Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

(TIỂU LUẬN) TIỂU LUẬN khảo sát về nhu cầu mua sắm online của sinh viên học viện ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 30 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Học phần: NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ

CHỦ ĐỀ: Khảo sát về nhu cầu mua sắm online của
sinh viên Học viện Ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn

: Trần Ngọc Tú

Nhóm mơn học

: ACT11A-05

Nhóm thực hiện

: Nhóm 1

1. Nguyễn Thị Mỹ Hảo

6. Nguyễn Thái Trâm

2. Lị Thị Thu Hằng

7. Nguyễn Bích Ngọc

3. Quàng Thị Nga

8. Nguyễn Thị Thu Trang


4. Nguyễn Như Quỳnh

9. Nguyễn Thu Hà

5. Tăng Thị Thu Hương

10. Phạm Thị Huyền

Hà Nội, ngày 6 tháng 6 năm 2021

Tieu luan


Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng

MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .................................................................................................... 3
1.

Cơ sở hình thành đề tài ....................................................................................... 3

2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 4

3.

Đối tượng, đơn vị, phạm vi điều tra ................................................................... 4

4.


Thời kỳ, thời gian của cuộc điều tra ................................................................... 4

5.

Nội dung điều tra ................................................................................................. 4

6.

Phương pháp điều tra .......................................................................................... 6

7.

Quy trình điều tra ................................................................................................ 6

II. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA ............................................. 8
1.Tổng hợp thống kê ...................................................................................................... 8
1.1 Giới tính? .............................................................................................................. 8
1.2. Sinh viên thường mua sắm đồ dùng cá nhân bao nhiêu lần trong một tháng
..................................................................................................................................... 9
1.3. Sinh viên chi bao nhiêu cho việc mua sắm trong một tháng? ...................... 12
1. 4. Sinh viên có thích mua hàng online khơng?.................................................. 15
1.5. Lý do sinh viên thích mua sắm online? .......................................................... 16
1.6. Sinh viên thường mua sắm online qua đâu? .................................................. 18
1.7. Những yếu tố sinh viên quan tâm khi mua sắm online ................................. 19
1.8. Mức độ rủi ro mà sinh viên gặp phải khi mua hàng online. ........................ 21
1.9. Mức độ hài lòng của sinh viên khi mua hàng online. .................................... 23
2. Giải pháp để cải thiện và nâng cao chất lượng của các kênh mua sắm ............. 26
III. KẾT LUẬN ................................................................................................................ 29


1

Tieu luan


Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng

LỜI MỞ ĐẦU
Được sự hướng dẫn tận tình của cơ Trần Ngọc Tú, nhóm em đã hoàn thành bài tập lớn
với chủ đề “Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân
hàng” và có sự đóng góp của tất cả thành viên trong nhóm. Tất cả các số liệu và thơng
tin sử dụng, phục vụ cho bài tập lớn nhóm em thực hiện điều tra khảo sát bằng Google
Form. Các nội dung nghiên cứu là hồn tồn trung thực và khơng có bất kì sự gian lận
nào. Chúng em xin chân thành cảm ơn cô.
Do thời gian học tập và tiếp xúc với môn học chưa được nhiều cũng như khả năng của
sinh viên còn hạn chế, bài tập lớn này chắc chắn cịn nhiều thiếu sót, nhóm em rất mong
cơ và các bạn góp ý và chỉnh sửa để bài tập được hồn thiện hơn.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn!

2

Tieu luan


Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng
I. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Cơ sở hình thành đề tài
Internet xuất hiện ở Việt Nam vào năm 1997. Cho đến ngày nay, trải qua 24 năm hình
thành và phát triển nhưng tốc độ phát triển của nó vẫn tăng lên chóng mặt. Cũng chính sự
phát triển mạnh mẽ của Internet đã dẫn đến xuất hiện ngành nghề là thương mại điện tử.

Nhắc đến thương mại điện tử thì chắc khơng có gì xa lạ với chúng ta ngày nay. Giờ đây
bất cứ ở đâu bất cứ khi nào chỉ cần một chiếc điện thoại thông minh và một cú “click” đặt
hàng là ta đã có thể mua bất cứ thứ gì mình muốn. Hiện nay, các hoạt động giao dịch,
mua bán trực tuyến dần trở nên phổ biến hơn trở thành một phần không thể thiếu đối với
giới trẻ và đặc biệt là sinh viên. Sinh viên hiện nay là đối tượng trưởng thành trong kỷ
nguyên internet, nắm bắt nhanh nhạy công nghệ thông tin hiện đại.
Trong bối cảnh hiện nay, đại dịch Covid 19 đã tác động to lớn và toàn diện tới kinh tế xã hội của đất nước trong đó có cả thương mại điện tử. Theo “Báo cáo Chỉ số thương mại
điện tử Việt Nam 2021”, đại dịch đã nhanh chóng thay đổi thói quen tiêu dùng và mua
sắm. Cùng với sự phát triển bùng nổ của công nghệ thông tin và tình hình dịch bệnh ngày
nay, người tiêu dùng đang dần chuyển sang phương thức mua sắm hiện đại thay vì
phương pháp mua sắm truyền thống. Trong đó có hình thức mua sắm trực tuyến. Và sinh
viên chúng ta với sự nhanh nhạy và tiếp thu những cái mới sẽ trở thành nhóm khách hàng
mục tiêu đối với loại hình mua sắm trực tuyến này.
Dựa trên thực trạng trên, nhóm chúng em xin lựa chọn đề tài về “Nhu cầu mua sắm
online của sinh viên Học viện Ngân hàng” để nghiên cứu với mục đích tìm hiểu về việc
mua sắm hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng.
Mặc dù đã có những cố gắng song do năng lực và hiểu biết còn hạn chế nên chúng em
vẫn còn nhiều thiếu sót, hạn chế nhất định. Nhóm chúng em mong nhận được sự góp ý từ
cơ để chúng em có một bài làm hoàn thiện hơn, phục vụ tốt hơn cho các bài nghiên cứu
sau này.

3

Tieu luan


Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Có được những kỹ năng cơ bản để thực hiện một bài nghiên cứu thống kê. Hiểu sâu hơn
về môn học Nguyên lý thống kê kinh tế.

- Phân tích thống kê và chỉ ra các yếu tố tác động, ảnh hưởng đến hành vi mua sắm trực
tuyến của sinh viên Học viện Ngân hàng.
Từ đó, đưa ra các giải pháp thay đổi cách thức làm việc, cung cấp hàng hóa dịch vụ, nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh sao cho bắt kịp với sự phát triển của nền kinh tế hiện
đại.
3. Đối tượng, đơn vị, phạm vi điều tra
Đối tượng điều tra: Sinh viên Học viện Ngân hàng.
Đơn vị điều tra: 180 sinh viên Học viện Ngân hàng.
Phạm vi: Học viện Ngân hàng.
4. Thời kỳ, thời gian của cuộc điều tra
Thời gian nghiên cứu: Vì điều kiện thời gian khơng thể kéo dài, nhóm chúng em đã thu
thập số liệu và tổng hợp các số liệu để đưa ra nhận xét nên chúng em đã tiến hành điều tra
từ 28/5/2021 – 1/6/2021.
5. Nội dung điều tra
1. Họ tên bạn là: …………………………………………………………………………
2. Giới tính: ☐ Nam

☐ Nữ

3. Bạn thường mua sắm đồ dùng cá nhân bao nhiêu lần trong một tháng:
☐ 1 - 3 lần

☐ 3 - 5 lần

☐ Trên 5 lần

4. Bạn chi bao nhiêu cho việc mua sắm trong một tháng?
☐ Dưới 1 triệu

☐ 1 - 3 triệu


4

Tieu luan


Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng
☐ 3 - 5 triệu

☐ Trên 5 triệu

5. Bạn có thích mua hàng online khơng?
☐ Có

☐ Khơng

6. Lý do bạn thích mua sắm online:
☐ Giao hàng tận nơi
☐ Giá thành rẻ hơn
☐ Nhiều mã giảm giá, ưu đãi hấp dẫn
☐ Được xem đánh giá của người mua trước đó
☐ Có nhiều kênh mua sắm để lựa chọn
☐ Có thể mua sắm mọi lúc mọi nơi
☐ Hạn chế tiếp xúc đông người
☐ Khác: ………
7. Bạn thường mua sắm online qua đâu?
☐ Shopee, Tiki, Lazada

☐Taobao


☐ Instagram, Facebook

☐ Khác: ………………

8. Những yếu tố bạn quan tâm khi mua sắm online
☐ Giá cả sản phẩm

☐ Chất lượng sản phẩm/dịch vụ

☐ Thương hiệu dịch vụ cung cấp

☐ Khác: ……

9. Bạn có gặp rủi ro khi mua hàng online:
☐ Không gặp

5

Tieu luan


Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng
☐ Thỉnh thoảng
☐ Thường xuyên
10. Điều gì khiến bạn chưa hài lịng với mua hàng online:
☐ Thời gian giao hàng lâu
☐ Giao sai hàng, chất lượng hàng kém so với thực tế
☐ Thái độ của người bán hàng và shipper
☐ Phí giao hàng đắt
☐ Mục khác: ……

11. Mức độ hài lòng của bạn khi mua hàng online:
☐ Rất hài lịng

☐ Hài lịng

☐ Khơng hài lịng

6. Phương pháp điều tra
- Điều tra chọn mẫu: Việc chọn ngẫu nhiên 180 sinh viên trong trường Học viện Ngân
hàng để điều tra hoàn toàn ngẫu nhiên nên từ kết quả điều tra có thể suy rộng ra các đặc
điểm của tổng thể sinh viên Học viện Ngân hàng.
- Phương pháp thu thập số liệu: Phỏng vấn gián tiếp thông qua điền phiếu trả lời trên
Google biểu mẫu. Đây là phương pháp người được hỏi tự điền thơng tin của mình vào
phiếu điều tra để gửi lại bên điều tra. Đặc điểm của phương pháp này là hai bên không
trực tiếp gặp nhau, hỏi và trả lời thông qua trung gian đó là phiếu điều tra mang lại kết
quả điều tra một các nhanh gọn, chính xác nhất.
7. Quy trình điều tra
- Bước 1: Xác định rõ mục đích, đối tượng nghiên cứu.

6

Tieu luan


Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng
- Bước 2: Xây dựng phiếu điều tra. (Dựa vào ý kiến của từng thành viên rồi đưa ra phiếu
điều tra hợp lí nhất). Khảo sát được thực hiện chủ yếu trên Google Drive, Facebook,
Email, ……
- Bước 3: Điều tra thống kê. (Nhóm thực hiện điều tra với 180 sinh viên Học viện Ngân
hàng để đưa ra con số chuẩn xác).

Bắt đầu từ ngày 20/5, sau khi thiết kế xong biểu mẫu trên công cụ Google Drive, copy
đường link và đưa lên các Fanpage của HVNH, diễn đàn Facebook của các TV nhóm để
kêu gọi sinh viên toàn HV vào khảo sát. Trong khi đăng, nội dung cũng nêu rõ tạm thời
chỉ dành cho khảo sát của sinh viên HVNH. Khảo sát được thực hiện đến ngày 31/5 thì
kết thúc.
- Bước 4: Phân tích kết quả.
- Bước 5: Đánh giá kết quả nhận được từ phiếu điều tra và đưa ra nhận xét.
- Bước 6: Đưa ra giải pháp.
- Bước 7: Kết luận.

7

Tieu luan


Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng
II. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
1.Tổng hợp thống kê
1.1 Giới tính
Các chỉ tiêu

Số người (Tần số)

Tần suất

Nam

31

31/180 = 0,1722


Nữ

149

149/180 = 0,8278

Biểu đồ tác động của yếu tố giới tính (180 câu trả lời).

Tỷ lệ mua hàng nam : (31/180)*100%= 17,2%
Tỷ lệ mua hàng nữ : (149/180)*100%= 82,8%
Nhận xét:
-

Tần số nữ > Tần số nam

-

Cứ 100 sinh viên HVNH mua sắm online thì có 17,2 nam và 82,8 nữ.

? Lí do SV nữ có nhu cầu mua sắm online nhiều hơn SV nam:

8

Tieu luan


Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng
-


Sinh viên nữ có nhu cầu mua sắm hàng hóa nhiều hơn sinh viên nam.

-

Thời gian mà nam giới dành cho việc mua sắm thường ít hơn nữ giới.

-

Nữ giới khi mua sắm bị hấp dẫn bởi rất nhiều mặt hàng khác nhau dù không thực
sự cần thiết.

-

Sinh viên nữ có nhu cầu mua sắm online nhiều hơn sinh viên nam.

1.2. Sinh viên thường mua sắm đồ dùng cá nhân bao nhiêu lần trong một tháng
Từ kết quả khảo sát, ta thống kê được bảng số liệu như sau:
Số lần mua sắm trong một Số sinh viên (người)
tháng (lần)
1-3
133
3-5
25
>5
22
Tổng
180

Tỉ lệ (%)
73,9

13,9
12,2
100

Biểu đồ

Biểu đồ số lần mua sắm trong một tháng của sinh viên

12%

14%

1-3
3-5
>5

74%

Nhận xét
- Trong số các sinh viên được điều tra thì số lần mua sắm trong một tháng từ 1 – 3 lần
chiếm tỉ lệ cao nhất với 73,9%.
- Số lần mua sắm trong một tháng > 5 lần chiếm tỉ lệ thấp nhất với 12,2%.
9

Tieu luan


Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng
- Số lần mua sắm trong một tháng từ 3 - 5 lần chiếm tỉ lệ 13,9%.
Tính tốn

- Số lần mua sắm trung bình của sinh viên trong một tháng
Áp dụng cơng thức tính trị số giữa cho các tổ 𝑥1 , 𝑥2 :
𝑥

Trong đó: xmax và xmin

+𝑥

𝑥𝑖 = 𝑚𝑎𝑥 𝑚𝑖𝑛
2
là giới hạn trên và dưới của tổ

xi là trị số giữa của các tổ
Suy ra: 𝑥1 =

1+3
2

Tương tự: 𝑥2 = 4

=2
2

Tổ cuối cùng là tổ mở: 𝑥3 = 5 + = 6
2

Áp dụng công thức tính số bình qn cơng gia quyền:
𝑥̅ =

∑ 𝑥𝑖 𝑓𝑖

𝑓𝑖
2.133+4.25+6.22

=
133+25+22
= 2,77

- Mốt (𝑀𝑜 )
Mốt là biểu hiện của một tiêu thức được gặp nhiều nhất trong một tổng thể hay trong một
dãy số phân phối.
Đối với dãy số lượng biến có khoảng cách tổ, với ℎ𝑖 bằng nhau, tổ chứa Mốt là tổ có tần
số tổ lớn nhất. Vậy tổ chứa Mốt là tổ số lần mua sắm trong một tháng từ 1 – 3 lần.
Xác định giá trị của Mốt theo công thức:
𝑀𝑜 = 𝑥𝑀𝑜 𝑚𝑖𝑛 + ℎ𝑀0

𝑓𝑀𝑜 − 𝑓(𝑀0−1)

[𝑓𝑀𝑜 − 𝑓(𝑀0−1) ]+[𝑓𝑀𝑜 − 𝑓(𝑀0 +1) ]
133−0

= 1 + 2. (133−0)+(133−25)
= 2,1

- Số trung vị (𝑀𝑒 )
Số trung vị là lượng biến tiêu thức của đơn vị đứng ở vị trí chính giữa trong dãy số lượng
biến.
Đối với dãy số lượng biến có khoảng cách tổ:
+ Xác định tổ có số trung vị: tổ chứa số trung vị là tổ có tần số tích lũy bằng hoặc vượt
một nửa tổng các tần số.


10

Tieu luan


Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng
Số lần mua sắm
Số sinh viên (người) Tỉ lệ (%)
Tần số tích lũy
trong một tháng
(lần)
1-3
133
73,9
133
3-5
25
13,9
158
>5
22
12,2
180
Tổng
180
100
Vậy tổ chứa trung vị là tổ số lần mua sắm trong một tháng từ 1 – 3 lần
+ Xác định giá trị số trung vị:
∑𝑓
+ 𝑆(𝑀𝑒−1)

𝑀𝑒 = 𝑋𝑀𝑒𝑚𝑖𝑛 + ℎ𝑀𝑒 2
𝑓𝑀𝑒
= 1 + 2.
= 2,35

180
−0
2

133

𝑥𝑖
2
4
6

𝑓𝑖
133
25
22

|𝑥𝑖 − 𝑥̅ |
0,77
1,23
3,23

𝑥𝑖 𝑓𝑖
266
100
132


- Các chỉ tiêu đo biến thiên tiêu thức
Chỉ tiêu
Khoảng biến thiên

Độ lệch tuyệt đối bình quân

|𝑥𝑖 − 𝑥̅ |𝑓𝑖
102,41
30,75
71,06

(𝑥𝑖 − 𝑥̅ )2 𝑓𝑖
78,8557
37,8225
229,5238

Công thức

Kết quả

𝑅 = 𝑋𝑚𝑎𝑥 − 𝑋𝑚𝑖𝑛

4

𝑒̅ =

∑|𝑥𝑖 − 𝑥̅ |𝑓𝑖
∑ 𝑓𝑖


1,13

Phương sai

∑(𝑥𝑖 − 𝑥̅ )2 𝑓𝑖
𝜎 =
∑ 𝑓𝑖

1,92

Độ lệch tiêu chuẩn

∑(𝑥𝑖 − 𝑥̅ )2 𝑓𝑖
𝜎=√
∑ 𝑓𝑖

1,39

2

11

Tieu luan


Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng
𝜎

𝑉𝜎 = . 100%


50,18%

𝑒̅
. 100%
𝑥̅

40,79%

𝑥̅

Hệ số biến thiên
𝑉𝑒̅ =

1.3. Sinh viên chi bao nhiêu cho việc mua sắm trong một tháng?
Từ số liệu thu thập được, ta có bảng thống kê:
Mức chi tiêu

Tần số

Tần suất

Tần số tích lũy

Trị số giữa

(triệu)

(𝑓𝑖 )

(𝑑𝑖 )


(𝑆𝑖 )

0-1

114

63,3%

114

0,5

1-3

53

29,4%

167

2

3-5

8

4,5%

175


4

Trên 5

5

2,8%

180

6

Tổng cộng

180

100

12

Tieu luan


Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng
Biểu đồ cơ cấu mẫu theo chi tiêu cho việc mua sắm hàng tháng của sinh viên
Học viện Ngân hàng

Dưới 1 triệu
Từ 1-3 triệu

từ 3-5 triệu
trên 5 triệu

- Mức chi tiêu hàng tháng quyết định rất lớn đến nhu cầu mua sắm của sinh viên Học
viện Ngân hàng, theo như biểu đồ ta thấy được phân khúc sinh viên chi tiêu một tháng
dưới 1 triệu cho việc mua sắm là cao nhất chiếm 63,3% trên tổng số 180 người. Theo sau
đó là phân khúc sinh viên có chi tiêu một tháng từ 1-3 triệu chiếm 29,4% và sinh viên có
chi tiêu một tháng từ 3-5 triệu chiếm 4,5 %, còn lại chiếm tỉ lệ thấp nhất 2,8% là sinh
viên có chi tiêu một tháng trên 5 triệu.

*Mức chi tiêu trung bình hàng tháng của 1 sinh viên là:
𝑥̅ =

∑ 𝑥𝑖 𝑓𝑖
𝑓𝑖

=

0,5∗114+2∗53+4∗8+6∗5
114+53+8+5

≈ 1,25

⮚ Kết luận:Vậy mức chi tiêu trung bình hàng tháng của một sinh viên là 1,25 triệu
*Mốt (𝑀𝑜 ):

13

Tieu luan



Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng
+ Tổ chứa Mốt là tổ 0 - 1 triệu vì là tổ có mật độ phân phối tổ lớn nhất.
𝑀𝑜 = 𝑋𝑀𝑜 𝑚𝑖𝑛 + ℎ𝑀𝑜

=

𝑓𝑀𝑜 − 𝑓(𝑀𝑜 −1)
[𝑓𝑀𝑜 − 𝑓(𝑀0−1) ] + [𝑓𝑀𝑜 − 𝑓(𝑀𝑜 +1) ]

114−0

0+1

(114−0)+(114−53)

≈ 0,65

⮚ Kết luận: Vậy mức chi tiêu trung bình có nhiều sinh viên đạt được nhất là 0,65
trđ/người
* Trung vị (𝑀𝑒 )
+ Nhận thấy tổ 0 -1 triệu là tổ chứa trung vị vì có 𝑆𝑖 = 144 ≥
𝑀𝑒 = 𝑋𝑀𝑒𝑚𝑖𝑛 + ℎ𝑀𝑒

∑𝑓
−𝑆(𝑀𝑒−1)
2

𝑓𝑀 𝑒


= 0+1

180
−0
2

114

∑𝑓
2

= 90.

≈ 0,79 (𝑡𝑟𝑖ệ𝑢)

⮚ Kết luận: Vậy 𝑀𝑒 = 0,79 triệu

𝑥𝑖

𝑓𝑖

𝑥𝑖 𝑓𝑖

|𝑥𝑖 − 𝑥̅ |

|𝑥𝑖 − 𝑥̅ |𝑓𝑖

(𝑥𝑖 − 𝑥̅ )2 𝑓𝑖

0,5


114

57

0,75

85,5

64,125

2

53

106

0,75

39,75

29,8125

4

8

32

2,75


22

60,5

6

5

30

4,75

23,75

112,8125

14

Tieu luan


Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng
- Các chỉ tiêu đo biến thiên tiêu thức
Chỉ tiêu
Khoảng biến thiên

Độ lệch tuyệt đối bình quân

Công thức


Kết quả

𝑅 = 𝑋𝑚𝑎𝑥 − 𝑋𝑚𝑖𝑛

5,5

𝑒̅ =

∑|𝑥𝑖 − 𝑥̅ |𝑓𝑖
∑ 𝑓𝑖

0,95

∑(𝑥𝑖 − 𝑥̅ )2 𝑓𝑖
∑ 𝑓𝑖

1,48

∑(𝑥𝑖 − 𝑥̅ )2 𝑓𝑖
∑ 𝑓𝑖

1,22

Phương sai

𝜎2 =

Độ lệch tiêu chuẩn


𝜎=√

𝜎

𝑉𝜎 = . 100%
𝑥̅

97,6%

Hệ số biến thiên
𝑉𝑒̅ =

𝑒
. 100%
𝑥̅

76%

1. 4. Sinh viên có thích mua hàng online khơng?
Lựa chọn

Tần số

Tần suất (%)



134

74,4


Khơng

46

25,6

Tổng

180

100

15

Tieu luan


Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng
Biểu đồ:

Tỉ lệ sinh viên thích mua hàng online
Khơng
26%

74%



Khơng


Nhận xét: Từ biểu đồ có thể thấy 134 trên tổng số 180 sinh viên thích mua hàng online
vì vậy có thể thấy xu hướng phát triển ngành online là rất lớn trong thời điểm hiện tại.
Sinh viên đa phần lựa chọn thích mua hàng online vì tính tiện dụng và hữu ích, tiết kiệm
được cả chi phí và thời gian đi lại, đa dạng nhiều mẫu mã sản phẩm.
1.5. Lý do sinh viên thích mua sắm online?
Từ bảng khảo sát: người trả lời có thể chọn hơn 1 đáp án, có 134 người trả lời ta thống kê
được bảng số liệu sau:
Số lượng chọn câu trả lời Tần suất
Lý do yêu thích mua sắm online của sinh viên

(Người)

(%)

110

17,4

87

13,8

108

17,06

Giao hàng tận nơi

Giá thành rẻ hơn


Nhiều mã giảm giá, ưu đãi hấp dẫn

16

Tieu luan


Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng
Xem được đánh giá của người mua trước
79

12,5

85

13,43

Có thể mua sắm mọi lúc mọi nơi

87

13,8

Hạn chế tiếp xúc nơi đơng người

76

12


Có nhiều kênh mua sắm để lựa chọn

Khơng phải đi thử đồ vì thử đồ rất mệt và ngại 1

0,001

Tổng câu trả lời: 633

100

Biểu đồ :

Nhận xét:
- Lý do Giao hàng tận nơi (82,1%) và Nhiều mã giảm giá, ưu đãi hấp dẫn (80,6%) chiếm
tỷ trọng người chọn làm câu trả lời cao nhất, chênh lênh thấp ( chỉ 2 người – 1,5%).
17

Tieu luan


Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng
 Xu thế mua hàng online do tiện lợi và được giảm Giá thành.
- Tỷ lệ chọn câu trả lời là Không phải đi thử đồ vì thử đồ rất mệt và ngại là rất thấp (chỉ 1
người chọn câu trả lời này- 0,7%), chênh lệch tỷ lệ với các câu trả lời khác là rất lớn
(81,4% so với câu trả lời Giao hàng tận nơi).
Tính tốn:

Mốt (𝑀𝑜 )

Ta có :


𝑓𝑚𝑎𝑥 = 110

Kết luận: Lý do giao hàng tận nơi là lý do chiếm tỷ lệ cao nhất trong các lý do yêu thích
mua sắm online của sinh viên chiếm 82,1% với 110 lượt bình chọn.
1.6. Sinh viên thường mua sắm online qua đâu?
Các chỉ tiêu

Số người (Tần số)

Tần suất

Shopee, Tiki, Lazada

130

130/134 = 0,97

Instagram, Facebook

72

72/134 = 0,5373

Taobao

21

21/134 = 0,1567


Biểu đồ lựa chọn kênh mua sắm của SV khi mua hàng online (134 câu trả lời).

18

Tieu luan


Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng

Nhận xét:
Tần số Shopee, Tiki, Lazada > Tần số Instagram, Facebook > Tần số Taobao
? Lí do SV lựa chọn Shopee, Tiki, Lazada?
-

Nhiều Shop bán hàng, giá cả cạnh tranh.

-

Chính sách đổi trả, ràng buộc nhà bán hàng rõ ràng.

-

Đánh giá chất lượng đến từ người mua hàng khác.

-

Mã giảm giá ngành hàng, mã giảm giá từ shop mỗi ngày.

-


Giá rẻ hơn.

-

Thao tác dễ dàng.

Vậy kênh mua sắm được sinh viên lựa chọn nhiều nhất khi mua hàng Online là Shopee,
Tiki, Lazada.
1.7. Những yếu tố sinh viên quan tâm khi mua sắm online
Có 134 sinh viên tham gia lựa chọn
Yếu tố sinh viên quan tâm

Số lượng sinh viên lựa

Tần suất câu trả lời

chọn câu trả lời

(%)

19

Tieu luan


Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng
Giá cả sản phẩm

107


29,23

Thương hiệu dịch vụ cung cấp

108

29,51

Chất lượng sản phẩm, dịch vụ

88

24,04

Chi phí vận chuyển

61

16,67

1

0,27

1

0,27

Khác


Mua đâu cũng được
nhưng mà phải chuẩn
Uy tín của người bán

Tổng: 366

100

Mốt (𝑀0 ): 𝑓𝑚𝑎𝑥 = 108.

Nhận xét:

20

Tieu luan


Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng
Yếu tố giá cả sản phẩm và thương hiệu dịch vụ cung cấp là hai yếu tố được quan tâm
hàng đầu khi sinh viên lựa chọn mua sắm online.
Khi mua sắm online mọi người có thể tham khảo rất nhiều giá cả cho một mặt hàng sản
phẩm. Ví dụ khi bạn search từ khóa “Quần jean” trên thanh tìm kiếm nó sẽ hiện ra rất
nhiều sản phẩm có mức giá khác nhau để bạn có thể lựa chọn phù hợp với tài chính của
mình - đặc biệt là các bạn sinh viên khi khơng có q nhiều tài chính.
Thế nhưng yếu tố đứng đầu lại là “Thương hiệu dịch vụ cung cấp”. Thương hiệu là thứ
rất có giá trị. Thương hiệu càng có giá trị càng thu hút người mua bởi thương hiệu được
nhiều người tin tưởng sẽ làm cho khách hàng cảm thấy yên tâm hơn khi sử dụng dịch vụ
của họ. Ví dụ khi bạn mua son blackrouge trên Shopee chắn hẳn bạn sẽ yên tâm hơn khi
sử dụng son do chính thương hiệu đó cung cấp trên Shopee Mall hơn những nhà bán lẻ
khác.

Mua sắm online ngày càng được nhiều người dùng đặc biệt là các bạn sinh viên khi
chúng đem lại rất nhiều tiện ích.
1.8. Mức độ rủi ro mà sinh viên gặp phải khi mua hàng online.
Theo bảng điều tra ta có bảng số liệu như sau:
Mức độ

Số lượng (𝑓𝑖 )

Tần suất (%)
(𝑑𝑖 )

Không gặp

31

23,1

Thỉnh thoảng

101

75,4

Thường xuyên

2

1,5

Tổng


134

100

21

Tieu luan


Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng
Nhận xét:
- Có 101/134 sinh viên thỉnh thoảng gặp rủi ro khi mua hàng online chiếm tỷ lệ cao
nhất là 75,4%.
-

Tỷ lệ sinh viên không gặp rủi ro khi mua hàng online chiếm 23,1%.

-

Có hai sinh viên thường xuyên gặp rủi ro khi mua hàng online chiếm tỷ lệ nhỏ
nhất là 1,5%.

+) Tính tốn:
-

Mot (𝑀𝑜 ) = x(𝑓𝑚𝑎𝑥 ) = 101

-


Tần suất (𝑑𝑖 ) = 𝑓𝑖 /Tổng f (%)

Kết luận: Như vậy, sinh viên thỉnh thoảng gặp rủi ro khi mua hàng online chiếm tỷ lệ cao
nhất là 75,4%.

Biểu đồ :

22

Tieu luan


Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng
1.9. Mức độ hài lòng của sinh viên khi mua hàng online.
Theo bảng điều tra ta có bảng số liệu như sau:
Mức độ

Số lượng sinh viên (𝑓𝑖 )

Tần suất (𝑑𝑖 )
(%)

Rất hài lịng

12

9

Hài lịng


118

88,1

Khơng hài lịng

4

2,9

Tổng

134

100

Nhân xét:
- Có 118/134 sinh viên hài lịng với việc mua hàng online chiếm tỷ lệ cao nhất là 88,1%.
- Tỷ lệ sinh viên rất hài lòng chiếm 9%.
- Tỷ lệ sinh viên khơng hài lịng rất thấp là 2,9%.
+) Tính toán:
-

Mot (𝑀𝑜 ) = 118

-

Tần suất (𝑑𝑖 ) = 𝑓𝑖 /tổng f (%)

Kết luận: Như vậy, mức độ hài lòng của sinh viên về việc mua hàng online chiếm tỷ lệ

cao nhất lên tới 88,1%.

23

Tieu luan


Khảo sát về nhu cầu mua hàng online của sinh viên Học viện Ngân hàng
Biểu đồ

Vậy điều gì đã khiến sinh viên chưa hài lòng với việc mua hàng online?
Theo bảng điều tra ta có bảng số liệu như sau:
Lý do khiến sinh viên

Số lượng (𝑓𝑖 )

chưa hài lòng

Tần suất (%)
(𝑑𝑖 )

Thời gian giao hàng lâu

58

26,5

Giao sai hàng, chất lượng

85


38,8

33

15,1

Phí giao hàng đắt

42

19,2

Khác

1

0,4

Tổng số câu trả lời

219

100

hàng kém
Thái độ của người bán
hàng

24


Tieu luan


×