Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Bài giảng phương tiện kỹ thuật và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy họcp2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.07 MB, 51 trang )

CHƯƠNG 4. LIÊN KẾT, NHÚNG, NHẬP/XUẤT CÁC TRANG CHIẾU,
BẢN TRÌNH CHIẾU
Chương này giới thiệu cho người dùng các thao tác tạo liên kết giữa các đối tượng
trong file hoặc những đối tượng ngồi file. PowerPoint có thể hỗ trợ lưu hoặc xuất file
với nhiều định dạng khác nhau. Những lợi ích đó giúp người dùng làm việc với file trình
chiếu hiệu quả hơn.
Từ khóa: liên kết, nhúng, nhập/ xuất, Hyperlink, Action, Save as, Export
4.1. Liên kết, nhúng
4.1.1. Tạo liên kết dữ liệu
Chúng ta có thể sử dụng các đối tượng đồ họa hay văn bản để tạo một liên kết đến:
• Các tập tin có sẵn;
• Các địa chỉ website;
• Địa chỉ email;
• Các slide trên cùng 1 bài trình chiếu.
4.1.1.1. Tạo liên kết đến các tập tin có sẵn hay trang web
(1) Chọn văn bản hoặc hình ảnh cần tạo liên kết
(2) Tab Insert→nhóm Links → chọn Hyperlink, màn hình xuất hiện:

2
1
3

Hình 4.1. Màn hình chèn liên kết

(3) Chọn Existing File or Web Page → Current Folder/ Browsed
Pages/ Recent File
(4) Chọn thư mục chứa tập tin (1) → chọn tập tin (2) → click OK (3)
Khoa Kỹ thuật công nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một

51



(5) Nếu muốn liên kết một trang web, nhập địa chỉ trang tại Address:

Hình 4.2. Nhập địa chỉ trang web muốn liên kết đến

4.1.1.2. Tạo liên kết đến địa chỉ email
(1) Chọn văn bản hoặc hình ảnh cần tạo liên kết
(2) Tab Insert→nhóm Links → chọn Hyperlink, màn hình xuất hiện:

2.Nhập địa chỉ
e.mail cần liên kết

3.Nhập tiêu đề

4.Click OK

1.Chọn E.mail Address

Hình 4.3. Các bước tạo liên kết đến địa chỉ email

4.1.1.3. Tạo liên kết slide trong cùng một bài trình chiếu
(1) Chọn văn bản hoặc hình ảnh cần tạo liên kết
(2) Tab Insert→nhóm Links → chọn Hyperlink, màn hình xuất hiện:

Khoa Kỹ thuật công nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một

52


1.Chọn Place in

This document
2.Chọn

slide

3.Xem
trước

liên kết

nội

dung slide
muốn liên
4.Click OK

Hình 4.4. Các bước chèn liên kết đến slide

4.1.2. Tạo nút lệnh (Action)
Nếu như chức năng Hyperlink đơn thuần cho phép người dùng liên kết các tập
tin, địa chỉ web site hay các slide khác thì nút lệnh cho phép người dùng tạo liên kết linh
hoạt hơn dựa trên thao tác click chuột hay di chuyển chuột qua lại (mouse click or mouse
over).
Các bước thực hiện như sau:
(1) Đưa nháy chuột vào vị trí cần chèn Action
(2) Tab Insert → nhóm Links →chọn Action, màn hình xuất hiện:

Hình 4.5. Màn hình xác lập thuộc tính Action

(3) Chọn Hyperlink to nếu muốn tạo liên kết đến slide nào đó hay đến một file

trình chiếu khác hay đến một địa chỉ URL → OK

Khoa Kỹ thuật công nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một

53


Hình 4.6. Chọn nơi liên kết đến trong Action Settings

(4) Chọn Run program nếu muốn mở một chương trình có sẵn
Nhấn browse để trỏ đến tập tin
chương trình →OK

Hình 4.7. Tùy chọn Run program

(5) Chọn Run macro/Object action nếu muốn thực thi một macro hay một hành
động cho một đối tượng nào đó
(6) Ngồi ra, chúng ta có thể thêm âm thanh cho hành động tương ứng bằng cách
chọn Play Sound

Hình 4.8. Tùy chọn thêm âm thanh

4.1.3. Nhúng dữ liệu từ tệp khác
4.1.3.1. Chèn tệp khác vào slide như đối tượng
Các bước thực hiện như sau:
Khoa Kỹ thuật công nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một

54



Bước 1. Mở tệp PowerPoint, sau đó click chọn Tab Insert

Hình 4.9. Tab Insert

Bước 2. Tại đây, ta click chọn vào biểu tượng Object (hình bên dưới)

Hình 4.10. Biểu tượng Object

Bước 3. Chuyển sang Tab Create from File sau đó nhấp chọn Browse để chọn
tệp đính kèm

Hình 4.11. Cửa sổ Insert Object

Bước 4: Sau khi lựa chọn xong tệp đính kèm ta có thể nhấp chọn Display as
icon để hiển thị biểu tượng của tệp đính kèm. Sau cùng nhấp chọn OK

Khoa Kỹ thuật công nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một

55


Hình 4.12. Thay đổi biểu tượng cho đối tượng Object

Để mở file đính kèm đó ta chỉ cần click vào biểu tượng này thì nội dung sẽ được
hiển thị theo (hình bên dưới).

Hình 4.13. Chọn đối tượng được chèn

Chúng ta thực hiện tương tự như trên khi muốn chèn một file Excel. Khi đó, ta nhớ
nhấp chọn tùy chọn Link để hỗ trợ cập nhật dữ liệu từ file nguồn Excel khi có thay đổi.


Khoa Kỹ thuật cơng nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một

56


Hình 4.14. Chèn file Excel

Sau khi thực hiện, trên slide sẽ có biểu tượng
. Khi muốn mở tệp, ta nhấp
đúp chuột. Nếu ta muốn mở tệp bằng một lần nhấp chuột khi trình chiếu thì phải chèn
hành động cho biểu tượng đó. Các bước thực hiện như hình sau:

2. Vào Insert, Links, Action

1. Chọn biểu tượng

3. Trong Object action, chọn Open

4. Nhấp OK

Hình 4.15. Chèn Action cho biểu tượng

4.1.3.2. Nhúng dữ liệu từ Excel vào PowerPoint
Để biểu diễn một phần dữ liệu trên một sheet Excel vào PowerPoint, ta thực hiện
các bước sau:
Bước 1: Mở Excel, chọn vùng dữ liệu cần biểu diễn, sử dụng nút lệnh Copy
hoặc dùng tổ hợp phím tắt Ctrl + C;
Khoa Kỹ thuật cơng nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một


57


Hình 4.16. Vùng dữ liệu Excel cần chèn

Bước 2: Mở PowerPoint, vào Home →Clipboard → Paste → Paste Special…

Hình 4.17. Tùy chọn khi sao chép

Bước 3: Trong hộp thoại Paste Special, chọn Paste link, Microsoft Excel
Worksheet Object, nhấp OK

Hình 4.18. Cửa sổ chọn Paste link

Khoa Kỹ thuật công nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một

58


Hình 4.19. Kết quả hiển thị

Kết quả này được liên kết với tệp nguồn Excel. Khi ta thay đổi số liệu trên Excel
thì biểu diễn trên PowerPoint cũng thay đổi tương tự.
4.1.3.3. Nhúng dữ liệu từ Violet vào PowerPoint
Violet (Visual & Online Lesson Editor for Teachers) là phần mềm giúp người dạy
xây dựng được các bài giảng trên máy tính nhanh chóng, cũng là phần mềm hỗ trợ trình
chiếu các nội dung được biên soạn sẵn. Violet là sản phẩm của công ty Bạch Kim, được
xây dựng từ năm 2005. Nhúng Violet vào Powerpoint là cách hiện nội dung của các
trang Violet ngay trên trang màn hình của Powerpoint, cùng với các nội dung
Powerpoint khác.

Các bước thực hiện như sau:
Bước 1:
• Dùng Violet tạo ra một bài tập trắc nghiệm (hoặc bài tập kéo thả, trị chơi
ơ chữ,...)
• Nhấn F8 và chọn giao diện trắng (khơng có giao diện)
• Đóng gói dưới dạng HTML: Bài giảng/Đóng gói/Chọn dạng HTML

Chọn thư
mục lưu
file

đóng

Đặt lại tên
gói (nếu
cần)

Hình 4.20. Đóng gói bài giàng

Bước 2:
Khoa Kỹ thuật công nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một

59


• Mở một file PowerPoint (PP) có sẵn, hoặc tạo một file PP mới


Lưu file PP này vào thư mục chứa thư mục đóng gói của bài tập Violet


• Ví dụ, Violet đóng gói ở “D:\VIOLET\BAITAP” thì file PP sẽ được lưu
vào “D:\VIOLET”.
Bước 3:
• Từ cửa sổ PP vào File → Option→ Customize Ribbon →
Developer→More Control (

) → Shockwave Flash Object

• Vẽ một vùng trên slide (nơi sẽ chèn Violet vào)
• Nhấp phải chuột vào vùng vừa vẽ →Properties


Base: gõ tên thư mục được đóng gói (ở ví dụ này gõ: BAITAP)



Movie: gõ tên thư mục được đóng gói/player.swf (ở ví dụ này gõ
BAITAP/player.swf)

• Bấm trình chiếu để xem kết quả.
4.2. Nhập, xuất
4.2.1. Thêm trang trình chiếu từ tệp khác
Nhấn Ctrl + M để thêm một slide mới vào ngay sau slide đang chọn và có bố cục
trình bày giống slide đó. Nếu muốn thêm một slide có bố cục khác từ một tệp khác, ta
thực hiện theo các bước sau:

Khoa Kỹ thuật công nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một

60



1. Chọn tab Home
hoặc Insert
5. Nếu thêm slide

2. Chọn New

có nội dung được

Slide

lấy từ các file
3. Chọn mẫu bố

dạng word (.doc,

trí phù hợp

.docx) hoặc text
(.rtf).

4. Nếu muốn nhân đơi
slide hiện tại thì chọn
Duplicate

Selected

6. Nếu muốn thêm

Slides


một Slide từ tệp
khác

hãy

chọn

Reuse Slides… rồi
thực hiện các bước
tiếp theo.

Hình 4.21. Các bước thêm trang trình chiếu có bố cục mới

Hình 4.22. Các bước Reuse Slides

4.2.2. Lưu tệp trình chiếu với nhiều định dạng
Khoa Kỹ thuật công nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một

61


4.2.2.1. Thao tác Save as
PowerPoint 2013 cho phép ta lưu bài trình chiếu của mình ở nhiều định dạng khác
nhau:

Hình 4.23. Các kiểu định dạng khi lưu file

Các định dạng phổ biến được mô tả ở bảng sau:
Bảng 4.1. Mô tả định dạng có thể chọn khi lưu file


Định dạng

Phần mở rộng
.pptx

PowerPoint Presentation

Chú thích
Mở bằng Powerpoint của office 2013,
2010 hoặc 2007

.pptm

PowerPoint Macro-Enables Cho phép lưu mã Macro và VBA
Presentation

.ppt

PowerPoint 97-2003

Định dạng với phiên bản office 97,
2000, XP, 2003

.pdf

PDF

Lưu dạng PDF


.xps

XPS

Tương tự PDF nhưng đây là định
dạng của Microsoft

Khoa Kỹ thuật công nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một

62


Định dạng

Phần mở rộng

Chú thích
Tập tin định dạng mẫu

.potx

Powerpoint Template

.potm

PowerPoint Macro-Enabled Tập tin định dạng mẫu có lưu thêm
Template

.pot


PowerPoint

.thmx

mã Macro và VBA
97-2003 Tập tin định dạng mẫu PowerPoint

Template

97, 2000, XP, 2003

Office Theme

Giống Template và có chứa các thiết
lập định dạng như fonts, màu sắc và
hiệu ứng

.ppsx

PowerPoint Show

Lưu slide ở chế độ slide show, phân
phối cho người dùng

PowerPoint Macro-Enabled Lưu slide ở chế độ slide show nhưng

.ppsm

.ppam


show

có thêm mã Macro và VBA

PowerPoint Add-in

Tập tin Add-In của PowerPoint có
chứa các lệnh tạo thêm bằng VBA

.ppa

PowerPoint 97-2003 Add-in Tập tin Add-In của PowerPoint có
chứa các lệnh tạo thêm bằng VBA và
có thể mở ở phiên bản 97-2003.

.mht, .mhtml

Single File Web Page

Lưu toàn bộ bài trình diễn vào một
file và mở bằng trình duyệt web.

.htm, .html

Web Page

Lưu tập tin dạng html

4.2.2.2. Thao tác Export
Khi muốn xuất tệp PowerPoint thành các tệp với định dạng khác nhau, ta có thể

dùng thao tác Export. Vào File, chọn Export. Trong cửa sổ Export, ta có thể lựa chọn
nhiều định dạng khác nhau khi xuất tệp. Sau đó, nhấn nút lệnh Create để tạo tệp.

Khoa Kỹ thuật công nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một

63


1. Xuất thành tệp PDF,
những tệp không thay đổi
được nội dung, định dạng.
2. Xuất thành tệp dạng
video.
3. Xuất thành tệp dạng
đóng gói lưu trên CD và có

thể đọc nội dung trên nhiều
máy tính khác nhau.
5. Xuất thành tệp với nhiều
định dạng khác như: .ppt,

4. Xuất thành tệp kiểu Word với

.potx, .png, .gif, .jpeg, …

nhiều dạng trình bày khác nhau.

Hình 4.24. Các tùy chọn định dạng khi xuất file

Khoa Kỹ thuật công nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một


64


CHƯƠNG 5. QUẢN LÝ VIỆC TRÌNH CHIẾU
Qua chương này, người dùng biết cách tạo, biên tập bản trình chiếu theo yêu cầu,
có thể thay đổi thời gian, thiết lập cách thức trình bày, cài đặt những tùy chọn khi trình
chiếu và kiểm sốt được các trang trình chiếu như ghi chú, đánh dấu nội dung trực tiếp
trên trang khi trình bày, tạm ngừng hay kết thúc việc trình chiếu trình chiếu.
Từ khóa: Custom Slide Show, Set Up Slide Show
5.1. Thiết lập các tùy chọn khi trình chiếu
Sau khi hồn tất các slide, để việc trình bày khơng xảy ra sai sót gì ta phải tiến
hành kiểm tra lại từ hình thức, nội dung trên các slide, hiệu ứng trình bày, bố cục, định
dạng, … cho đến các lỗi chính tả. Việc cuối cùng lúc này là cài đặt cho bài trình chiếu.
5.1.1. Thiết lập các tùy chọn mặc định cho chế độ Slide Show
Các bước thực hiện như sau:
(1) Vào ngăn File, chọn Options, hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện;
(2) Chọn Advanced từ danh sách bên trái trong hộp thoại PowerPoint Options
và tìm đến nhóm Slide Show trong khung bên phải

Hình 5.1. Cửa sổ xác lập các tùy chọn nâng cao trong PowerPoint

(3) Một số tùy chọn:


Show menu on right mouse click: Nếu được chọn và khi ta nhấp phải
chuột trong khi trình chiếu thì một trình đơn ngữ cảnh sẽ xuất hiện;




Show popup toolbar: Nếu chọn thì sẽ hiện thêm thanh cơng cụ ở góc
dưới bên trái trong khi trình chiếu;



Prompt to keep ink annotations when exiting: Nếu chọn thì
PowerPoint sẽ hiện hộp thoại nhắc nhở ta lưu bài thuyết trình lại nếu
trong khi trình chiếu có thêm ghi chú, tơ nền làm nổi nội dung nào đó;

Khoa Kỹ thuật công nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một

65




End with black slide: Nếu chọn thì khi ta báo cáo đến hết bài thì sẽ
chuyển sang một slide màu đen.

(4) Nhấp nút OK để đóng hộp thoại.
5.1.2. Thiết lập các tùy chọn cho bài trình chiếu
Trên tab SLIDE SHOW, ta nháy chuột lên nút lệnh Set Up Slide Show để mở
hộp thoại Set Up Show

Hình 5.2. Các tùy chọn trong Set Up Show

Các tùy chọn khác:
(1) Group “Show options”:



Loop continuously until ‘Esc’: đánh dấu vào tuỳ chọn này thì khi tới
slide cuối cùng sẽ tự động lặp lại slide đầu tiên. Nếu khơng đánh dấu
thì khi chạy hết mọi slide sẽ xuất hiện một màn hình đen;



Show without narration: chạy trình chiếu tắt lời tường thuật;



Show without animation: chạy trình chiếu khơng có bất kỳ hiệu ứng
nào;



Disable hardware graphics acceleration: tắt chức năng tăng tốc phần
cứng đồ họa GPU;

Khoa Kỹ thuật công nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một

66




Pen color và Laser pointer color: Màu nét vẽ của trỏ chuột trên slide
lúc trình chiếu và màu bút chiếu Laser.

(2) Group “Show slides”:



All: đánh dấu vào tuỳ chọn này thì tất cả các slide đều được trình chiếu;



From: chỉ trình chiếu từ slide m đến slide n (trong đó m, n là chỉ số
slide);



Custom Show: tuỳ chọn slide.

(3) Group “Advance slides”:


Manually: Khi trình chiếu các slide khơng tự động chạy mà phải có
tác động bằng chuột hoặc bàn phím;

• Using timings, if present: khi trình chiếu các slide sẽ tự động chạy
(nếu có thiết lập).
5.2. Thao tác khi trình chiếu
Một ưu điểm lớn trong phiên bản PowerPoint 2013 là chế độ Presenter View.
Với giao diện trình chiếu này gần như các thông tin cần thiết, các thao tác cần thực
hiện của người trình bày được đáp ứng tốt nhất. Khi chuyển sang chế độ trình chiếu,
tại màn hình, người báo cáo sẽ có giao diện như hình bên dưới:

Khoa Kỹ thuật công nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một

67



Hình 5.3. Màn hình Presenter View

5.3. Sử dụng các nút điều khiển trong chế độ Slide Show
Trong khi trình chiếu bài thuyết trình, PowerPoint cung cấp sẵn một số tiện ích hỗ
trợ quá trình báo cáo như là các kiểu con trỏ, các kiểu bút màu, bút tô nền để làm nổi
các chi tiết trình bày trên slide. Ngồi ra, việc điều hướng và di chuyển qua lại giữa các
slide trong lúc trình chiếu cũng được hỗ trợ đầy đủ.

Hình 5.4. Các tiện ích hỗ trợ trong khi trình chiếu

5.4. Sử dụng các tổ hợp phím tắt
PowerPoint xây dựng rất nhiều phím tắt để hỗ trợ trong chế độ Slide Show.

Khoa Kỹ thuật công nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một

68


Bảng 5.1. Mơ tả các phím tắt được sử dụng trong mơi trường làm việc PowerPoint

Nhấn phím

Mơ tả

Phím N, nhấp trái chuột, phím Space,
phím mũi tên hướng xuống hoặc hướng
qua phải, phím Enter, phím Page Down

Di chuyển đến slide kế tiếp hoặc hoạt

cảnh kế trong slide

Phím P, phím Backspace, phím mũi tên
hướng qua trái hoặc hướng lên, phím
Page Up

Di chuyển về slide liền trước

Nhấp phải chuột

Mở hộp lệnh, hoặc trở về slide liền trước
(chỉ có tác dụng khi tùy chọn Shortcut
Menu On Right bị tắt).

Nhập con số và nhấn Enter

Di chuyển đến slide có số thứ tự như số
do ta nhập vào

ESC, Ctrl+Break, phím “-“

Kết thúc Slide Show

Ctrl+S

Mở hộp thoại chứa danh mục slide

Phím B, phím “.”

Hiển thị màn hình đen, nhấn lần nữa để

trở lại màn hình cũ

Phím W, phím “,”

Hiển thị màn hình trắng, nhấn lần nữa
để trở lại màn hình cũ

Phím S, phím “+”

Dừng và bắt đầu lại một Slide Show tự
trình diễn

Phím H

Di chuyển đến slide kế tiếp nếu đang bị
ẩn

Giữ 2 phím trái và phải chuột 2 giây

Trở về slide đầu tiên

Ctrl+T

Hiện thanh Task bar

Ctrl+H, Ctrl+U

Ẩn hoặc hiện con trỏ chuột hình mũi tên
khi di chuyển trên màn hình Slide Show


Khoa Kỹ thuật cơng nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một

69


5.5. Tạo Custom Show
Khi ta chỉ muốn trình chiếu một số slide theo yêu cầu thì thực hiện như sau:
(1) Vào Home → Start Slide Show → Custom Slide Show, chọn Custom
Show;

Hình 5.5. Chọn Custom Show

(2) Trong cửa sổ Custom Show, chọn New;
(3) Trong cửa sổ Define Custom Show, đặt tên cho Custom Show, chọn những
slide cần trình chiếu, nhấn Add;
(4) Nhấp OK.

Hình 5.6. Các bước tạo Custom Show

5.6. Chuyển đến một Custom Show
Khoa Kỹ thuật công nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một

70


Muốn chuyển nhanh đến một Custom Show trong chế độ Slide Show, ta thực hiện
theo các bước sau:
(1) Từ màn hình trình chiếu, bạn nhấp phải chuột lên màn hình
(2) Chọn lệnh Custom Show
(3) Kích chuột để chọn tên một Custom Show muốn chuyển tới


Hình 5.7. Chuyển nhanh đến một Custom Show

5.7. Tạo chú giải trong khi trình chiếu bài thuyết trình
5.7.1. Tùy chọn con trỏ
Trong chế độ Slide Show, ta chọn vào nút Pen trên thanh công cụ ở góc dưới bên
trái màn hình, sau đó chọn Arrow Options và chọn một trong 3 tuỳ chọn sau:


Automatic: ẩn con trỏ đến khi di chuyển chuột



Visible: con trỏ ln ln được hiển thị trong khi trình chiếu



Hidden: con trỏ ln ln bị ẩn trong khi trình chiếu

Hình 5.8. Arrow Options

5.7.2. Sử dụng con trỏ chuột Laser
Khoa Kỹ thuật công nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một

71


Các bước tùy chọn và sử dụng con trỏ chuột laser rất đơn giản như sau:
• Trước tiên ta vào tab Slide Show, nhóm Set Up, chọn lệnh Set Up Slide
Show để thiết lập tùy chọn màu cho con trỏ laser;

• Trong hộp thoại Set Up Show, ta tìm đến nhóm Show options và chọn màu
cho con trỏ chuột laser tại hộp Laser pointer color;

Hình 5.9. Tùy chỉnh con trỏ laser trong Set Up Show

• Trong chế độ Slide Show, khi muốn sử dụng con trỏ laser để chỉ lên một
nội dung nào đó trên slide thì ta giữ thêm phím Ctrl + kích trái chuột lên
các nội dung trên slide.
5.7.3. Làm nổi nội dung trên slide trình chiếu
Trong chế độ Slide Show, chúng ta có thể sử dụng cơng cụ Pen hoặc Highlighter
để làm nổi bật nội dung đang trình bày.
Các bước thực hành như sau:
(1) Chuyển bài thuyết trình sang chế độ Slide Show;
(2) Khi muốn làm nổi nội dung đang trình bày trên một slide nào đó, ta nhấp phải
chuột lên màn hình;

Khoa Kỹ thuật cơng nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một

72


Hình 5.10. Những tùy chọn khi cần làm nổi bật nội dung lúc trình chiếu

(3) Chọn Pointer Options và chọn:


Pen: sử dụng bút màu để làm nổi




Highlighter: tơ nền để làm nổi



Bạn có thể thay đổi màu tại Ink Color

(4) Dùng chuột tô hoặc vẽ ghi chú lên các nội dung trên slide;
(5) Khi kết thúc báo cáo và trong q trình báo cáo ta có vẽ hoặc tơ nền thì
PowerPoint sẽ hiện thơng báo nhắc nhở lưu lại (Keep) hay hủy bỏ (Discard)
các thay đổi

Hình 5.11. Thơng báo lưu những ghi chú trên slide khi kết thúc trình chiếu

(6) Để hiển thị/ tắt ghi chú trong chế độ soạn thảo, ta vào chế độ ngăn Review,
nhóm Comments, chọn Show Comments, chọn Show Markup

Hình 5.12. Show Markup

Khoa Kỹ thuật cơng nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một

73


(7) Để hiển thị/ tắt ghi chú trong chế độ trình chiếu, ta nhấp chuột phải, chọn
Screen, chọn Show/Hide Ink Markup

Hình 5.13. Show/Hide Ink Markup

Khoa Kỹ thuật cơng nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một


74


CHƯƠNG 6. MỘT SỐ HIỆU ỨNG, TÙY CHỌN NÂNG CAO
Chương này trình bày những hiệu ứng, tùy chọn nâng cao nhằm bổ sung thêm
những thao tác với đối tượng trong file PowerPoint giúp người dùng hồn thiện bài
trình chiếu của mình một cách hiệu quả. Đây là một số tính năng nâng cao trong
PowerPoint, dựa vào đó, người dùng có thể xử lí linh hoạt các đối tượng trên trang
hoặc bài trình chiếu.
Từ khóa: Trigger, Advanced Animation
6.1. Thực hiện hiệu ứng cho đối tượng khi nhấp chuột lên đối tượng khác trên
slide (Trigger)
(1) Chọn đối tượng thứ 1, chèn hiệu ứng cho đối tượng đó

Hình 6.1. Thiết lập hiệu ứng cho đối tượng

(2) Trong nhóm lệnh Advanced Animation, ta chọn Trigger, On Click of, chọn
đối tượng thứ 2

Khoa Kỹ thuật công nghệ – Trường Đại học Thủ Dầu Một

75


×