu: các tài liệu liên quan đến phần mềm(kế hoạch, đặc tả, thiết kế, kiểm thử) đều
được ghi rõ ràng và cẩn thận, còn các dỏng lệnh trong chương trình cũng được chú thích
một cách rõ ràng, làm cho người khác dễ dàng hiểu đươc chương trình, làm tăng tính có thể
bảo trì.
- Tính ổn định: trang web có thể chạy tốt trên hầu hết các trình duyệt hiện nay, kết quả là cho
ra cùng một giao diện và thực hiện đúng các chức năng theo nhóm người dùng
Vd: trang web có thể chạy ổn định trên trình duyệt google chrome 18+, mozillar firefox
11+,….

4. Tài liệu thiết kế:
4.1. Thiết kế dữ liệu:
4.1.1. BẢNG TRƯỞNG BỘ MÔN

ST

T
Tên
Kiểu
Kích
thước
M
I
N
M
A
X
Khóa
chính
Duy
nhất
NOT
NULL
RBTV
luận lý
RBTV
khóa
ngoại
Diễn giải
1
MA_CB
Varchar
10


X

X
X


Mã cán bộ
2
MA_BM
Varchar
10






X
Mã bộ
môn
3
TEN_CB
Varchar
50







Tên cán bộ

4
EMAIL_CB
Varchar
50







Email cán
bộ
5
NAMSINH_CB
Int
11







Năm sinh
cán bộ
6
GIOITINH_CB
TinyInt
4








Giới tính
cán bộ
7
CHUC_DANH
Char
50







Chức danh

4.1.2. BẢNG CÁN BỘ GIÁO VỤ KHOA

S
T
T
Tên
Kiểu
Kích

thước
M
I
N
M
A
X
Khóa
chính
Duy
nhất
NOT
NULL
RBTV
luận lý
RBTV
khóa
ngoại
Diễn giải
1
MA_CB
Int
11


X
X
X



Mã cán bộ
2
MA_BM
Var
char
10






X
Mã bộ môn
3
TEN_CB
Var
char
50







Tên cán bộ
4
EMAIL_CB
Var

char
50







Email cán bộ
5
NAMSINH_C
B
Int
11







Năm sinh cán
bộ
6
GIOITINH_C
B
Tiny
Int
4








Giới tính cán
bộ
7
NGHIEP_VU
Cha
r
50







Nghiệp vụ
4.1.3. BẢNG CÁN BỘ GIẢNG DẠY

S
T
T
Tên
Kiểu
Kích

thước
M
I
N
M
A
X
Khóa
chính
Duy
nhất
NOT
NULL
RBTV
luận lý
RBTV
khóa
ngoại
Diễn giải
1
MA_CB
Int
11


X
X
X



Mã cán bộ
2
MA_BM
Varc
har
10






X
Mã bộ môn
3
TEN_CB
Varc
har
50







Tên cán bộ
4
EMAIL_CB
Varc

har
50







Email cán bộ
5
NAMSINH_C
B
Int
11







Năm sinh cán
bộ
6
GIOITINH_C
B
TinyI
nt
4








Giới tính cán
bộ
7
CHUC_DANH
Char
50







Chức danh


4.1.4. BẢNG LỚP HỌC PHẦN

S
T
T
Tên
Kiểu

Kích
thước
M
I
N
M
A
X
Khóa
chính
Duy
nhất
NOT
NULL
RBTV
luận lý
RBTV
khóa
ngoại
Diễn giải
1
STT_NHOM
Int
11


X
X
X



Số thứ tự
nhóm
2
MA_HKNK
Int
11






X
Mã học kì
niên khóa
3
MA_HP
Varc
har
5






X
Mã học phần
4

MA_CB
Int
11






X
Mã cán bộ
5
SISOLOP_HP
Int
11







Sỉ số lớp học
phần

4.1.5. BẢNG HỌC PHẦN

S
T
T

Tên
Kiểu
Kích
thước
M
I
N
M
A
X
Khóa
chính
Duy
nhất
NOT
NULL
RBTV
luận lý
RBTV
khóa
ngoại
Diễn giải
1
MA_HKNK
Int
11


X
X

X

X
Mã học kì
niên khóa
2
MA_HP
Varc
har
5


X
X
X


Mã học phần
3
TEN_HP
Varc
har
50








Tên học phần
4
SOTINCHI
Int
11







Số tín chỉ
5
SOGIO_LYT
HUYET
Int
11







Số giờ lý
thuyết
6
SOGIO_THU
CHANH

Int
11







Số giờ thực
hành

4.1.6. BẢNG QUYỀN

S
T
T
Tên
Kiểu
Kích
thước
M
I
N
M
A
X
Khóa
chính
Duy

nhất
NOT
NULL
RBTV
luận lý
RBTV
khóa
ngoại
Diễn giải
1
MA_QUYEN
Varc
har
5


X
X
X


Mã quyền
2
TEN_QUYEN
Varc
har
20








Tên quyền


4.1.7. BẢNG TÀI KHOẢN

S
T
T
Tên
Kiểu
Kích
thước
M
I
N
M
A
X
Khóa
chính
Duy
nhất
NOT
NULL
RBTV
luận lý

RBTV
khóa
ngoại
Diễn giải
1
USERNAME
Varch
ar
7


X
X
X


Username
2
MA_CB
Int
11




X

X
Mã cán bộ
3

MA_SV
Int
11




X

X
Mã sinh viên
4
MA_QUYEN
Varch
ar
5




X

X
Mã quyền
5
PASSWORD
Varch
ar
10








Password

S
T
T
Tên
Kiểu
Kích
thước
M
I
N
M
A
X
Khóa
chính
Duy
nhất
NOT
NULL
RBTV
luận lý
RBTV

khóa
ngoại
Diễn giải
1
MA_SV
intege
r



X
X
X


Mã số sinh viên
2
USERNAME
varch
ar
7






X
Tên tài khoản
3

STT_NHOM
intege
r







X
Số thứ tự nhóm
4
TEN_SV
varch
ar
50







Tên sinh viên
5
EMAIL_SV
varch
ar
50








Email sinh viên
4.1.8. BẢNG SINH VIÊN


4.1.9. BẢNG ĐÁNH GIÁ







4.1.10. BẢNG SINH VIÊN ĐÁNH GIÁ




4.1.11. BẢNG BỘ MÔN ĐÁNH GIÁ

6
NAMSINH_S
V
intege

r








Năm sinh
7
GIOITINH_S
V
tinyint
5







Giới tính
S
T
T
Tên
Kiểu
Kích
thước

M
I
N
M
A
X
Khóa
chính
Duy
nhất
NOT
NULL
RBTV
luận lý
RBTV
khóa
ngoại
Diễn giải
1
MA_DANHG
IA
intege
r



X
X
X



Mã đánh giá
2
STT_NHOM
varch
ar
11






X
Số thứ tự nhóm
3
THOI_GIAN
_DG
intege
r








Thời gian đánh giá
S

T
T
Tên
Kiểu
Kích
thước
M
I
N
M
A
X
Khóa
chính
Duy
nhất
NOT
NULL
RBTV
luận lý
RBTV
khóa
ngoại
Diễn giải
1
MA_DANHG
IA
intege
r




X
X
X

X
Mã đánh giá
2
MA_SV
intege
r
11




X

X
Mã sinh viên
3
STT_NHOM
intege
r






X

X
Số thứ tự nhóm
4
THOI_GIAN
_DG
date








Thời gian đánh giá


4.1.12. BẢNG HỌC KỲ NIÊN KHÓA

4.1.13. BẢNG THỜI GIAN ĐÁNH GÍA


4.1.14. BẢNG GIẢNG VIÊN ĐÁNH GÍA
S
T
T
Tên
Kiểu

Kích
thước
M
I
N
M
A
X
Khóa
chính
Duy
nhất
NOT
NULL
RBTV
luận lý
RBT
V
khóa
ngoại
Diễn giải
1
MA_DANHG
IA
intege
r



X

X
X

X
Mã đánh giá
2
MA_CB
intege
r





X

X
Mã cán bộ
3
STT_NHOM
intege
r





X

X

Số thứ tự nhóm
4
THOI_GIAN
_DG
date








Thời gian đánh giá
5
XET_DUYET









Xét duyệt
S
T
T
Tên

Kiểu
Kích
thước
M
I
N
M
A
X
Khóa
chính
Duy
nhất
NOT
NULL
RBTV
luận lý
RBT
V
khóa
ngoại
Diễn giải
1
MA_HKNK
intege
r



X

X
X

X
Mã học kỳ niên
khóa
2
HOCKI
tinyin
t





X


Học kỳ
3
NIENKHOA
intege
r





X



Niên khóa
S
T
T
Tên
Kiểu
Kích
thước
M
I
N
M
A
X
Khóa
chính
Duy
nhất
NOT
NULL
RBTV
luận lý
RBT
V
khóa
ngoại
Diễn giải
1
NGAY_BAT

DAU
date



X
X
X

X
Ngày bắt đầu
2
NGAY_KET
THUC
date



X

X


Ngày kêt thúc
3
MA_HKNK
intege
r






X


Mã học kỳ niên
khóa
4
CONGVIEC
varch
ar
5







Công việc



4.2. Thiết kế chức năng:
4.2.1. Chức năng đăng nhập
− Mục đích:
o Mục đích: Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống lần lượt là: Sinh viên,
Giảng viên, Bộ môn,Khoa, Admin.
o Thao tác: người dùng lần lượt nhập vào Username, Password rồi click chọn Đăng

nhập.
− Giao diện:









− Thành phần trong giao diện
STT
Loại điều khiển
Nội dung thực hiện
Giá trị mặc định
1
Textbox
Tài Khoản

2
Textbox
Mật Khẩu

3
Checkbox
Ghi nhớ

4
Button

Đăng nhập

S
T
T
Tên
Kiểu
Kích
thước
M
I
N
M
A
X
Khóa
chính
Duy
nhất
NOT
NULL
RBTV
luận lý
RBT
V
khóa
ngoại
Diễn giải
1
MA_DANHG

IA
intege
r



X
X
X

X
Mã đánh giá
2
MA_CB
intege
r



X

X

X
Mã cán bộ
3
STT_NHOM
intege
r






X

X
Số thứ tự
4
THOI_GIAN
_DG
date








Thời gian đánh
giá
5
NOIDUNG_
GV
varch
ar
500








Nội dung
1
2
4
3
− Sử dụng dữ liệu
STT

Tên bảng
Phương thức
Insert
Update
Delete
Query
1.
Tai Khoan



x
− Cách xử lý:
o Qui trình thực hiện:
 Nhập thông tin vào Tài Khoản, Mật khẩu rồi click chọn Đăng nhập.
o Xử lý:
 Kiểm tra Tài khoản, Mật khẩu nếu hợp lệ thì cho phép người dùng đăng

nhập thành công vào chức năng tương ứng , nếu nhập không hợp lệ thì yêu
cầu nhập lại.
− Các ràng buộc
o Mật khẩu phải từ 6 kí tự trở lên.
4.2.2. Chức năng ghi nhật kí giảng dạy
− Mục đích:
o Mục đích: Cho phép người dùng Sinh viên, Giảng viên ghi nhật kí giảng dạy của
lớp học phần.
o Thao tác: Sinh viên, Giảng viên chọn Ghi nhật kí giảng dạy -> Đăng nhập hệ
thống -> chọn chức năng ghi nhật kí, sau đó chọn lớp học phần, chọn nhóm học
phần. Form Ghi nhật kí giảng dạy mở ra, người dùng chọn thời gian đánh giá, số
tiết, điền thông tin nội dung nhật kí.
− Giao diện
o Giao diện ghi nhật kí giảng dạy












− Thành phần trong giao diện


1

2
3
4
7
5
6
8
10
12
11
1
9






STT
Tên điều khiển
Nội dung thực hiện
Giá trị mặc định
1
Button
Ghi nhât kí

2
Button
Xem nhật kí


3
Textbox
Học kì – Niên khóa

4
Textbox
Tên môn học

5
Textbox
Mã học phần

6
Textbox
Mã số lớp học phần

7
Textbox
Giảng viên

8
DatetimePicker
Thời gian đánh giá

9
Combobox
Số tiết

10
Textarea

Nội dung đánh giá

11
Button
Lưu

12
Button
Hủy

− Sử dụng dữ liệu
STT

Tên bảng
Phương thức
Insert
Update
Delete
Query
1
Tai Khoan



x
2
Sinh Vien




x
3
Giang Vien




4
Sinhvien Danhgia



x
5
Giangvien Danhgia



x
6
Hocki Nienkhoa



x
7
Hocphan




x
8
Danhgia



x
9
Lop Hoc Phan



x
10
Thoigian Danhgia



x
− Cách xử lý:
o Qui trình thực hiện:
 Sinh viên, Giảng viên chọn Ghi nhật kí giảng dạy -> Đăng nhập hệ thống -
> chọn chức năng ghi nhật kí, sau đó chọn lớp học phần, chọn nhóm học
phần. Form Ghi nhật kí giảng dạy mở ra, người dùng chọn thời gian đánh
giá, số tiết, điền thông tin nội dung nhật kí.

o Xử lý:
 Khi người dùng ghi thành công thì nội dung nhật kí sẽ được lưu vào trong
CSDL


4.2.3. Chức năng xem nhật kí giảng dạy.
− Mục đích:
o Mục đích: Cho phép người dùng Sinh viên, Giảng viên xem nhật kí giảng dạy của
lớp học phần.
o Thao tác: Sinh viên, Giảng viên chọn Xem nhật kí giảng dạy -> Đăng nhập hệ
thống -> chọn chức năng xem nhật kí, sau đó chọn mã học phần, chọn mã lớp học
phần. Form Xem nhật kí giảng dạy mở ra, cho phép người dùng Xem và Sửa hoặc
Xóa nhật kí giảng dạy.
− Giao diện
o Giao diện chức năng xem nhật kí giảng dạy.


























1
2
3
4
5
7
6
8
9
10
− Thành phần trong giao diện
STT
Tên điều khiển
Nội dung thực hiện
Giá trị mặc định
1
Button
Ghi nhật kí

2
Button
Xem nhật kí

3
Textbox

Học kì – Niên khóa

4
Textbox
Tên môn học

5
Textbox
Mã học phần

6
Textbox
Mã số lớp học phần

7
Textbox
Giảng viên

8
Table
Nhật kí giảng dạy các lớp
học phần

9
Button
Xóa

10
Button
Xem và sửa



− Sử dụng dữ liệu
STT

Tên bảng
Phương thức
Insert
Update
Delete
Query
1
Tai Khoan



x
2
Giang Vien



x
3
Sinh Vien



x
4

Hocki Nienkhoa



x
5
Hoc Phan



x
6
Lop Hoc Phan



x
7
Giangvien Danhgia



x
8
Thoigian Danhgia



x
− Cách xử lý

o Qui trình thực hiện:
 Sinh viên, Giảng viên chọn Xem nhật kí giảng dạy -> Đăng nhập hệ thống
-> chọn chức năng xem nhật kí, sau đó chọn mã học phần, chọn mã lớp
học phần. Form Xem nhật kí giảng dạy mở ra, cho phép người dùng Xem
và Sửa hoặc Xóa nhật kí giảng dạy.
o Xử lý:
 Khi người dùng click chọn “Xem và Sửa” thì cho phép cập nhật lại thông
tin nhật kí giảng dạy đồng thời lưu mới vào trong CSDL. Khi người dùng
chọn Xóa thì thông tin nhật kí giảng dạy được chọn tương ứng sẽ xóa
đồng thời xóa luôn thông tin đó trong CSDL.

4.2.4. Chức năng cập nhật nội dung nhật kí
− Mục đích:
o Mục đích: Cho phép người dùng là Sinh viên, Giảng Viên cập nhật lại nội dung
nhật kí giảng dạy của lớp học phần.
o Thao tác: người dùng Sinh viên, Giảng viên chọn Ghi nhật kí giảng dạy -> đăng
nhập hệ thống tương ứng, chọn Xem nhật kí, sau đó chọn chọn mã học phần, chọn
mã lớp học phần. Form Xem nhật kí giảng dạy mở ra, người dùng chọn 1 dòng
nhật kí bất kì trong bảng rồi chọn “Xem và Sửa” để tiến hành cập nhật mới vào
nội dung nhật kí.

− Giao diện:



































1
2
3
4

7
5
6
8
10
12
9










− Thành phần trong giao diện

STT
Tên điều khiển
Nội dung thực hiện
Giá trị mặc định
1
Button
Ghi nhât kí

2
Button
Xem nhật kí


3
Textbox
Học kì – Niên khóa

4
Textbox
Tên môn học

5
Textbox
Mã học phần

6
Textbox
Mã số lớp học phần

7
Textbox
Giảng viên

8
Datetimepicker
Thời gian đánh giá

9
Combobox
Số tiết

10

Textarea
Nội dung đánh giá

11
Button
Lưu

12
Button
Hủy


o Sử dụng dữ liệu
STT

Tên bảng
Phương thức
Insert
Update
Delete
Query
1
Tai Khoan



x
2
Sinh Vien




x
3
Giang Vien



x
4
Sinhvien Danhgia



x
5
Giangvien Danhgia



x
6
Hocki Nienkhoa



x
7
Hocphan




x
8
Danhgia



x
1
2
3
4
5
7
11
6
8
9
10
9
Lop Hoc Phan



x
10
Thoigian Danhgia




x

o Cách xử lý
o Qui trình thực hiện:
 Người dùng Sinh viên, Giảng viên chọn Ghi nhật kí giảng dạy -> đăng
nhập hệ thống tương ứng, chọn Xem nhật kí, sau đó chọn chọn mã học
phần, chọn mã lớp học phần. Form Xem nhật kí giảng dạy mở ra, người
dùng chọn 1 dòng nhật kí bất kì trong bảng rồi chọn “Xem và Sửa” để
tiến hành cập nhật mới vào nội dung nhật kí.
o Xử lý:
 Khi người dùng nhấn nút “Xem và Sửa” để cập nhât lại thông tin nhật kí
giảng dạy thì khi đó thông tin mới sẽ được cập nhật lại và lưu vào trong
CSDL.
4.2.5. Chức năng xóa nhật kí giảng dạy.
− Mục đích:
o Mục đích: Cho phép người dùng là Sinh viên, Giảng viên nhật kí giảng dạy của
lớp học phần.
o Thao tác: người dùng Sinh viên, Giảng viên chọn Ghi nhật kí giảng dạy -> đăng
nhập hệ thống tương ứng, chọn Xem nhật kí, sau đó chọn chọn mã học phần, chọn
mã lớp học phần. Form Xem nhật kí giảng dạy mở ra, người dùng chọn 1 dòng
nhật kí bất kì trong bảng nhật kí giảng dạy rồi chọn “Xóa” để tiến hành xóa thông
tin nhật kí.
− Giao diện:








− Thành phần trong giao diện

STT
Tên điều khiển
Nội dung thực hiện
Giá trị mặc định
1
Button
Ghi nhật kí

2
Button
Xem nhật kí

3
Textbox
Học kì – Niên khóa

4
Textbox
Tên môn học

5
Textbox
Mã học phần

6
Textbox
Mã số lớp học phần


7
Textbox
Giảng viên

8
Table
Nhật kí giảng dạy các lớp
học phần

9
Button
Xóa

10
Button
Xem và sửa

11
Alert
Thông báo


o Sử dụng dữ liệu
STT

Tên bảng
Phương thức
Insert
Update

Delete
Query
1
Tai Khoan



x
2
Giang Vien



x
3
Sinh Vien



x
4
Hocki Nienkhoa



x
5
Hoc Phan




x
6
Lop Hoc Phan



x
7
Giangvien Danhgia



x
8
Thoigian Danhgia



x

o Cách xử lý
o Qui trình thực hiện:

×