Tải bản đầy đủ (.pptx) (13 trang)

Kỹ năng của luật sư khi tham gia giải quyết việc dân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168 KB, 13 trang )

HỌC VIỆN TƯ PHÁP
CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KỸ NĂNG CỦA LUẬT SƯ KHI THAM GIA GIẢI QUYẾT
VIỆC DÂN SỰ
GV: Ths.Nguyễn Hồng Quang
Email:
ĐT: 0918383171


NỘI DUNG BÀI GIẢNG

I.KHÁI NIỆM VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA VIỆC DÂN SỰ

II.THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ CẤP SƠ THẨM

III.THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ CẤP PHÚC THẨM


I.KHÁI NIỆM VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA VIỆC DÂN SỰ

1.Khái niệm việc dân sự

2.Các đặc trưng của việc dân sự

3.Phân biệt vụ án dân sự và việc dân sự


1.Khái niệm việc dân sự:

Việc dân sự là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân khơng có tranh chấp, nhưng có u


cầu Tịa án cơng nhận hoặc khơng cơng nhận một sự kiện pháp lý là căn cứ làm phát
sinh quyền, nghĩa vụ dân sự, hơn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động
của mình hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác; yêu cầu Tòa án cơng nhận cho mình
quyền về dân sự, hơn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.
(Đ361 BLTTDS)


Việc dân sự gồm 2 loại:

 Các việc phát sinh từ u cầu Tịa án cơng nhận hoặc khơng cơng nhận một sự kiện
pháp lý là căn cứ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh
doanh, thương mại, lao động của mình hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác.



Các việc dân sự u cầu Tịa án cơng nhận cho mình quyền về dân sự,
hơn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.


 Các việc dân sự giải quyết theo phần thứ sáu của BLTTDS:
+Khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10 Đ27 BLTTDS.
+Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11 Đ29 BLTTDS.
+Khoản 1, 2, 3, 6 K1 Đ31 BLTTDS.
+Khoản 1, 2, 5 Đ33 BLTTDS.

Các việc dân sự quy định tại: K5 Đ27, K9 Đ29; K4, 5 Đ31 và K 3, 4 Đ33
BLTTDS được giải quyết theo phần thứ bảy của BLTTDS.


2. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA VIỆC DÂN SỰ


Căn cứ để TA thụ lý giải quyết không phải từ
việc khởi kiện mà từ việc gửi Đơn yêu cầu

Việc dân sự không có NĐ, BĐ mà chỉ có người
yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan

Một số nguyên tắc cơ bản trong TTDS không
được áp dụng


2. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA VIỆC DÂN SỰ

TA chỉ mở phiên họp giải quyết việc dân sự mà
không mở phiên tòa. Kết quả giải quyết việc
dân sự là bằng QĐ không phải bằng BA.

Thời hạn kháng cáo, kháng nghị QĐ giải quyết
việc dân sự ngắn hơn so với BA dân sự


3.Phân biệt vụ án dân sự và việc dân sự

 So sanh vu dan su va việc dân sự.docx


3. THÀNH PHẦN GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ (Đ67)

Y/c về DS, HNGĐ, KDTM và LĐ quy định tại
K5 Đ27, K9 Đ29, K4, 5 Đ31, K2, 3, 4 Đ33 và

việc xét KC, KN QĐ giải quyết việc dân sự
do tập thể gồm 03 Thẩm phán giải quyết

Việc dân sự không thuộc trường hợp quy định
tại K1 Đ67 BLTTDS do 01 TP giải quyết

Trường hợp quy định tại K2 Đ31 BLTTDS
thực hiện theo PL về trọng tài thương mại


4. NHỮNG NGƯỜI THAM GIA PHIÊN HỌP (Đ367)

Kiểm sát viên VKS cùng cấp

Người yêu cầu hoặc người đại diện hợp pháp,
người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
hoặc người đại diện hợp pháp,
người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp


II. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ CẤP SƠ THẨM

Yêu cầu giải quyết việc dân sự Đ362BLTTDS

Nhận và xử lý Đơn yêu cầu Đ363BLTTDS

Chuẩn bị xét Đơn yêu cầu Đ366 BLTTDS


Mở phiên họp giải quyết việc dân sự Đ369


III. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ CẤP PHÚC THẨM

Người có quyền kháng cáo, kháng nghị Đ371

Thời hạn kháng cáo, kháng nghị Đ372

Chuẩn bị xét kháng cáo, kháng nghị Đ373

Mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự



×