HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
-------------------------
TIỂU LUẬN
MƠN
CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
Giảng viên:
Phạm Anh Thư
Sinh viên:
Mã sinh viên:
Hoàng Anh Tú
B17DCVT381
HÀ NỘI - 2020
Tieu luan
Lời nói đầu
Mạng truyền thơng là một lĩnh vực vơ cùng quan trọng trong
cuộc sống hiện nay và ngày càng phát triển. Nó là phương tiện
để kết nối tin tức, dữ liệu từ khắp mọi nơi, giúp các công việc trở
nên nhanh chóng và đơn giản hơn. Qua mơn học Cơ sở kỹ thuật
mạng truyền thông đã cho em biết được những kiến thức căn bản
về mạng truyền thông. Bài tiểu luận này là một cơ hội để em có
thể vận dụng những kiến thức đã được cô truyền đạt trong thời
gian học môn học Cơ sở kỹ thuật mạng truyền thơng. Vì kiến
thức của bản thân vẫn cịn hạn hẹp nên bài tiểu luận khơng tránh
khỏi việc cịn tồn tại nhiều sai sót. Em rất mong sẽ nhận được sự
đánh giá và đóng góp ý kiến từ cơ và mọi người.
1 | Hoàng Anh Tú
Tieu luan
Mục lục
Lời nói đầu..................................................................................1
1. Kịch bản xây dựng:...............................................................3
2. Thiết kế kiến trúc mạng: mơ hình kết nối, phân bổ địa chỉ
IP..................................................................................................4
3. Lựa chọn thiết bị..................................................................10
4. Mơ phỏng..............................................................................11
2 | Hồng Anh Tú
Tieu luan
1. Kịch bản xây dựng:
Một trường đại học có 4 tòa nhà gồm: nhà giảng đường, trung
tâm thực hành, thư viện và các khoa phòng.
Sử dụng mạng 192.168.81.0/24
Văn phòng 1 cửa 12 máy
Trung tâm thực hành gồm 3 tầng gồm khoảng 125 máy.
Thư viện gồm khoảng 27 máy.
Các khoa phòng khoảng 60 máy để cán bộ giảng viên xử lý công
việc.
Các máy trong mạng phải kết nối được với nhau để sử dụng
phần mềm quản lý.
3 | Hoàng Anh Tú
Tieu luan
2. Thiết kế kiến trúc mạng: mơ hình kết nối, phân bổ
địa chỉ IP.
Các
Khu
Thư Văn phòng Subnet Subnet Subnet Subnet
TTTH khoa
vực
viện
1 cửa
1
2
3
4
phòng
Số
địa
chỉ
126
61
28
13
2
2
2
2
Sử dụng kỹ thuật chia mạng VLSM và Subnetting do:
Trong kịch bản có 8 mạng nếu sử dụng Subnetting ta giải hệ:
2n ≥8 ↔ n=3
m+n=8 →m=5
Số host mỗi mạng là 25-2=30 không đủ số địa chỉ để gán cho các
mạng cần số địa chỉ lớn
Trung tâm thực hành cần 126 địa chỉ,
Sử dụng dải 192.168.81.0/24 để chia
2m−2 ≥ 126 → m=7
n=1
m+ n=8
{
{
m là số bit cho HostID của mạng mới, n là số bit mượn từ
HostID để làm SubnetID.
Vậy mượn 1 bit từ HostID để làm SubnetID.
Mạng 192.168.81.0/24 được chia ra làm 2 mạng:
SubnetID
Net1
192.168.81.0/25
4 | Hoàng Anh Tú
Host Range
192.168.81.1/25
Tieu luan
Broadcast
192.168.81.127/25
Net2
đến
192.168.81.126/25
192.168.81.129/25
192.168.81.128/25
đến
192.168.81.255/25
192.168.81.254/25
Dùng Net1để gán địa chỉ cho các máy ở TTTH.
Dùng Net2 để chia cho các mạng còn lại.
Các khoa phòng cần 61 địa chỉ,
Sử dụng dải Net2 192.168.81.128/25 để chia
2m−2 ≥ 61 → m=6
n=1
m+ n=7
{
{
m là số bit cho HostID của mạng mới, n là số bit mượn từ
HostID để làm SubnetID.
Vậy mượn 1 bit từ HostID để làm SubnetID.
Mạng Net2 192.168.81.128/25 được chia ra làm 2 mạng:
SubnetID
Host Range
Broadcast
192.168.81.129/26
Net2.1 192.168.81.128/26
đến
192.168.81.191/25
192.168.81.190/25
192.168.81.193/25
Net2.2 192.168.81.192/26
đến
192.168.81.255/25
192.168.81.254/25
Dùng Net2.1 để gán địa chỉ cho các máy ở Các khoa phòng.
Dùng Net2.2 để chia cho các mạng cịn lại.
5 | Hồng Anh Tú
Tieu luan
Thư viện cần 28 địa chỉ,
Sử dụng dải Net2.2 192.168.81.192/26 để chia
2m−2 ≥ 28 → m=5
n=1
m+ n=6
{
{
m là số bit cho HostID của mạng mới, n là số bit mượn từ
HostID để làm SubnetID.
Vậy mượn 1 bit từ HostID để làm SubnetID.
Mạng 192.168.81.192/26 được chia ra làm 2 mạng:
SubnetID
Host Range
Broadcast
192.168.81.193/27
Net2.2.1 192.168.81.192/27
đến
192.168.81.223/27
192.168.81.222/27
192.168.81.225/27
Net2.2.2 192.168.81.224/27
đến
192.168.81.255/27
192.168.81.254/27
Dùng Net2.2.1 để gán địa chỉ cho các máy ở Thư viện.
Dùng Net2.2.2 để chia cho các mạng còn lại.
Văn phòng 1 cửa cần 13 địa chỉ,
Sử dụng dải Net2.2.2 192.168.81.224/27 để chia
2m−2 ≥ 13 → m=4
n=1
m+ n=5
{
{
m là số bit cho HostID của mạng mới, n là số bit mượn từ
HostID của Net2.2.2 để làm SubnetID.
6 | Hoàng Anh Tú
Tieu luan
Vậy mượn 1 bit từ HostID của Net2.2.2 để làm SubnetID.
Mạng 192.168.81.224/27 được chia ra làm 2 mạng:
SubnetID
Host Range
Broadcast
192.168.81.225/28
Net2.2.2a 192.168.81.224/28
đến
192.168.81.239/28
192.168.81.238/28
192.168.81.241/28
Net2.2.2b 192.168.81.240/28
đến
192.168.81.255/28
192.168.81.254/28
Dùng Net2.2.2a để gán địa chỉ cho các máy ở Thư viện.
Dùng Net2.2.2b để chia cho các mạng còn lại.
4 mạng Subnet1, Subnet 2, Subnet 3, Subnet 4 mỗi mạng
cần 2 địa chỉ,
Sử dụng dải Net2.2.2b 192.168.81.240/28 để chia Subnetting,
2n ≥ 4 → n=2
n là số bit mượn từ HostID để làm SubnetID. Vậy mượn 2 bit từ
HostID của Net2.2.b để làm SubnetID.
Do đó Subnet Mask mới cần 30 bits
Địa chỉ mạng mới sẽ là 192.168.81.240/30
Số Host tối đa trong mỗi Subnet là: 2 −2=2
2
Tổng số Host trong 4 Subnets là 2*4=8.
Mạng 192.168.81.240/28 được chia ra làm 4 Subnets:
Subnet
SubnetID
1
192.168.81.240/30
Host Range
192.168.81.241/30
đến
7 | Hoàng Anh Tú
Tieu luan
Broadcast
192.168.81.143/25
192.168.81.242/30
192.168.81.245/30
192.168.81.244/30
đến
192.168.81.246/30
192.168.81.249/30
192.168.81.248/30
đến
192.168.81.250/30
192.168.81.2453/30
192.168.81.252/30
đến
192.168.81.2454/30
Tổng kết phân bổ địa chỉ IP:
2
3
4
Khu
Số
vực
ĐC
mạng
TTT
126
H
SubnetID
Host Range
192.168.81.0/25
Khoa
61 192.168.81.128/26
phòng
Thư
viện
28 192.168.81.192/27
Văn
phịng 13 192.168.81.224/28
1 cửa
Sub1
2
192.168.81.240/30
Sub2
2
192.168.81.244/30
192.168.81.1/25
đến
192.168.81.126/25
192.168.81.129/26
đến
192.168.81.190/26
192.168.81.193/27
đến
192.168.81.222/27
192.168.81.225/28
đến
192.168.81.238/28
192.168.81.241/30
đến
192.168.81.242/30
192.168.81.245/30
8 | Hồng Anh Tú
Tieu luan
192.168.81.247/25
192.168.81.251/30
192.168.81.255/30
Vùng sử dụng gán
cho các giao diện
trong mạng
192.168.81.1/25
đến
192.168.81.126/25
192.168.81.129/26
đến
192.168.81.189/26
192.168.81.193/27
đến
192.168.81.220/27
192.168.81.225/28
đến
192.168.81.237/28
192.168.81.241/30
đến
192.168.81.242/30
192.168.81.245/30
Sub3
2
Sub4
2
đến
192.168.81.246/30
192.168.81.249/30
192.168.81.248/30
đến
192.168.81.250/30
192.168.81.253/30
192.168.81.252/30
đến
192.168.81.254/30
9 | Hoàng Anh Tú
Tieu luan
đến
192.168.81.246/30
192.168.81.249/30
đến
192.168.81.250/30
192.168.81.253/30
đến
192.168.81.254/30
3. Lựa chọn thiết bị
Khu vực
Trung tâm thực
hành
Các khoa phòng
Thư viện
Văn phịng 1 cửa
Thiết bị
Máy tính
Router
Switch 8 port
Switch 48 port
Máy tính
Router
Switch 8 port
Switch 24 port
Máy tính
Router
Switch 8 port
Switch 24 port
Máy tính
Router
Switch 16 port
10 | H o à n g A n h T ú
Tieu luan
Số lượng (chiếc)
125
1
1
3
60
1
1
3
60
1
1
3
12
1
1
4. Mô phỏng
Sử dụng phần mềm Cisco Packet Tracer 7.2.
Trong bài này sẽ sử dụng định tuyến OSPF.
Hình 1. Topo mạng mô phỏng trên phần mềm Cisco Packet Tracer 7.2.
11 | H o à n g A n h T ú
Tieu luan
Hình 2. Bảng địa chỉ IP của các giao diện và Bảng định tuyến của router TTTH.
12 | H o à n g A n h T ú
Tieu luan
Hình 3. Bảng địa chỉ IP của các giao diện và Bảng định tuyến của router ở VP 1
cửa.
13 | H o à n g A n h T ú
Tieu luan
Hình 4. Bảng địa chỉ IP của các giao diện và Bảng định tuyến của router ở khu vực
các Khoa phòng.
14 | H o à n g A n h T ú
Tieu luan
Hình 5. Bảng địa chỉ IP của các giao diện và Bảng định tuyến của router ở Thư
viện.
15 | H o à n g A n h T ú
Tieu luan
Hình 6. PING từ PC ở thư viện đến PC ở khu vực các khoa phòng.
16 | H o à n g A n h T ú
Tieu luan
Hình 7. PING từ PC ở khu vực các khoa phòng đến PC ở thư viện.
17 | H o à n g A n h T ú
Tieu luan
Hình 8. PING từ PC ở các khoa phịng đến văn phòng 1 cửa.
18 | H o à n g A n h T ú
Tieu luan