Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

(TIỂU LUẬN) đồ án môn học TÍNH TOÁN THIẾT kế ô tô TÍNH TOÁN các CHI TIẾT hộp số có cấp XE HONDA CITY 1 5MT 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.38 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH
VIỆN KỸ THUẬT HUTECH

ĐỒ ÁN MƠN HỌC
TÍNH TỐN THIẾT KẾ Ơ TƠ

TÍNH TỐN CÁC CHI TIẾT HỘP SỐ CĨ CẤP XE
HONDA CITY 1.5MT 2013
Ngành

: CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ

Giảng viên hướng dẫn: Phan Anh Tuấn Kiệt
Sinh viên thực hiện:
Lê Xuân Trọng

1911251576

Phạm Phú An Khang

1911250383

Hoàng Đức anh

1911251274

Trần Vạn Phát

1911250159


Nguyễn Nhật Hồng

1911250652

Lớp: 19DOTA5 (nhóm 16)

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2021

Tieu luan


TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Phạm Anh Tuấn Kiệt
Họ và tên sinh viên:
Lê Xuân Trọng.............................Mssv: 1911251576
Phạm Phú An Khang....................Mssv: 1911250383
Hoàng Đức Anh...........................Mssv: 1911251274
Trần Vạn Phát..............................Mssv: 1911250159
Nguyễn Nhật Hồng....................Mssv: 1911250652
Lớp
Tên đề tài

: 19DOTA5
: TÍNH TỐN CÁC CHI TIẾT HỢP SỐ CĨ CẤP Ơ TƠ
HONDA CITY 1.5MT 2013

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Điểm đánh giá : ......................Xếp loại : ............................................................
TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2021
Giáo viên hướng dẫn
(ký tên và ghi rõ họ tên)

2|Page

Tieu luan


TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI
TÊN MƠN HỌC : TÍNH TỐN THIẾT KẾ Ơ TƠ
NGÀNH: CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT Ơ TƠ
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm: 05):
1. Lê Xuân Trọng
MSSV:1911251576 Lớp: 19DOTA5
2.Phạm Phú An Khang
MSSV:1911250383 Lớp: 19DOTA5
3. Hoàng Đức Khang
MSSV:1911251274 Lớp: 19DOTA5
4. Trần Vạn Phát

MSSV:1911250159 Lớp: 19DOTA5
5. Nguyễn Nhật Hoàng
MSSV: 1911250652 Lớp: 19DOTA5
2. Tên đề tài : TÍNH TỐN CÁC CHI TIẾT HỘP SỐ XE CĨ CẤP HONDA CITY
1.5MT 2013
3. Các dữ liệu ban đầu :
Tham khảo giáo trình Tính tốn thiết kế ơ tơ
Tham khảo qua các cổng thông tin trên internet
4. Nội dung nhiệm vụ :
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Cấu tạo, nhiệm vụ, ngun lí hoạt đơng của hộp số có cấp xe Honda city
1.5MT 2013
Chương 3:Tính tốn các chi tiết hộp số có cấp xe HONDA CITY 1.5MT 2013
Chương 4: Kết luâ ̣n
5. Kết quả tối thiểu phải có:
 Quyển tiểu luân và file mềm
 Vấn đáp về đề tài tiểu luận
Ngày giao đề tài: 30/09/2021

Ngày nộp báo cáo: 28/10/2021
TP. HCM, ngày 30 tháng 09 năm 2021

Sinh viên thực hiện

Giảng viên hướng dẫn

(Ký và ghi rõ họ tên các thành viên)

(Ký và ghi rõ họ tên)


Trọng
Lê Xuân Trọng

3|Page

Tieu luan


TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

CHƯƠNG I :TỔNG QUAN VỀ HỘP SỐ 6
1.1. Nhiệm vụ 6
1.2. Yêu cầu của hộp số 6
1.3.Phân loại hộp số 6
1.3.1 Phân loại theo phương pháp thay đổi tỉ số truyền 6
1.3.2 .Phân loại theo cơ cấu điều khiển 7
1.3.4. Phân tích chọn phương án kết cấu hộp số: 8

CHƯƠNG II. TÍNH TỐN THIẾT KẾ CÁC KÍCH THƯỚC CỦA HỘP
SỐ 9
2.1.CHỌN TỈ SỐ TRUYỀN CỦA CÁC TAY SỐ THEO MẪU HONDA CITY 1.5MT 2013. 9
2.2. TÍNH TỐN CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA HỘP SỐ THEO MẪU HONDA CITY 1.5MT
2013. 10
2.2.1. Tính sơ bộ khoảng cách giữa các trục. 10
2.2.3.Tính chính xác các khoảng cách giữa các trục A. 11
2.4. XÁC ĐỊNH LẠI GÓC NGHIÊNG RĂNG. 14
2.5 Xác định các thơng số hình học cơ bản của bánh răng 15

4|Page


Tieu luan


TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

LỜI MỞ ĐẦU

Trong q trình phát triển nền kinh tế quốc dân và phục vụ đời sống xã hội,
chuyển hàng hố, hành khách có vai trị to lớn. Với việc vận chuyển bằng ơ tơ có khả
năng đáp ứng tốt hơn về nhiều mặt so với các phương tiện vận chuyển khác do đặc tính
đơn giản, an tồn, cơ động. Trong các loại hình vận chuyển thì vận chuyển bằng ơ tơ là
loại hình thích hợp nhất khi vận chuyển trên các loại đường ngắn và trung bình. Ơ tơ có
thể đến được nhiều vùng, nhiều khu vực địa điểm mà các phương tiện vận chuyển khác
khó có thể thực hiện được. Nó có thể đưa đón khách tận nhà, giao hàng tận nơi, đưa
hàng đến tận chân cơng trình...mà giá cước phù hợp với nhu cầu của nhân dân.

Ngày nay do nhu cầu vận chuyển hàng hoá, hành khách tăng nhanh, mật độ v
lớn. Đồng thời cùng với sự mở rộng và phát triển đơ thị ngày càng tăng nhanh thì vận
chuyển bằng ơ tơ lại càng có ưu thế. ở các nước cơng nghiệp phát triển, công nghiệp ô
tô là ngành kinh tế mũi nhọn. Trong khi đó ở nước ta ngành cơng nghiệp ô tô mới chỉ
dừng lại ở mức khai thác, sử dụng, sửa chữa và bảo dữơng. Những năm 1985 trở về
trước các ô tô hoạt động ở Việt Nam đều là ô tô nhập ngoại với nhiều chủng loại do
nhiều công ty ở các nước sản xuất. Từ những năm đầu thập kỷ 90 chúng ta thực hiện
việc liên doanh, liên kết với các cơng ty nước ngồi. Nên ở Việt Nam hiện nay đã có
14 liên doanh đã và đang hoạt động như: TOYOTA, MERCEDES - BENZ VMC,
DEAWOO, MITSUBISHI, NISSAN, FORD...Ngồi ra cịn kể đến một số hãng trong
nước như:Trường Hải, MêKông, Vinasuki, Công ty ô tô 1-5 , Công ty ô tô 3-2 … Tại
những liên doanh này ô tô được lắp ráp trên các dây chuyền công nghệ hiện đại. Ngành
công nghiệp ô tô Việt Nam đã chuyển sang một giai đoạn mới.


Để hoàn thành được bản Tiểu luận này ngoài sự nỗ lực của bản thân khơng t
kể đến sự chỉ bảo tận tình của thầy cô giáo trong bộ môn và nhà trường. Đặc biệt là sự
hướng dẫn của thầy Em xin chân thành cảm ơn thầy hướng Phan Anh Tuấn Kiệt đã tận
tình giúp đỡ chúng em hoàn thành thiết kế đề tài này.

5|Page

Tieu luan


TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

CHƯƠNG I :TỔNG QUAN VỀ HỘP SỐ
1.1. Nhiệm vụ
-Hộp số dùng để thay đổi tỉ số truyền nhằm thay đổi mômen xoắn ở các bánh xe
chủ động của ôtô, đồng thời thay đổi tốc độ chạy xe phù hợp với sức cản bên
ngoài.
-Thay đổi chiều chuyển động của ôtô(tiến và lùi).
-Tách động cơ ra khỏi hệ thống truyền lực trong khoảng thời gian tuỳ ý mà không
cần tắt máy và mở li hợp.
-Dẫn động lực học ra ngồi cho các bộ phận cơng tác của xe chuyên dùng

1.2. Yêu cầu của hộp số
-Có đủ tỉ số truyền một cách hợp lý để nâng cao tính kinh tế , và tính động lực
học của ơtơ.
-Hiệu suất truyền lực cao, khi làm việc không gây tiếng ồn, thay đổi số nhẹ
nhàng không sinh lực va đập ở các bánh răng.
-Kết cấu gọn gàng, chắc chắn, dễ điều khiển bảo dưỡng và sửa chữa, giá thành hạ.

1.3.Phân loại hộp số


1.3.1 Phân loại theo phương pháp thay đổi tỉ số truyền
- Loại hộp số có cấp

6|Page

Tieu luan


TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

Ngày nay trên ơtơ dùng nhiều nhất là hộp số có cấp (loại này thay đổi tỉ số truyền
bằng cách thay đổi sự ăn khớp giữa các cặp bánh răng), vì cấu tạo đơn giản, làm
việc chắc chắn, hiệu suất truyền lực cao, giá thành rẻ.
Trong loại hộp số có cấp người ta chia:
+Theo tính chất trục truyền
-Loại có trục tâm cố định việc thay đổi số bằng các con trượt thường có loại hai
trục tâm dọc hoặc ngang, loại ba trục tâm dọc.
-Loại có trục tâm di động(hộp số hành tinh).
+Theo cấp số ta có:hộp số 3 cấp, 4 cấp, 5 cấp …
Nếu hộp số càng nhiều cấp tốc độ càng cho phép sử dụng hợp lý công suất của động
cơ, trong điều kiện lực cản khác nhau do đó tăng được tính kinh tế của ôtô nhưng
thời gian thay đổi số dài, kết cấu phức tạp.
+Loại hộp số vô cấp
Hộp số vô cấp có ưu điểm là:có thể thay đổi tỉ số truyền liên tục trong một giố
hạn nào đó, thay đổi tự động, liên tục phụ thuộcvào sức cản chuyển động của ôtô,
nó rút ngắn được quãng đường tăng tốc, tăng lớn nhất tốc độ trung bình của ơtơ.
-Hộp số vơ cấp kiểu cơ học(ít sử dụng).
-Hộp số vơ cấp kiểu va đập(ít dùng).


7|Page

Tieu luan


TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

-Hộp số vơ cấp kiểu ma sát(bánh ma sát hình cơn).
-Hộp số vơ cấp dùng điện(dùng động cơ đốt trong kéo máy phát điện, cung cấp điện
cho động cơ điện đặt ở bánh xe chủ động( hoặc có nguồn điện từ ắc quy). Ta thay
đổi dịng điện kích thích của động cơ điện sẽ thay đổi tốc độ và mômen xoắn của
động cơ điện và của bánh xe chủ động.
-Hộp số vô cấp thuỷ lực: truyền mơmen xoắn nhờ năng lượng dịng chất lỏng có thể là
thuỷ động hoặc thuỷ tĩnh. Hộp số vô cấp thuỷ lực có kết cấu phức tạp giá thành cao,
hiệu suất truyền lực thấp, thay đổi mômen xoắn trong giới hạn hẹp. Thông thường
người ta kết hợp với hộp số có cấp có trục tâm di động(kiểu hành tinh) với biến mômen
thuỷ lực.
1.3.2 .Phân loại theo cơ cấu điều khiển
-Loại điều khiển cưỡng bức(thường ở hộp số có cấp).

-Loại điều khiển bán tự động (thường ở hộp số kết hợp).
-Loại điều khiển từ động (thường ở hộp số vô cấp).
1.3.4. Phân tích chọn phương án kết cấu hộp số:
Bước quan trọng khi thiết kế hộp số phải phân tích đặc điểm kết cấu của hộp số
ôtô và chọn phương án hợp lý. Việc phân tích này phải dựa trên các yêu cầu
đảm bảo hộp số làm việc tốt chức năng:
-Thay đổi mômen xoắn truyền từ động cơ đến bánh xe chủ động.
-Cho phép ôtô chạy lùi.

8|Page


Tieu luan


TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

-Tách động cơ khỏi hệ thống truyền lực khi dừng xe mà động cơ vẫn làm
việc Hộp số thiết kế phải đáp ứng được các yêu cầu:
1-Có tỷ số truyền hợp lý, đảm bảo chất lượng kéo cần thiết.
2-Không gây va đập đầu răng khi gài số, các bánh răng ăn khớp có tuổi thọ
cao
3-Hiệu suất truyền lực cao
4-Kết cấu đơn giản, gọn, dễ chế tạo, điều khiển nhẹ nhàng, có độ bền và độ tin
cậy cao
Nhằm nâng cao tuổi thọ cho các bánh răng ăn khớp, trong hộp số cơ khí có cấp
thường bố trí bộ đồng tốc. Nhiệm vụ của bộ đồng tốc là cân bằng tốc độ góc của
các chi tiết chủ động và bị động trước khi chúng ăn khớp với nhau.
Trên ôtô ngày nay đều sử dụng khá rộng rãi hộp số 2 trục và 3 trục.Hộp số 3
trục thường bố trí trục sơ cấp và trục thứ cấp đồng tâm.
Đối với ôtô vận tải thường dùng loại hộp số 5 và 6 số [1]. Vậy ta chọn hộp số
loại 5 số, với hộp số 6 số kết cấu sẽ phức tạp khó chế tạo.
5. Chọn sơ đồ động học của hộp số
Sơ đồ của hộp số là loại 3 trục
Sơ đồ trên là hộp số 3 trục có trục sơ cấp và trục thứ cấp đồng tâm. Gồm 5 cấp (5
số tiến, 1 số lùi). Trong đó tay số 5 là tay số truyền thẳng.
Số II, III, IV, V được gài bằng bộ đồng tốc.
Số lùi (R) và số I được gài bằng khớp răng.
Các bánh răng trên trục trung gian được chế tạo rời và lắp chặt trên trục trung gian.
- Trong hộp số có một cặp bánh răng luôn ăn khớp để dẫn truyền mômen quay từ
trục thứ nhất đến trục trung gian. Trục thứ nhất được chế tạo thành một khối với


9|Page

Tieu luan


TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

bánh răng chủ động của cặp bánh răng ln ăn khớp và vành răng ngồi để gài số
truyền thẳng (i=1). Trục thứ nhất được đỡ bằng hai ổ bi, một ổ đặt trong bánh đà
và một ổ đặt ở vỏ hộp số, ổ bi này thường chọn có đường kính ngồi lớn hơn
bánh răng chủ động để đảm bảo tháo lắp trục thứ nhất được dễ dàng.
- Trên trục trung gian được lắp cố định nhiều bánh răng để dẫn truyền mômen
quay đến trục thứ hai, giá trị của mômen quay được thay đổi tuỳ theo cách gài
các bánh răng lắp trượt và cùng quay trên trục thứ hai. Trục trung gian được đỡ
trên hai ổ bi đặt ở vỏ hộp số. Thường các bánh răng trên trục trung gian có hướng
đường nghiêng của răng cùng chiều để giảm lực chiều trục tác dụng lên trục.
- Trục thứ hai được đỡ bằng hai ổ bi trong đó ổ bi kim được đặt ngay trong lỗ đầu
trục thứ nhất, biện pháp này đảm bảo độ đồng tâm giữa hai trục và tiện lợi cho
việc gài số truyền thẳng. ổ bi thứ hai đặt ở vỏ hộp số. Trong các xe thường lắp
hộp đo tốc độ ở đuôi trục thứ hai.
- Xu hướng phát triển thiết kế hộp số là sử dụng bộ đồng tốc với mọi tay số và do
đó tất cả các bánh răng ln ln ăn khớp và t hường sử dụng bánh có răng
nghiêng. Riêng cặp bánh răng gài số 1 và số lùi được chế tạo là bánh răng răng
thẳng.

10 | P a g e

Tieu luan



TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

CHƯƠNG II. TÍNH TỐN THIẾT KẾ CÁC KÍCH THƯỚC CỦA HỘP SỐ
2.1.CHỌN TỈ SỐ TRUYỀN CỦA CÁC TAY SỐ THEO MẪU HONDA CITY
1.5MT 2013.
Tỉ số truyền của các tay số trong hộp số ta đã xác định được trong quá trình xác định số
cấp số và tính tốn các chỉ tiêu động lực học của xe. Với hộp số 5 cấp ta có các tỉ số
truyền ứng với các tay số như sau:
- Giới thiệu công thức
Tỉ số truyền số 1: theo công thức:
ih 1 ≥

Ga . r bx . Ψ max
(Điều kiện kéo)
ηtl . i0 . M emax

Tỉ số truyền lức chính:
i 0=

ω emax . r bx
i hn .V amax

xe tải, khách: ω emax =(0,8 ÷ 1,00)ωN ;
xe du lịch: ω emax =(1,1 ÷ 1,25) ω N
Với ω N : Tốc độ góc ứng với chế độ công suất cực đại (rad/s).
Vamax: tốc độ thiết kế lớn nhất của xe.
Với:
io: tỉ số truyền của truyền lực chính
ψ max :hệ số cản chuyển động lớn nhất


- rbx: Bán kính làm việc trung bình của bánh xe
(m);

11 | P a g e

Tieu luan


TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

- ro :bán kính thiết kế của bánh xe
- Memax: Mô men lớn nhất của động cơ (N.m)
- G trọng lượng của xe (kg)
Ta có:( Theo thông số nhà sản xuất ).

- Số 1 : i h 1= 3,46
- Số 2 : i h 2= 1,87
- Số 3 : i h 3= 1,23
- Số 4 : i h 4= 0,95
- Số 5 : i h 5=0,80
Tỉ số truyền của số lùi được chọn trong khoảng i L= (1,2-1,3)

- Số lùi : i L= 4.29
2.2. TÍNH TỐN CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA HỘP SỐ THEO MẪU
HONDA CITY 1.5MT 2013.
2.2.1. Tính sơ bộ khoảng cách giữa các trục.
Vì hộp số ta thiết kế có trục cố định nên khoảng cách giữa các trục A được tính theo
công thức:
A=C √3 M emax =15 √3 145,1384=78,82 (mm)


ở đây:
- M emax : Mômen xoắn cực đại của động cơ - Chọn M emax= 145,1384 N.m (theo
nhà sản xuất).
- C : Hệ số kinh nghiệm, với xe du lịch C=13 ÷16 - Chọn C = 15
Thay số ta tính được A = 78.82(mm).
Chọn Mô đun của bánh răng: m
Khi chọn mô đun cho các bánh răng phải đảm bảo các yêu cầu:

12 | P a g e

Tieu luan


TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

- Bánh răng làm việc ít ồn.
- Truyền mômen đều đặn, ăn khớp đúng mặc dù có sự sai lệch một ít về khoảng
cách giữa đường tâm các banh răng ăn khớp.
- Bánh răng phải đủ độ bền .
Để đơn giản công nghệ chế tạo nên chọn thống nhất với nhau mô đun các bánh răng.
Mô đun của cặp bánh răng thẳng và m n của cặp bánh răng nghiêng phụ thuộc vào
mômen cực đại trên trục thứ cấp M t :
M t =M emax .i h 1 .0,96=145,1384 × 3,46× 0,96=482,091(N . m)

0,96: là hiệu suất hộp số lấy trung bình.
2.2.2. Chọn bề rộng các bánh răng số.
Theo công thức kinh nghiệm ta
m=0,040. A=0,040.78,82


 m = 3 (mm).
2.2.3.Tính chính xác các khoảng cách giữa các trục A.
Xác định chính xác số răng của các bánh răng.
Ta có : Za+ Za ' =

2. Acosβ 2.78,82 . √ 3
=
= 45
m
2.3

2.2.3.1. Chọn tỉ số truyền của các bánh răng luôn ăn khớp:
- i a=2,1 ( Đối với hộp số hiện nay thường có giá trị ( i a=1,6 ÷ 2,5)
- Ta chọn góc nghiêng của răng β=30 ° .( Đối với ô tô 7° < β < 35°)
- Số lượng răng Za của bánh răng chủ động của cặp bánh răng luôn luôn ăn khớp
chọn theo điều kiện không cắt chân răng.
- Số lượng răng Za’ của bánh răng bị động của cặp bánh răng luôn luôn ăn khớp
được xác định theo công thức sau:
i a=

Za '
=2,1
Za

Ta có

Za’=30 (răng)

13 | P a g e


Tieu luan


TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

Za=15 (răng)
Tỉ số truyền i a=

Za ' 30
= =2
Za 15

Việc làm trịn số răng khơng những ảnh hưởng đến tỉ số truyền mà cịn có thể
làm thay đổi các khoảng cách trục A. Vì vậy ta phải tính lại khoảng cách trục A
của tất cả các bánh răng ăn khớp. Cơng thức tính như sau:

A=

m( Za+ Za' ) 3.(15+30)
=
=77,8(mm)
2 cos β a
2.0,866

Vậy tỉ số truyền của các cặp bánh răng được gài ở các số truyền khác nhau của hộp
số là
i gn=

in
ia


Trong đó
- i gn: Tỉ số truyền của các cặp bánh răng được gài ở số truyền thứ n (n=1 ÷4), ta khơng
tính số 5 vì đây là tay số truyền thẳng.
Thay số lần lượt ta có:

i g 1=

3,46
=1,73 ;
2

i g 2=

1,87
=0,935 ;
2

i g 3=

1,23
=0,615 ;
2

ig 4 =

0,95
=0,475;
2


Chọn tỉ số lùi : i gL= 3,59
i gL =

3,59
=1,795
2

2.2.3.2. Tính số răng chủ động.
Số răng của các cặp bánh răng dẫn động gài số khi khoảng cách các trục A khơng đổi
được tính như sau:
2. A . cosβa

- Z gi = m(1+i )
gi

14 | P a g e

Tieu luan


TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

- Thay số ta được: Z g 2=23,21;
Z g 4 =30,45;
Z g 1=

Z g 3=27,81;

Z g 5=32,08
3

2.77,8. √
2. A . cosβa
2
Z gL=
=
=25
m .i gL
3.1,795

2. A
2.77,8
=
=18,99;
m(1+ i g 1) 3(1+1,73)

Vậy ta chọn
Z g 1=19;

Z g 2=23;

Z g 3=28;

Z g 4 =31;

Z g 5=32

Z gL=25

Để triệ tiêu lực dọc trên trục trung gian, cần phải xác định lại góc nghiêng răng của các
bánh răng:

tg β i=

zi
. tg β a
za '

tg β 2=

z 2 23
= .0,577=0,442;
z a ' 30

β 2=22,52 °

tg β 3 =

z 3 28
= .0,577=0,538;
z a ' 30

β 3=28,16 °

tg β 4=

z 4 31
= .0,577=0,596 ;
z a ' 30

β 4 =30,47 °


tg β 5 =

z 5 32
= .0,577=0,615
z a ' 30

β 5=31,35 °

Tính chính xác lại số răng của các bánh trên trục trung gian theo công thức:
Z gi =

2. A . cos β i
m(1+i gi )

Z g 2=

2.77,8.0,917
=24,57;
3(1+0,935)

Z g 3=

2.77,8.0,881
=28,29 ;
3 (1+0,615)

Zg4=

2.77,8 .0,820
=28,83;

3(1+ 0,475)

Z g 5=

2.77,8.0,854
=31,63
3(1+0,4)

Vậy chọn:
Z g 1=19;

Z g 2=24 ;

Z g 3=28;

Z g 4 =29;

Z g 5=31

Z gL=25 ;

Số răng của các bánh bị động trên trục thứ cấp theo công thức

15 | P a g e

Tieu luan


TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ


Z ' gi=z gi .i gi
Z ' g 1=19.1,73=32,87

Chọn Z ' g 1=33

Z ' g 2=24.0,935=22,44

Chọn Z ' g 2=22

Z ' g 3=28.0,615=17,22

Chọn Z ' g 3=17

Z ' g 4 =29.0,475=13,775

Chọn Z ' g 4 =14

Vậy tỉ số truyền của hộp số, ta tính lại và được như sau:
Z a ' Z gi '
×
Za
Z gi

i hn=

Thay số ta được:
i h 1=

30.34
=3,4

15.20

i h 2=

30.22
=1,83
15.24

i h 3=

30.17
=1,21
15.28

i h 4=

30.14
=0,96
15.29

i hL=

30.45
=3.6
15.25

i h 5=0,8

2.2.4. XÁC ĐỊNH LẠI GÓC NGHIÊNG RĂNG.
Để khoảng cách trục như nhau cho các cặp báng răng ăn khớp ta cần điều chỉnh lại góc

nghiêng răng của cặp bánh răng
Góc nghiên răng:

cosβ i =

m . Zt
;
2. A

Thay số ta có:
α 2=22,15 °;

α 3=29,49 °; α 4=34,2° .

Đối với bánh răng trụ răng nghiêng ta không cần dịch chỉnh. Vậy ta xác định hệ số dịch
chỉnh:
Vì chọn như vậy nên có sự sai lệch khoảng cách trục giữa các cặp bánh răng gài số 1.
Do đó ta cần phải giải quyết sự sai lệch bằng cách dịch chỉnh góc của cặp bánh răng
gài số 1:
- Xác định hệ số thay đổi khoảng cách trục λ 0:

16 | P a g e

Tieu luan


TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

λ 0=


A c − A1 77,8−81
=
=−0,0395
A1
81

A1=0,5.m .(Z 1 + Z 1 ' )=0,5.3 .(20+ 34)=81(mm)

Ta tìm được hệ số dịch chỉnh tương đối λ 0=−0,0395. Góc ăn khớp trong bộ dịch chỉnh:
cos α 0=

( Z g 1+ Z g 1 ' ). m .cos α 1 ( 20+34).3. cos (22,2)
=
=0,963
2.77,8
2.77,8
¿> α 0=15,25 °

- Hệ số dịch chỉnh tổng cộng ξ t
ξ t =0,5. ξ0 .( Z g 1 +Z g 1 ')=−1,06

- Phân chia hệ số dịch chỉnh ξ t cho bánh răng Z g 1 ' và Z g 1:
ξ t =ξ 1+ ξ1 '
hệ số dịch chỉnh 1 của bánh răng Zg1 và hệ số dịch chỉnh 1’ của bánh răng Zg1’ xác định
ξ 1=ξ 1 ' =−0,53

- Để đảm bảo truyền lực tốt, khi chọn 1 và 1’ cần thoả mãn điều kiện chiều dày
răng ở đỉnh răng không không được quá nhỏ:
Se 1 1' (0,2 0,3). m


Ta có cơng thức tính chiều dãy răng ở đỉnh S1 của bánh răng Zg1, và S1’ của bánh
răng Zg1’ như sau:
S1 =

π .m
+ 2.ξ 1 .m . tgα =5,579 ;
2

S1 '=

0

π .m
+ 2. ξ1 ' . m. tg α =5,579.
2
0

Vậy thỏa mãn điều kiện dày răng ở đỉnh răng không được quá nhỏ.
2.2.5. Xác định các thơng số hình học cơ bản của bánh răng
Việc xác định các cơng thơng số hình học của từng cặp bánh răng được tính tốn và lập
thành các bảng:

17 | P a g e

Tieu luan


TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

Bảng 1: Thơng số của cặp bánh răng trụ răng nghiêng ln ăn khớp.

Stt

Tên gọi

Kí hiệu

Bánh răng nhỏ | Bánh răng lớn

i
1

Tỉ số truyền

i

2

Mô đun pháp

mn

3

Bước pháp tuyến

tn

4

Góc nghiêng của răng




5

Hướng răng

6

Mơ đun mặt đầu

ms

7

Bước mặt đầu

ts

8

Đường kính vịng chia

d

Z a'
=
Z
a


mn = 3 mm
tn = . mn = 9,4 mm
 = 300

m
m  n  3,46 mm
s
cos
ts = . ms = 10,87 mm
da = ms. Za = 51,9 (mm)

da’ = ms. Za’ = 117,64(mm)
Dda=da+2.mn =57,9 (mm)
9

Đường kính vịng đỉnh răng

Dd
Dda’=da’+2.mn = 123,64 (mm)
Dca=da-2,5.mn=50,4(mm)

10

Đường kính vịng chân răng

Dc

18 | P a g e

Tieu luan



TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

Dca’=da’-2,5.mn=116,14 (mm)
11

Chiều cao răng

h

h = 2,25. Mn = 7 (mm)

12

Khoảng cách trục

A

A = 77,8 (mm)

13

Chiều rộng vành răng

B

B=(7,0÷8,6).mn, chọn B = 21
mm


14

Góc prơfin gốc

α

α = α 0 = 20°

Bảng 2: Cặp bánh răng trụ răng thẳng cài số 1 có dịch chỉnh góc
Stt

Tên gọi

(1)

(2)

Kí hiệu

Bánh răng nhỏ | Bánh răng lớn

(3)

(4)

Z'
i  1  1,7
Z
1


1

Tỉ số truyền

I

2

Mô đun

M

m = 3,0

3

Bước răng

T

t = . m = 9,4

4

Góc prơfin

0

0 = 200


5

Bước cơ sở

T0

t0 = t.cos0 = 8,83

6

Khoảng cách trục khi t = 0

A1

A = 0,5.m.(Z1+Z1’)=81(mm)

7

Khoảng cách trục khi t  0

Ac

Ac = A.(0+1) = 77,8(mm)

8

Hệ số thay đổi khoảng cách

λ0


trục

o  A c − A  0,0395
A

9

Hệ số dịch chỉnh tương đối

ξ0

ξ 0 = -0,0395

19 | P a g e

Tieu luan


TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

10

ξt

Hệ số dịch chỉnh tổng cộng

ξ t = -1,06

Hệ số dịch chỉnh của từng bánh


ξ 1=−0,53

11

răng

ξ 1 ' =−0,53

12

Độ dịch chỉnh ngược

h0

h0 = t.m-(Ac-A) = 0,02

13

Đường kính vịng chia

D

d1 = m. Z1 = 60(mm)
d1’ = m. Z1’ = 102(mm)
Dd1=d1+2m+2 1m-2  h=62,78(mm)

14

Đường kính vịng đỉnh răng


Dd
D’d1 =104,78(mm)
Dc1 = d1-2,5m +2 1m=51,44(mm)

15

Đường kính vịng chân răng

Dc
d0

16

Đường kính vịng cơ sở
dK

d’01 = d1’.cos0 = 98,408(mm)
dK1=d1(0+1)= 57,63(mm)
d’K1=d1’(0+1)= 97,971 (mm)
h = 2,25.m-h0=6,73 (mm)

17
18

Đường kính vịng khởi thủy
Chiều cao răng

h

19


Chiều rộng vành răng

B

20
21

Chiều dày răng trên vịng chia
Góc ăn khớp

D’c1= 93,44 (mm)
d01 = d1.cos0 = 57,88 (mm)

B=(7,08,6).m, chọn B =

S

21(mm)
S1 = 5,579 (mm)



S1’ = 5,579 (mm)
 =15,25°

Bảng 3: Thông số của cặp bánh răng trụ răng nghiêng gài số 2
Stt

Tên gọi


Kí hiệu

Bánh răng nhỏ | Bánh răng lớn

20 | P a g e

Tieu luan


TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

Z 2'
i −¿  0,92
Z
2

1

Tỉ số truyền

i

2

Mô đun pháp

mn

mn = 3 mm


3

Bước pháp tuyến

tn

tn = . mn = 9,4 mm

4

Góc nghiêng của răng



 = 22,150

5

Hướng răng

6

Mô đun mặt đầu

ms

7

Bước mặt đầu


ts

m 
s

m

n  3,23 mm
cos

ts = . ms = 10,14mm
d2 = ms. Z2 = 80,75 (mm)

8

Đường kính vịng chia

d
d2’ = ms. Z2’ = 74,29(mm)
Dd2=d2+2.mn = 86,75(mm)

9

Đường kính vịng đỉnh răng

Dd
Dd2’=d2’+2.mn = 80,29 (mm)
Dc2=d2-2,5.mn=73,25 (mm)


10

Đường kính vòng chân răng

Dc
Dc2’=d2’-2,5.mn=66,79 (mm)

11

Chiều cao răng

h

h = 2,25. mn = 6,8 (mm)

12

Khoảng cách trục

A

A = 77,8 (mm)
B=(7,08,6).mn, chọn B = 21

13

Chiều rộng vành răng

B


mm

21 | P a g e

Tieu luan


TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

14



Góc prơfin gốc

 = 0 = 200

Bảng 4: Thông số của cặp bánh răng trụ răng nghiêng gài số 3
Stt

Tên gọi

Kí hiệu

Bánh răng nhỏ | Bánh răng lớn

Z'
1

Tỉ số truyền


i

i  3  0,607
Z

3

2

Mô đun pháp

mn

mn = 3 mm

3

Bước pháp tuyến

tn

tn = . mn = 9,4 mm

4

Góc nghiêng của răng




 = 29,490

5

Hướng răng

6

Mơ đun mặt đầu

ms

7

Bước mặt đầu

ts

m 
s

n  3,44 mm
cos

ts = . ms = 10,82 mm
d3 = ms. Z3 = 96,32 (mm)

8

Đường kính vòng chia


d
d3’ = ms. Z3’ = 58,44 (mm)
Dd3=d3+2.mn = 102,32 (mm)

9

Đường kính vịng đỉnh răng

Dd
Dd3’=d3’+2.mn = 64,4 (mm)
Dc3=d3-2,5.mn= 88,82 (mm)

10

Đường kính vịng chân răng

Dc

22 | P a g e

Tieu luan


TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

Dc3’=d3’-2,5.mn= 50,94 (mm)
11

Chiều cao răng


h

h = 2,25. mn = 6,8 (mm)

12

Khoảng cách trục

A

A = 77,8 (mm)
B=(7,08,6).mn, chọn B = 21

13

Chiều rộng vành răng

B

14

Góc prơfin gốc



 = 0 = 200

15


Hệ số dịch chỉnh x

x

x=0 (mm)

mm

Bảng 5: Thông số của cặp bánh răng trụ răng nghiêng gài số 4.
Stt

1

Tên gọi

Kí hiệu

Tỉ số truyền

i

Bánh răng nhỏ | Bánh răng lớn

i

Z '4

 0,482

Z4

t = .m = 9,4 mm

2

Bước răng

t

3

Mô đun

m

m = 3 mm

4

Góc nghiêng răng

β

β =34,2o

5

Mơ đun mặt đầu

ms


6

Bước mặt đầu

ts

m 
s

n  3,672 mm
cos

ts = . ms = 11,39 mm
d4 = ms. Z4 =105,183(mm)
d4’ = ms. Z4’ = 50,778 (mm)

7

Đường kính vịng chia

d

23 | P a g e

Tieu luan


TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

Dd4=d4+2.mn = 111,183 (mm)

8

Đường kính vịng đỉnh răng

Dd
Dd4’=d4’+2.mn = 56,778 (mm)
Dc4=d4-2,5.mn= 97,683 (mm)

9

Đường kính vịng chân răng

Dc
Dc4’=d4’-2,5.mn= 43,278 (mm)

10

Chiều cao răng

h

h= 2,25. m = 6,8 (mm)

11

Chiều cao chân răng

hc

hcgl = h’cl = 1,25.m = 3,8 (mm)


12

Khoảng cách trục

A

A = 77,8 (mm)
B=(7,08,6).mn,

13

Chiều rộng vành răng

B

mm

14

Góc prơfin gốc

0

0 = 200

chọn B = 32

Bảng 6: Thông số của cặp bánh răng trụ răng nghiêng gài số lùi.
Stt


Tên gọi

Kí hiệu

Thơng số bánh răng

1

Bước răng

t

2

Mơ đun

m

m = 3 mm

3

Góc nghiêng răng

β

β =0˚

4


Số răng

Z

Zl = 19

5

Đường kính vịng chia

d

t = .m = 9,4 mm

dl = m. Zl = 57 (mm)

24 | P a g e

Tieu luan


TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

6

Đường kính vịng đỉnh răng

Dd


Dl = dl+2.m = 63(mm)

7

Đường kính vịng chân răng

Dc

Dcl = dl-2,5.m = 49,5 (mm)

8

Chiều cao răng

h

hl = 2,25. m = 6,8 (mm)

Chiều dày răng trên vòng tròn
9

chia

S

Sl = 0,5.t = 4,7(mm)

10

Chiều rộng vành răng


B

B=(4,47).m, chọn B = 21 mm

11

Góc prơfin gốc

0

0 = 200

Kết luận
Như vậy tiểu luận môn học này đã hồn thành được các nhiệm vụ tính tốn và thiết kế
đề ra dựa trên các thông số của xe tham khảo HONDA CITY 1.5MT.
Với các tỷ số sao khi tính ra có độ chính sác tương đối tương đồng với những gì tham
khảo được.

25 | P a g e

Tieu luan


×