Chương 4
Hình thái của tinh thể
1. Hình thái tinh thể thực
2. Dạng đơn tinh thể
3. Dạng tập hợp tinh thể
1. Hình thái tinh thể thực
Tinh thể lý tưởng
Tinh thể thực
Hình thái: hình dạng, kích thước, vết chạm trổ,
tập tính của tinh thể
Có liên quan đến kiến trúc của tinh thể
- Dạng đơn tinh thể
- Dạng tập hợp tinh thể
2
Tập tính:
Các đặc điểm của tinh thể đặc trưng cho mơi
trường thành tạo chúng.
Cùng một khống vật nhưng có thể có tập tính
khác nhau.
Các yếu tố ảnh hưởng đến mơi trường thành
tạo: nhiệt độ, nồng độ dung dịch, tỷ lệ anion và
cation, tạp chất, độ nhớt, vị trí kết tinh.
3
4
2. Dạng đơn tinh thể
Hình dạng: theo hình dạng
của các hình đơn
Hệ lập phương: fluorite.
Hệ bốn phương: zircon.
Hệ sáu phương: beryl.
Hệ ba phương: calcite.
Hệ trực thoi: topaz.
Hệ một xiên: gypsum.
Hệ ba xiên: albite.
5
fluorite
beryl
zircon
6
calcite
topaz
gypsum
orthoclase
7
Kích thước:
- Chênh lệch nhau rất nhiều (khổng lồ, vi
tinh, ẩn tinh).
- Trong không gian 3 chiều: dạng đẳng
thước, dạng kéo dài theo một phương, dạng kéo
dài theo hai phương).
Ngoài ra cịn có dạng trung gian: tha hình.
8
9
10
garnet
pyrite
11
apatite
corundum
topaz
12
aragonite
rutil
asbestos
13
gypsum
micas
sericite
14
15
Vết chạm trổ (vết khía)
Dấu vết trên mặt tinh thể.
- Sự phát triển của các mặt.
- Song tinh.
- Tác dụng tự nhiên.
Phân loại:
- Vết khía song tinh: mặt ghép song tinh lặp lại
nhiều lần.
- Vết khía tụ hình: mặt tinh thể hẹp nằm kề.
- Vết khía xoắn ốc: các mặt tinh thể phát triển
xoắn ốc.
- Vết khía xâm thực: do tác dụng của dung
dịch tự nhiên, gặm mòn.
16
tourmaline
tourmaline
17
pyrite
quartz
18
garnet
magnesite
diamond
calcite
19
Song tinh
Song tinh: hai tinh thể của cùng một khoáng vật
ghép với nhau một cách có quy luật.
Có nhiều quy luật ghép song tinh.
Mặt ghép song tinh: mặt tiếp giáp giữa hai tinh
thể.
20
Song tinh đuôi én
21
Song tinh chữ thập, staurolite
22
23
24
25