BỘ MƠN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
CHƯƠNG 5
HỆ TH NG TÀI CHÍNH
FINANCE - MONETARY DEPARTMENT
CHAPTER 5
FINANCIAL SYSTEM
103
CHUẨN ĐẦU RA
1. Giải thích chức năng của Thị trường tài chính
2. Giải thích cấu trúc của Thị trường tài chính
3. Giải thích đặc điểm của cơng cụ thị trường tiền tệ
4. Giải thích đặc điểm của cơng cụ thị trường vốn
• Giải thích sự quốc tế hóa thị trường tài chính
• Giải thích chức năng trung gian tài chính: tài chính gián tiếp
• Phân biệt đặc điểm các trung gian tài chính
• Giải thích các quy định của hệ thống tài chính
LEARNING OUTCOMES
1. Be able to explain the function of Financial Markets
2. Be able to explain the Structure of Financial Markets
3. Be able to explain the Principal money market Instruments
4. Be able to explain the Principal capital market Instruments
• Be able to explain the Internationalization of Financial Markets
• Be able to explain the function of Financial Intermediaries: Indirect Finance
• Be able to distinguish the principal nancial intermediaries
• Be able to explain the regulation of the Financial System
104
PART
01
CHỨC NĂNG CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP
Thực hiện chức năng chủ
yếu là tạo ra các kênh
chuyển tải vốn từ các chủ
thể có vốn thặng dư đến
các chủ thể thiếu hụt vốn
Trung gian tài
chính
QUỸ
QUỸ
QUỸ
Người cho vay – Người
tiết kiệm
1. Hộ gia đình
2. Doanh nghiệp
3. Chính phủ
4. Người nước ngồi
Thị trường
tài chính
QUỸ
Người đi vay – Người
tiêu dùng
1. Hộ gia đình
2. Doanh nghiệp
3. Chính phủ
4. Người nước ngồi
QUỸ
TÀI CHÍNH TR C TIẾP
PART
01
FUNCTION OF
FINANCIAL MARKETS
INDIRECT FINANCE
Financial
Intermediaries
FUNDS
FUNDS
Perform the essential
function of channeling
funds from economic
players that have
saved surplus funds to
those that have a
shortage of funds
FUNDS
Lender-Savers
1. Households
2. Business firms
3. Govermment
4. Foreigners
FUNDS
Financial
Markets
DIRECT FINANCE
105
FUNDS
Lender-Savers
1. Business firms
2. Govermment
3. Households
4. Foreigners
PART
01
CHỨC NĂNG CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Dịng tiền di chuyển từ người cho vay – tiết kiệm sang người đi vay – tiêu dùng thơng
qua hai con đường:
▪ Tài chính trực tiếp: người đi vay vay vốn trực tiếp trên thị trường tài chính bằng cách
bán chứng khốn.
▪ Tài chính gián tiếp: các trung gian tài chính vay vốn từ người đi vay – tiết kiệm, sau
đó cho vay đối với người đi vay – tiêu dùng
Dịng tiền thơng qua hệ thống tài chính
• Thị trường tài chính: thi trường mà vốn được luân chuyển từ người có vốn dư thừa
to đến người bị thiếu hụt vốn (thị trường trái phiếu, thị trường cổ phiếu)
• Trung gian tài chính: các tổ chức đi vay vốn từ những người tiết kiệm và dùng nó để
cho vay các chủ thể khác (ngân hàng, cơng ty bảo hiểm, quỹ tương hỗ, cơng ty tài
chính, ngân hàng đầu tư).
PART
01
FUNCTION OF
FINANCIAL MARKETS
Funds ow from lender-savers to borrower-spenders via two routes:
▪ Direct nance, in which borrowers borrow funds directly from nancial
markets by selling securities.
▪ Indirect nance, in which a nancial intermediary borrows funds from
lender-savers and then uses these funds to make loans to borrowerspenders.
Flows of Funds Through the Financial System
• Financial markets: markets in which funds are transferred from people
who have an excess of available funds to people who have a shortage
(bond market, stock market).
• Financial intermediaries: institutions that borrow funds from people who
have saved and in turn make loans to others (banks, insurance
companies, mutual funds, nance companies, and investment banks).
106
PART
01
CHỨC NĂNG CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
▪ Thị trường tài chính rất quan trọng trong việc thúc đẩy hiệu quả kinh tế bằng cách
tạo ra kênh chuyển tải vốn từ những người sử dụng vốn không hiệu quả đến những
người sử dụng vốn có hiệu quả.
▪ Một thị trường tài chính hiệu quả là yếu tố cốt lõi đối với tăng trưởng kinh tế và thị
trường tài chính kém hiệu quả là một nguyên nhân mà nhiều quốc gia trên thế giới
vẫn còn nghèo.
▪ Các hoạt động của thị trường tài chính cũng có tác động trực tiếp đến tài sản của cá
nhân, hành vi của doanh nghiệp và người tiêu dùng, tính hiệu quả theo chu kỳ của
nền kinh tế
PART
01
FUNCTION OF
FINANCIAL MARKETS
▪ Financial markets are crucial to promoting greater economic e ciency by
channeling funds from people who do not have a productive use for them
to those who do.
▪ Well-functioning
nancial markets are a key factor in producing high
economic growth, and poorly performing nancial markets are one reason
that many countries in the world remain desperately poor.
▪ Activities in Financial markets also have direct e ects on personal
wealth, the behavior of businesses and consumers, and the cyclical
performance of the economy.
107
PART
02
THỊ TRƯỜNG TRÁI
PHIẾU VÀ LÃI SUẤT
Chứng khốn (cịn được gọi là cơng cụ tài chính) là bằng chứng xác nhận quyền đối
với tài sản hoặc thu nhập của người sở hữu đối với người phát hành
• Trái phiếu là chứng khoán nợ thể hiện cam kết thanh toán định kỳ trong một khoảng thời
gian cụ thể.
• Thị trường trái phiếu đặc biệt quan trọng đối với các hoạt động kinh tế do nó cho phép cơng
ty và chính phủ đi vay để tài trợ cho các hoạt động và bởi vì nó là nơi mà lãi suất được xác
định
• Lãi suất là chi phí của việc đi vay hay là giá cả của việc cho thuê vốn (thường được thể hiện
dưới dạng % của 100$ tiền thuê mỗi năm)
• Lãi suất quan trọng ở các cấp độ:
➢ Ở cấp độ cá nhân, lãi suất cao ngăn cản việc mua nhà, ô tô do chi phí tài trợ cho chúng cao.
Ngược lại, lãi suất cao khuyến khích họ tiết kiệm do có thêm thu nhập lãi khi tiết kiệm.
➢ Ở cấp độ tổng quát: lãi suất có tác động đến sức khỏe tổng thể của nền kinh tế bởi nó khơng
chỉ ảnh hưởng đến tinh sẵng lòng chi tiêu hay tiết kiệm của người tiêu dùng, mà còn tác động
đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp . Chẳng hạn, lãi suất cao có thể khiến doanh nghiệp trì
hỗn việc xây dựng nhà máy mới có thể cung cấp nhiều việc làm hơn
PART
02
THE BOND MARKET
AND INTEREST RATES
A security (also called a nancial instrument) is a claim on the issuer’s future
income or assets (any nancial claim or piece of property that is subject to
ownership).
A bond is a debt security that promises to make payments periodically for a speci ed period
of time.
• The bond market is especially important to economic activity because it enables
corporations and governments to borrow to nance their activities and because it is where
interest rates are determined.
• An interest rate is the cost of borrowing or the price paid for the rental of funds (usually
expressed as a percentage of the rental of $100 per year)
• Interest rates are important on a number of levels:
➢ On a personal level, high interest rates could deter you from buying a house or a car
because the cost of nancing it
➢ would be high. Conversely, high interest rates could encourage you to save because you can
earn more interest income by putting aside some of your earnings as savings.
➢ On a more general level , interest rates have an impact on the overall health of the economy
because they a ect not only consumers’ willingness to spend or save but also businesses’
investment decisions. High interest rates, for example, might cause a corporation to
postpone building a new plant that would provide more jobs.
•
108
PART
02
THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU
• Cổ phiếu phổ thơng (thường được gọi là cổ phiếu) đại diện cho
một phần sở hữu trong cơng ty. Nó là loại chứng khốn xác nhận
quyền hưởng lợi thu nhập và tài sản của công ty phát hành. Phát
hành và bán cổ phiếu ra công chúng là một cách để các công ty tạo
vốn tài trợ cho các hoạt động của họ.
PART
02
THE STOCK MARKET
• A common stock (typically just called a stock) represents a share of
ownership in a corporation. It is a security that is a claim on the earnings
and assets of the corporation. Issuing stock and selling it to the public is
a way for corporations to raise funds to nance their activities.
The stock market, in which claims on the earnings of corporations (shares
of stock) are traded.
109
CẤU TRÚC CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
PART
02
THỊ TRƯỜNG NỢ
▪ Cơng cụ nợ, chẳng hạn như trái phiếu hoặc cho vay thế chấp, là một hợp đồng thỏa
thuận, người đi vay phải trả cho người nắm giữ công cụ số tiền cố định theo định kỳ
(bao gồm lãi và gốc) cho đến một ngày cụ thể (ngày đáo hạn), khi khoản thanh toán
cuối cùng được thực hiện.
▪ Thời gian đáo hạn của công cụ nợ là số năm (kỳ hạn) cho đến ngày hết hạn của cơng
cụ đó.
▪ Một cơng cụ nợ là ngắn hạn nếu thời gian đáo hạn của nó dưới một năm và dài hạn
nếu thời gian đáo hạn của nó là mười năm hoặc lâu hơn.
▪ Các cơng cụ nợ có thời gian đáo hạn từ một đến mười năm được cho là trung hạn
PART
02
STRUCTURE OF
FINANCIAL MARKETS
DEBT MARKETS
▪ Debt instrument, such as a bond or a mortgage, which is a contractual
agreement by the borrower to pay the holder of the instrument xed dollar
amounts at regular intervals (interest and principal payments) until a
speci ed date (the maturity date), when a nal payment is made.
▪ The maturity of a debt instrument is the number of years (term) until that
instrument’s expiration date.
▪ A debt instrument is short-term if its maturity is less than a year and longterm if its maturity is ten years or longer.
▪ Debt instruments with a maturity between one and ten years are said to
be intermediate-term.
110
PART
02
CẤU TRÚC CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
THỊ TRƯỜNG V N
▪ Người sở hữu cổ phiếu phổ thông được chia lợi nhuận rịng (lợi nhuận sau khi trừ đi
chi phí và thuế) và tài sản của doanh nghiệp.
▪ Được công ty thanh toán định kỳ (cổ tức). Cổ phiếu được xem là chứng khốn dài
hạn do nó khơng có ngày đáo hạn.
▪ Sở hữu cổ phiếu có nghĩa là bạn sở hữu một phần cơng ty và có quyền bỏ phiếu về
các vấn đề quan trọng với công ty và bầu giám đốc của cơng ty.
Nhược điểm chính của việc sở hữu
một phần vốn của công ty hơn là nợ do
công ty phải thanh toán cho chủ nợ
trước khi trả cho các chủ sở hữu vốn.
PART
02
Thuận lợi của việc nắm giữ cổ phần là các chủ
sở hữu vốn được hưởng lợi ích trực tiếp sự gia
tăng lợi nhuận hoặc tài sản của cơng ty. Chủ nợ
khơng có lợi ích này, vì các khoản thanh toán
cho họ là cố định.
STRUCTURE OF
FINANCIAL MARKETS
EQUITY MARKETS
▪ Equities, such as common stock, which are claims to share in the net
income (income after expenses and taxes) and the assets of a business.
▪ Equities often make periodic payments (dividends) to their holders and are
considered long-term securities because they have no maturity date.
▪ Owning stock means that you own a portion of the rm and thus have the
right to vote on issues important to the rm and to elect its directors.
The main disadvantage of owning
a corporation’s equities rather
than its debt is that an equity
holder is a residual claimant; that
is, the corporation must pay all its
debt holders before it pays its
equity holders.
The advantage of holding equities is that
equity holders bene t directly from any
increases in the corporation’s pro tability
or asset value because equities confer
ownership rights on the equity holders.
Debt holders do not share in this bene t,
because their dollar payments are xed.
111
CẤU TRÚC CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
PART
02
THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
• Thị trường sơ cấp là thị trường tài chính, trong đó các chứng khoán, như trái phiếu
hoặc cổ phiếu, được phát hành và bán cho người mua ban đầu bởi công ty hoặc cơ
quan chính phủ.
• Thị trường chứng khốn sơ cấp không được công chúng biết đến nhiều. Một tổ chức
tài chính có vai trị quan trọng hỗ trợ việc bán chứng khoán được phát hành lần đầu
trên thị trường sơ cấp là ngân hàng đầu tư, bằng cách bảo lãnh phát hành chứng
khốn:
• Nó đảm bảo một mức giá cho chứng khốn và sau đó bán chúng cho cơng chúng.
PART
02
STRUCTURE OF
FINANCIAL MARKETS
PRIMARY MARKETS
• A primary market is a financial market in which new issues of a security,
such as a bond or a stock, are sold to initial buyers by the corporation or
government agency borrowing the funds.
• The primary markets for securities are not well known to the public because
the selling of securities to initial buyers often takes place behind closed
doors. An important financial institution that assists in the initial sale of
securities in the primary market is the investment bank. It does this by
underwriting securities:
• It guarantees a price for a corporation’s securities and then sells them to the
public.
112
PART
02
CẤU TRÚC CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
• Thị trường thứ cấp là thị trường tài chính, chứng khốn đã được phát hành trước đó
có thể được bán lại.
• Mơi giới chứng khốn và đại lý có vai trị quan trọng để thị trường thứ cấp hoạt động
tốt. Công ty chứng khốn làm mơi giới, tập trung các lệnh mua bán chứng khoán của
các nhà đầu tư để các lệnh được so khớp; cơng ty chứng khốn cịn làm đại lý liên
kết người mua và người bán chứng khoán với giá mua bán đã được chỉ ra.
PART
02
STRUCTURE OF
FINANCIAL MARKETS
SECONDARY MARKETS
• A secondary market is a financial market in which securities that have
been previously issued can be resold.
• Securities brokers and dealers are crucial to a well-functioning secondary
market. Brokers are agents of investors who match buyers with sellers of
securities; dealers link buyers and sellers by buying and selling securities
at stated prices.
113
PART
02
CẤU TRÚC CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
• Khi một cá nhân mua chứng khoán trên thị trường thứ cấp, thì người bán chứng
khốn nhận được tiền để đổi lấy chứng khốn đó, trong khi đó cơng ty phát hành
chứng khốn khơng nhận được khoản vốn nào . Cơng ty chỉ có được vốn khi chứng
khốn của nó được phát hanh và bán lần đầu trên thị trường sơ cấp.
PART
02
STRUCTURE OF
FINANCIAL MARKETS
PRIMARY MARKETS
• When an individual buys a security in the secondary market, the person
who has sold the security receives money in exchange for the security,
but the corporation that issued the security acquires no new funds. A
corporation acquires new funds only when its securities are rst sold
in the primary market.
114
PART
02
CẤU TRÚC CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
Thị trường thứ cấp có hai chức năng quan trọng:
Một, nó làm cho việc huy động tiền mặt bằng cách bán các cơng cụ tài chính dễ dàng và
nhanh chóng hơn, tính thanh khoản tăng, chúng trở nên hấp dẫn hơn và do đó cơng ty
phát hành dễ dàng bán hơn trên thị trIường sơ cấp.
Hai, nó xác định giá bán của chứng khoán trên thị trường sơ cấp.
Giá chứng khoán trên thị trường thứ cấp càng cao, giá bán trên thị trường sơ cấp càng
cao, phần lợi vốn công ty phát hành sẽ nhận được càng lớn.
PART
02
STRUCTURE OF
FINANCIAL MARKETS
SECONDARY MARKETS
Secondary markets serve two important functions.
▪ First, they make it easier and quicker to sell these financial instruments to
raise cash; that is, they make the financial instruments more liquid. The
increased liquidity of these instruments then makes them more desirable
and thus easier for the issuing firm to sell in the primary market.
▪ Second, they determine the price of the security that the issuing firm sells
in the primary market.
The higher the security’s price in the secondary market, the higher the price
that the issuing rm will receive for a new security in the primary market,
and hence the greater the amount of nancial capital it can raise.
115
PART
02
CẤU TRÚC CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Thị trường thứ cấp có thể được tổ chức theo hai cách:
Tập trung và qua quầy
Thị trường tập trung: nơi người mua và
Thị trường giao dịch qua quầy (OTC): các
người bán chứng khoán (hoặc đại lý hoặc
nhà bn chứng khốn tại các địa điểm
người mơi giới của họ) gặp nhau tại một địa
khác nhau có danh mục chứng khoán sẵn
điểm tập trung để thực hiện giao dịch.
sàng mua và bán chứng khoán “qua quầy”
VD:
Sở giao dịch chứng khoán New York
Hội đồng thương mại Chicago về hàng hóa
(bột mì, ngơ, kim loại bạc và các ngun
liệu thô khác)
đối với bất kỳ ai đến và sẵn sàng chấp
PART
02
nhận giá của họ.
STRUCTURE OF
FINANCIAL MARKETS
Secondary markets can be organized in two ways:
Exchanges and Over-the-Counter Markets
Exchanges markets: where buyers
Over-the-counter (OTC) market, in
and sellers of securities (or their
agents or brokers) meet in one
central location to conduct trades.
which dealers at di erent locations
who have an inventory of securities
Example:
stand
The New York Stock Exchange for
stocks
The Chicago Board of Trade for
commodities (wheat, corn, silver, and
other raw materials)
ready
to
securities “over
buy
and
sell
the counter” to
anyone who comes to them and is
willing to accept their prices.
116
PART
02
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
THỊ TRƯỜNG V N
CẤU TRÚC CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Thị trường tiền tệ là thị trường tài chính, trong đó chỉ có
các cơng cụ nợ ngắn hạn (thời gian đáo hạn ban đầu dưới
một năm) được giao dịch.
Thị trường vốn là thị trường tài chinh trong đó nợ dài hạn
(thường là các khoản nợ có thời gian đáo hạn từ một năm
trở lên) và các công cụ vốn hữu được giao dịch.
Chứng khoán thị trường tiền tệ thường được giao dịch rộng rãi hơn so với chứng khoán
dài hạn, do đó nó có tinh thanh khoản cao hơn. Ngồi ra, chứng khốn ngắn hạn có
biến động giá ít hơn chứng khốn dài hạn, là cơng cụ đầu tư an toàn hơn.
PART
02
MONEY MARKETS
CAPITAL MARKETS
STRUCTURE OF
FINANCIAL MARKETS
The money market is a financial market in which
only short-term debt instruments (generally those
with original maturity of less than one year) are
traded.
The capital market is the market in which longerterm debt (generally those with original maturity of
one year or greater) and equity instruments are
traded.
Money market securities are usually more widely traded than longer-term
securities and so tend to be more liquid. In addition, short-term securities
have smaller
uctuations in prices than long-term securities, making them
safer investments.
117
PART
02
CẤU TRÚC CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Principal Money Market Instrusments
Amount Outstanding
( $ billions, end of year)
Type of Instrument
1980
1990
2000
2010
216
317
527
543
647
1,053
1,773
1,833
122
64
557
388
1,619
768
1,057
1,234
U.S Treasury bills
Negotiable bank certi cates of
deposit (large denominations)
Commercial paper
Federal funds and security
repurchase agreements
Source: Federal Reserve Flow of Funds Accounts; ww.federalreserve.gov.
PART
02
FINANCIAL MARKET
INSTRUMENTS
Principal Money Market Instrusments
Amount Outstanding
( $ billions, end of year)
Type of Instrument
U.S Treasury bills
Negotiable bank certi cates of
deposit (large denominations)
Commercial paper
Federal funds and security
repurchase agreements
1980
1990
2000
2010
216
317
527
543
647
1,053
1,773
1,833
122
64
557
388
1,619
768
1,057
1,234
Source: Federal Reserve Flow of Funds Accounts; ww.federalreserve.gov.
118
PART
03
CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI NGÂN
HÀNG CĨ THỂ CHUYỂN NHƯỢNG
• Chứng chỉ tiền gửi (CD) là một công cụ nợ được ngân hàng bán
cho người gửi tiền, ngân hàng trả lãi hàng năm, trả gốc khi đáo hạn.
• CD có thể chuyển nhượng được là nguồn vốn cực kỳ quan trọng
cho các ngân hàng thương mại từ các tập đoàn, quỹ tương hỗ thị
trường tiền tệ, các tổ chức từ thiện và các cơ quan chính phủ
PART
03
NEGOTIABLE BANK
CERTIFICATES OF DEPOSIT
• A certi cate of deposit (CD) is a debt instrument sold by a bank
to depositors that pays annual interest of a given amount and
at maturity pays back the original purchase price.
• Negotiable CDs are an extremely important source of funds for
commercial banks, from corporations, money market mutual
funds, charitable institutions, and government agencies.
119
PART
TÍN PHIẾU KHO BẠC MỸ
03
• Các cơng cụ nợ ngắn hạn của chính phủ Hoa Kỳ được phát hành với các kỳ hạn một,
ba, và sáu tháng để tài trợ cho chính phủ liên bang.
• Chính phủ trả một số tiền nhất định khi đáo hạn và không trả lãi, người mua tại
mức giá chiết khấu, tức là giá mua với giá thấp và được trả giá cao hơn khi đáo hạn.
• Tín phiếu Kho bạc Hoa Kỳ có tính thanh khoản cao nhất trong tất cả các công cụ thị
trường tiền tệ vì chúng được giao dịch tích cực nhất; là cơng cụ thị trường tiền tệ an
tồn nhất vì hầu như khơng có khả năng vỡ nợ (vỡ nợ là trường hợp chinh phủ liên
bang không thể trả lãi hoặc trả hết nợ khi công cụ đáo hạn
PART
03 U.S. TREASURY BILLS
• These short-term debt instruments of the U.S. government are issued in
one-, three-, and six-month maturities to nance the federal government.
• They pay a set amount at maturity and have no interest payments, but
they e ectively pay interest by initially selling at a discount, that is, at a
price lower than the set amount paid at maturity.
• U.S. Treasury bills are the most liquid of all money market instruments
because they are the most actively traded. They are also the safest money
market instrument because there is almost no possibility of default, a
situation in which the party issuing the debt instrument (the federal
government in this case) is unable to make interest payments or pay o
amount owed when the instrument matures.
120
the
PART
03
Thương phiếuCommercial paper là công cụ nợ ngắn hạn do
các cơng ty lớn có uy tín phát hành.
Hợp đồng mua lại Repurchase agreements (repos) là các khoản cho vay
ngắn hạn (thường có thời gian đáo hạn ít hơn 2 tuần) trong đó tín phiếu kho
bạc là tải sản đảm bảo. Nó sẽ trở thành tài sản của người cho vay nếu người
đi vay khơng hồn trả tiền vay.
Ví dụ về Repos
Một tập đồn lớn như Microsoft, có khoản tiền gửi 1 tỷ USD nhàn rỗi trong tài khoản ngân hàng,
muốn cho vay trong vịng 1 tuần. Microsoft mua tín phiếu kho bạc của ngân hàng và ngân hàng
đồng ý mua lại trong tuần tới với mức giá cao hơn giá mua của Microsoft.
Quỹ liên bang (Fed Funds) các công cụ này thường là các khoản vay qua đêm giữa các ngân
hàng bằng tiền gửi của họ tại Cục Dự trữ Liên bang. Các ngân hàng đi vay nhằm đảm bảo yêu
cầu của cơ quan quản lý.
Lãi suất của các khoản cho vay này được gọi là lãi suất quỹ liên bang, là một thước đo về tính
chặt chẽ của điều kiện thị trường tín dụng, được theo dõi sát sao trong hệ thống ngân hàng và
trạng thái của chính sách tiền tệ. Lãi suất quỹ liên bang ở mức cao cho thấy các ngân hàng đang
bị thiếu hụt vốn; khi lãi suất này thấp, nhu cầu tín dụng của ngân hàng thấp
PART
03
Commercial Paper Commercial paper is a
short-term debt instrument issued by large banks and
well-known corporations.
Repurchase Agreements Repurchase agreements (repos) are
e ectively short term loans (usually with a maturity of less than
two weeks) for which Treasury bills serve as collateral, an asset
that the lender receives if the borrower does not pay back the loan.
Example of Repos
A large corporation, such as Microsoft, may have some idle funds in its bank
account, say $1 million, which it would like to lend for a week. Microsoft uses this
excess $1 million to buy Treasury bills from a bank, which agrees to repurchase
them the next week at a price slightly above Microsoft’s purchase price.
Federal (Fed) Funds These instruments are typically overnight loans between
banks of their deposits at the Federal Reserve. Banks might borrow to meet the
amount required by regulators.
The interest rate on these loans, called the federal funds rate, is a closely watched
barometer of the tightness of credit market conditions in the banking system and
the stance of monetary policy. When high, it indicates that banks are strapped for
funds; when the rate is low, banks’ credit needs are low.
121
PART
04
CƠNG CỤ THỊ TRƯỜNG V N
• Cơng cụ thị trường vốn
bao gồm công cụ nợ và
công cụ thời gian đáo
hạn trên một năm.
Principal Capital Market Instruments
Type of Instrument
1980
1990
2000
2010
• Mức độ biến động giá
lớn hơn nhiều so với
các công cụ thị trường
tiền tệ, là khoản đầu tư
khá rủi ro.
Corporate stocks (market value)
Residential mortgages
Corporate bonds
U.S. government securities (marketable
long-term)
U.S. government agency securities
State and local government bonds
Bank commercial loans
Consumer loans
Commercial and farm mortgages
1,601
1,106
366
407
4,146
2,886
1,008
1,653
17,627
5,463
2,230
2,184
17,189
9,436
2,983
2,803
193
310
459
355
352
435
870
818
813
829
1,616
1,192
1,091
536
1,214
6,158
1,807
1,031
710
1,919
Amount Outstanding
($ billions, end of year)
Source: Federal Reserve Flow of Funds Accounts; ww.federalreserve.gov.
PART
04
• Capital market
instruments are
debt and equity
instruments with
maturities of
greater than one
year.
• They have far wider
price
uctuations
than money market
instruments and are
considered to be
fairly risky
investments.
FINANCIAL CAPITAL
MARKET INSTRUMENTS
Principal Capital Market Instruments
Amount Outstanding
($ billions, end of year)
Type of Instrument
1980
1990
2000
2010
Corporate stocks (market value)
Residential mortgages
Corporate bonds
U.S. government securities
(marketable long-term)
U.S. government agency securities
State and local government bonds
Bank commercial loans
Consumer loans
Commercial and farm mortgages
1,601
1,106
366
407
4,146
2,886
1,008
1,653
17,627
5,463
2,230
2,184
17,189
9,436
2,983
2,803
193
310
459
355
352
435
870
818
813
829
1,616
1,192
1,091
536
1,214
6,158
1,807
1,031
710
1,919
Source: Federal Reserve Flow of Funds Accounts; ww.federalreserve.gov.
122
Cổ phiếu là quyền về vốn (equity claim) (quyền hưởng lợi)
đối với lợi nhuận ròng và tài sản của một công ty cổ phần.
PART
04
Cho vay thế chấp là các khoản cho vay cho các hộ gia đình hoặc các
cơng ty để mua đất, nhà ở hoặc các tài sản thực khác, chúng được
sử dụng làm tài sản thế chấp cho các khoản vay.
Cho vay thế chấp được cung cấp bởi các tổ chức tài chính như các hiệp hội tiết
kiệm và cho vay, ngân hàng tiết kiệm tương hỗ, ngân hàng thương mại và các
cơng ty bảo hiểm.
Chứng khốn được đảm bảo bằng hợp đồng thế chấp Mortgage-Backed Securities
một công cụ nợ giống trái phiếu được hỗ trợ bởi một nhóm các khoản thế chấp riêng lẻ, có
các khoản thanh toán lãi và gốc được trả chung cho những người nắm giữ chứng khoán.
Trái phiếu doanh nghiệp trái phiếu dài hạn này được phát hành bởi các tập đồn có xếp
hạng tín dụng rất cao, điển hình là loại thanh toán lãi hai lần một năm và trả hết mệnh giá
khi trái phiếu đáo hạn.
Trái phiếu chuyển đổi có tính năng bổ sung cho phép người nắm giữ chuyển đổi chúng
thành một số lượng cổ phiếu xác định bất cứ lúc nào cho đến ngày đáo hạn. Các nhà đầu
tư tiềm năng mong muốn mua trái phiếu chuyển đổi hơn trái phiếu thơng thường và cho
phép tập đồn giảm được tiền lãi phải trả do các trái phiếu này có thể tăng giá nếu giá
của cổ phiếu tăng hợp lý.
PART
04
Stocks are equity claims on the net income and assets of a corporation.
Mortgages are loans to households or rms to purchase
land, housing, or other real structures, in which the structure
or land itself serves as collateral for the loans.
Mortgages are provided by nancial institutions such as savings and
loan associations, mutual savings banks, commercial banks, and
insurance companies.
Mortgage-Backed Securities a bond-like debt instrument backed by a bundle of
individual mortgages, whose interest and principal payments are collectively paid to the
holders of the security.
Corporate Bonds These long-term bonds are issued by corporations with very strong
credit ratings. The typical corporate bond sends the holder an interest payment twice a
year and pays o the face value when the bond matures.
Convertible bonds have the additional feature of allowing the holder to convert
them into a speci ed number of shares of stock at any time up to the maturity date.
This feature makes these convertible bonds more desirable to prospective purchasers
than bonds without it and allows the corporation to reduce its interest payments
because these bonds can increase in value if the price of the stock appreciates
su ciently.
123
PART
04
• Chứng khốn Chính phủ cơng cụ nợ dài hạn này được Kho
bạc phát hành để tài trợ cho thâm hụt của chính phủ liên bang.
Họ là những chứng khốn có tính thanh khoản cao nhất trên
thị trường vốn.
• Trái phiếu chính quyền trung ương và địa phương (cịn được gọi là trái phiếu đô
thị) là công cụ nợ dài hạn do chính quyền trung ương và địa phương phát hành để tài
trợ cho chi tiêu của trường học, đường bộ và các chương trình lớn khác. Đặc điểm
quan trọng của các trái phiếu này là các khoản thanh toán lãi được miễn thuế thu
nhập
•
Cho vay tiêu dùng và thương mại Những khoản cho vay đối với người tiêu dùng
và doanh nghiệp chủ yếu được thực hiện bởi các ngân hàng, bên cạnh đó các cơng
ty tài chính cũng cho vay tiêu dùng
• Government Securities
PART
04
These long-term debt
instruments are issued by the Treasury to
nance the
de cits of the federal government. They are the most liquid
security traded in the capital market.
• State and Local Government Bonds
State and local bonds, also
called municipal bonds, are long-term debt instruments issued by state and local
governments to finance expenditures on schools, roads, and other large programs.
An important feature of these bonds is that their interest payments are exempt
from federal income tax and generally from state taxes in the issuing state.
• Consumer and Bank Commercial Loans
These loans to
consumers and businesses are made principally by banks but, in the case of
consumer loans, also by nance companies.
124
PART
05
QU C TẾ HĨA THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH
Trái phiếu nước ngồi được bán ở nước ngoài và được định danh bằng ngoại tệ.
Ví dụ: nhà sản xuất ơ tơ Porsche của Đức bán trái phiếu ở Hoa Kỳ được định danh bằng USD.
Eurobond được định danh bằng một loại tiền tệ khác với quốc gia mà nó được bán.
Ví dụ: một trái phiếu có mệnh giá bằng đơ la Mỹ được bán ở Luân Đôn.
Một trái phiếu được định danh bằng euro chỉ được gọi là Eurobond nếu nó được bán
bên ngoài các quốc gia sử dụng đồng euro.
Eurocurrencies là ngoại tệ gửi vào ngân hàng bên ngoài quốc gia xuất xứ của nó.
PART
05
INTERNATIONALIZATION
OF FINANCIAL MARKETS
Foreign bonds are sold in a foreign country and are denominated in
that country’s currency.
For example, if the German automaker Porsche sells a bond in the United
States denominated in U.S. dollars, it is classified as a foreign bond.
Eurobond denominated in a currency other than that of the country in
which it is sold.
For example, a bond denominated in U.S. dollars sold in London.
A bond denominated in euros is called a Eurobond only if it is sold outside
the countries that have adopted the euro.
Eurocurrencies are foreign currencies deposited in banks outside the
home country.
125
PART
06
CHỨC NĂNG CỦA TRUNG GIAN TÀI
CHÍNH – TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP
Tại sao các trung gian tài chính và tài chính gián tiếp rất quan trọng trong thị trường tài
chính?
• Các trung gian tài chính làm giảm đáng kể chi phí giao dịch .
• Cho phép chia sẻ rủi ro thơng qua q trình chuyển đổi tài sản.
• Thúc đẩy chia sẻ rủi ro bằng cách giúp các cá nhân đa dạng hóa
• Giải quyết tình trạng lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức.
• Do đó, các trung gian tài chính cho phép những người tiết kiệm và người vay nhỏ
được hưởng lợi từ sự tồn tại của thị trường tài chính, từ đó làm tăng hiệu quả của nền
kinh tế.
• Tuy nhiên, tính kinh tế theo quy mơ giúp các trung gian tài chính thành cơng có thể
dẫn đến xung đột lợi ích khiến hệ thống tài chính kém hiệu quả.
PART
06
FUNCTION OF FINANCIAL
INTERMEDIARIES: INDIRECT FINANCE
• Why are financial intermediaries and indirect finance so important in
financial markets?
• Financial intermediaries can substantially reduce transaction costs.
• Financial intermediaries allow risk sharing by through the asset
transformation process.
• Financial intermediaries also promote risk sharing by helping
individuals to diversify and thereby lower the amount of risk to which they
are exposed.
• Financial intermediaries solve problems created by adverse selection
and moral hazard.
• As a result, financial intermediaries allow small savers and borrowers to
benefit from the existence of financial markets, thereby increasing the
efficiency of the economy.
• However, the economies of scope that help make financial
intermediaries successful can lead to conflicts of interest that make the
financial system less efficient.
126
PART
CHỨC NĂNG CỦA TRUNG GIAN TÀI
CHÍNH – TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP
06
▪ Chi phí giao dịch: thời gian và tiền bạc để thực hiện các giao dịch tài chính. Đây là vấn đề lớn
của những người có vốn dư thừa để cho vay.
▪ Rủi ro là sự không chắc chắn về thu nhập từ các tài sản mà các nhà đầu tư sẽ kiếm được.
▪ Thông tin bất cân xứng là tình trạng thơng tin khơng đồng đều mà mỗi bên tham gia giao dịch
có về bên kia, gây ra lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức
▪ Lựa chọn đối nghịch xảy ra trước giao dịch
▪ Rủi ro đạo đức xảy ra sau khi giao dịch được thực hiện.
▪ Tính kinh tế theo quy mơ: khả năng sử dụng một nguồn lực để cung cấp nhiều sản phẩm và dịch
vụ khác nhau.
▪ Xung đột lợi ích: là một biểu hiện của rủi ro đạo đức, đặc biệt khi một tổ chức tài chính cung
cấp nhiều dịch vụ và lợi ích cạnh tranh tiềm tàng của các dịch vụ đó có thể dẫn đến việc che
giấu thơng tin hoặc phổ biến thông tin sai lệch.
PART
06
FUNCTION OF FINANCIAL
INTERMEDIARIES: INDIRECT FINANCE
▪ Transaction costs: the time and money spent in carrying out nancial transactions, are a major
problem for people who have excess funds to lend.
▪ Risk is the uncertainty about the returns investors will earn on assets.
▪ Asymmetric information The unequal knowledge that each party to a transaction has about the
other party.
▪ Adverse selection is the problem created by asymmetric information before the transaction
occurs.
▪ Moral hazard is the problem created by asymmetric information after the transaction occurs.
▪ Economies of scope The ability to use one resource to provide many di erent products and
services.
▪ Con icts of interest A manifestation of the moral hazard problem, particularly when a nancial
institution provides multiple services and the potentially competing interests of those services
may lead to a concealment of information or dissemination of misleading information.
127