Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 7: Tài chính quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 24 trang )

BỘ MƠN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

CHƯƠNG 7

TÀI CHÍNH QU C T

FINANCE - MONETARY DEPARTMENT

CHAPTER 7

INTERNATIONAL FINANCE

155


CHUẨN ĐẦU RA

Sau khi học xong chương này, người học có thể:
1.

Phân biệt được các loại tỷ giá

2.

Giải thích được hiện tượng mất giá và tăng giá của đồng tiền này so với đồng tiền
khác

3.

Giải thích được bản chất của tỷ giá cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá trong
dài hạn.


▪ Quy luật 1 giá (Law of one price)
▪ Lý thuyết cân bằng sức mua (Theory of Purchasing Power Parity_PPP)
▪ Phân biệt tỷ giá danh nghĩa tỷ giá thực
▪ Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá trong dài hạn

4.

Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá trong ngắn hạn

5.

Phân biệt các chế độ tỷ giá khác nhau.

6.

Giải thích sự can thiệp vào thị trường hối đoái.

LEARNING OUTCOMES
1.

Be able to distinguish di erent exchange rates .

2.
3.

Be able to explain appreciation and depreciation of currency
Be able to explain how exchange rates are determined in the long run.
• Law of one price
• Theory of Purchasing Power Parity
• Nominal and real exchange rates.

• Factors That A ect Exchange Rates in the Long Run

4. Be able to explain how exchange rate are determined in the short run
Factors That A ect Exchange Rates in the short run.
5.

Be able to distinguish di erent exchange rate regimes .

6. Be able to explain the intervention in the Foreign Exchange Market

156


PHÂN BIỆT CÁC LOẠI TỶ GIÁ
Tỷ giá là giá của đồng tiền này so với 1 đồng tiền khác. Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền
được biểu thị thơng qua đồng tiền khác.

Thị trường hối đối: thị trường tài chính nơi tỷ giá được xác định.
Tỷ giá giao ngay: là tỷ giá áp dụng cho giao dịch hai bên thực hiện mua, bán một lượng
ngoại tệ theo tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh tốn trong vịng hai
(2) ngày làm việc tiếp theo.
Tỷ giá kỳ hạn: Là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch kỳ hạn, trong đó hai bên cam kết

mua, bán với nhau một lượng ngoại tệ theo tỷ giá mà xác định vào ngày giao dịch và việc
thanh toán sẽ được thực hiện vào một thời điểm xác định trong tương lai.

PART

01


DISTINGUISH DIFFERENT
EXCHANGE RATES

Exchange rate: price of one currency in terms of another.
Foreign exchange market: the nancial market where exchange rates

are determined
Spot transaction: immediate (two-day) exchange of bank deposits
- Spot exchange rate

Forward transaction: the exchange of bank deposits at some speci ed
future date
- Forward exchange rate

157


SỰ TĂNG GIÁ, SỰ GIẢM GIÁ CỦA ĐỒNG TIỀN
Sự tăng giá: Giá trị của một đồng tiền tăng so với đồng tiền khác
Sự giảm giá: Giá trị của một đồng tiền giảm so với đồng tiền khác.
Ví dụ: Giá trị đồng USD tăng/giảm so với đồng Bảng Anh.

Ví dụ
Vào đầu năm 1999, một đồng EUR được định giá bằng 1.18 đồng USD.
Vào 9 tháng 8 năm 2011, một đồng EUR được định giá bằng 1.42 USD.

Như vậy,
Đồng EUR đã tăng giá lên 20%: (1.42 - 1.18)/1.18 = 0.20 = 20%.
Tương ứng:


Đồng USD đã giảm giá 17%: (0.70 - 0.85)/0.85 = - 0.17 = -17%.

PART

02

APPRECIATION AND
DEPRECIATION OF CURRENCY

Appreciation: a currency rises in value relative to another currency

Depreciation: a currency falls in value relative to another currency

Example

At the beginning of 1999, the euro was valued at 1.18 dollars;
On August 9, 2011, it was valued at 1.42 dollars.
The euro appreciated by 20%:
(1.42 - 1.18)/1.18 = 0.20 = 20%.
Equivalently,
The U.S. dollar, depreciated by 17%:
(0.70 - 0.85)/0.85 = - 0.17 = 17%.

158


SỰ TĂNG GIÁ, SỰ GIẢM GIÁ CỦA ĐỒNG TIỀN
Nếu đồng tiền của một quốc gia mạnh lên/tăng giá, hàng hóa xuất khẩu
của quốc gia này ra nước ngoài sẽ đắt đỏ hơn và hàng hóa nhập khẩu sẽ rẻ hơn.
Ngược lại, đồng tiền của quốc gia nào yếu đi/mất giá/giảm giá thì hàng hóa xuất khẩu

của quốc gia đó trở nên rẻ hơn và hàng hóa nhập khẩu sẽ trở nên đắt hơn.
Ví dụ:
Giá 1 chai rượu của Pháp sản xuất, giá bán tại Pháp là 1 000 EUR.
Tỷ giá là 1 EUR = 1.42 USD.

Như vậy, giá chai rượu đó sẽ = 1 420 USD = 1 000 * 1.42.

Giả sử rằng trong hai tháng tới, Đồng EUR tăng giá, lên 1.70 USD cho mỗi EUR.
Giá nội địa của chai rượu vẫn là 1 000 eur. Nhưng giá xuất khẩu của chai rượu đó, tính bằng đơn
vị là tiền USD, sẽ tăng từ $1 420 to $1 700.
Sự giảm giá của đồng EUR làm giảm giá xuất khẩu của hàng hóa Pháp vào Mỹ nhưng làm
tăng giá nhập khẩu hàng hóa Mỹ vào Pháp, và ngược lại.

PART

02

APPRECIATION AND
DEPRECIATION OF CURRENCY

When a country’s currency appreciates (rises in value relative to other currencies), the country’s
goods abroad become more expensive and foreign goods in that country become cheaper (holding
domestic prices constant in the two countries). Conversely, when a country’s currency depreciates, its
goods abroad become cheaper and foreign goods in that country become more expensive.

Example:

The price of a Wine bottle in France is 1,000 euros
The exchange rate is $1.42 to the euro
The wine will cost $1,420 (= 1,000 euros * $1.42/euro).

Suppose that by two months, the euro has appreciated to $1.70 per euro.
The domestic price of the bottle of wine remains 1,000 euros.
Its dollar cost will have risen from $1,420 to $1,700.

• A depreciation of the euro lowers the cost of French goods in America but
raises the cost of American goods in France
• A appreciation of the euro raises the cost of French goods in America but
lowers the cost of American goods in France

159


TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN
• Quy luật một giá_Law of one price

• Nếu hai quốc gia sản xuất cùng 1 loại hàng hóa giống hệt nhau, chi phí vận chuyển và các rào cản
thương mại đều rất thấp, thì giá của hàng hóa đó sẽ như nhau trên ở hai quốc gia đó.

• Lý thuyết cân bằng sức mua_PPP:
• Tỷ giá thực bằng 1
• Tất cả hàng hóa là như nhau ở các quốc gia.
• Rào cản thương mại và chi phí vận chuyển thấp.
• Nhiều hàng hóa và dịch vụ không thể giao dịch thương mại quốc tế được.

→ Tỷ giá thực thấp hơn 1.0 cho thấy
giỏ hàng hóa đó ở Mỹ có giá rẻ
hơn so với ở Nhật.

Ví dụ
1 giỏ hàng hóa ở New York trị giá 50 USD.

Cùng giỏ hàng hóa đó ở Tokyo có giá 7500 JPY.
Tỷ giá danh nghĩa: 100 JPY = 1 USD.
→ Giỏ hàng hóa đó ở Nhật tương đương 75 USD.
→ Tỷ giá thực giữa hai đồng tiền là: $50/$75= 0.66.

PART

03

→ Lý thuyết PPP cho thấy mức giá
chung ở Nhật cao hơn tăng so với
Mỹ, vì thế, nên giảm giá đồng JPY để
duy trì tỷ giá thực bằng 1.

EXCHANGE RATES
IN THE LONG RUN

• Law of one price

• If two countries produce an identical good, and transportation costs and trade
barriers are very low, the price of the good should be the same throughout the world
no matter which country produces it.

• Theory of Purchasing Power Parity assumptions: Real exchange rate = 1
• All goods are identical in both countries
• Trade barriers and transportation costs are low
• Many goods and services are not traded across borders

Example:


A basket of goods in New York costs 50 dollar
Nominal exchange rate is at 100 yen per dollar.
→ the same basket of goods in Tokyo costs 7500
yen, 75 dollar
→ then the real exchange rate is: $50/$75= 0.66

160

→ The real exchange rate is below
1.0, indicating that it is cheaper to
buy the basket of goods in the

United States than in Japan.

→ The theory of PPP suggests that if
Japan’s price level rises relative to
United States, Yen should depreciate
(the dollar should appreciate) → Real
exchange rate = 1


TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN
Yếu tố tác động tỷ giá trong dài hạn
Yếu tố

Sự thay đổi

Phản ứng của tỷ giá, E**

Mức giá chung nội địa*

Rào cản thương mại*
Cầu nhập khẩu

Cầu xuất khẩu
Năng suất lao động*
**Tỷ giá đo bằng số đồng ngoại tệ trên 1 đồng USD:

biểu thiị sự tăng gia của đồng nội tệ (USD);

biểu thị sự giảm giá của đồng nội tệ (USD).

* Tăng giảm trong sự so sánh tương đối với các quốc gia khác.

TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN
Yếu tố tác động tỷ giá trong dài hạn
Yếu tố

Sự thay đổi

Phản ứng của tỷ giá, E**

Mức giá chung nội địa*
Rào cản thương mại*
Cầu nhập khẩu

Cầu xuất khẩu
Năng suất lao động*
**Tỷ giá đo bằng số Nội tệ trên 1 đồng ( ngoại tệ) ví dụ USD:

biểu thiị sự tăng gia của đồng nội tệ (USD);


(USD).
* Tăng giảm trong sự so sánh tương đối với các quốc gia khác.

161

biểu thị sự giảm giá của đồng nội tệ


PART

03

EXCHANGE RATES
IN THE LONG RUN

Factors That A ect Exchange Rates in the Long Run
Factor

Change in Factor

Response of the Exchange rate, E**

Domestic price level*
Trade barriers*
Import demand
Export demand
Productivity*
**Units of foreign currency per dollar:


indicates domestic currency appreciation;

, depreciation.

* Relative to other countries.
Note: Only increases (

) in the factors are shown; the e ects of decreases in the variables on the exchange rate are the opposite

of those indicated in the “Response” column.

TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN
Mức giá chung (price level): Trong dài hạn, mức giá chung trong một quốc gia tăng
lên (so với quốc gia khác) sẽ làm giảm giá trị đồng tiền của nước đó và ngược lại.
Ví dụ:
Giá của hàng hóa mỹ tăng (giả định giá của hàng hóa quốc gia khác khơng đổi), cầu hàng
hịa mỹ sẽ giảm và vì vậy, đồng USD có xu hướng giảm giá nhằm hỗ trợ, làm giảm giá
hàng hóa mỹ.
• Giá của 1 giỏ hàng hóa tại New York tăng từ 50 USD lên 80 USD.

• Cùng giỏ hàng hóa đó tại Tokyo là 7500 JPY,
• Tỷ giá danh nghĩa là 100 JPY cho 1 USD.
• Giỏ hàng hóa đó ở Tokyo sẽ tương đương 75 USD.
→ Thế thì, giá cả ở New York tăng đã làm cho tỷ giá thực thay đổi
từ $50/$75= 0.66 đến mức $80/$75= 1.07
→ Tỷ giá danh nghĩa sẽ có xu hướng giảm, còn 93.75 JPY trên một USD, để cân bằng tỷ giá thực bằng 1.

Câu hỏi: Chuyện gì xảy ra nếu giá của hàng hóa Nhật tăng lên 9000 JPY?

162



PART

03

EXCHANGE RATES
IN THE LONG RUN

Relative price levels: In the long run, a rise in a country’s price level
(relative to the foreign price level) causes its currency to depreciate, and a
fall in the country’s relative price level causes its currency to appreciate.
Example:

Prices of American goods rise (holding prices of foreign goods constant), the
demand for American goods falls and the dollar tends to depreciate so that
American goods can still sell well.
• The cost of a basket of goods in New York increases from 50 dollar to 80 dollar.
• The initial nominal exchange rate is at 100 yen per dollar.
→ The same basket of goods in Tokyo costs 7500 yen, 75 dollar
→ Then the real exchange rate changes from $50/$75= 0.66 to $80/$75= 1.07
→ Nominal exchange rate tends to depreciate at 93,75 yen per dollar so that Real

exchange rate = 1.

Question: What if prices of Japanese goods rise to 9000 yen?

TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN
Quốc gia nào tăng hàng rào thương mại thì sẽ khiến cho đồng tiền quốc gia đó có xu
hướng tăng giá trong dài hạn.

• Thuế
• Hạn ngạch nhập khẩu.

Ví dụ
Mỹ gia tăng hàng rào thuế quan
hoặc giảm hạn ngạch nhập khẩu
đối với các sản phẩm Thép của
Nhật Bản.
→Tăng nhu cầu thép của Mỹ.
→Thép của Mỹ vẫn bán được
tốt kể cả khi đồng USD tăng
giá.
→USD có xu hướng tăng giá
trong dài hạn.

Câu hỏi: Nếu Mỹ áp đặt hạn ngạch nhập
khẩu lên ơ tơ của Nhật vì những cáo buộc
về kinh doanh thiếu lành mạnh (bán phá
giá…..), đồng thời, Cầu nhập khẩu hàng
hóa Mỹ của thị trường Nhật Bản tăng, thì,
trong dài hạn ___________, trong điều
kiện các yếu tố khác không đổi.
A) Đồng JPY sẽ tăng giá so với đồng
USD.
B) Đồng JPY sẽ giảm giá so với đồng
USD.

163



PART

03

EXCHANGE RATES
IN THE LONG RUN

Increasing trade barriers causes a country’s currency to appreciate in
the long run.
• Tari s (taxes on imported goods)
• Quotas (restrictions on the quantity of foreign goods that can be
imported)

Example:

The United States increases its
tari or puts a lower quota on
Japanese steel.
→ Increase the demand for
American steel,
→ American steel will still sell
well even with a higher value
of the dollar.
→ The dollar tends to
appreciate

Question: If the U.S. Congress imposes a quota on
imports of Japanese cars due to claims of "unfair"
trade practices, and Japanese demand for
American exports increases at the same time,

then, in the long run ________, everything else held
constant.

A) the Japanese yen will appreciate relative to
the U.S. dollar
B) the Japanese yen will depreciate relative to
the U.S. dollar

Y U T TÁC ĐỘNG TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN
Xuất khẩu tăng thì đồng tiền quốc gia đó sẽ tăng giá trong dài hạn
Ngược lại, nhập khẩu tăng thì đồng tiền quốc gia đó sẽ giảm giá trong dài hạn.

Ví dụ:
• Người Mỹ ưa thích xe do Nhật Bản sản xuất hơn xe do Mỹ sản xuất, cầu nhập khẩu
của Mỹ tăng sẽ làm giảm đồng USD và tăng giá đồng JPY.
• Hơn nữa, xe của Nhật sản xuất có thể tiếp tục bán một cách dễ dàng ở Mỹ ngay cả khi
đồng JPY tăng giá.
Câu hỏi:
Việc cầu hàng hóa nhập ngoại tăng cao hơn so với cầu hàng hóa nội địa sẽ làm cho đồng
nội tệ __________ bởi vì hàng hóa nội địa chỉ có thể bán được nếu giá trị của đồng nội
tệ_________, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.
B) Tăng giá; tăng lên

A) Giảm giá, giảm đi

164


PART


03

FACTORS THAT AFFECT
EXCHANGE RATES IN THE LONG RUN

Increased demand for a country’s exports causes its currency to appreciate in
the long run; conversely, increased demand for imports causes the domestic
currency to depreciate.

Example:

• Americans prefer Japanese cars to American cars, the increased demand
for imports of cars in to US tends to depreciate the dollar and appreciate
the Yen.
• Because the Japanese cars will continue to sell well even at a higher value
for the Yen

Question:

Anything that increases the demand for foreign goods relative to domestic
goods tends to ________ the domestic currency because domestic goods will
only continue to sell well if the value of the domestic currency is ________,
everything else held constant.
A) depreciate; lower

Y UT

B) appreciate; higher

TÁC ĐỘNG TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN


Trong dài hạn, khi năng suất lao động của một quốc gia tăng lên so với những
quốc gia khác, đồng tiền của quốc gia đó tăng giá.

Năng suất lao động tăng, giá cả hàng hóa sản xuất trong nước giảm so với giá cả
hàng hóa nước ngồi.

→ Gia tăng cầu hàng nội địa so với hàng ngoại và đồng nội tệ có xu hướng tăng giá.

165


PART

03

FACTORS THAT AFFECT
EXCHANGE RATES IN THE LONG RUN

In the long run, as a country becomes more productive relative to
other countries, its currency appreciates
Higher productivity, therefore, is associated with a decline in the price of
domestically produced traded goods relative to foreign traded goods.
→ The demand for domestic traded goods rises and the domestic
currency tends to appreciate.

Theo quy luật 1 giá, nếu 1 kg café Columbia giá 100 Peso và 1 kg
café brazil là 4 Real, thì tỷ giá giữa hai đồng tiền này là:
A) 40 pesos một real.
B) 100 pesos một real.

C) 25 pesos một real.
D) 0.4 pesos một real.

Nếu tỷ giá thực giữa Mỹ và Nhật là ___________________, thì hàng
hóa ở Nhật sẽ rẻ hơn so với Mỹ.

A) Lớn hơn 1.0
B) Lớn hơn 0.5
C) Nhỏ hơn 0.5
D) Nhỏ hơn 1.0

166


According to the law of one price, if the price of Colombian co ee is 100
Colombian pesos per pound and the price of Brazilian co ee is 4 Brazilian
reals per pound, then the exchange rate between the Colombian peso and the
Brazilian real is:

A) 40 pesos per real.
B) 100 pesos per real.
C) 25 pesos per real.
D) 0.4 pesos per real.

If the real exchange rate between the United States and Japan is
________, then it is cheaper to buy goods in Japan than in the United
States.

A) greater than 1.0
B) greater than 0.5

C) less than 0.5
D) less than 1.0

Việc giảm thuế nhập khẩu đồng thời giảm quota nhập khẩu sẽ
tác động như thế nào đến đồng tiền của quốc gia đó, và tác
động này là dài hạn hay ngắn hạn, trong điều kiện các yếu tố
khác là không đổi?
A) Đồng tiền của quốc gia đó sẽ giảm giá trong ngắn hạn
B) Đồng tiền của quốc gia đó sẽ tăng giá trong dài hạn
C) Khơng đủ cơ sở để kết luận
D) Đồng tiền của quốc gia đó sẽ tăng giá trong ngắn hạn

Nếu năng suất lao động của một quốc gia tăng lên thì
_______________, bởi vì, quốc gia đó có thể sản xuất hàng hóa ở
một mức giá ___________, trong điều kiện các yếu tố là khơng đổi.
A) Đồng tiền của quốc gia đó sẽ giảm giá trong ngắn hạn; thấp hơn
B) Đồng tiền của quốc gia đó sẽ tăng giá trong dài hạn; cao hơn
C) Không đủ cơ sở để kết luận
D) Đồng tiền của quốc gia đó sẽ tăng giá trong dài hạn; thấp hơn

167


Lower tariffs and quotas cause a country's currency to ________ in
the ________ run, everything else held constant.

A) depreciate; short
B) appreciate; short
C) depreciate; long
D) appreciate; long


An increase in productivity in a country will cause its currency to
________ because it can produce goods at a ________ price,
everything else held constant.

A) depreciate; lower
B) appreciate; lower
C) depreciate; higher
D) appreciate; higher

Y UT

ẢNH HƯỞNG TỶ GIÁ TRONG NGẮN HẠN
Phân tích cung cầu
Tỷ giá được định nghĩa là giá của đồng
nội tệ đo bằng đơn vị là đồng ngoại tệ.
(ví dụ 1 Dollar = 1.5 Euro)

➢ Đường cung tài sản nội tệ (domestic assets):
• Giả định rằng số lượng tài sản nội tệ là cố định. Đường cung là thẳng đứng ở
bất cứ lượng nội tệ nào và khơng dịch chuyển.
➢ Đường cầu tài sản nội tệ:

• Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến cầu tài sản nội tệ chính là tỷ suất sinh lợi
kỳ vọng của tài sản nội tệ.
• Tại các giá trị thấp hơn của đồng nội tệ (các yếu tố khác cân bằng), lượng cầu
tài sản nội tệ nhiều hơn

168



PART

04

FACTORS THAT AFFECT
EXCHANGE RATES IN THE SHORT RUN
Exchange Rates in the Short Run:
A Supply and Demand Analysis
An exchange rate is the price of
domestic assets (bank deposits, bonds,
equities, and so on, denominated in the
domestic currency) in terms of foreign
assets (similar assets denominated in
the foreign currency)

➢ Supply curve for domestic assets:

• Assume amount of domestic assets is fixed. The supply curve is vertical at a
given quantity and does not shift.

➢ Demand curve for domestic assets:

• Most important determinant is the relative expected return of domestic assets
• At lower values of the domestic currency - dollar (everything else equal), the
quantity demanded of domestic assets is higher (dollar asset)

CÁC Y U T

LÀM DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG CẦU TÀI SẢN


NỘI TỆ VÀ TÁC ĐỘNG Đ N TỶ GIÁ TRONG NGẮN HẠN

169


PART

03

SUMMARY:

FACTORS THAT SHIFT THE DEMAND
CURVE FOR DOMESTIC ASSETS AND
AFFECT THE EXCHANGE RATE

TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT ĐỒNG
NỘI TỆ ID LÊN TỶ GIÁ

Khi lãi suất đồng nội tệ (dollar mỹ) tăng, lợi tức kỳ vọng trên tài sản đồng nội tệ tăng, cầu
tài sản đồng nội tệ tăng và giá đồng nội tệ tăng so với đồng ngoại tệ (Euro).

→ đường cầu dịch chuyển sang phải và tỷ giá cân bằng (Dollar Mỹ so với Euro) tăng lên.

170


PART

04


RESPONSE TO AN INCREASE
IN THE DOMESTIC INTEREST RATE, ID
• When the interest rates on
domestic

assets

prise,

the

expected return on domestic
(dollar) assets rises at each
exchange

rate

and

so

the

quantity demanded increases.
→ The demand curve therefore
shifts

to


the

right,

and

the

equilibrium exchange rate rises.

TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT ĐỒNG
NGOẠI TỆ IF LÊN TỶ GIÁ
• Khi lãi suất ngoại tệ tăng, tỷ suất sinh lợi
kỳ vọng trên tài sản ngoại tệ tăng, tỷ suất

kỳ vọng trên tài sản nội tệ giảm tương
ứng.

• Lượng cầu tài sản nội tệ sẽ giảm, đường
cầu dịch chuyển sang trái và giá đồng nội
tệ giảm.

171


PART

04

RESPONSE TO AN INCREASE IN THE

FOREIGN INTEREST RATE, IF
• When the foreign interest rate if
rises, the return on foreign assets

rises, so the relative expected
return on domestic assets (dollar
asset) falls.

• The quantity demanded of dollar
assets then falls, the demand curve
shifts to the left, and the exchange

rate declines

PART

04

TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ KỲ
VỌNG ET+1 LÊN TỶ GIÁ
Khi kỳ vọng tỷ giá tăng lên (giá
Dollar tăng lên so với Euro), tỷ suất
sinh lời kỳ vọng trên tài sản nội địa
(dollar) tăng và đường cầu nội tệ
dịch chuyển sang phải. Cân bằng
dịch chuyển từ E1 sang E2.
Tỷ giá kỳ vọng tăng (giá Dollar tăng
lên so với Euro), làm dịch chuyển
đường cầu sang phải và làm tăng giá
đồng nội tệ.

Tương tự, tỷ giá kỳ vọng giảm làm
dịch chuyển đường cầu sang trái và
làm mất giá đồng nội tệ.

172


PART

04

RESPONSE TO AN INCREASE IN THE
EXPECTED FUTURE EXCHANGE RATE, ET+1
When the expected future exchange rate
increases, the relative expected return
on domestic (dollar) assets rises and the
demand curve shifts to the right. The
equilibrium exchange rate rises from E1
to E2.

A rise in the expected future exchange
rate,, shifts the demand curve to the
right and causes an appreciation of the
domestic currency.
According to the same reasoning, a fall
in the expected future exchange rate,
shifts the demand curve to the left and
causes a depreciation of the currency.

Chế độ tỷ giá trong hệ thống Tài chính Quốc tế

➢ Chế độ tỷ giá cố định
• Giá trị của đồng tiền này neo vào giá trị của một đồng tiền khác.
➢ Chế độ tỷ giá thả nổi
• Giá trị của một đồng tiền này được phép giao động so với tất cả các đồng
tiền khác.
➢ Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết (dirty float)
• Tác động đến tỷ giá bằng việc mua hoặc bán các loại tiền tệ.

Chế độ bản vị vàng
• Tỷ giá cố định
• Khơng điều tiết tỷ giá bằng chính
sách tiền tệ.
• Chịu sự ảnh hưởng lớn từ việc sản
xuất, khai thác vàng.

173

Hệ thống Bretton Woods System
• Tỷ giá cố định vào đồng USD,
lấy USD là đồng tiền dự trữ.


PART

05

EXCHANGE RATE REGIMES IN THE
INTERNATIONAL FINANCIAL SYSTEM

➢ Fixed exchange rate regime

• Value of a currency is pegged relative to the value of one other
currency (anchor currency)
➢ Floating exchange rate regime
• Value of a currency is allowed to uctuate against all other
currencies
➢ Managed oat regime (dirty oat)
• Attempt to in uence exchange rates by buying and selling
currencies
Gold standard
• Fixed exchange rates
• No control over monetary policy
• Influenced heavily by
production of gold and
gold discoveries

Bretton Woods System
• Fixed exchange rates using
U.S. dollar as reserve
currency

ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ THEO CH ĐỘ C

ĐỊNH

Đồ thị a: Khi Ngân hàng trung ương ấn định giá đồng nội
tệ (Epar) cao hơn giá cân bằng (E1) của thị trường, ngân hàng trung
ương phải can thiệp vào thị trường nhằm đưa giá thị trường bằng với
giá đã ấn định:

• Mua nội tệ/bán ngoại tệ để làm tăng cầu nội tệ/tăng cung ngoại tệ, để đưa

tỷ giá thị trường về mức ấn định, E1 bằng Epar (giảm dự trữ ngoại hối).
Đồ thị b: Khi Ngân hàng trung ương ấn định giá đồng nội tệ (Epar) thấp
hơn giá cân bằng (E1) của thị trường, ngân hàng trung ương phải can
thiệp vào thị trường nhằm đưa giá thị trường bằng với giá đã ấn định :

• Bán nội tệ/mua ngoại tệ để giữ tỷ giá cố định (tăng dự trữ ngoại hối).

174


PART

06

HOW A FIXED EXCHANGE RATE
REGIME WORKS

When the domestic currency is overvalued, the central bank must

• Purchase domestic currency to keep the exchange rate xed (it
loses international reserves), or
• Conduct a devaluation
When the domestic currency is undervalued, the central bank must
• Sell domestic currency to keep the exchange rate xed (it gains

international reserves), or Conduct a revaluation

PART

06


ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ
THEO CH ĐỘ C ĐỊNH

175


PART

06

HOW A FIXED EXCHANGE RATE
REGIME WORKS

Trong chế độ tỷ giá cố định, nếu đồng nội tệ
được ấn định giá_____ , tức là ____giá cân
bằng, thì Ngân hàng trung ương phải can
thiệp bằng cách bán nội tệ, mua tài sản bằng
ngoại tệ.

Lãi suất đồng ngoại tệ tăng làm
cho cầu tài sản bằng nội
tệ __________ và đồng
nội tệ sẽ ___________, trong
điều kiện các yếu tố khác là không đổi.

A) cao, dưới
B) cao, trên
C) thấp, dưới
D) thấp, trên


A) tăng; tăng giá
B) tăng; giảm giá
C) giảm; tăng giá
D) giảm; giảm giá
Việc _____lãi suất đồng nội tệ làm cho cầu
tài sản bằng đồng nội tệ dịch chuyển sang
_________ và đồng nội tệ tăng giá, trong
điều kiện các yếu tố khác là không đổi.

Trong chế độ tỷ giá cố định, khi NHTW
muốn đồng nội tệ ấn định giá cao so với giá
cân bằng thì NHTW phải can thiệp vào thị
trường hối đoái bằng cách_____đồng nội tệ,
điều đó kéo theo việc cung tiền sẽ __________

A) tăng; phải
B) tăng; trái
C) giảm; phải
D) giảm; trái

A) mua; giảm
B) bán; giảm
C) mua; tăng
D) bán; tăng

176


Under a xed exchange rate regime, if

the domestic currency is initially
________, that is, ________ par, the
central bank must intervene to sell the
domestic currency by purchasing
foreign assets.

An increase in the foreign
interest rate causes the
demand for domestic assets to
________ and the domestic currency
to ________, everything else held
constant.

A) overvalued; below
B) overvalued; above
C) undervalued; below
D) undervalued; above

A) increase; appreciate
B) increase; depreciate
C) decrease; appreciate
D) decrease; depreciate

________ in the domestic interest
rate causes the demand for
domestic assets to shift to the
________ and the domestic currency
to depreciate, everything else held
constant.


When the domestic currency is initially
overvalued in a xed exchange rate
regime, the central bank must
intervene in the foreign exchange
market to ________ the domestic
currency, thereby allowing the money
supply to ________.
A) purchase; decline
B) sell; decline
C) purchase; increase
D) sell; increase

A) An increase; right
B) An increase; left
C) A decrease; right
D) A decrease; left

177


178



×