Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

(TIỂU LUẬN) phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty phân tích tình hình sinh lời của VCSH (ROE) của công ty do tác động của các hệ số tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.85 KB, 26 trang )

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI THI MƠN

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Hình thức thi Tiểu Luận
Tiểu luận Mã đề thi số: 06
Tiêu đề tiểu luận (theo mã đề):
1/ Phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty. 
2/ Phân tích tình hình sinh lời của VCSH (ROE) của công ty do tác động
của các hệ số tài chính. 
Thời gian làm bài thi: 03 ngày
Họ và tên: Trần Khắc Duy                              

Mã sinh viên:1873401010223

Khóa/Lớp tín chỉ: CQ56/32.02-LT2                       Lớp niên chế: 32.04
STT: 07                                                                     ID phòng thi: 5810580019
Ngày thi: 10/6/2021                                                  Giờ thi: 15h15
Bài Làm

1

Tieu luan


LỜI NĨI ĐẦU 

1.Tính cấp thiết của đề tài
- Năm 2020, TTCK Việt Nam được đánh giá là 1 trong 10 thị trường có sức chống chịu


và phục hồi tốt nhất thế giới trong đại dịch, nhà đầu tư khép lại một năm trong trạng thái
“thăng hoa” khi giá trị danh mục đầu tư đã tăng trưởng đáng kể. Sự phát triển của thị
trường phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong hiệu quả tài chính của các cơng ty niêm yết là
một trong những yếu tố quan trọng thu hút các nhà đầu tư tham gia vào thị trường. Vì thế,
muốn thu hút các nhà đầu tư, các công ty niêm yết phải nâng cao hiệu quả hoạt động tài
chính của mình. Những năm gần đây ngành thủy sản ở Việt Nam đang có cơ hội rất lớn
như xuất khẩu, tăng mạnh do sự mở rộng thị trường từ năm 2010 đến nay. Theo thống kê
của tổ chức nghiên cứu thị trường năm 2017 cho thấy, ngành thủy sản Việt Nam hiện giữ
tốc độ tăng trưởng hàng năm cao, Việt Nam sẽ tiếp tục nằm trong nhóm 20 quốc gia có
mức tăng trưởng mạnh và ổn định nhất thế giới.
- Việc phân tích báo cáo tài chính sẽ giúp các nhà quản lý doanh nghiệp nắm rõ tình hoạt
động tài chính của doanh nghiệp, từ đó tìm ra những mặt mạnh của doanh nghiệp để tập
trung phát triển, phát huy ngược lại với những mặt yếu của doanh nghiệp thì đưa ra các
biện pháp khắc phục đồng thời đề xuất giải pháp để ổn định, tăng cường chất lượng hoạt
động doanh nghiệp. Đặc biệt phân tích báo cáo tài chính giúp đưa ra những con số khách
quan, các chỉ số tài chính giúp nhà đầu tư có cơ sở vững chắc để đánh giá tình hình tài
chính của cơng ty dựa trên đánh giá phân tích tình tài chính trong một khoảng thời gian
dài và liên tục. Đồng thời với việc các hợp đồng xuất khẩu thủy sản ra nước ngoài là một
cơ hội rất lớn cho công ty thủy sản của Việt Nam làm việc trong môi trường quốc tế.
Công ty cổ phần thủy sản Bạc Liêu là công ty đã niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam, hiện nay do năng lực cạnh tranh rất lớn về xuất khẩu và giá trên thị trường nên
công ty chưa cạnh tranh được so với các công ty có tên tuổi lâu năm trong lĩnh vực xuất
2

Tieu luan


khẩu thủy sản nên giá chứng khoán nên niêm yết của cơng ty thấp, do đó cần thiết đưa ra
cái nhìn khái qt và tồn diện về tình hình tài chính của công ty. 
Với tầm quan trọng và ý nghĩa thiết thực của việc phân tích tài chính tại Cơng ty cổ phần

Thủy sản Bạc Liêu nên em quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Cơng
ty Thủy Sản Bạc Liêu” làm đề tài.

2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Mục tiêu chung
- Phân tích tình hình tài chính tại công ty Hải sản Bạc Liêu qua 2 năm 2019-2020, đánh
giá mặt mạnh mặt yếu về tình hình tài chính của đơn vị. Trên cơ sở đó đề ra những giải
pháp hữu hiệu nhằm cải thiện hơn nữa tình hình tài chính của đơn vị.
+ Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình tài sản của cơng ty.
- Đưa ra một số giải pháp để cải thiện tình hình tài chính của cơng ty.
+ Đối tượng nghiên cứu:
1/ Phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty. 
2/ Phân tích tình hình sinh lời của VCSH (ROE) của cơng ty do tác động
của các hệ số tài chính. 
- Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội dung
chính của luận văn gồm 3 phần:
 Phần I: Lý luận về phân tích khái qt tình hình tài chính và phân tích khả năng
sinh lời của VCSH của công ty Thủy Sản Bạc Liêu.
 Phần II: Giới thiệu tổng quan về công ty Thủy Sản Bạc Liêu.
 Phần III: Phân tích khái quát tình hình tài chính phân tích khả năng sinh lời của
VCSH của công ty Thủy Sản Bạc Liêu.

- Phụ lục: Mẫu bảng B01 và B02 của Công ty Cổ phần thuỷ sản Bạc Liêu.
Link: />Link B01-DN: />Mục Lục
3

Tieu luan



Phần I: Lý luận về phân tích chính của doanh nghiệp________________________2
1. Lý luận về phân tích khái qt tình hình tài chính DN________________________2
1.1.Phân tích khái qt quy mơ tài chính của doanh nghiệp______________________2
1.1.1.Mục đích phân tích_________________________________________________2
1.1.2.Chỉ tiêu phân tích__________________________________________________2
1.1.3.Phương pháp phân tích______________________________________________4
1.2.Phân tích khái quát cấu trúc tài chính____________________________________4
1.2.1.Mục đích phân tích_________________________________________________4
1.2.2.Chỉ tiêu phân tích__________________________________________________4
1.2.3.Phương pháp phân tích______________________________________________5
1.3.Phân tích khái quát khả năng sinh lời____________________________________5
1.3.1.Mục đích phân tích_________________________________________________5
1.3.2.Chỉ tiêu phân tích__________________________________________________6
1.3.3.Phương pháp phân tích______________________________________________7
2. Lý luận về phân tích khả năng sinh lời của VCSH của doanh nghiệp_____________7
2.1. Mục tiêu phân tích__________________________________________________7
2.2. Chỉ tiêu phân tích___________________________________________________7
2.3. Phương pháp phân tích_______________________________________________8
Phần II: Giới thiệu tổng quan về cơng ty X_________________________________9
2.1 Tóm tắt q trình hình thành và phát triển cơng ty__________________________9
2.2 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty____________________________10
Phần III: Phân tích khái qt tình hình tài chính và phân tích tình hình sinh lời
của VCSH của cơng ty Thủy Sản Bạc Liêu________________________________13
3.1 Phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty_________________________13
3.1.1.PHÂN TÍCH KHÁI QT QUY MƠ TÀI CHÍNH______________________13
3.1.2.PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CƠ BẢN____________15
3.1.3.PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA DOANH NGHIỆP_17
3.2 Phân tích ROE do sự tác động của các hệ số tài chính (Ht, Hđ, SVlđ, Hcp)______19
3.3. Đánh giá chung về ưu nhược điểm_____________________________________23
3.4. Những đề xuất đối với công ty________________________________________23


4

Tieu luan


Phần I: Lý luận về phân tích chính của doanh nghiệp
1. Lý luận về phân tích khái qt tình hình tài chính DN
1.1. Phân tích khái qt quy mơ tài chính của doanh nghiệp
1.1.1. Mục đích phân tích


Nhằm đánh giá khái qt về quy mơ tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả kinh
doanh; quy mơ dịng tiền, tính khái qt tình hình tài chính.



Lý luận về phân tích khái qt tình hình tài chính



Phân tích khái qt quy mơ tà từ đó đánh giá về quy mơ hoạt động sản xuất kinh
doanh, đánh giá về năng lực tài chính, quy mơ hoạt động của doanh nghiệp với các
bên có liên quan.

1.1.2. Chỉ tiêu phân tích
1. Tổng tài sản (TS)
TS = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn
TS = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu



Cơ sở số liệu: Bảng cân đối kế toán.



Ý nghĩa: Tổng tài sản cho biết quy mô vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp, qua
đó đánh giá quy mơ hoạt động sản xuất kinh doanh, đánh giá về năng lực tài chính
của doanh nghiệp, đánh giá khả năng huy động vốn của doanh nghiệp.

2. Vốn chủ sở hữu (VC)
VC = TS – Nợ phải trả


Cơ sở số liệu: Bảng cân đối kế tốn.



Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết quy mơ sản nghiệp của các chủ sở hữu doanh
nghiệp hay còn gọi là vốn chủ sở hữu, vốn cổ phần, giá trị sổ sách của doanh
nghiệp, giá trị tài sản ròng (thuần) của doanh nghiệp. Khi quy mô sản nghiệp càng
lớn thì khả năng độc lập tài chính của doanh nghiệp càng cao, sự đảm bảo về tài
chính của doanh nghiệp với các bên có liên quan càng chắc chắn. Chỉ tiêu vốn chủ
sở hữu là cơ sở để doanh nghiệp xác định khả năng tự tài trợ hay năng lực tài
chính hiện có trong quan hệ với các bên có liên quan.  
5

Tieu luan


3. Tổng luân chuyển thuần (LCT)

LCT = Doanh thu thuần bán hàng + Doanh thu tài chính + Thu nhập khác


Cơ sở số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.



Ý nghĩa: Luân chuyển thuần cho biết quy mô giá trị sản phẩm, dịch vụ mà doanh
nghiệp đã cung cấp ra thị trường, từ đó đánh giá quy mơ tiêu thụ, tốc độ luân
chuyển vốn, đánh giá về khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp.

4. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (LNTT&LV; EBIT)
EBIT = Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay


Cơ sở số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.



Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết quy mô lãi doanh nghiệp tạo ra sau mỗi thời kỳ hoạt
động kinh doanh nhất định chưa tính bất cứ khoản chi phí vốn nào hay khơng quan
tâm đến nguồn hình thành vốn, chỉ tiêu này thường là mối quan tâm của các nhà
đầu tư cũng như các nhà quản trị doanh nghiệp khi phải ra quyết định huy động và
đầu tư vốn.

5. Lợi nhuận sau thuế (LNST)
LNST = LCT – Chi phí hoạt động
LNST = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp



Cơ sở số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.



Ý nghĩa: Chỉ tiêu lợi nhuận rịng cho biết quy mơ lợi nhuận dành cho các chủ sở
hữu của doanh nghiệp qua mỗi thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này cung cấp cơ sở cho
việc đánh giá các chính sách kế tốn của doanh nghiệp, trình độ quản trị chi phí
hoạt động, năng lực sinh lời hoạt động của doanh nghiệp và nguồn gốc tăng
trưởng bền vững về tài chính của doanh nghiệp.

6. Dòng tiền thu về (Tv)
Tv = Tv kinh doanh + Tv đầu tư + Tv tài chính


Cơ sở số liệu: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.



Ý nghĩa: Cho biết quy mô lượng tiền thặng dư hay thâm hụt trong kỳ qua đó đánh
giá tình hình lưu chuyển của doanh nghiệp.

7. Lưu chuyển tiền thuần (LCtt)
6

Tieu luan


LCtt = LC kinh doanh + LC đầu tư + LC tài chính



Cơ sở số liệu: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.



Ý nghĩa: Cho biết quy mô lượng tiền thặng dư hay thâm hụt trong kỳ qua đó đánh
giá tình hình tài lưu chuyển tiền của doanh nghiệp.

1.1.3. Phương pháp phân tích


So sánh các chỉ tiêu giữa kỳ phân tích với kỳ gốc hoặc cuối kỳ với đầu năm.



Căn cứ độ lớn của các chỉ tiêu để đánh giá về quy mơ tài chính.



Căn cứ vào sự biến động của chỉ tiêu để đánh giá sự biến động về quy mơ tài
chính.

1.2. Phân tích khái qt cấu trúc tài chính
1.2.1. Mục đích phân tích


Nhằm đánh giá tình hình đảm bảo các mối quan hệ cân đối cơ bản về tài chính của
doanh nghiệp từ đó chỉ ra những tồn tại và đề ra giải pháp khắc phục.

1.2.2. Chỉ tiêu phân tích
1. Hệ số tự tài trợ (Ht)

Ht =

VCSH
NPT
=1= 1 – Hệ số nợ
TS
TS



Cơ sở số liệu: Bảng cân đối kế toán.



Ý nghĩa: Ht cho biết tài sản được tài trợ bằng bao nhiêu đồng vốn chủ sở hữu, qua
đó đánh giá mức độ độc lập tự chủ của doanh nghiệp.

2. Hệ số tài trợ thường xuyên (Htx)
Htx = Nguồn vốn dài hạn (NVDH)/Tài sản dài hạn (TSDH)


Cơ sở số liệu: Bảng cân đối kế toán.



Ý nghĩa: Htx cho biết 1 đồng tài sản dài hạn tài trợ bởi bao nhiêu đồng nguồn vốn
dài hạn, qua đó đánh giá tính cân đối về mặt thời gian giữa tài sản và nguồn vốn.

3. Hệ số chi phí (Hcp)
Hcp =


Tổng CP
LCT

Tổng LCT = DTT từ BH và CCDV + Doanh thu tài chính + Thu nhập khác
Tổng CP = LCT - LNST = GVHB + CPBH + CPQLDN + CP tài chính + Thuế
TNDN
7

Tieu luan




Cơ sở số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.



Ý nghĩa: Hcp cho biết để thu về một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra
bao nhiêu đồng chi phí. Hệ số chi phí càng nhỏ hơn 1 thì hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp càng cao và đó chính là cơ sở để doanh nghiệp phát triển bền vững.
Chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp mới đảm bảo được sự cân đối cần thiết
trong từng chu kỳ hoạt động. 

4. Hệ số tạo tiền (Htt)
Htt = Dòng tiền thu về (Tv - Inflows)

Dòng tiền chi ra (Tr - Outflows)




Cơ sở số liệu: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.



Ý nghĩa: bình quân mỗi đồng doanh nghiệp chi ra trong kỳ sẽ thu về bao nhiêu
đồng. Hệ số tạo tiền của doanh nghiệp phụ thuộc vào dòng tiền thu về, dòng tiền
chi ra của từng loại hoạt động. Tuy nhiên khi doanh nghiệp có hệ số tạo tiền càng
cao (Htt>1) thì cân đối giữa nhu cầu và khả năng thanh khoản cũng như việc chớp
các cơ hội đầu tư, quan hệ thương mại càng lớn. Ngược lại nếu hệ số tạo tiền quá
thấp (Htt<1) sẽ dẫn đến thâm hụt cán cân thu chi, gây mất an toàn thanh tốn, rủi
ro tài chính cho doanh nghiệp.

1.2.3. Phương pháp phân tích


So sánh các chỉ tiêu giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.



Căn cứ độ lớn của chỉ tiêu để đánh giá về cấu trúc tài chính cơ bản của doanh
nghiệp.



Căn cứ vào sự biến động của chỉ tiêu để đánh giá sự thay đổi cấu trúc tài chính của
doanh nghiệp.

1.3. Phân tích khái quát khả năng sinh lời
1.3.1. Mục đích phân tích



Đánh giá khái quát mối quan hệ giữa lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được với các
nguồn lực mà doanh nghiệp bỏ ra, từ đó chỉ ra những tồn tại và đề ra giải pháp
tăng khả năng sinh lời.

1.3.2. Chỉ tiêu phân tích
1. Hệ số sinh lời hoạt động (ROS)
8

Tieu luan


ROS = 1 – Hcp =

LNST
Tổng LCT



Cơ sở số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh



Ý nghĩa: Cho biết trong 1 đồng doanh thu, thu nhập thuần tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế, từ đó đánh giá kết quả hoạt động của toàn doanh nghiệp.

2. Hệ số sinh lời cơ bản của vốn (BEP)
BEP =


LNTT ∧LV ( EBIT )
TSbq

EBIT = LNTT + Lãi vay = LNST + CP thuế TNDN + Lãi vay


Cơ sở số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh



Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích doanh nghiệp sử dụng mỗi
đồng vốn vào hoạt động kinh doanh, thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận khơng
kể vốn đó được hình thành từ nguồn vốn nào, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là tốt, góp phần nâng cao khả năng thu hút vốn
đầu tư của doanh nghiệp.

3. Hệ số sinh lời ròng của tài sản (ROA)
ROA = Lợi nhuận sau thuế (LNST)/Vốn kinh doanh bình quân (Vbq) =

LNST
TSbq



Cơ sở số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh



Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích doanh nghiệp sử dụng mỗi
đồng vốn vào hoạt động kinh doanh, thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau

thuế. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời vốn của doanh nghiệp sau khi đã thực
hiện nghĩa vụ với các bên cho vay và nhà nước. ROA dương là cơ sở để doanh
nghiệp có tăng trưởng từ nội lực.

4. Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân (VCbq) =

LNST
VCSHbq



Cơ sở số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh



Ý nghĩa: Cho biết bình quân 1 đồng vốn chủ đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh
doanh thu đc bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn chủ sở hữu.

5. Thu nhập một cổ phiếu thường (EPS)
9

Tieu luan


EPS = (Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức cổ phiếu ưu đãi)/Số lượng cổ phiếu thường
đang lưu hành



Cơ sở số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh



Ý nghĩa: Phản ánh mỗi cổ phiếu thường (hay cổ phiếu phổ thông) trong năm thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.

1.3.3. Phương pháp phân tích


So sánh các chỉ tiêu giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.



Căn cứ độ lớn của chỉ tiêu để đánh giá về khả năng sinh lời của doanh nghiệp.



Căn cứ vào sự biến động của chỉ tiêu để đánh giá sự thay đổi về khả năng sinh lời
của doanh nghiệp.

2. Lý luận về phân tích tình hình sinh lời của VCSH (ROE) của cơng ty
2.1. Mục tiêu phân tích
Khả năng sinh lời tài chính là khả năng sinh lời vốn của các chủ sở hữu. Khả năng sinh
lời của vốn chủ sở hữu phản ánh một cách tổng hợp năng lực hoạch định, thực thi các
chính sách tài chính và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong mỗi thời kỳ. Đây
là chỉ tiêu được các chủ sở hữu và các nhà đầu tư quan tâm, kỳ vọng khi đầu tư vốn vào
doanh nghiệp …
2.2. Chỉ tiêu phân tích
Hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE): Phản ánh bình quân mỗi đồng vốn chủ sở hữu

sử dụng trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Nếu hệ số sinh lời vốn chủ
sở hữu càng lớn thì doanh nghiệp càng có khả năng huy động thêm vốn ở thị trường tài
chính để tài trợ cho hoạt động kinh doanh.
Cơ sở số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
ROE = Lợi nhuận sau thuế (NP)/Vốn chủ sở hữu bình quân
ROE = (SKD/VCbq) x (LCT/SKD) x (NP/LCT)
ROE = 1/Ht x HKD x ROS ROE = 1/Ht x Hđ x SVlđ x (1-Hcp)
Trong đó: ROS là hệ số khả năng sinh lời hoạt động
Hđ là hệ số đầu tư ngắn hạn
SVlđ là số vòng quay của vốn lưu động
Ht là hệ số tự tài trợ
10

Tieu luan


Hcp là hệ số chi phí.
Từ cơng thức xác định cho thấy khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào 4
nhân tố là: hệ số tự tài trợ (Ht), hệ số đầu tư ngắn hạn (Hđ), số vòng luân chuyển vốn lưu
động (SVlđ) và hệ số chi phí (Hcp).
2.3. Phương pháp phân tích
 So sánh các chỉ tiêu sinh lời tài chính của cơng ty qua các kỳ để đánh giá xu hướng
biến động của các chỉ tiêu, hoặc so sánh chỉ tiêu sinh lời của cơng ty với chỉ tiêu
trung bình của ngành.
 Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố để làm rõ xu hướng tác động của các
chính sách tài chính và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp đến khả năng sinh
lời của vốn chủ sở hữu (ROE), qua đó cung cấp các thông tin tư vấn cụ thể tuỳ
theo từng chủ thể quản lý.
 Bảng phân tích khả năng sinh lời rịng của vốn kinh doanh


Chỉ tiêu

Kỳ phân tích Kỳ
gốc

Lợi nhuận sau thuế
Tài sản bình quân
TSNH bình quân
Luân chuyển thuần
1. ROE
2. Ht
3. Hđ
4. SVlđ
5. Hcp (hoặc ROS)
6. Mức độ ảnh hưởng các nhân tố

11

Tieu luan

Chênh lệch Tỷ lệ (%)


Do Ht thay đổi

= (1/Ht1-1/Ht0) * Hđ0 * SVlđ0 * (1- Hcp0)

Do Hđ thay đổi

= (1/Ht1-1/Ht0) * Hđ0 * SVlđ0 * (1- Hcp0)


Do SVlđ thay đổi

= (1/Ht1) * Hđ1 * (SVlđ1 - SVlđ0) * (1 - Hcp0)

Do ROS (hoặc Hcp)

= - (1/Ht1) * Hđ1 * SVlđ1 * (Hcp0 – Hcp1)

Phần II: Giới thiệu tổng quan về cơng ty X 
2.1 Tóm tắt q trình hình thành và phát triển cơng ty 
Tên đầy đủ

: Công ty Cổ phần Thủy sản Bạc Liêu

Mã chứng khoán: BLF
Mã số thuế

: 1900253340

Địa chỉ

: 89 Quốc lộ 1A, Ấp 2, Thị trấn Giá Rai, Tỉnh Bạc Liêu, Việt Nam

Thành lập

: 20/07/2006

Chủ tịch HĐQT : Bà Nguyễn Thị Thu Hương
Vốn điều lệ


: 115,000,000,000 đồng

Lịch sử hình thành:
Cơng ty CP thủy sản Bạc Liêu là doanh nghiệp được cổ phần hóa từ cơng ty TNHH thủy
sản Bạc Liêu. Cơng ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
6003000027, đăng ký lần đầu ngày 20 tháng 07 năm 2006 và giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 1900253340 thay đổi lần thứ 21 ngày 14 tháng 02 năm 2020 do Sở Kế
Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Bạc Liêu cấp. 
Công ty được niêm yết cổ phiếu trên Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội theo
Giấy phép niêm yết số 27/2008/GCNC-TTLK do Trung tâm Lưu Ký Chứng khoán cấp
ngày 19/05/2008.
 Loại cổ phiếu niêm yết:  Cổ phiếu phổ thông
 Mệnh giá: 10.000 đồng/ cổ phiếu.
 Ngày giao dịch cổ phiếu đầu tiên: 02/06/2008. 
 Số lượng cổ phiếu niêm yết hiện tại: 11.500.000 cổ phiếu.
2.2 Quá trình phát triển
a. Giai đoạn 2001 – 2006:
 Công ty đã mua lại Nhà xưởng của Công ty TNHH Phước Lợi cải tạo và nâng cấp thành
nhà xưởng đông lạnh. Nhiệm vụ ban đầu của Cty là sản xuất chế biến các mặt hàng thủy
sản đông lạnh và tạo công ăn việc làm cho hàng trăm lao động ở địa phương. 

12

Tieu luan


Cơng ty đã hồn thành tốt nhiệm vụ, từng bước khẳng định thương hiệu mình trên đấu
trường quốc tế. Cơng ty tập trung phát triển các mặt hàng tôm, mục đông lạnh; mở rộng
phạm vi hoạt động kinh doanh. 

b. Giai đoạn 2007 – nay: 
Công ty đã tiến hành sắp xếp lại tổ chức và sản xuất; mở thêm ngành nghề kinh doanh.
Trong 13 năm Công ty đã mua lại Công ty TNHH thuỷ sản Nha Trang làm chi nhánh sản
xuất mặt hàng rau củ quả; mua lại Công ty xuất nhập khẩu thuỷ sản Hộ Phòng chi Nhánh
Gành Hào cải tạo làm phân xưởng chế biến surimi; nhưng hoạt động được một thời gian
ban lãnh đạo nhận thấy chi nhánh này hoạt động không hiệu quả nên đến tháng 06 năm
2015 công ty đã nhượng bán chi nhánh Gành Hảo cho một đối tác kinh doanh khác. Đồng
thời trong năm 2014 Công ty cũng đã chuyển nhượng một phần quyền thuê Đà Lạt House
kinh doanh dịch vụ nhà hàng tại Lâm Đồng cho một cá thể kinh doanh khác nhằm kép
bớt những hoạt động không mang lại hiệu quả cho công ty. 
2.3 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty


Chế biến bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản.



Kinh doanh xuất nhập khẩu: xuất khẩu nội địa các mặt hàng nông lâm, thủy sản,
hàng thủ công mỹ thực phẩm. Nhập khẩu phương tiện vận tải, máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu, phụ liệu phục vụ sản xuất.



Khai thác nuôi trồng thủy sản.



Bán buôn nông lâm sản nguyên liệu.




Bán máy móc thiết bị và phụ tùng máy khác.



Nhập khẩu các loại thực phẩm chế biến.



Gia công hàng điện tử gia dung.



Thu đổi ngoại tệ.



kinh doanh xuất khẩu các loại phân bón (vi sinh, vơ cơ, hữu cơ).



kinh doanh khu du lịch sinh thái, nhà hàng khách sạn, ăn uống giải trí.

2.4 Phân tích Swot

ĐIỂM MẠNH (S)

ĐIỂM YẾU (W)
1. Vốn đầu tư chưa cao
1. Thuỷ sản Bạc Liêu đã xây nên cịn hạn chế trong

dựng cho mình thương hiệu việc mở rộng quy mơ
uy tín trên thị trường xuất sản xuất
khẩu thuỷ sản.
13

Tieu luan


Phân tích SWOT
Cơng ty CP Thuỷ sản Bạc
Liêu.

2. Thị trường tiêu thủ ổn
định, khách hàng của công ty
là khách hàng lớn và uy tín.
3. Xây dựng được hệ thống
quản lý chất lượng đảm bảo.
Có đội ngũ nghiên cứu sản
phẩm mới trình độ chun
mơn cao.
4. Nằm ở trung tâm vùng
ngun liệu thủy hải sản của
Đồng bằng sơng Cửu Long
nên có nhiều lợi thế, chi phí
đầu vào được giảm thiểu

2. Thị phần cịn nhỏ
nên chưa có thế cạnh
tranh với các cơng ty
phân phối trực tiếp cho

đối tác nước ngồi.
Hình thức phân phối
mặt hàng xuất khẩu là
qua trung gian
3. Định phí cao do đầu
tư cơ sở hạ tầng, máy
móc chiếm tỷ trọng cao

4. Chủng loại mặt hàng
xuất khẩu chưa đa
5. Cơ sở hạ tầng, máy móc dạng.
thiết bị có khả năng đáp ứng
được nhu cầu về số lượng và
chất lượng yêu cầu của khách
hàng trong nước và quốc tế.
6. Giá thành sản phẩm cạnh
tranh so với các doanh
nghiệp cùng ngành; Mặt
hàng gia công xuất khẩu có
nhiều tiềm năng tăng trưởng.
7. Nhận được nhiều sự hỗ trợ
từ tỉnh Bạc Liêu như ưu đãi
về thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 20%

CƠ HỘI (0)
1. Sự phục hồi của nền kinh
tế thế giới giúp nhu cầu tiêu
dùng tăng mạnh.
2. Thuỷ sản thuộc nhóm


 
S1+S2+O1+O3 => Chiến
lược xây dựng chỗ đứng
và giành lấy thị trường
S3+S4+O2 => Chiến lược
mở rộng thị trường
14

Tieu luan

W1 => Tăng cường
đảm bảo xử lý chất
thải, vệ sinh môi
trường
W2 => Cần đưa ra
các giải pháp để


ngành sản phẩm thiết yếu nên
mức độ tiêu thụ cao.
3. Ngành thuỷ sản được
hưởng lợi từ các chính sách
nhà nước về vốn, quy hoạch
cũng như hỗ trợ trong việc
thâm nhập thị trường nhập
khẩu.
4. Chính sách tạm nhập tái
xuất của các nước đối thủ
cạnh tranh chưa thơng thống

như Việt Nam.

THÁCH THỨC (S)
1.Các nền kinh tế lớn chịu
ảnh hưởng nặng nề của cuộc
khủng hoảng kinh tế làm cho
xuất khẩu thuỷ sản giảm, giá
bán thấp ảnh hưởng HQSX.
2.Chi phí đầu vào ngày càng
tăng trong khi giá bán thấp.
3.Yêu cầu vệ sinh an toàn
thực phẩm ngày càng khắt
khe, áp lực từ phía khách
hàng.
4. Hàng rào phi thuế quan mà
các nước nhập khẩu áp dụng
nhằm bảo hộ sản xuất trong
nước thơng qua hình thức
thuế chống phá giá cũng là
một thách thức lớn hiện nay
cho các doanh nghiệp thủy
sản Việt Nam.

phân bổ các nguồn
lực và nhân lực.

 
S1+T1= Chiến lược về
giá
S2+T3= Chiến lược cạnh

tranh về mọi mặt

5.Cạnh tranh gay gắt về giá
trong xuất khẩu.

15

Tieu luan

 
W+T => Chiến lược
phát triển sản phẩm
gắn với bảo vệ môi
trường.


Phần III: Phân tích khái qt tình hình tài chính và phân tích tình hình sinh
lời rịng của VKD của cơng ty Thủy Sản Bạc Liêu
3.1 Phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty
3.1.1. PHÂN TÍCH KHÁI QT QUY MƠ TÀI CHÍNH
BẢNG PHÂN TÍCH KHÁI QT QUY MƠ TÀI CHÍNH
Đơn vị tính: Triệu đồng
Đơn vị

Năm

Chênh lệch

Chỉ tiêu


tính

Năm 2020

2019

Tương đối

Tỉ lệ (%)

1. TS

Triệu đồng

528.501

524.999

3.502

0,67%

2. VC

Triệu đồng

161.670

157.925


3.745

2,37%

Đơn vị

Năm

Chênh lệch

Chỉ tiêu

tính

Năm 2020

2019

Tương đối

Tỉ lệ (%)

3. LCT

Triệu đồng

543.944

614.683


(70.740)

-11,51%

4. EBIT

Triệu đồng

17.408

21.223

(3.814)

-17,97%

Triệu đồng

3.745

5.150

(1.405)

-27,29%

15.373

(40.891)


-265,99%

5. LNST
(NP)
6. Tt (NC)

Triệu đồng (25.518)

Nhận Xét:
Nhìn chung, quy mơ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp lớn và có xu hướng mở rộng
về vốn nhưng doanh thu thu nhập đang có dấu hiệu suy giảm thể hiện rõ ở lưu chuyển
thuần dù lợi nhuận sau thuế giảm. Cụ thể:


Tổng TS cuối năm 2020 là 528.501 triệu đồng, tăng 3.502 triệu đồng (tương ứng
tăng 0,67%) so với đầu năm, cho thấy doanh nghiệp có quy mơ lớn và quy mơ sản
xuất kinh doanh đang có xu hướng mở rộng tạo điều kiện nâng cao năng lực sản xuất,
năng lực cạnh tranh trong cơng ty nên có thể đánh giá là hợp lý. Tổng tài sản tăng là
do công công ty huy động thêm các nguồn vốn 



VCSH của công ty cuối năm là 161.670 triệu đồng, tăng 3.745 triệu đồng (tương
ứng tăng 2,37%) cho thấy quy mô sản nghiệp của doanh nghiệp.VCSH tăng là do kết
quả kinh doanh của kỳ trước doanh nghiệp tiếp tục tái đầu tư, do các chủ sở hữu chủ
16

Tieu luan



động góp thêm vốn với mong muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp.Tốc độ tăng
của vốn chủ sở hữu (2,37%) cao hơn so với tốc độ tăng của tổng tài sản (0.67%) cho
thấy cơng ty có xu hướng tài trợ nhiều hơn bằng vốn chủ sở hữu làm tăng mức độ độc
lập tự chủ tài chính của doanh nghiệp.


Tổng LCT năm 2020 là 543.944 triệu đồng, giảm 70.740 triệu đồng (tương ứng
giảm 11,51%) so với năm 2019, luân chuyển thuần của cơng ty lớn và đang có xu
hướng giảm cho thấy kết quả kinh doanh không đạt được như mong đợi, quy mô thu
nhập và quy mô doanh thu đang giảm so với năm trước. Nguyên nhân có thể do cầu
trên thị trường về các sản phẩm của công ty giảm. Đồng thời, tốc độ tăng trưởng của
tổng luân chuyển thuần (-11,51% %) chậm hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng của
tổng tài sản (0.67%) cho thấy việc mở rộng quy mô vốn chưa đạt được kết quả đầu ra
tương xứng.



Chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) và LNST:


EBIT của công ty năm 2020 là 17.408 triệu đồng, giảm 3.814 triệu đồng
(tương ứng giảm -17,97%%) cho biết quy mô lợi nhuận tạo ra trong kỳ không
xét đến nguồn gốc hình thành vốn và tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà
nước lớn và đang có xu hướng giảm.



Trong khi đó, lợi nhuận sau thuế (NP) của công ty năm 2020 là 3.745 triệu
đồng, giảm 1.405 (tương ứng giảm 17,97%) cho thấy công ty huy động vốn
bằng nguồn vốn vay nhiều hơn, kết quả sản xuất kinh doanh chưa đạt hiệu quả.




Tốc độ giảm của LNST (27,29%) lớn hơn so với tốc độ giảm của tổng mức
luân chuyển thuần (11,51%) cho thấy biện pháp quản lý chi phí đang khơng
đem lại hiệu quả cao.



Dịng tiền thuần: Năm 2020, lưu chuyển tiền thuần của doanh nghiệp là -25.518
triệu đồng, giảm 40.891 triệu đồng (tương đương giảm 265,99%), cho thấy lượng tiền
trong kỳ của doanh nghiệp giảm mạnh. Mặt khác, luân chuyển tiền thuần của năm
2020 nhỏ hơn 0 cho thấy quy mô lượng tiền trong kỳ của doanh nghiệp đang bị thâm
hụt làm gia tăng rủi ro tài chính, rủi ro thanh toán. Nguyên nhân làm luân chuyển
thuần giảm là do trong kỳ, doanh nghiệp đẩy mạnh chi cho các hoạt động đầu tư và tài
chính trong khi lượng tiền doanh nghiệp thu vào nhỏ hơn nhiều lần.
17

Tieu luan


Kết Luận: Qua các chỉ tiêu tổng tài sản, vốn chủ sở hữu, tổng luân chuyển thuần ta thấy
quy mô hoạt động doanh nghiệp lớn. Trong năm 2020, doanh nghiệp đạt mức tăng trưởng
chưa tốt., doanh nghiệp đang gia giảm quy mơ hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp đang hoạt động chưa hiệu quả. 
Giải Pháp: 
Trong thời gian tới, doanh nghiệp cần phải tăng cường thêm cơng tác quản trị doanh
nghiệp, có chính sách phù hợp giúp cho doanh nghiệp ngày càng phát triển; tiết kiệm
chi phí làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp như xem xét tác động của địn bẩy tài
chính; nếu khơng phù hợp có thể đẩy mạnh việc tự chủ tài chính doanh nghiệp, hạn

chế việc huy động vốn từ các nguồn vốn nợ cho việc đầu tư của chủ sở hữu, giảm áp
lực trả nợ, thanh tốn.
3.1.2. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CƠ BẢN
BẢNG PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CƠ BẢN
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Đơn vị tính

Năm

Năm

2020

2019

Tương đối

Tỉ lệ (%)

Chênh lệch

1. Ht

Lần

0,3059

0,3008

0,0051


1,69%

VC

Triệu đồng

161.670

157.925

3.745

2,37%

TS

Triệu đồng

528.501

524.999

3.502

0,67%

2. Htx

Lần


1,2708

1,1998

0,0711

5,92%

NVDH Triệu đồng

189.541

191.397

-1856

-0,97%

TSDH

149.150

159.530

-10380

-6,51%

Năm


Năm

2020

2019

Tương đối

Tỉ lệ (%)

Lần

0,9931

0,9916

0,0015

0,15%

CP

Triệu đồng

540.199

609.533

-69334


-11,37%

LCT

Triệu đồng

543.944

614.683

-70740

-11,51%

Triệu đồng

Chỉ tiêu Đơn vị tính
3. Hcp

Chênh lệch

Tổng

Nhận Xét: 
18

Tieu luan



Dựa vào số liệu tại bảng trên, cho thấy các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính của doanh
nghiệp có dấu hiệu cần được quan tâm..
Về hệ số tự tài trợ (Ht): Hệ số tự tài trợ đầu năm và cuối năm lần lượt là 0,3008 và



0,3059 nghĩa là đầu năm, vốn chủ tài trợ được 30,08% tổng tài sản và đến cuối năm,
vốn chủ chỉ còn tài trợ được 30,59% tổng tài sản. Như vậy, cả cuối năm và đầu năm
thì Ht đều nhỏ hơn 0,5 chứng tỏ cả đầu năm và cuối năm, doanh nghiệp tài trợ chủ
yếu bằng nợ, doanh nghiệp phụ thuộc vào chủ nợ, làm tăng rủi ro thanh tốn, rủi ro tài
chính ở doanh nghiệp, tuy nhiên làm tăng khả năng khuếch đại đòn bẩy ROE. Chỉ tiêu
này tăng là do dù cả vốn chủ và tài sản đều tăng nhưng  tốc độ tăng của vốn chủ (tăng
2,37%) vẫn lớn hơn tốc độ tăng của tổng tài sản (tăng 0,67%).
Về hệ số tài trợ thường xuyên (Htx): Hệ số  tài trợ thường xuyên đầu năm và cuối



năm lần lượt là 1,1998 và 1,2708 nghĩa là tại thời điểm đầu năm, bình quân một đồng
TSDH được tài trợ bởi 1,1998 đồng NVDH nhưng đến cuối năm bình quân một đồng
TSDH thì được tài trợ bởi 1,2708 đồng NVDH. Htx > 1 ở cả cuối năm và đầu năm
cho thấy NVDH dư thừa để tài trợ cho TSDH. Đảm bảo nguyên tắc cần bằng tài chính
hay chính sách tài trợ của DN là an tồn. Chỉ tiêu này tăng so với đầu năm được đánh
giá là không hợp lý, cho thấy doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn không hiệu quả. Chỉ
tiêu này tăng so với đầu năm do tốc đô ̣ giảm của NVDH (0,97%) nhỏ hơn so với tốc
đô ̣ giảm của TSDH (6,51%). 
Về hệ số chi phí(Hcp): Hệ số chi phí đầu năm và cuối năm lần lượt là 0,9916 và



0,9931 có nghĩa là tại thời điểm đầu năm, bình quân 1 đồng doanh thu thu nhập tạo ra

doanh nghiệp phải bỏ ra 0,9916 đồng chi phí nhưng đến cuối năm, bình qn 1 đồng
doanh thu thu nhập tạo ra doanh nghiệp chỉ cần bỏ ra 0,9931 đồng chi phí. Như vậy, cả
cuối năm và đầu năm thì Hcp đều nhỏ hơn 1 chứng tỏ cả đầu năm và cuối năm, doanh
nghiệp làm ăn có lãi. Chỉ tiêu này tăng cho thấy hiệu quả của cơng tác quản trị chi phí
của doanh nghiệp chưa tốt. Hcp tăng là do tốc đô ̣ giảm của chi phí (giảm 11,37%) nhỏ
hơn tốc đô ̣ giảm của LCT (giảm 11,51%) 
Kết Luận:


Thơng qua phân tích cho thấy, hệ số tự tài trợ cơng ty khá thấp và có xu hướng
tăng nhẹ về cuối năm. Điều đó, giúp doanh nghiệp tận dụng được đòn bẩy tài
19

Tieu luan


chính khuếch đại ROE, tuy nhiên khả năng độc lập tài chính, cân bằng tài chính
của doanh nghiệp cịn thấp, tiềm ẩn nhiều nguy cơ, rủi ro thanh toán. Bên cạnh đó,
hệ số tài trợ thường xuyên và hệ số chi phí tăng được đánh giá là chưa hợp lý, cho
thấy cơng tác quản trị chi phí của doanh nghiệp chưa đạt được hiệu quả.
Giải Pháp:


Trong thời gian tới, doanh nghiệp cần thay đổi chính sách huy động vốn theo xu
hướng tăng cường vốn chủ đề tăng mức độc độc lập, tự chủ tài chính



Doanh nghiê ̣p cần xem xét thanh lý bớt các TSDH và cắt giảm các khoản chi phí
không cần thiết để tối đa hóa lợi nhuâ ̣n cho doanh nghiê ̣p.


3.1.3. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA DOANH NGHIỆP
BẢNG PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA DOANH NGHIỆP
Đơn vị

Chênh lệch

Năm

Chỉ tiêu

tính

Năm 2020

2019

Tương đối

Tỉ lệ (%)

1. ROS

Lần 

0,0069

0,0084

-0,0015


-17,83%

LNST

Triệu đồng

3.745

5.150

-1.405

-27,29%

LCT

Triệu đồng

543.944

614.683

-70.740

-11,51%

2. BEP

Lần


0,0330

0,0397

-0,0067

-16,76%

EBIT

Triệu đồng

17.408

21.223

-3.814

-17,97%

TSbq

Triệu đồng

526.750

534.572

-7.823


-1,46%

3. ROA

Lần

0,0071

0,0096

-0,0025

-26,21%

LNST

Triệu đồng

3.745

5.150

-1.405

-27,29%

TSbq

Triệu đồng


526.750

534.572

-7.823

-1,46%

4. ROE

Lần

0,0234

0,0343

-0,0108

-31,59%

LNST

Triệu đồng

3.745

5.150

-1.405


-27,29%

Triệu đồng

159.798

150.356

9.442

6,28%

5. EPS Nghìn đồng

0,33

0,46

-0,13

-28,26%

6. P/E

9,7

8,48

1,22


14,3%

VCSHb
q

Nghìn đồng

Nhận Xét:
20

Tieu luan




ROS của công ty trong năm 2020 là 0,0069 lần, giảm 0,0015 lần, tương ứng giảm
17,83%. Điều này cho thấy bình quân với mỗi đồng doanh thu thu nhập tạo ra
công ty thu được 0,0069 đồng LN giành cho CSH. Nguyên nhân ROS giảm ở trên
là do tốc đô ̣ giảm của LNST là 27,29% lớn hơn tốc đô ̣ giảm của LCT là 11,51%.



Hệ số KNSL cơ bản của VKD (BEP) của công ty trong năm 2020 là 0,0330 lần,
giảm 0,0067 lần (tương ứng giảm 16,76%) cho thấy bình quân mỗi đồng vốn tham
gia quá trình SXKD thì tạo ra được 0,0330 đồng LN khơng xét đến nguồn gốc
hình thành vốn và nghĩa vụ thực hiện với nhà nước. Nguyên nhân BEP giảm đi nói
trên có thể là do tốc độ EBIT giảm 17,97% nhiều so với tốc độ giảm của TSBQ
-1,46%.




Khả năng sinh lời của vốn kinh doanh (ROA) của công ty trong năm 2020 là
0,0071 lần , giảm 0,0025 lần (tương ứng giảm 26,21%) cho thấy bình quân mỗi
đồng vốn tham gia quá trình SXKD tạo ra được 0,0071 đồng LN giành cho CSH.
Nguyên nhân ROA giảm là do tốc độ giảm của TSBQ (1,46%) chậm hơn tốc độ
giảm của LNST (27,29%).



Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) của công ty năm 2020 là 0,0234 lần,
giảm 0,0108 lần (tương ứng giảm 31,59%) cho biết bình quân mỗi đồng vốn của
CSH tham gia vào quá trình SXKD tạo ra được 0,0234 đồng LN giành cho CSH.
Nguyên nhân ROE giảm đi có thể là do cả VCBQ và LNST đều giảm tuy nhiên
tốc đô ̣ giảm của LNST (-27,29%) lớn hơn tốc đô ̣ tăng của VCBQ (6,28%).



Thu nhập một phần cổ phần thường (EPS) năm 2020 có xu hướng giảm so với
năm 2019 từ 0,46 nghìn VNĐ giảm xuống 0,33 nghìn VNĐ, tương đương tỷ lệ
giảm 0,13 nghìn VNĐ với tỷ lệ 28,26%. Theo số liệu của từng năm, ta thấy EPS
của BLF nhỏ hơn 1500 và có xu hướng giảm, cho thấy doanh nghiệp làm ăn có xu
hướng tiêu cực. Trong năm 2020, doanh nghiệp đã giảm khối lượng cổ phiếu đáng
kể, đồng thời Lợi nhuận sau thuế cũng giảm đã làm cho EPS giảm. Đây là một xu
hướng biến động tiêu cực, phản ánh năng lực kinh doanh của công ty ngày càng đi
xuống, khả năng trả cổ tức là cao và giá cổ phiếu cũng có xu hướng giảm. Đối với
doanh nghiệp, sẽ có nhiều ít tiền hơn để tái đầu tư hoặc phân phối cho các cổ đơng
dưới hình thức thanh toán cổ tức.
21


Tieu luan


Kết luận: Ta thấy, trong năm các chỉ tiêu ROS, BEP, ROA, ROE của doanh nghiệp
đều giảm mạnh cho thấy hiện tại, doanh nghiệp đang kinh doanh chưa hiệu quả. Do
đó, trong thời gian tới, doanh nghiệp cần có chính sách huy động vốn hợp lý, sử dụng
vốn hiệu quả để đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp như: có chiến lược
marketing hiệu quả, kích cầu tiêu dùng, đưa ra dịch vụ hậu mãi hấp dẫn…
3.2 Phân tích ROE do sự tác động của các hệ số tài chính
Bảng phân tích ROE
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2020 Năm 2019

Chênh lệch
Tương

Tỉ lệ (%)

đối
1. LNs

-1.405,4

-27,29%

2. LCT = DTT+DTtc+ TN khác

543.943,51 614.683,08 -70.739,6


-11,51%

3. Tổng chi phí = (2) - (1)

540.198,98 609.533,14 -69.334,2

-11,37%

3.744,52

4. Sc = (VCSH đk +VCSH ck)/2
5. Slđ = (TSNH đk + TSNH ck)/2
6. Skd = (TS đk + TS ck)/2
7. ROE = (1)/(4)
8. Ht = (4)/(6)
9. Hđ = (5)/(6)
10. SVlđ = (2)/(5)
11. Hcp = (3)/(2)

5.149,93

159797,74 150355,51 9442,23
6,28%
372.409,89 377.909,19 -5.499,3 -1,46%
526.749,68 534.572,45 -7.822,77 -1,46%
0,0234
0,0343 -0,0108 -31,59%
0,3034
0,2813

0,0221
7,86%
0,7070
0,7069
0,0001
0,01%
1,4606
1,6265 -0,1659 -10,20%
0,9931

0,9916

0,0015

0,15%

12. Mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố
∆ROE(Ht)

-0,0025
0,0000026
-0,0032
-0,0051

∆ROE(Hđ)
∆ROE(SVlđ)
∆ROE(Hcp)
Tổng hợp: ∆ROE(Ht)+∆ROE(Hđ)+∆ROE(SVlđ)+∆ROE(Hcp)= -0,0108
Nhận Xét:

22

Tieu luan


a. Khái quát:

Hệ số sinh lời vốn chủ sở hữu năm 2020 và 2019 lần lượt là 0,0234 lần và
0,0343 lần. Có nghĩa là trong năm 2019, bình qn một đồng vốn chủ sở hữu đầu
tư thu được 0,0343 đồng lợi nhuận sau thuế cịn đến năm 2020 thì bình quân một
đồng vốn chủ sở hữu đầu tư chỉ thu được 0,0234 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm
2020 so với năm 2019, tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu giảm 0,0108 đồng. ROE
năm 2020 giảm là do ảnh hưởng của 4 nhân tố: chính sách tài trợ (Ht), chính sách
đầu tư (Hđ), tốc độ luân chuyển vốn (SVlđ) và mức độ sử dụng chi phí (Hcp).
b. Chi tiết:


Về nhân tố Ht: Trong điều kiện các nhân tố khác không thay đổi, năm 2020 so với
năm 2019, hệ số tự tài trợ tăng 0,2813 lần (tỉ lệ giảm 7,86%) đã làm cho ROE
giảm 0,0025 lần. Ht tăng là do trong năm 2020, VCSH bình quân tăng 9442,23
triệu đồng (tỉ lệ tăng 6,28%) đồng thời TS bình quân giảm 7822,77 triệu đồng (tỉ
lệ giảm 1,46%). Điều này là do doanh nghiệp thay đổi chính sách huy động vốn
đầu tư cho hoạt động kinh doanh theo xu hướng tăng cường sử dụng vốn chủ sở
hữu. Vốn chủ sở hữu tăng là do thặng dư vốn của phần của doanh nghiệp đã tăng
mạnh. Vậy nên, việc gia tăng đầu tư vốn chủ sở hữu không chỉ giúp bù đắp phần
nợ của doanh nghiệp giảm mà cịn góp phần tăng thêm tài sản cho doanh nghiệp.
Nhìn vào bảng ta thấy, Ht của doanh nghiệp trong 2 năm đều nhỏ hơn so với 0,5
nên việc gia tăng Ht sẽ giúp doanh nghiệp giảm mức độ phụ thuộc tài chính, giảm
rủi ro tài chính cho doanh nghiệp mặc dù làm giảm ROE nhưng chúng ta vẫn chấp
nhận được. Trong thời gian tới, doanh nghiệp cần gia tăng sử dụng vốn chủ sở hữu

để tăng mức độ độc lập, tự chủ tài chính đồng thời giảm rủi ro tài chính.



Về nhân tố Hđ: Trong điều kiện các nhân tố khác không thay đổi, Hđ tác động
ngược chiều với ROE. Cụ thể: hệ số đầu tư ngắn hạn tăng từ 0,7069 lần lên 0,7070
lần nghĩa là năm 2019, TSNH chiếm 70,69% tổng TS nhưng đến năm 2020,
TSNH lại chiếm 70,7% tổng TS. Hđ tăng ít làm cho ROE tăng không đáng kể

0,0000026 lần. Hđ tăng là do năm 2020 so với năm 2019, TSNH bình quân giảm
5499,3 triệu đồng (tỷ lệ giảm 1,46%) đồng thời tổng tài sản bình quân cũng giảm
theo 7822,77 triệu đồng (tỷ lệ giảm 1,46%). Điều này cho thấy, doanh nghiệp đang
23

Tieu luan


thu hẹp từng chút quy mô vốn bao gồm vốn ngắn hạn và vốn dài. Hđ của doanh
nghiệp cả 2 năm tương đối thấp và SVlđ của doanh nghiệp đang có xu hướng giảm
nên doanh nghiệp cần cân nhắc chính sách đầu tư, có nên tiếp tục đầu tư vào
TSDH hay không?


Về nhân tố SVlđ: Trong điều kiện các nhân tố khác không thay đổi, SVlđ tác động
cùng chiều với ROE. Cụ thể: số vòng quay vốn lưu động giảm từ 0,6265 vòng
xuống còn 1,4606 vòng ở năm 2020. SVlđ giảm làm cho ROE giảm 0,0032 lần.
SVlđ giảm là do năm 2020 so với năm 2019, tổng luân chuyển thuần và số dư bình
quân vốn lưu động (Slđ) đều giảm nhưng tốc độ giảm của tổng luân chuyển lớn
hơn tốc độ giảm của số dư bình quân vốn lưu động. Tổng luân chuyển thuần của
doanh nghiệp giảm chủ yếu là do doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ

giảm, giảm từ 614683,08 triệu đồng xuống còn 543943,51 triệu đồng. Doanh thu
thuần của doanh nghiệp giảm là do doanh thu bán hàng và cung cấp bất động sản,
khu công nghiệp giảm. Sự sụt giảm này có thể là do đặc điểm của loại hàng hóa
bất động sản hoặc do các chiến lược bán hàng của doanh nghiệp chưa hiệu quả hay
thị trường bất động sản có nhiều sự biến động. Do đó, trong thời gian tới, doanh
nghiệp cần xem xét lại các chính sách đầu tư và quản lí và sử dụng vốn lưu động
của doanh nghiệp hiệu quả hơn.



Về nhân tố Hcp: Với giả định các nhân tố khác không thay đổi, năm 2020 so với
năm 2019, Hcp tăng từ 0,9916 lần lên tới 0,9931 lần làm cho ROE tăng 0,0051
lần. Nguyên nhân làm Hcp tăng là do tổng luân chuyển thuần và tổng chi phí đều
giảm nhưng tốc độ giảm của tổng chi phí (11%) nhỏ hơn tốc độ giảm của tổng
luân chuyển thuần (11,51%), chứng tỏ doanh nghiệp này sử dụng chi phí một cách
chưa hiệu quả và hợp lý. Đây là nhân tố duy nhất tác động tích cực hơn ROA của
doanh nghiệp. Tuy nhiên, Hcp của doanh nghiệp trong 2 năm qua vẫn tương đối
lớn nên trong thời gian tới, để nâng cao hiệu quả hoạt động cũng như giúp doanh
nghiệp phát triển bền vững thì doanh nghiệp cần tiếp tục sử dụng các biện pháp
tiết kiệm chi phí.

Kết Luận:

24

Tieu luan


Trong năm 2020, việc doanh nghiệp thay đổi chính sách huy động vốn theo xu
hướng tăng cường sử dụng vốn chủ sở hữu, đồng thời giảm khả năng đầu tư vào

TSDH và TSNH, sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp vẫn chưa hợp lý, hiệu
quả là các nguyên nhân làm giảm ROE. Việc sử dụng chi phí một cách hiệu quả đã
góp phần làm tăng ROE và trong thời gian tới, để có thể tiếp tục làm tăng ROE thì
doanh nghiệp cần phải gia tăng sử dụng vốn chủ sở hữu, có chính sách đầu tư hợp
lý, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động như sử dụng hợp lí, tiết kiệm vốn
lưu động và doanh nghiệp tiếp tục phát huy các biện pháp sử dụng chi phí tiết kiệm
như đầu tư khoa học công nghệ vào dây chuyền sản xuất, sắp xếp nhân lực hợp
lí… trong thời gian qua.
Giải Pháp:
• 

Doanh nghiệp cần đẩy mạnh việc tăng doanh thu từ hoạt động bán hàng

cũng như từ các loại doanh thu khác hơn nữa. 
• 

Hạn chế làm tăng các loại chi phí trong q trình sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp, đặc biệt là chi phí bán hàng, chi phí tài chính. Đồng thời rà sốt lại các
khoản chi phí đã giảm, xem loại chi phí nào đã ảnh hưởng tới sựu sụt giảm doanh thu
trong năm
• 

Giải phóng lượng thành phẩm hàng hóa trong kho tránh ứ đọng vốn; Huy

động thêm các nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư cho tài sản ngắn hạn, tránh lãng phí vốn
doanh nghiệp.
• 

Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động bằng việc chú trọng khâu bán hàng,


các kênh phân phối sản phẩm, tích cực xây dựng các chiến lược marketing quảng bá hình
ảnh để các sản phẩm, dịch vụ tiếp cận gần đến khách hàng mục tiêu hơn.
3.3. Đánh giá chung về ưu nhược điểm
3.3.1 Ưu điểm


Cơ bản cơng ty hoạt động có hiệu quả, hoạt động có đem lại lợi nhuận.



Chính sách tài trợ của cơng ty biến động theo hướng an tồn và ổn định.



Khả năng thanh toán của doanh nghiệp được cải thiện nhiều.



Doanh nghiệp đang dần nâng cao khả năng sinh lời, quản lý chi phí hiểu quả hơn.
25

Tieu luan


×