TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHỊNG
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
MÔN HỌC: KỸ NGHỆ PHẦN MỀM
Đề tài: Phát triển ứng dụng quản lý ký túc xá
Trường Đại học Hải Phịng
Mã số HP: INF5210
Số tín chỉ :2
Giảng viên :Trịnh Thanh Bình
Lớp : Cơng nghệ thơng tin 3.k21
Họ và tên Sinh viên :Nguyễn Quốc Anh
Ngày sinh :09-10-2002
Mã số sinh viên: 203148201045
Hải Phòng, Tháng 11 năm 2022
LỜI NĨI ĐẦU
Ngày nay, cơng nghệ thơng tin đang ngày càng phát triển không ngừng và
ngày càng tỏ rõ tầm quan trọng của mình trong việc đánh giá một xã hội phát
triển – một xã hội mà con người đang được giải phóng khỏi những cơng cụ thơ
sơ bằng tay sang làm bằng máy móc nhằm giải quyết cơng việc nhan hơn tiết
kiệm thời gian và đẹp hơn. Vì lẽ đó, cơng nghệ tin học đang ngày càng được đưa
vào mọi lĩnh vực, mọi ngành nghề, tiến tới tự động hố tồn bộ mọi hoạt
động.Và để phục vụ cho cơng việc, ngành giáo dục và đào tạo là một trong các
ngành nhất thiết phải tin học hoá trong các lĩnh vực như quản lý, đào tạo con
người... nhằm nâng cao hiệu quả của việc tiếp cận nhanh chóng với các công
nghệ mới và quản lý công tác đào tạo nhanh chóng, hiệu quả hơn. Sau khi đã
học xong mơn học Kỹ Nghệ Phần Mềm, nhận thức rõ được tầm quan trọng của
nó trong bước đầu lập trình bất cứ một chương trình nào, chúng em xin vận
dụng những kiến thức đã học để thiết kế chương trình quản lý ký túc xá với đề
tài: “Phát triển ứng dụng quản lý ký túc xá Trường Đại học Hải Phịng”. Vì
thời gian có hạn, chắc chắn trong bài tập cịn có nhiều thiếu xót. Chúng em rất
mong sự giúp đỡ và góp ý của thầy để chương trình được hồn thiện, cho chúng
em được tích luỹ kinh nghiệm để phục vụ sau này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy!
Hải Phòng, ngày 17 tháng 11 năm 2022
Sinh viên
Nguyễn Quốc Anh
MỤC LỤC
I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1. Giới thiệu chung về kí túc xá Đại Học Hải Phịng
Tên trường: Trường Đại Học Hải Phịng.
Địa chỉ: Ngọc Sơn, Kiến An, Hải Phịng.
Kí túc xá Đại Học Hải Phòng là địa điểm để sinh viên có thể đăng kí ở nội trú.
2. Mơ tả bài tốn
Mỗi nhân sự có mã duy nhất và mật khẩu sử dụng để đăng nhập tài khoản
trên phần mềm quản lý KTX và các thông tin khác như tên, ngày sinh, học vấn,
chức vụ, ...
Nhân viên nhân sự tùy vào chức vụ sẽ được cung cấp các chức năng như
thêm hợp đồng, cập nhật hợp đồng, thêm thông tin cơng nhân, sửa thơng tin
cơng nhân, thêm hóa đơn, cập nhật thông tin tài khoản đăng nhập, thay mật khẩu
đăng nhập. Ngồi ra, nhân viên quản lý KTX cịn có thể xuất báo cáo, lập hóa
đơn hợp đồng.
Q trình tạo lập hợp đồng: Sinh viên có nhu cầu hợp đồng đến phịng hành
chính của ban quản lý KTX u cầu được làm hợp đồng thuê phòng. Người
quản lý KTX kiểm tra xác minh thông tin sinh viên trên hệ thống, kiểm tra
phịng chống và thiết lập hợp đồng. Thơng tin hợp đồng được xác minh lại với
sinh viên có nhu cầu th phịng sau đó hợp đồng được xác nhận, lưu trữ và
được in, ký, đóng dấu thành 2 bản.
Q trình quản lý hóa đơn: Hàng tháng, sinh viên có nghĩa vụ đóng tiền
điện, nước và các hóa đơn dịch vụ khác tại phịng hành chính của ban quản lý
KTX. Người quản lý KTX thực hiện xác nhận thông tin hóa đơn trên hệ thống,
thực hiện thành tốn và in hóa đơn cho sinh viên.
Hàng tháng, hàng quý, hàng năm, nhân viên quản lý KTX thực hiện việc
báo cáo nhằm phục vụ nghiệp vụ kiểm toán cũng như báo cáo lên ban giám đốc.
3. Mục tiêu của hệ thống mới:
- Cập nhật thơng tin nhanh chóng, chính xác.
- Tra cứu thơng tin nhanh chóng, chính xác, dễ dàng theo yêu cầu quản lý.
- Sửa chữa, bổ sung thông tin dễ dàng, thuận tiện, đáp ứng đủ mọi yêu cầu
đặt ra.
II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ KÍ TÚC XÁ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
1. Biểu đồ use case tổng quát:
2. Phân ra biểu đồ use case tổng quát:
2.1. Phân rã biểu đồ Use case Quản lý hợp đồng
Use case Quản lý hợp đồng được phân rã thành xem TT hợp đồng, gia hạn hợp
đồng, thêm hợp đồng và tìm kiếm. Use case Quản lý hợp đồng được phân rã
thành đăng kí ở, ký hợp đồng, gia hạn hợp đồng và kết thúc hợp đồng.
2.2. Phân ra biểu đồ Use case Quản lý sinh viên:
2.3. Phân rã biểu đồ Use case Quản lý hóa đơn:
2.4. Phân rã biểu đồ Use case Quản lý điện nước:
2.5. Phân rã biểu đồ Use Quản lý phòng:
3. Biểu đồ lớp:
3.1. Xác định các lớp:
Lớp NVQL có các thơng tin: MaNV, MatKhau, TenNV, GioiTinh, NgaySinh,
QueQuan, NoiO, SDT, ChucVu, CMND, NoiCap, NgayCap.
Lớp HopDong có các thơng tin: MaHD, MaSV, MaPhong, MaNV, NgayLap,
NgayHetHan.
Lớp Phong có các thơng tin sau: MaPhong, TenPhong, ToaNha, Tang, Songuoi
Lớp SinhVien có các thơng tin sau: MaSV, TenSV, Gioitinh, NgaySinh,
QueQuan, NoiO, SDT, CMND, NoiCap, NgayCap.
Lớp HoaDon có các thơng tin sau: MaHoaDon, TenHoaDon, MaSV, TongTien
Lớp DienNuoc có các thơng tin: MaDienNuoc, MaPhong, ChiSoMoi, ChiSoCu,
TuNgay, DenNgay.
Lớp DichVu có các thơng tin: MaDV, TenDV, MaNCC, Dongia, Donvitinh
Lớp NCC có các thông tin: MaNCC, TenNCC, Diachi, SDT, MST,
TKNganHang, TenNganHang.
Lớp ChiTietHDDV có các thơng tin: MaHD, MaDV, Ngaylap, SoLuong,
HinhThucTT, ThanhTien.
3.2. Biểu đồ lớp thiết kế:
3.3. Mô tả chi tiết thuộc tính của các lớp:
Bảng 1. Nhân viên quản lý
Tên thuộc tính
Manhanvien
Matkhau
Hotennhanvien
Ngaysinhnhanvien
Kiểu dữ liệu
nvarchar (10)
nvarchar (10)
nvarchar (50)
Datetime
Ràng buộc
Khóa chính
Not null
Not null
Not null
Mô tả
Mã nhân viên
Mật khẩu
Tên nhân viên
Ngày sinh
Gioitinh
bit
Not null
Giới tính
Quequan
nvarchar (50)
Not null
Quê quán
Noio
nvarchar (50)
Not null
Nơi ở
Dienthoai
nvarchar (15)
Not null
Điện thoại
Chucvu
nvarchar (15)
Not null
Chức vụ
CCCD
nvarchar (15)
Not null
Căn cước công dân
Noicap
Nvarchar (15)
Not null
Nơi cấp
Ngaycap
date
Not null
Ngày cấp
Bảng 2. Hợp đồng
Tên thuộc tính
Mahopdong
Masinhvien
Maphong
Manhanvien
Kiểu dữ liệu
nvarchar (10)
nvarchar (10)
nvarchar (10)
nvarchar (10)
Ràng buộc
Khóa chính
Khóa ngoại
Khóa Ngoại
Khóa ngoại
Mơ tả
Mã hợp đồng
Mã sinh viên
Mã phịng
Ngày sinh
Ngaylap
date
Not null
Ngày lập
Ngayhethan
date
Not null
Ngày hết hạn
Bảng 3. Phịng
Tên thuộc tính
Maphong
Tenphong
Toanha
Tang
Kiểu dữ liệu
nvarchar (10)
nvarchar (15)
nvarchar (10)
nvarchar (10)
Ràng buộc
Khóa chính
Not null
Not null
Not null
Mơ tả
Mã phòng
Tên phòng
Tòa nhà
Tầng
Songuoi
int
Not null
Số người
Bảng 4. Sinh viên
Tên thuộc tính
Masinhvien
Hotensinhvien
Ngaysinhsinhvien
Kiểu dữ liệu
nvarchar (10)
nvarchar (50)
Datetime
Ràng buộc
Khóa chính
Not null
Not null
Mơ tả
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Ngày sinh
Gioitinh
bit
Not null
Giới tính
Quequan
nvarchar (50)
Not null
Quê quán
Noio
nvarchar (50)
Not null
Nơi ở
Dienthoai
nvarchar (15)
Not null
Điện thoại
CCCD
nvarchar (15)
Not null
Căn cước công dân
Noicap
Nvarchar (15)
Not null
Nơi cấp
Ngaycap
date
Not null
Ngày cấp
Bảng 5. Hóa đơn
Tên thuộc tính
Mahoadon
Tenhoadon
Masinhvien
Tongtien
Kiểu dữ liệu
nvarchar (10)
nvarchar (25)
nvarchar (10)
float
Ràng buộc
Khóa chính
Not null
Khóa ngoại
Not null
Mơ tả
Mã hóa đơn
Tên hóa đơn
Mã sinh viên
Tổng tiền
Bảng 6. Điện nước
Tên thuộc tính
Madiennuoc
Maphong
Chisomoi
Chisocu
Kiểu dữ liệu
nvarchar (10)
nvarchar (10)
float
float
Ràng buộc
Khóa chính
Khóa Ngoại
Not null
Not null
Mơ tả
Mã điện nước
Mã phòng
Chỉ số cũ
Chỉ số cũ
Tungay
date
Not null
Từ ngày
Denngay
date
Not null
Đến ngày
Bảng 7. Dịch vụ
Tên thuộc tính
Madichvu
Tendichvu
MaNCC
Dongia
Kiểu dữ liệu
nvarchar (10)
nvarchar (10)
nvarchar (10)
float
Ràng buộc
Khóa chính
Not null
Khóa Ngoại
Not null
Mơ tả
Mã dịch vụ
Tên dịch vụ
Mã nhà cung cấp
Đơn giá
Donvitinh
nvarchar (10)
Not null
Đơn vị tính
Bảng 8. Nhà cung cấp
Tên thuộc tính
MaNCC
TenNCC
Diachi
Kiểu dữ liệu
nvarchar (10)
nvarchar (50)
nvarchar (50)
Ràng buộc
Khóa chính
Not null
Not null
Mơ tả
Mã nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ
Dienthoai
nvarchar (15)
Not null
Điện thoại
Masothue
nvarchar (20)
Not null
Mã số thuế
SoTKNH
nvarchar (20)
Not null
Số tài khoản
TenNH
nvarchar (15)
Not null
Tên ngân hàng
Bảng 9. Chi tiết hóa đơn
Tên thuộc tính
Mahoadon
Madichvu
Kiểu dữ liệu
nvarchar (10)
nvarchar (10)
Ràng buộc
Khóa chính
Khóa chính
Mơ tả
Mã hóa đơn
Mã dịch vụ
Ngaylap
date
Not null
Ngày lập
Soluong
int
Khóa ngoại
Ngày sinh
HinhthucTT
nvarchar (15)
Not null
Hình thức thanh tốn
Thanhtien
float
Not null
Thành tiền
4. Biểu đồ tuần tự:
4.1. Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập:
4.2. Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm phòng:
4.3. Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa phịng:
4.4. Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm sinh viên:
4.5. Biểu đồ tuần tự cho chức năng lập hóa đơn:
4.6. Biểu đồ tuần tự cho chức năng tìm kiếm:
4.7. Biểu đồ tuần tự cho chức năng báo cáo:
5. Các kịch bản:
Để thực hiện được chức năng thêm, gia hạn hợp đồng thì bắt buộc
phải thực hiện tìm kiếm.
Kịch bản chính
1. Quản lý đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài khoản và mật
khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ
3. Người quản lý chọn mục danh sách hợp đồng
4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.
5. Người quản lý chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm)
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu các thông tin
hợp đồng theo mẫu
7. Người quản lý thực hiện nhập thông tin theo mẫu
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất
9. Trở lại bước 4
Kịch bản con
1.Người quản lý nhập tài khoản và mật khẩu
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính
Hệ thống báo lỗi và yêu cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu
2. Người quản lý nhập thông tin hợp đồng không hợp lệ
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính
Hệ thống báo lỗi và yêu cầu nhập lại thông tin
Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Để thực hiện được chức năng thêm, sửa thơng tin sinh viên thì bắt
buộc phải thực hiện tìm kiếm.
Kịch bản chính
1. Quản lý đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài khoản và mật
khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ
3. Người quản lý chọn mục danh sách thông tin sinh viên
4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách thông tin sinh viên.
5.
Người quản lý chọn thêm thông tin công nhân (hoặc sửa, tìm kiếm)
6.
Hệ thống hiển thị giao diện thêm thơng tin sinh viên và yêu cầu các thông
tin sinh viên theo mẫu
7.
Người quản lý thực hiện nhập thông tin theo mẫu
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất
9. Trở lại bước 4
Để thực hiện được chức năng thêm hóa đơn thì bắt buộc phải thực
hiện tìm kiếm
Kịch bản chính:
1.Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ
3. Nhân viên chọn mục danh sách hóa đơn
4. Hệ thống hiển thị danh sách hóa đơn
5. Người dùng chọn thêm thơng tin hóa đơn (hoặc tìm kiếm)
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm hóa đơn và u cầu thêm các thơng tin hóa
đơn theo mẫu
7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
9. Trở lại bước 4.
Kịch bản con:
1.
Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính
Hệ thống báo lỗi và yêu cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu
2.Nhân viên nhập thơng tin thêm hóa đơn khơng hợp lê.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính
Hệ thống báo lỗi và yêu cầu nhập lại thơng tin
Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Để thực hiện được chức năng thêm, sửa thông tin điện nước thì bắt
buộc phải thực hiện tìm kiếm thơng tin điện nước.
Kịch bản chính:
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ với
tài khoản quản lý
3. Người quản lý chọn mục danh sách thông tin điện nước
4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách thông tin điện nước
5. Người quản lý chọn thêm thông tin điện nước (hoặc sửa, tìm kiếm)
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm hóa đơn và u cầu thêm các thơng tin hóa
đơn theo mẫu
7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất
9. Trở lại bước 4
Kịch bản con:
1.
Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính
Hệ thống báo lỗi và yêu cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu
2.
Nhân viên nhập thông tin thêm thông tin điện nước không hợp lệ
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính
Hệ thống báo lỗi và yêu cầu nhập lại thông tin
Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Để thực hiện được chức năng xem TT hợp đồng, thêm hợp đồng, xem
hóa đơn, xem TT sinh viên, tìm kiếm thơng tin điện nước thì phải bắt buộc
thực hiện xem TT phịng
III: CÀI ĐẶT VÀ THỰC NGHIỆM
1. Cơng nghệ sử dụng:
1.1. Ngơn ngữ trình bày HTML và CSS
* HTML:
HTML là viết tắt Hyper Text Markup Language (hay siêu văn bản) được
thiết kế ra để tạo nên các trang web
Tóm tắt:
•
HTML là một ngơn ngữ đánh dấu dùng để thể hiện giao diện một cách
trực quan.
•
Hyper Text Markup Language – Ngơn ngữ đánh dấu siêu văn bản.
•
Ngơn ngữ đánh dấu này được tập hợp bởi các thẻ đánh dấu (Markup tag)
•
Tài liệu HTML (trang web) được mơ tả bởi các thẻ HTML.
•
Mỗi thẻ HTML có chức năng riêng đóng góp cho giao diện.
* CSS:
CSS là viết tắt của Cascading Style Sheet, nó giúp tạo nên màu sắc hình
ảnh, kiểu dáng, ... cho trang HTML.Việc sử dụng CSS thay cho định dạng trực
tiếp trên file HTML giúp bạn tiết kiệm rất nhiều cơng sức và có thể kiểm sốt bố
cục, hiệu ứng của nhiều phần tử, trang web cùng lúc một cách hiệu quả
•
Nếu HTML được coi là phần xương sống của một trang Web thì CSS lại
được coi là lớp da khơng thể thiếu vậy
•
Giống như HTML, CSS khơng thực sự là một ngơn ngữ lập trình. Nó
khơng phải là một ngơn ngữ đánh dấu- đó là một ngơn ngữ định kiểu. Điều này
có nghĩa là nó cho phép bạn áp dụng kiểu có chọn lọc cho các phần tử trong tài
liệu HTML.
•
Lập trình viên có thể thay đổi thuộc tính tùy theo dự án thơng qua CSS
•
Thời hiện tại, CSS được hỗ trợ bởi tất cả các trình duyệt khác nhau trên
thế giới.
1.2. Angular, ASP.Net Core
* Angular:
Angular – ứng dụng là một tập hợp những component (thành phần) và một
vài services (dịch vụ) cung cấp chức năng trên những component đó:
Angular Application = Component + Component + Component … + services
Component = Template + Class + Metadata
Mỗi component bao gồm một mẫu HTML cái mà sẽ render ra một “frame”
giao diện người dùng
Một Class để code những gì liên kết với view. Class chứa những thuộc tính,
những phần tử dữ liệu có sẵn để phục vụ cho các view, chẳng hạn như sự phản
hồi của một nút bấm
Một component cũng có metadata cung cấp thêm những thông tin của
component cho Angular. Metadata này để xác định Class là một Angular
component
Tại sao nên chọn Angular?
•
Angular làm cho HTML của chúng ta trở nên linh hoạt hơn
•
Angular làm cho code HTML của chúng ta trở nên mạnh mẽ hơn với
những đặc trưng điều kiện “if”, vịng lặp “for” và những biến địa phương “local
variables”.
•
Angular có cơ chế binding data mạnh mẽ, chúng ta có thể dễ dàng hiển thị
các field từ model của chúng ta, theo dõi những thay đổi và cập nhật lại từ người
dùng.
•
Angular hoạt động theo thiết kế module. Ứng dụng của chúng ta sẽ được
xây dựng từ những khối module độc lập, làm cho việc xây dựng dễ dàng và có
thể tái sử dụng được nội dung.
•
Angular hỗ trợ việc giao tiếp với những backend services. Điều này sẽ dễ
dàng cho việc tính hợp những back-end services để giải quyết các bài tốn logic
nhanh chóng
•
Angular là cực kì phổ biển với hàng triệu nhà phát triển đang sử dụng nó.
Ngồi ra các bạn có thể sử dụng các Fronend Framework phổ biến khác
như Bootstrap (rất phổ biến cho người mới bắt đầu), react.js (là một dự án mã
nguồn mở và vẫn đang được Facebook sử dụng) hay vue.js (được phát triển như
một biện pháp thay thế cho Angular và react).
* ASP.Net Core
ASP.NET Core viết đầy đủ là Active Server Pages và .NET là viết tắt của
Netwwork Enabled Technologies. ASP.NET Core là một open-source mới và
framework đa nền tảng cho việc xây dựng những ứng dụng hiện tại dựa trên kết
nối đám mây, giống như web apps, IoT và backend cho mobile.
Ứng dụng ASP.NET Core có thể chạy trên .NET Core hoặc trên phiên bản
đầy đủ của .NET Framework. Nó được thiết kế để cung cấp và tối ưu
development framework cho những cái mà được triển khai trên đám mây
(clound) hoặc chạy ton-promise.
Nó bao gồm các thành phần theo hướng module nhằm tối thiểu tài ngun và
chi phí phát triển. Bạn có thể phát triển và chạy những ứng dụng ASP.NET đa
nền tảng trên Windows Mac và Linux.
ASP.NET có thể làm được những gì?
•
Hợp nhất việc xây dựng web UI và web APIs
•
Tích hợp những client-side frameworks hiện đại và những luồng phát
triển
•
Hệ thống cấu hình dựa trên mơi trường đám mây thật sự
•
Dependency injection được xây dựng sẵn
•
HTTP request được tối ưu nhẹ hơn
•
Có thể host trên IIS hoặc self-host trong process của riêng bạn
•
Được xây dựng trên .NET Core, hỗ trợ thực sự app versioning
•
Chuyển các thực thể, thành phần, module như những NuGet packages
•
Những cơng cụ mới để đơn giản hóa q trình phát triển web hiện đại
•
Xây dựng và chạy đa nền tảng (Windows, Mac và Linux)
•
Mã nguồn mở tập trung vào cộng đồng
1.3. Giới thiệu về MSSQL và IIS
* MSSQL:
MSSQL là gì?
Khái niệm này đã được định nghĩa từ rất nhiều nguồn trên thế giới. Để tóm lược
ta có thể hiểu như sau:
•
SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database
Management System (RDBMS) sử dụng câu lệnh SQL (Transact- SQL) để trao
đổi dữ liệu giữa máy Client và máy cài SQL Server. Một RDBMS bao gồm
databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý cơ sở dữ liệu và các
bộ phận khác nhau trong RDBMS. SQL Server được phát triển và tiếp thị bởi
Microsoft.
•
SQL Server hoạt động độc quyền trên mơi trường Windows trong hơn 20
năm. Năm 2016, Microsoft đã cung cấp phiên bản trên Linux. SQL Server 2017
ra mắt vào tháng 10 năm 2016 chạy trên cả Windows và Linux, SQL Server
2019....
•
SQL Server được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất
lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ
cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server có thể kết hợp “ăn ý” với các sever
khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), Proxy Sever, ...
Tại sao lại sử dụng MSSQL?
•
MSSQL có nhiều đặc điểm để lựa chọn:
•
Khơng cần code: Rất dễ dàng để quản lý các hệ thống cơ sở dữ liệu bằng
việc sử dụng SQL chuẩn mà không cần phải viết bất cứ dòng code nào.
•
Dễ sử dụng: Lý do chính Microsoft SQL Server được yêu thích với các
nhà phát triển và quản trị viên ảo hóa là dễ sử dụng. Phát triển và xử lý sự cố
thường là các khía cạnh khó khăn nhất để hoàn thiện khi nghĩ về việc đưa một
dự án SQL vào sản xuất. MSSQL đi kèm với các công cụ tuyệt vời sẽ giúp bạn
tiết kiệm rất nhiều thời gian trong các lĩnh vực này- đó là các cơng cụ như SQL
Server Profiler, SQL Server Management Studio, BI tools và Database Tune
Advisor.
•
Multiple data views: Với sự trợ giúp của ngơn ngữ SQL, người dùng có
thể tạo các hiển thị khác nhau về cấu trúc cơ sở dữ liệu và cơ sở dữ liệu cho
những người dùng khác nhau.
•
Tính di động: SQL có thể được sử dụng trong chương trình PCs, servers,
laptops, và thậm chí cả mobile phones.
•
Tiêu chuẩn được quy định rõ ràng: SQL sử dụng hai tiêu chuẩn ISO và
ANSI, trong khi với các non- SQL database không có tiêu chuẩn nào được tn
thủ.
Ngồi ra cịn cịn các phần mềm cơ sở dữ liệu khác như My SQL,
Oracle....
1.4 Môi trường và bộ công cụ phát triển
* Visual studio 2022
Visual Studio là cơng cụ hỗ trợ lập trình tốt nhất hiện nay của Microsoft.
VS được viết bằng 2 ngôn ngữ lập trình chính là VB+ và C# giúp người lập trình
có thể lập trình được các hệ thống một cách thuận tiện và nhanh chóng nhất.
Phần mềm Visual Studio được sản xuất trực tiếp từ Microsoft và có nhiều
phiên bản khác nhau. Người dùng có thể lựa chọn phiên bản cấu hình tương
thích với dịng máy mình
Hỗ trợ lập trình trên nhiều ngơn ngữ như C/C++, C#, F#, Visual Basic,
HTML, CSS, JavaScript. Phiên bản Visual Studio 2015 có hỗ trợ Python.
Visual Studio là một công cụ hỗ trợ việc Debug một cách mạnh mẽ, dễ
dàng nhất (Break Point, xem giá trị của biến trong quá trình chạy, hỗ trợ debug
từng câu lệnh).
Visual Studio hỗ trợ phát triển ứng dụng desktop MFC, Windows Form,
Universal App, ứng dụng mobile Windows Phone 8/8.1, Windows 10, Android
(Xamarin), iOS và phát triển website Web Form, ASP.NET MVC và phát triển
Microsoft Office.
Visual Studio hỗ trợ kéo thả để xây dựng một cách chuyên nghiệp, giúp
các bạn mới bắt đầu có thể tiếp cận nhanh hơn.
Visual Studio cho phép chúng ta tích hợp những extension từ bên ngồi như
Resharper (hỗ trợ quản lý và viết mã nhanh cho các ngôn ngữ thuộc .Net), hay
việc cài đặt thư viện nhanh chóng thơng qua Nuget.
Visual Studio được sử dụng đơng đảo bởi lập trình viên trên tồn thế giới.
* Visual studio Code
Visual Studio Code là một code editor mới từ Microsoft. Công cụ vừa
mới ra mắt cách đây không lâu, hỗ trợ hầu hết các ngơn ngữ lập trình hiện đại.
Tuy vẫn là một “Text Editor” nhưng việc trang bị các thiết lập riêng giành cho
từng Workspace, người dùng có thể tải các trình mở rộng một cách dễ dàng và
nhanh chóng. Điểm đáng chú ý hơn VS Code có hỗ trợ đa nền tảng với tính linh
hoạt cao.
Hơn nữa, VS code cũng kết hợp giữa sự đơn giản của trình chỉnh sửa với
sự mạnh mẽ của các cơng cụ phát triển như Debug, Git Control, Syntax Higlight
và nhiều hơn nữa.
Nó là nguồn mở và miễn phí và dựa trên Electron Framework (được sử
dụng để deploy các ứng dụng Node.js)
Mặc dù nó sử dụng Electron Framework, nhưng nó khơng sử dụng Atom
mà sử dụng cùng một thành phần soạn thảo có tên là Monaco được sử dụng
trong Azure DevOps
2. Giao diện hệ thống: