Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Luận văn thạc sĩ phân tích các hệ số tài chính chủ yếu qua hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất của tổng công ty sông đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.63 KB, 119 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NỐNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGƠ THỊ THANH TH

PHÂN TÍCH CÁC HỆ SỐ TÀI CHÍNH CHỦ YẾU
QUA HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP
NHẤT CỦA TỔNG CÔNG TY SÔNG ðÀ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số

: 60.34.05

Người hướng dẫn khoa học: PGS TS LÊ HỮU ẢNH

HÀ NỘI - 2010


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và hồn tồn chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị
nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp ñỡ ñể thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn
gốc.


Hà Nội, Ngày tháng

năm 2010

Tác giả luận văn

Ngô Thị Thanh Thúy

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

i


Lời cảm ơn

ðể hoàn thành luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh của mình, ngồi sự
nỗ lực cố gắng của bản thân, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều
cá nhân và tập thể.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ, chỉ bảo
tận tình của các thầy, cơ giáo khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Viện sau
đại học – Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội; ñặc biệt là sự quan tâm, chỉ
dẫn tận tình của thầy giáo, PGS.TS. Lê Hữu Ảnh – khoa Kế toán và Quản trị
kinh doanh- trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội là người thầy đã trực tiếp
hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các phòng ban của Tổng
công ty Sông ðà và một số công ty thành viên của Tổng cơng ty đã điều kiện
giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và thu thập tài liệu phục vụ luận văn.
Qua đây tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn đối với tất cả các đồng nghiệp,
gia đình và bạn bè đã giúp đỡ, động viên, khích lệ tơi trong suốt q trình học
tập và nghiên cứu.

Hà Nội, ngày tháng năm 2010
Tác giả luận văn
Ngô Thị Thanh Thúy

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan…………………………………………………………………..i
Lời cảm ơn…………………………………………………………………….ii
Mục lục……………………………………………………………………….iii
Danh mục bảng………………………………………………………………..v
Danh mục biểu ñồ…………………………………………………………….vi
Danh mục sơ ñồ……………………………………………………………...vii
Danh mục viết tắt……………………………………………………………viii
1. PHẦN MỞ ðẦU ........................................................................................1
1.1. Lý do chọn ñề tài..................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ...............................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...............................................................................2
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................3
2 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT VÀ
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUA CÁC HỆ SỐ TÀI CHÍNH ........4
2.1. Nghiên cứu chung về báo cáo tài chính hợp nhất..................................4
2.1.1. Khái niệm công ty mẹ - công ty con, cách xác định quyền kiểm
sốt và phần lợi ích của công ty mẹ với công ty con ................................4
2.1.2 Khái niệm và phạm vi của báo cáo tài chính hợp nhất.................. 10
2.1.3 Cách lập báo cáo tài chính hợp nhất .............................................. 12

2.2 Phân tích báo cáo tài chính qua phân tích hệ số tài chính .................... 13
2.2.1. Khái niệm, phương pháp và tầm quan trọng của việc phân tích hệ
số tài chính............................................................................................. 14
2.2.2 Hệ thống các hệ số tài chính.......................................................... 17
3. ðẶC ðIỂM CƠ BẢN CỦA TỔNG CÔNG TY SÔNG ðÀ ..................... 46
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 46
3.1 ðặc ñiểm cơ bản của Tổng công ty Sông ðà ....................................... 46

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

iii


3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty Sông ðà ..... 46
3.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng công ty Sông ðà ...................... 47
3.1.3 Các lĩnh vực kinh doanh chính của Tổng cơng ty Sông ðà ........... 49
3.2 Phương pháp nghiên cứu..................................................................... 52
3.2.1 Thu thập số liệu............................................................................. 52
3.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..................................................... 52
3.2.3 Hạn chế của phương pháp phân tích.............................................. 54
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................... 55
4.1 Thực trạng việc tập hợp và xử lý thơng tin tài chính của Tổng công ty
Sông ðà .................................................................................................... 55
4.1.1. Báo cáo tài chính tại các cơng ty con ........................................... 55
4.1.2. Báo cáo tài chính tại Tổng cơng ty ............................................... 58
4.1.3 ðối với BCTC hợp nhất của tồn Tổng cơng ty ............................ 61
4.2 Phân tích tình hình tài chính thơng qua hệ thống báo cáo tài chính hợp
nhất tại Tổng cơng ty Sơng ðà .................................................................. 63
4.2.1 Cơ cấu tài sản và nguồn vốn.......................................................... 63
4.2.2 Phân tích các hệ số tài chính của Tổng công ty Sông ðà thông qua

hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất....................................................... 67
4.3 Phân tích hệ số tài chính theo các nhóm ngành của Tổng cơng ty Sơng
ðà ............................................................................................................. 91
4.4 Một số đề xuất với Tổng cơng ty Sơng ðà .......................................... 96
4.4.1 ðề xuất về công tác tổ chức thu thập và xử lý thơng tin tài chính
trong Tổng công ty................................................................................. 97
4.4.2 ðề xuất về công tác quản lý tài chính trong Tổng cơng ty............. 98
5. KẾT LUẬN............................................................................................ 101

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Doanh thu theo ngành nghề của Tổng công ty ............................... 50
Bảng 3.2: Lợi nhuận theo từng ngành nghề của Tổng công ty Sông ðà........ 51
Bảng 4.1: Cơ cấu tài sản của Tổng công ty Sông ðà .................................... 63
Bảng 4.2: Cơ cấu nguồn vốn của Tổng công ty Sông ðà.............................. 64
Bảng 4.3: Quy mô tài sản – nguồn vốn của từng ngành trong Tổng công ty......... 66
Bảng 4.4: Cân đối cơng nợ ngắn hạn của Tổng cơng ty ................................ 69
Bảng 4.5: Khả năng thanh toán tại Tổng công ty Sông ðà............................ 70
Bảng 4.6 Hệ số khả năng thanh tốn hiện hành của Sơng ðà và một số Tổng
công ty xây dựng khác.............................................................. 72
Bảng 4.7 Hệ số khả năng thanh tốn nhanh của Sơng ðà và một số Tổng công
ty xây dựng khác ...................................................................... 74
Bảng 4.8: Khả năng hoạt động của Tổng cơng ty Sơng ðà ........................... 76
Bảng 4.9 Hệ số khả năng hoạt động của Tổng cơng ty Sông ðà và một số
Tổng công ty trong ngành xây dựng ......................................... 77
Bảng 4.10: Cơ cấu tài chính của Tổng công ty Sông ðà ............................... 78

Bảng 4.11 Tỷ lệ nợ của Sông ðà và một số Tổng công ty cùng ngành ......... 79
Bảng 4.12: Hệ số ROA, ROE theo phương trình Dupont.............................. 81
Bảng 4.13 ROA, ROE của Tổng cơng ty Sông ðà và một số Tổng công ty
cùng ngành ............................................................................... 82
Bảng 4.14 ROE, ROA của các nhóm ngành trong Tổng công ty .................. 93

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

v


DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 2.1 ROA của một số nước trên thế giới ...........Error! Bookmark not
defined.
Biểu ñồ 2.2 ROA theo các lĩnh vực tại Mỹ………………………………….35
Biểu ñồ 2.3 ROA theo các lĩnh vực tại Anh………………………………………35
Biểu ñồ 2.4 ROA theo các lĩnh vực ở Châu Âu ... Error! Bookmark not defined.
Biểu ñồ 2.5 Vòng quay tổng TS tại một số nước ..........Error! Bookmark not
defined.
Biểu ñồ 2.6 Tỷ suất lợi nhuận tại một số nước trên thế giới Error! Bookmark
not defined.
Biểu ñồ 2.7 ROE của một số nước trên thế giới............Error! Bookmark not
defined.
Biểu ñồ 2.8 ROE của Mỹ …………………………………………………...38
Biểu ñồ 2.9 ROE của Châu Âu .................... Error! Bookmark not defined.
Biểu ñồ 2.10 ROE của Anh………………………….………………………38
Biểu ñồ 2.11 ROE của Nhật Bản ................... Error! Bookmark not defined.
Biểu ñồ 3.1 Doanh thu theo ngành của Tổng cơng ty....Error! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 3.2: Lợi nhuận theo nhóm ngành của Tổng cơng ty Sơng ðà ...Error!

Bookmark not defined.
Biểu ñồ 4.1 Cơ cấu tài sản tổng quát của Tổng cơng ty Sơng ðà ...........Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 4.2 Cơ cấu nguồn vốn tổng quát của Tổng công ty Sơng ðà ....Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 4.3: Cơ cấu tài sản của Tổng cơng ty theo nhóm ngành............Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 4.4 Cơ cấu cơng nợ ngắn hạn của Tổng công ty .... Error! Bookmark
not defined.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

vi


Biểu đồ 4.5: Khả năng thanh tốn của Tổng cơng ty Sơng ðà ...............Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 4.6: Khả năng thanh tốn hiện hành của Tổng cơng ty Sơng ðà và
một số Tổng công ty xây dựng khác ............Error! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 4.7 Khả năng thanh tốn nhanh của Tổng công ty Sông ðà và một số
Tổng công ty xây dựng khác......... Error! Bookmark not defined.
Biểu ñồ 4.8: Khả năng hoạt động của Tổng cơng ty Sơng ðà ................Error!
Bookmark not defined.
Biểu ñồ 4.9: Tốc ñộ tăng tỷ số nợ trên tổng tài sản và vốn CSH ............Error!
Bookmark not defined.
Biểu ñồ 4.10 Hệ số nợ trên VCSH

………………………………………76


Biểu ñồ 4.11 Hệ số nợ trên tổng tài sản ......... Error! Bookmark not defined.
Biểu ñồ 4.12 Tốc ñộ tăng trưởng ROA và ROE............Error! Bookmark not
defined.
DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 2.1 : Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh – Phân phối lợi nhuận
......................................................... Error! Bookmark not defined.
Sơ ñồ 2.2: Các biến số trong mơ hình lợi nhuận ...........Error! Bookmark not
defined.
Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Sông ðà ...Error! Bookmark not
defined.
Sơ ñồ 3.2 Tổ chức các ngành nghề chủ yếu của Tổng cơng ty Sơng ðà.Error!
Bookmark not defined.
Sơ đồ 4.1: Q trình lập bảng cân đối kế tốn của Tổng cơng ty và các đơn vị
phụ thuộc ......................................... Error! Bookmark not defined.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

vii


Sơ đồ 4.2: Quy trình lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Tổng cơng ty
và các đơn vị phụ thuộc.................... Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 4.3: Quy trình lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Tổng công ty và các ñơn
vị phụ thuộc ..................................... Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 4.4: Quy trình lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty....Error!
Bookmark not defined.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… viii



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CP

:

Chi phí

CPBH

:

Chi phí bán hàng

CPKH

:

Chi phí khấu hao

CPQL

:

Chi phí quản lý

CSHBQ

:


Chủ sở hữu bình qn

GVHB

:

Giá vốn hàng bán

LN

:

Lợi nhuận

NVL

:

Nguyên vật liệu

SXC

:

Sản xuất chung

SXCN

:


Sản xuất công nghiệp

TSBQ

:

Tài sản bình qn

TSCð

:

Tài sản cố định

VCSH

:

Vốn chủ sở hữu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

ix


1. PHẦN MỞ ðẦU
1.1. Lý do chọn ñề tài
Trong xu thế hội nhập nền kinh tế như ngày nay quá trình cạnh tranh
diễn ra gay gắt thì quá trình kết nối cùng với đó càng diễn ra mạnh mẽ. Hiện
nay trong nền kinh tế của nước ta từ ngày ra nhập WTO sự cạnh tranh giữa

các doanh nghiệp trong và ngồi nước càng địi hỏi các doanh nghiệp của
nước ta phải nâng cao năng lực cạnh tranh. Một trong những phương án đó là
sự kết hợp giữa các cơng ty có cùng ngành nghề để tạo thành các tổng cơng ty
và các tập đồn hùng mạnh. Cùng với đó sự ra đời của mơ hình tổng cơng ty,
cơng ty mẹ và cơng ty con đã có từ lâu đời, đó chính là mơ hình rất hữu ích và
đó chính là bước ñệm ñể các doanh nghiệp ñi lên thành tập đồn.
Bên cạnh đó, việc chuyển sang mơ hình mẹ - con là hệ quả tất yếu, bởi
thực tế ñang ñặt ra vấn đề chuyển đổi cổ phần hóa các liên doanh, q trình
góp vốn với các doanh nghiệp khác. Do q trình tự do hóa kinh doanh, một
cơng ty góp vốn ra bên ngồi tất yếu dẫn đến một doanh nghiệp phải nắm cổ
phần của ñơn vị khác. Chuyển sang mơ hình mẹ-con, doanh nghiệp sẽ có
những chủ động hơn trong hoạt ñộng. Chẳng hạn, cơ chế cấp phát, giao nhận
sẽ chuyển sang ñầu tư trên cơ sở hợp ñồng kinh tế; chuyển hoạt ñộng chi phối
từ mệnh lệnh hành chính sang sở hữu vốn, cơng nghệ, thị trường...
Tháng 4 năm 2004, Chính phủ đã chọn 34 tổng cơng ty, doanh nghiệp
nhà nước để xây dựng đề án thí điểm theo mơ hình cơng ty mẹ - con và đã
phê duyệt cho 21 tổng công ty.
Tuy nhiên không phải tất cả các tập đồn và các tổng cơng ty đều hoạt
ñộng hiệu quả, ñặc biệt sự thất bại trong việc tái cơ cấu và quản lý của tập
đồn Vinashin như ñánh một tiếng chuông cảnh giác với kết quả của mơ hình
cơng ty mẹ - con tới mơ hình tập ñoàn, ñặc biệt là các doanh nghiệp nhà nước.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

1


Muốn quản lý và theo dõi tốt được q trình hoạt động và quản lý tài chính
của các tổng cơng ty một biện pháp hữu hiệu không thể thiếu cho các nhà
quản lý tài chính đó là phân tích tài chính của tổng cơng ty thơng qua hệ

thống báo cáo tài chính và điển hình là báo cáo tài chính hợp nhất tập đồn.
Với sự đa dạng và phong phú về nội dung mà các báo cáo tài chính thể hiện ra
thì việc sử dụng các hệ số phân tích tài chính sẽ giúp cho người quan tâm
nhanh chóng nắm bắt được hiệu quả và tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của tổng cơng ty.
Chu trình lập báo cáo tài chính hợp nhất cũng có nhiều điểm khác biệt
so với báo cáo tài chính thơng thường, báo cáo tài chính hợp nhất có phản ảnh
đúng đắn và hợp lý theo chuẩn mực kế tốn thì các thơng tin trong báo cáo tài
chính hợp nhất mới hiệu quả cho việc phân tích tình hình tài chính.
Xuất phát từ những quan ñiểm trên chúng tôi tiến hành ñi nghiên cứu
ñề tài “Phân tích các hệ số tài chính chủ yếu qua hệ thống báo cáo tài
chính hợp nhất của Tổng cơng ty Sông ðà”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích các hệ số tài chính từ hệ thống báo cáo tài chính của Tổng cơng
ty Sơng ðà nhằm làm rõ thực trạng một số tình hình tài chính của Tổng cơng ty
trong hoạt động kinh doanh những năm gần ñây và những ñề xuất ý kiến.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các hệ số tài chính trong việc phân tích báo cáo tài
chính.
- Phân tích thực trạng các hệ số tài chính chủ yếu từ báo cáo tài chính
hợp nhất của Tổng cơng ty Sơng ðà.
- Góp phần đề xuất ý kiến về tình hình tài chính và lập báo cáo tài
chính của Tổng cơng ty.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

2



1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Báo cáo tài chính hợp nhất của Tổng cơng ty Sơng ðà số liệu trong 3
năm 2007, năm 2008 và năm 2009.
- Từ ngày 1.7.2010 Tổng cơng ty Sơng ðà đã hợp nhất cùng với 5 Tổng
công ty xây dựng là: Tổng công ty Lắp máy Việt Nam Lilama, Tổng công ty
Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Licogi, Tổng công ty Cổ phần ðầu tư và Phát
triển Xây dựng DIC, Tổng công ty Sông Hồng và Tổng công ty Xây dựng
COMa thành Tập đồn Cơng nghiệp Xây dựng Việt Nam. Nhưng do số liệu
sử dụng của đề tài phân tích số liệu ñến năm 2009 nên phạm vi nghiên cứu
của ñề tài chỉ nghiên cứu về Tổng công ty Sông ðà khơng nghiên cứu về
Tập đồn Cơng nghiệp Xây dựng Việt Nam.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

3


2 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT VÀ
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUA CÁC HỆ SỐ TÀI CHÍNH
2.1. Nghiên cứu chung về báo cáo tài chính hợp nhất
2.1.1. Khái niệm cơng ty mẹ - cơng ty con, cách xác định quyền kiểm sốt
và phần lợi ích của cơng ty mẹ với cơng ty con
2.1.1.1 Khái niệm cơng ty mẹ - cơng ty con
Cho đến nay, khái niệm về công ty mẹ, công ty con ở các nước cũng ñã
thay ñổi theo thời gian và khơng gian. Theo diễn giải của chuẩn mực kế tốn
quốc tế ISA (International Accounting Standard), công ty mẹ (Parent company)
là một thực thể pháp lý có ít nhất một đơn vị trực thuộc – công ty con
(Subsidiary). Công ty con là thể thực pháp lý bị kiểm sốt bởi cơng ty mẹ.
Kiểm sốt ở đây được hiểu là: sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp nhiều hơn 50% số
phiếu bầu, hoặc ít hơn nhưng nắm quyền đối với hơn 50% số phiếu bầu theo sự

thỏa thuận với các cổ đơng khác, hoặc nắm quyền lãnh ñạo ñiều hành liên quan
ñến các chính sách tài chính hay sản xuất kinh doanh của cơng ty được quy
định tại điều lệ, theo sự thỏa thuận hay hợp đồng hoặc có quyền bổ nhiệm hay
miễn nhiệm phần lớn các thành viên của HðQT, ban lãnh đạo.
Theo Luật cơng ty của Anh năm 1985 cơng ty mẹ được hiểu là cơng ty
nắm cổ phần khống chế (trên 50%) ở công ty khác (công ty con). Tuy nhiên
theo tài chính năm 1989 để phù hợp với “Hướng dẫn chính thức lần thứ 7 về
Luật cơng ty”(Seventh Company Law Directive) của Cộng đồng châu Âu EU
thì A là công ty mẹ của công ty con B khi: A là cổ đơng nắm giữ đa số phiếu
bầu ở B, A là cổ đơng và có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm phần lớn thành viên
HðQT của B, A có quyền quyết định về chính sách tài chính và sản xuất kinh
doanh của B bằng sự thỏa thuận chính thức hay hợp đồng, A là cổ đơng của B
và có quyền kiểm sốt phần lớn phiếu bầu một cách độc lập hay liên kết với
các cổ đơng khác, A có quyền tham gia điều hành và trên thực tế có thể thực

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

4


hiện quyền chi phối ñối với B hoặc A và B có cùng một cơ chế quản lý thống
nhất. Ngồi ra nếu giữa B và C có quan hệ tương tự như A và B thì A và C có
quan hệ như công ty mẹ - công ty con.
Theo Luật công ty của Liên bang Nga năm 1995 một công ty được gọi
là cơng ty con (tiếng Nga gọi là Dotcherne) nếu có một cơng ty khác – cơng
ty mẹ (Osnvnoe) nắm giữ cổ phần khống chế trong vốn ñiều lệ hoặc bị cơng
ty khác chi phối các quyết định của mình hoặc bằng một thỏa thuận chính
thức hay dưới hình thức nào đó. Luật khơng quy định một cách cụ thể thế nào
là cổ phần khống chế và không nêu cụ thể hình thức hợp đồng, thỏa thuận như
thế nào liên quan ñến việc chi phối các quyết ñịnh của công ty con.

Theo Wikipedia, công ty mẹ là một cơng ty sở hữu một phần chính
hoặc tồn bộ số cổ phần của một cơng ty khác để có thể kiểm sốt việc điều
hành và các hoạt động của cơng ty này (công ty con) bằng việc gây ảnh
hưởng hoặc bầu ra Hội ñồng quản trị. Khái niệm này thường đề cập đến một
cơng ty mà tự nó khơng sản xuất hàng hóa hay dịch vụ, mà mục đích của nó
chỉ để sở hữu cổ phiếu của các cơng ty khác. Công ty mẹ cho phép giảm rủi ro
cho chủ, người sở hữu. Theo quy ñịnh tại Luật Doanh nghiệp 2005 của Việt
Nam một cơng ty được coi là cơng ty mẹ của công ty khác nếu thuộc một
trong các trường hợp sau đây:


Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thơng đã phát
hành của cơng ty đó;



Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm ña số hoặc tất cả thành viên
Hội ñồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của cơng ty đó;



Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung ðiều lệ của cơng ty đó
Tuy cách diễn giải có khác nhau xong có thể rút ra đặc trưng của quan

hệ công ty mẹ - công ty con là:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

5



• Thứ nhất, công ty mẹ - công ty con là hai thực thể pháp lý độc lập, có
sản nghiệp riêng (pháp nhân kinh tế đầy đủ).
• Thứ hai, cơng ty mẹ có lợi ích kinh tế nhất định liên quan đến hoạt
động của cơng ty con.
• Thứ ba, cơng ty mẹ chi phối ñối với các quyết ñịnh liên quan đến hoạt
động của cơng ty con thơng qua một số hình thức như quyền bỏ phiếu chi
phối đối với các quyết định của cơng ty con, quyền bổ nhiệm và miễn nhiệm
HðQT, ban lãnh ñạo hoặc quyền tham gia quản lý điều hành, thứ tư vị trí
cơng ty mẹ và công ty con chỉ trong mối quan hệ giữa hai cơng ty với nhau và
mang tính tương đối tức là cơng ty con có thể là cơng ty mẹ của cơng ty khác.
• Thứ tư, trách nhiệm của cơng ty mẹ đối với cơng ty con nói chung là
trách nhiệm hữu hạn.
• Thứ năm, về mặt lý thuyết mơ hình quan hệ này sẽ tạo cho cơ cấu tổ
chức của các cơng ty trong nhóm có chiều sâu khơng hạn chế, tức công ty mẹ,
công ty con, công ty cháu,…
Theo quy định kế tốn Việt Nam để xác định quyền kiểm sốt trực tiếp
của cơng ty mẹ đối với cơng ty con khi cơng ty mẹ đầu tư vốn trực tiếp vào
công ty con và công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở cơng ty con
đầu tư trực tiếp: quyền kiểm sốt của cơng ty mẹ ñược xác ñịnh tương ứng
với quyền biểu quyết của công ty mẹ ở cơng ty con.
Xác định quyền kiểm sốt gián tiếp của công ty mẹ thông qua quyền sở
hữu gián tiếp công ty con qua một số công ty con khác. Công ty mẹ sở hữu
gián tiếp công ty con khi cơng ty mẹ đầu tư vốn gián tiếp (kể cả trực tiếp) vào
công ty con thông qua công ty con khác và công ty mẹ nắm giữ trên 50%
quyền biểu quyết ở cong ty con ñầu tư gián tiếp quyền kiểm sốt của cơng ty
mẹ được xác định bằng tổng cộng quyền biểu quyết của công ty mẹ ở cơng ty
con đầu tư trực tiếp và ở cơng ty con đầu tư gián tiếp qua cơng ty con khác.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………


6


Xét về tính quan hệ trong hợp tác sản xuất kinh doanh cịn có một khái niệm
nữa nói về mối quan hệ giữa các cơng ty có “dịng dõi” hay “huyết thống” với
nhau đó là khái niệm về hợp nhất kinh doanh.
Chuẩn mực kế toán số 11 - Hợp nhất kinh doanh ban hành và cơng bố
theo quyết định số 100/2005 Qð-BTC ngày 28/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy ñịnh “Hợp nhất kinh doanh là việc kết hợp các doanh nghiệp riêng
biệt hoặc các hoạt ñộng kinh doanh riêng biệt thành một ñơn vị báo cáo. Kết
quả của phần lớn các trường hợp hợp nhất kinh doanh là một doanh nghiệp
(bên mua) nắm được quyền kiểm sốt một hoặc nhiều hoạt ñộng kinh doanh
khác (bên bị mua). Nếu một doanh nghiệp nắm quyền kiểm sốt một hoặc
nhiều đơn vị khác khơng phải là các hoạt động kinh doanh thì việc kết hợp
các đơn vị này khơng phải là hợp nhất kinh doanh”.
“Hợp nhất kinh doanh có thể được thực hiện dưới nhiều hình thức khác
nhau: một doanh nghiệp có thể mua cổ phần của một doanh nghiệp khác mua
tất cả tài sản thuần của một doanh nghiệp khác, gánh chịu các khoản nợ của
một doanh nghiệp khác, mua một số tài sản thuần của một doanh nghiệp khác
để hình thành nên một hoặc nhiều hoạt ñộng kinh doanh. Việc mua, bán có
thể được thực hiện bằng việc phát hành cơng cụ vốn hoặc thanh tốn bằng
tiền các khoản tương ñương tiền hoặc chuyển giao tài sản khác hoặc kết hợp
các hình thức trên”.
2.1.1.2 Cách xác định quyền kiểm sốt và phần lợi ích của cơng ty mẹ với
cơng ty con
- Xác định quyền kiểm sốt của cơng ty mẹ với cơng ty con
+ Xác định quyền kiểm sốt trực tiếp của cơng ty mẹ đối với cơng ty
con khi cơng ty mẹ đầu tư vốn trực tiếp vào cơng ty con và công ty mẹ nắm
giữ trên 50% quyền biểu quyết của cơng ty mẹ đầu tư trực tiếp: quyền kiểm

sốt của cơng ty mẹ được xác định tương ứng với quyền biểu quyết của công
ty mẹ ở công ty con.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

7


+ Xác định quyển kiểm sốt trực tiếp của cơng ty mẹ thông qua quyền
sở hữu gián tiếp của công ty con qua một công ty con khác: công ty mẹ sở
hữu gián tiếp công ty con khi công ty mẹ đầu tư vốn gián tiếp vào cơng ty con
qua một cơng ty con khác thì quyền kiểm sốt của cơng ty mẹ được xác định
bằng tổng cộng quyền biểu quyết ở cơng ty mẹ ở cơng ty con đầu tư trực tiếp
và cơng ty con đầu tư gián tiếp qua một cơng ty con khác.
- Xác định phần lợi ích của công ty mẹ với công ty con
+ Công ty mẹ thông qua quyền sở hữu trực tiếp với cơng ty con
Tỷ lệ lợi ích của cơng ty mẹ ở
cơng ty con đầu tư trực tiếp

=

Tỷ lệ quyền kiểm sốt tại
cơng ty con đầu tư trực tiếp

+ Cơng ty mẹ thông qua quyền sở hữu gián tiếp với công ty con qua
một số công ty con khác
Tỷ lệ lợi ích của cơng
ty mẹ ở cơng ty con
đầu tư gián tiếp


Tỷ lệ lợi ích tại
=

cơng ty con đầu tư
trực tiếp

Tỷ lệ lợi ích tại
×

cơng ty con đầu
tư gián tiếp

Khi cơng ty mẹ (bên mua) nắm được quyền kiểm sốt của cơng ty con
(bên bị mua) thì cần phải hợp nhất các báo cáo tài chính của mình với báo cáo
tài chính của cơng ty con như là báo cáo tài chính của một thể thức duy nhất
để tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng báo cáo tài chính. Người ta nhận
thấy các báo cáo tài chính hợp nhất hữu ích đối với người sử dụng nhiều hơn
so với các báo cáo tài chính riêng biệt của từng cơng ty tạo thành.
Công ty mẹ không chỉ nắm quyền kiểm sốt cơng ty con trực tiếp mà
cịn nắm quyền kiểm sốt thơng qua các cơng ty con khác (gián tiếp). Có
nhiều mơ hình cơng ty mẹ nắm giữ quyền kiểm sốt gián tiếp và xác định lợi
ích của cơng ty mẹ trong cơng ty con. Cơng ty mẹ có thể nắm giữ quyền kiểm
sốt trên 50% cơng ty con theo hai cách:
- Cơng ty mẹ nắm quyền kiểm sốt trực tiếp công ty con (trực tiếp sở
hữu vốn của công ty con).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

8



- Thơng qua cơng ty con để nắm quyền kiểm sốt cơng ty con khác
(gián tiếp sở hữu vốn của cơng ty con). Tỷ lệ quyền kiểm sốt gián tiếp của
cơng ty mẹ là tỷ lệ quyền kiểm sốt trực tiếp của cơng ty con đối với cơng ty
con khác.
Cơng ty mẹ có thể nắm quyền kiểm sốt cơng ty con trên 50% nhưng tỷ
lệ lợi ích của cơng ty mẹ lại ít hơn 50%. Ngược lại một cơng ty có tỷ lệ lợi ích
nhiều hơn 50% nhưng lại có quyền kiểm sốt ít hơn 50% thì khơng hình thành
quan hệ công ty mẹ - công ty con.
Một số mô hình cơng ty mẹ đầu tư gián tiếp vào cơng ty con
- Mơ hình 1:
M

51%

C2
C1

51%

+ Ở đây C1 là cơng ty con của công ty M và là mẹ của công ty C2 nên
C2 là công ty con của công ty M, M nắm giữ 51% quyền kiểm soát gián tiếp
trong C2 – tương ứng với quyền kiểm soát trực tiếp của C1 với C2.
+ Tỷ lệ lợi ích của cơng ty mẹ trong cơng ty C2 được xác định như sau:
51% x 51% = 26,01%
Nếu C2 chia 100ñ cổ tức cho các cổ đơng thì C1 nhận được 51 ñồng, M
nhận ñược 26,01ñ trong 51ñ C1 ñược nhận.
- Mô hình 2
100% W 50%
X


Y
50% Z

50%

+ Theo sơ đồ thì cơng ty W sở hữu 100% vốn chủ sở hữu của X và
50% vốn chủ sở hữu của Y. Công ty W khơng nắm giữ quyền kiểm sốt đặc
biệt của cơng ty Y. Công ty X và Y, mỗi công ty chiếm 50% vốn chủ sở hữu
của Z.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

9


+ X là công ty con của W nhưng Y khơng là cơng ty con của W do đó
quyền kiểm sốt gián tiếp của cơng ty W đối với Z là 50% tương ứng với
quyền kiểm soát trực tiếp của X đối với Z.
+ Tỷ lệ lợi ích của cơng ty W trong cơng ty Z là 75% được xác ñịnh
thông qua :

X = 100% x 50% = 50%
Y = 50% x 50% = 25%

Mặc dù công ty W nhận được 75% lợi ích từ cơng ty Z nhưng W khơng
phải là cơng ty mẹ của Z.
- Mơ hình 3:

P

75%
Q

20%
36%

R

+ Q là cơng ty con của P nên P có quyền kiểm sốt gián tiếp đối với
cơng ty R thơng qua Q là 36% bên cạnh đó P cũng có quyền kiểm soát trực
tiếp vào R là 20%, nhu vậy P nắm giữ 56% = 36% + 20% quyền kiểm sốt
cơng ty R, nghĩa là P là cơng ty mẹ của R.
+ P có tỷ lệ lợi ích trực tiếp từ R là 20% và tỉ lệ lợi ích gián tiếp thông
qua Q là 27% = 75% x 36% nên tổng tỷ lệ lợi ích của P trong R là:
20% + 27% = 47%
2.1.2 Khái niệm và phạm vi của báo cáo tài chính hợp nhất
2.1.2.1 Khái niệm báo cáo tài chính hợp nhất
Có thể tổng qt lại về khái niệm báo cáo tài chính hợp nhất như sau:
Kiểm sốt là là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động
của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động của doanh
nghiệp đó.
Cơng ty con là doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một doanh nghiệp khác.
Cơng ty mẹ là cơng ty có một hoặc nhiều cơng ty con.
Tập đồn là bao gồm cơng ty mẹ và các công ty con.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

10



Báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo tài chính của một tập đồn được
trình bày như báo cáo tài chính của một doanh nghiệp. Báo cáo này được lập
trên cơ sở hợp nhất báo cáo của công ty mẹ và các cơng ty con.
Lợi ích cổ đơng thiểu số là một phần của kết quả hoạt ñộng thuần và giá
trị tài sản thuần của cơng ty con được xác định tương ứng cho phần lợi ích
khơng phải do công ty mẹ sở hữu một cách trưc tiếp hoặc gián tiếp thông qua
các công ty con.
2.1.2.2 Phạm vi của báo cáo tài chính hợp nhất
- Cơng ty mẹ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất phải hợp nhất các báo
cáo tài chính với của tất cả các cơng ty con trong và ngồi nước cụ thể
+ Cơng ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền kiểm sốt tương đương với trên
50% quyền biểu quyết của công ty con, công ty mẹ có thể đầu tư trực tiếp
hoặc đầu tư gián tiếp qua một công ty con khác.
+ Công ty mẹ nắm giữ ít hơn 50% quyền kiểm sốt tại cơng ty con
nhưng các nhà đầu tư khác có sự thoả thuận dành cho công ty mẹ hơn 50%
quyền biểu quyết, cơng ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và
hoạt động theo quy chế thoả thuận. Cơng ty mẹ có quyền bổ nhiệm hoặc bãi
miễn đa số các thành viên Hội ñồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương,
cơng ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của Hội ñồng quản trị
hoặc cấp quản lý tương đương.
- Cơng ty mẹ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất loại trừ các cơng ty con
ở trong trường hợp sau:
+ Quyền kiểm sốt của công ty mẹ và công ty con chỉ là tạm thời vì
cơng ty con này chỉ được mua và nắm giữ cho mục đích bán lại trong tương
lai gần (dưới 12 tháng).
+ Hoạt động của cơng ty con bị hạn chế trong thời gian dài và ñiều này
ảnh hưởng ñáng kể tới khả năng chuyển vốn cho công ty mẹ.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………


11


2.1.3 Cách lập báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất có các bước lập và phương pháp lập khác so
với báo cáo tài chính thơng thường cụ thể lập báo cáo tài chính hợp nhất cơ
bản ñược phân thành 7 bước:
+ Bước 1: Cộng các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế tốn và báo cáo kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty mẹ và các cơng ty con trong
tập đồn.
+ Bước 2: Loại trừ giá trị ghi sổ khoản ñầu tư của công ty mẹ trong
từng công ty con và phần vốn của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công
ty con và ghi nhận lợi thế thương mại nếu có.
+ Bước 3: Phân bổ lợi thế thương mại nếu có.
+ Bước 4: Tách lợi ích của cổ đơng thiểu số.
+ Bước 5: Loại trừ toàn bộ các giao dịch trong nội bộ tập đồn
• Doanh thu, giá vốn giữa các đơn vị trong nội bộ, kinh phí quản lý nộp
tổng cơng ty, khi phí của cơng ty thành viên, lãi ñi vay và thu nhập từ cho vay
giữa các ñơn vị trong nội bộ tập ñoàn, cổ tức ñã phân chia và đã ghi nhận phải
được loại trừ tồn bộ.
• Các khoản lãi chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ
tập đồn đang nằm trong giá trị tài sản như hàng tồn kho, tài sản cố định,...
phải được loại trừ hồn tồn.
• Các khoản lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ ñang
phản ánh trong giá trị tài sản như hàng tồn kho hoặc tài sản cố ñịnh phải ñược
loại bỏ trừ khi chi phí tạo nên các khoản lỗ đó khơng thể thu hồi được.
• Số dư các khoản mục phải thu, phải trả trên bảng cân đối kế tốn giữa
các đơn vị phải được loại trừ hồn tồn.
+ Bước 6: Lập bảng tổng hợp các bút tốn điều chỉnh và bảng tổng hợp
các chỉ tiêu hợp nhất.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

12


+ Bước 7: Lập báo cáo tài chính hợp nhất căn cứ vào bảng tổng hợp các
chỉ tiêu hợp nhất sau khi thực hiện ñiều chỉnh và loại trừ.
2.2 Phân tích báo cáo tài chính qua phân tích hệ số tài chính
Phân tích báo cáo tài chính là q trình đánh giá vị thế, tình trạng và kết
quả tài chính (Financial health and performance) bằng cách sử dụng thông tin
từ các báo cáo tài chính và các nguồn khác. Phân tích tài chính là chỉ rõ
những gì đang diễn ra ñằng sau các chỉ tiêu phân tích tài chính, khi ta phân
tích báo cáo tài chính lúc đó báo cáo tài chính hiện lên như một bức tranh đẩy
đủ những gam màu tương phản chỉ ra thực trạng tài chính của một cơng ty.
Phân tích báo cáo tài chính là q trình thu thập thơng tin, xem xét đối
chiếu, so sánh số liệu về tình hình tài chính hiện hành và q khứ của cơng ty,
giữa đơn vị và chỉ tiêu bình qn ngành để từ đó có thể xác định được thực
trạng tài chính và tiên đốn cho tương lai về xu hướng, tiềm năng kinh tế của
công ty nhằm xác lập một giải pháp kinh tế ñiều hành quản lý, khai thác có
hiệu quả được lợi nhuận mong muốn. Hay nói cách khác phân tích báo cáo tài
chính là việc xem xét hay kiểm tra về nội dung thực trạng, kết cấu các chỉ tiêu
trên báo cáo tài chính từ đó so sánh đối chiếu tìm ra năng lực nguồn tài chính
tiềm tàng và xu hướng phát triển tài chính của doanh nghiệp nhằm xác lập các
giải pháp khai thác sử dụng nguồn tài chính có hiệu quả. Mục đích của việc
phân tích báo cáo tài chính nhằm ñánh giá mức ñộ rủi ro cũng như kết quả về
mặt tài chính thơng qua các hệ số và các chỉ suất sinh lời của vốn.
Khi phân tích báo cáo tài chính trước hết phải phân tích một cách khái
quát các báo cáo tài chính của cơng ty, phân tích các chỉ tiêu chủ yếu về tình
hình tài chính và cuối cùng là phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Phân tích

các chỉ tiêu và tình hình tài chính chính là đi phân tích các hệ số tài chính.
Việc phân tích các hệ số tài chính là một khâu vơ cùng quan trọng và là nền
tảng để phân tích tình hình tài chính của cơng ty.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

13


2.2.1. Khái niệm, phương pháp và tầm quan trọng của việc phân tích hệ số
tài chính
Phân tích hệ số tài chính (cịn gọi là tỷ số tài chính hoặc chỉ số tài
chính tùy theo diễn đạt qua từng trường hợp) là việc sử dụng những kỹ thuật
khác nhau ñể phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp để nắm bắt
được tình hình tài chính thực tế của doanh nghiệp, qua đó đề ra kế hoạch sản
xuất kinh doanh có hiệu quả nhất.
Phân tích các hệ số tài chính là phương pháp phân tích đơn giản và dễ
sử dụng nhất nhằm ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng của một công ty thông qua
việc so sánh các hệ số tài chính của cơng ty với các chỉ tiêu tương ứng.
- Phương pháp phân tích sử dụng chủ yếu trong phân tích hệ số tài
chính là phương pháp so sánh:
+ So sánh kỳ này với kỳ trước ñể thấy rõ xu hướng thay đổi về tài
chính, để thấy được tình hình tài chính được cải thiện hoặc xấu đi như thế nào
để có biện pháp kịp thời.
+ So sánh kỳ này với mức trung bình của ngành nghĩa là so sánh với
các doanh nghiệp cùng loại để thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp đang
ở hiện trạng như thế nào. Tuy nhiên trong ñiều kiện hiện nay các tỷ số trung
bình chưa được thống kê nên khi phân tích các nhà phân tích tài chính có thể
đưa ra những hệ số tài chính mẫu được đánh giá là tốt hoặc doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh hiệu quả với tình hình tài chính lành mạnh từ đó chọn hệ số

tài chính làm thước ño tiêu chuẩn tiến hành ñể so sánh.
+ So sánh trong bối cảnh chung của nền kinh tế: đơi khi phải nhìn tổng
thể chu kỳ kinh tế điều này sẽ giúp hiểu và dự đốn được tình hình cơng ty
trong các điều kiện khác nhau của nền kinh tế ngay cả trong điều kiện nền
kinh tế suy thối.
- Với các đối tượng khác nhau sẽ có những nhóm hệ số tài chính khác
nhau mà đối tượng đó quan tâm.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

14


+ Các đối tượng bên ngồi doanh nghiệp như chủ nợ ngắn hạn thường
sẽ chú trọng ñến hệ số thanh khoản. Các chủ nợ dài hạn sẽ chú trọng các hệ số
trong cơ cấu tài chính. Nhà đầu tư chú trọng khả năng sinh lời và các hệ số về
doanh lợi. Cơ quan chính quyền chú trọng đến các chỉ số để kiểm sốt, ngăn
ngừa rủi ro.
+ Các đối tượng nội bộ doanh nghiệp: như tổ chức quản trị, bộ phận kế
hoạch, bộ phận kiểm sốt,… nhằm hồn trả nợ ñến hạn và ñem lại lợi nhuận
tối ña cho doanh nghiệp.
- Tầm quan trọng của việc phân tích các hệ số tài chính:
Qua q trình phân tích sẽ giúp nhà ñầu tư thấy ñược ñiều kiện tài
chính chung của doanh nghiệp, đó là doanh nghiệp đang ở trong tình trạng rủi
ro mất khả năng thanh tốn hay đang làm ăn tốt và có lợi thế trong kinh doanh
khi so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành hoặc các ñối thủ cạnh tranh.
Việc sử dụng hệ số tài chính trong phân tích đầu tư vốn trên thị trường
chứng khốn sẽ tạo chi phí thấp mà hiệu quả lại cao hơn, và việc này cũng
ñúng trên thị trường tiền tệ khi các ngân hàng tài trợ vốn cho doanh nghiệp
thông qua cấp tín dụng. ðối với những nhà quản lý, việc sử dụng hệ số tài

chính để giám sát q trình kinh doanh, nhằm đảm bảo cơng ty sử dụng có
hiệu quả các nguồn vốn sẵn có và tránh lâm vào tình trạng mất khả năng
thanh tốn.
Thơng qua các hệ số tài chính, nhà quản lý thấy được tình trạng tài
chính và hoạt động của cơng ty có được củng cố khơng và liệu các hệ số nói
chung của nó tốt hơn hay tồi tệ hơn so với hệ số của ñối thủ cạnh tranh. Khi
các hệ số này thấp hơn các chuẩn mực quy định thì phải có giải pháp kiểm
sốt, khắc phục trước khi phát sinh vấn ñề nghiêm trọng. Ngồi ra, việc phân
tích các hệ số tài chính cũng cho phép nhà ñầu tư hiểu rõ hơn mối quan hệ
giữa bảng cân ñối tài sản và các báo cáo tài chính.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

15


×