Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 5 - Trường ĐH Kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.32 KB, 50 trang )

CHƯƠNG 5
CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH KHÁC
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

190


I. Dịch vụ ngân quỹ
1. Dịch vụ thu hộ
Khái niệm :
Dịch vụ thu hộ là một dịch vụ theo yêu cầu
của khách hàng, NHTM sẽ thay mặt khách
hàng thực hiện việc thu tiền các khoản
phải thu của khách hàng phát sinh khi
bán hàng hóa hay cung ứng dịch vụ và
ghi có vào tài khoản tiền gửi thanh tốn
của khách hàng.

191


1.2. Đối tượng khách hàng
Là những khách hàng có số lượng các hóa
đơn phải thu định kỳ phát sinh thương
xuyên như : công ty điện lực, công ty câp
nước, bưu chính viễn thơng, bảo hiểm
nhân thọ.

192



1.3.Tiện ích của sản phẩm
Đối với khách hàng :
- Tiết kiệm chi phí đầu tư mạng lưới giao dịch
- Tiết kiệm thời gian và chi phí cho cơng việc quản lý
khoản phải thu và bộ phận thu tiền.
- Giảm thiểu rủi ro cất giữ tiền mặt tại quỹ.
- Quản lý tiền mặt hiệu quả.
- Tạo thuận tiện cho đối tác của khách hàng trong
quá trình giao dịch nhờ hệ thống mạng lưới giao
dịch rộng khắp của ngân hàng.

193


Đối với ngân hàng
- Có thể tăng thu nhập từ việc thu phí đối với dịch
vụ thu hộ.
- Tăng huy động vốn, NHTM sẽ có cơ hội tăng lượng
vốn huy động từ số dư nhàn rỗi trên tài khoản
tiền gửi thanh toán của khách hàng sử dụng dịch
vụ thu hộ.
- Tạo điều kiện để NHTM bán chéo (gross-selling )
các sản phẩm khác cho doanh nghiệp.

194


2. Dịch vụ chi hộ
2.1. Khái niệm
NHTM sẽ tự động trích tiền từ tài khoản tiền gửi thanh

tốn của khách hàng để thanh tốn các hóa đơn và các
khoản phải trả khác cho nhà cung cấp, đối tác của
khách hàng hay cho bên thụ hưởng do khách hàng chỉ
định.
2. Đối tượng khách hàng
Là các khách hàng có nhu cầu thanh tốn các hóa đơn hay
các khoản phải trả cho nhà cung cấp. Điều kiện tiên
quyết để sử dụng dịch vụ này là doanh nghiệp phải mở
tài khoản tiền gửi thanh toán tại NH mà DN sẽ sử dụng
dịch vụ chi hộ.
195


2.3. Tiện ích sản phẩm
Đối với khách hàng
- Tiết kiệm thời gian và chi phí cho việc theo dõi các
khoản phải trả
- Giảm thiểu rủi ro tron việc vận chuyển, kiểm đếm tiền
khi chi trả
- Tăng hiệu quả trong việc quản lý tiền mặt
- Phải trả một mức phí cho ngân hàng
Đối với ngân hàng
- NH tăng thu nhập từ nguồn thu phí dịch vụ chi hộ
- Tăng cơ hội bán chéo (gross-selling) các sản phẩm khác
cho doanh nghiệp.

196


II. Dịch vụ thanh toán trong nước


1. Khái niệm
Thanh toán qua ngân hàng là phương
thức thanh toán được thực hiện
theo yêu cầu của khách hàng bằng
cách trích chuyển một số tiền trên
tài khoản của cá nhân, tổ chức này
sang tài khoản của cá nhân, tổ chức
khác thông qua hệ thống ngân
hàng.

197


2. Đặc điểm và điều kiện
2.1 Đặc điểm:
- Thanh toán qua NH là thanh tốn chuyển khoản,
khơng sử dụng tiền mặt
- Vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của
vật tư và hàng hóa
- Ngân hàng là trung gian thanh toán
2.2 Điều kiện
- KH phải mở tài khoản TGTT tại NH
- Số dư khả dụng trên tài khoản TGTT đủ để thực hiện
việc thanh toán
- KH phải chấp hành những qui định của NH
- Dấu và chữ ký trên chứng từ thanh toán phải đăng ký
tại NH

198



3. Vai trò
- Đối với khách hàng
- Đối với ngân hàng
- Đối với nền kinh tế

199


3. Các hình thức thanh tốn qua ngân hàng

1. Thanh toán
lệnh chi
2. Thanh toán
3. Thanh toán
4. Thanh toán
5. Thanh toán

bằng ủy nhiệm chi –
bằng
bằng
bằng
bằng

ủy nhiệm thu
séc
thư tín dụng
thẻ


200


1. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi:
1.1 Khái niệm:
Ủy nhiệm chi là lệnh chi tiền do chủ tài khoản lập theo
mẫu của ngân hàng để yêu cầu ngân hàng nơi mình mở tài
khoản trích một số tiền nhất định từ tài khoản của người lập
chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng.
1.2 Đặc điểm:
- Đối tượng
- Phạm vi áp dụng
- Mục đích
201


1. Thanh tốn bằng ủy nhiệm chi:
1.3 Quy trình thanh toán:

Bên chi trả
(bên mua)

(1)

Bên thụ hưởng
(bên bán)

(2)

NH bên chi trả


(4)

(3)

NH bên thụ
hưởng
202


2. Thanh toán bằng ủy nhiệm thu:
2.1 Khái niệm:

Ủy nhiệm thu là giấy ủy nhiệm do khách hàng
lập để yêu cầu một ngân hàng thu hộ tiền từ người
mua, người mắc nợ.
2.2 Đặc điểm:

- Đối tượng
- Phạm vi áp dụng
- Mục đích

203


2. Thanh tốn bằng ủy nhiệm thu:
1.3 Quy trình thanh toán:
Bên chi trả
(Bên mua)
(3) (4)


Bên thụ hưởng
(bên bán)

(5)

NH bên chi trả

(1’)
(6)
(2)

(7)

(1)

NH bên
thụ hưởng

204


3. Thanh toán bằng thẻ:
3.1 Khái niệm:
Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán do các ngân hàng,
các định chế tài chính phát hành để thực hiện các giao dịch
như nạp, rút tiền mặt tại các máy, các quầy tự động của ngân
hàng, thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc chuyển khoản.
3.2 Đặc điểm:


- Đối tượng
- Phạm vi áp dụng
- Mục đích
205


3. Thanh toán bằng thẻ:
3.3 Phân loại:

- Phạm vi sử dụng
- Tính chất thanh tốn
- Tổ chức phát hành

206


3. Thanh tốn bằng thẻ:
3.3 Quy trình thanh tốn:
(5)

Ngân hàng phát
hành thẻ

(1)

(7)

Ngân hàng thanh
toán thẻ


(6)
(2a)

Máy trả tiền tự
động (ATM)

(4)

(3)

(2a)

Chủ thẻ
(2b)

Cơ sở
chấp nhận thẻ
207


4. Thanh toán bằng séc:
4.1 Khái niệm:
Séc là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện của chủ tài khoản lập dư
dạng văn bản yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, c
trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
4.2 Đặc điểm của séc:

- Tính trừu tượng
- Tính bắt buộc
- Tính lưu thơng

208


4. Thanh toán bằng séc:
4.3 Một số quy định liên quan:

- Hình thức tờ séc
- Đối tượng
- Phạm vi áp dụng
- Một số quy định khác

209


4. Thanh toán bằng séc:
4.4 Phân loại:
Căn cứ vào nội dung
thể hiện người thụ
hưởng:

Séc ký danh
Séc vô danh
Séc chuyển khoản

Căn cứ vào tính chất
chuyển nhượng:

Séc tiền mặt
Séc bảo chi
210



4.5 Quy trình thanh tốn:

NH phục vụ
bên thụ hưởng
(6)

(5b)

(5a)

(3)

Bên thụ hưởng

NH phục vụ
bên ký phát
(1)

(4)

Bên ký phát
(2)

211


III. DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ


1. Khái niệm
Là dịch vụ ngân hàng được thực hiện qua
các kênh phân phối điện tử. Trong đó
kênh phân phối điện tử là hệ thống các
phương tiện điện tử và quy trình tự động
xử lý giao dịch được ngân hàng sử dụng
để giao tiếp với khách hàng và cung ứng
các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho
khách hàng

212


2. Yêu cầu
- NH cần xây dựng được hạ tầng cơ sở công nghệ
thông tin
- NH phải xây dựng được một hệ thống an ninh,
an tồn thơng tin.
3. Đặc điểm :
- Dịch vụ ngân hàng điện tử là dịch vụ trực tuyến
“online”
- Dịch vụ ngân hàng điện tử là dịch vụ cung cấp
24/24 giờ

213


4. Lợi ích của dịch vụ ngân hàng điện tử

4.1 Đối với ngân hàng :

- Tiết kiệm được chi phí kinh doanh
- Tăng hiệu quả tìm kiếm và xử lý chứng từ
- Tăng mức độ hài lòng của khách hàng
- Mở rộng thị trường, thực hiện xúc tiến
thương mại, quảng bá thương hiệu toàn
cầu

214


×