Sử dụng Trình chiếu nâng cao
CHƯƠNG 4. LIÊN KẾT, NHÚNG, NHẬP/XUẤT CÁC TRANG CHIẾU,
BẢN TRÌNH CHIẾU
Chương này giới thiệu cho người dùng các thao tác tạo liên kết giữa các đối tượng
trong file hoặc những đối tượng ngoài file. PowerPoint có thể hỗ trợ lưu hoặc xuất file
với nhiều định dạng khác nhau. Những lợi ích đó giúp người dùng làm việc với file trình
chiếu hiệu quả hơn.
Từ khóa: liên kết, nhúng, nhập/ xuất, Hyperlink, Action, Save as, Export
4.1. Liên kết, nhúng
4.1.1. Tạo liên kết dữ liệu
Chúng ta có thể sử dụng các đối tượng đồ họa hay văn bản để tạo một liên kết đến:
Các tập tin có sẵn;
Các địa chỉ website;
Địa chỉ email;
Các slide trên cùng 1 bài trình chiếu.
4.1.1.1. Tạo liên kết đến các tập tin có sẵn hay trang web
(1) Chọn văn bản hoặc hình ảnh cần tạo liên kết
(2) Tab Insertnhóm Links chọn Hyperlink, màn hình xuất hiện:
2
1
3
Hình 4.1. Màn hình chèn liên kết
(3) Chọn Existing File or Web Page Current Folder/ Browsed
Pages/ Recent File
(4) Chọn thư mục chứa tập tin (1) chọn tập tin (2) click OK (3)
Trung tâm Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
67
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
(5) Nếu muốn liên kết một trang web, nhập địa chỉ trang tại Address:
Hình 4.2. Nhập địa chỉ trang web muốn liên kết đến
4.1.1.2. Tạo liên kết đến địa chỉ email
(1) Chọn văn bản hoặc hình ảnh cần tạo liên kết
(2) Tab Insertnhóm Links chọn Hyperlink, màn hình xuất hiện:
2.Nhập địa chỉ
e.mail cần liên kết
3.Nhập tiêu đề
4.Click OK
1.Chọn E.mail Address
Hình 4.3. Các bước tạo liên kết đến địa chỉ email
4.1.1.3. Tạo liên kết slide trong cùng một bài trình chiếu
(1) Chọn văn bản hoặc hình ảnh cần tạo liên kết
(2) Tab Insertnhóm Links chọn Hyperlink, màn hình xuất hiện:
Trung tâm Cơng nghệ Thơng tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
68
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
1.Chọn Place in
This document
2.Chọn
slide
3.Xem
trước
liên kết
nội
dung slide
muốn liên
4.Click OK
Hình 4.4. Các bước chèn liên kết đến slide
4.1.2. Tạo nút lệnh (Action)
Nếu như chức năng Hyperlink đơn thuần cho phép người dùng liên kết các tập
tin, địa chỉ web site hay các slide khác thì nút lệnh cho phép người dùng tạo liên kết linh
hoạt hơn dựa trên thao tác click chuột hay di chuyển chuột qua lại (mouse click or mouse
over).
Các bước thực hiện như sau:
(1) Đưa nháy chuột vào vị trí cần chèn Action
(2) Tab Insert nhóm Links chọn Action, màn hình xuất hiện:
Hình 4.5. Màn hình xác lập thuộc tính Action
(3) Chọn Hyperlink to nếu muốn tạo liên kết đến slide nào đó hay đến một file
trình chiếu khác hay đến một địa chỉ URL OK
Trung tâm Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
69
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
Hình 4.6. Chọn nơi liên kết đến trong Action Settings
(4) Chọn Run program nếu muốn mở một chương trình có sẵn
Nhấn browse để trỏ đến tập tin
chương trình OK
Hình 4.7. Tùy chọn Run program
(5) Chọn Run macro/Object action nếu muốn thực thi một macro hay một hành
động cho một đối tượng nào đó
(6) Ngồi ra, chúng ta có thể thêm âm thanh cho hành động tương ứng bằng cách
chọn Play Sound
Hình 4.8. Tùy chọn thêm âm thanh
4.1.3. Nhúng dữ liệu từ tệp khác
4.1.3.1. Chèn tệp khác vào slide như đối tượng
Các bước thực hiện như sau:
Trung tâm Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
70
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
Bước 1. Mở tệp PowerPoint, sau đó click chọn Tab Insert
Hình 4.9. Tab Insert
Bước 2. Tại đây, ta click chọn vào biểu tượng Object (hình bên dưới)
Hình 4.10. Biểu tượng Object
Bước 3. Chuyển sang Tab Create from File sau đó nhấp chọn Browse để chọn
tệp đính kèm
Hình 4.11. Cửa sổ Insert Object
Bước 4: Sau khi lựa chọn xong tệp đính kèm ta có thể nhấp chọn Display as
icon để hiển thị biểu tượng của tệp đính kèm. Sau cùng nhấp chọn OK
Trung tâm Cơng nghệ Thông tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
71
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
Hình 4.12. Thay đổi biểu tượng cho đối tượng Object
Để mở file đính kèm đó ta chỉ cần click vào biểu tượng này thì nội dung sẽ được
hiển thị theo (hình bên dưới).
Hình 4.13. Chọn đối tượng được chèn
Chúng ta thực hiện tương tự như trên khi muốn chèn một file Excel. Khi đó, ta nhớ
nhấp chọn tùy chọn Link để hỗ trợ cập nhật dữ liệu từ file nguồn Excel khi có thay đổi.
Trung tâm Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
72
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
Hình 4.14. Chèn file Excel
Sau khi thực hiện, trên slide sẽ có biểu tượng
. Khi muốn mở tệp, ta nhấp
đúp chuột. Nếu ta muốn mở tệp bằng một lần nhấp chuột khi trình chiếu thì phải chèn
hành động cho biểu tượng đó. Các bước thực hiện như hình sau:
2. Vào Insert, Links, Action
1. Chọn biểu tượng
3. Trong Object action, chọn Open
4. Nhấp OK
Hình 4.15. Chèn Action cho biểu tượng
4.1.3.2. Nhúng dữ liệu từ Excel vào PowerPoint
Để biểu diễn một phần dữ liệu trên một sheet Excel vào PowerPoint, ta thực hiện
các bước sau:
Trung tâm Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
73
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
Bước 1: Mở Excel, chọn vùng dữ liệu cần biểu diễn, sử dụng nút lệnh Copy
hoặc dùng tổ hợp phím tắt Ctrl + C;
Hình 4.16. Vùng dữ liệu Excel cần chèn
Bước 2: Mở PowerPoint, vào Home Clipboard Paste Paste Special…
Hình 4.17. Tùy chọn khi sao chép
Bước 3: Trong hộp thoại Paste Special, chọn Paste link, Microsoft Excel
Worksheet Object, nhấp OK
Hình 4.18. Cửa sổ chọn Paste link
Trung tâm Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
74
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
Hình 4.19. Kết quả hiển thị
Kết quả này được liên kết với tệp nguồn Excel. Khi ta thay đổi số liệu trên Excel
thì biểu diễn trên PowerPoint cũng thay đổi tương tự.
4.1.3.3. Nhúng dữ liệu từ Violet vào PowerPoint
Violet (Visual & Online Lesson Editor for Teachers) là phần mềm giúp người dạy
xây dựng được các bài giảng trên máy tính nhanh chóng, cũng là phần mềm hỗ trợ trình
chiếu các nội dung được biên soạn sẵn. Violet là sản phẩm của công ty Bạch Kim, được
xây dựng từ năm 2005. Nhúng Violet vào Powerpoint là cách hiện nội dung của các
trang Violet ngay trên trang màn hình của Powerpoint, cùng với các nội dung
Powerpoint khác.
Các bước thực hiện như sau:
Bước 1:
Dùng Violet tạo ra một bài tập trắc nghiệm (hoặc bài tập kéo thả, trị chơi
ơ chữ,...)
Nhấn F8 và chọn giao diện trắng (khơng có giao diện)
Đóng gói dưới dạng HTML: Bài giảng/Đóng gói/Chọn dạng HTML
Chọn thư
mục lưu
file
đóng
Đặt lại tên
gói (nếu
cần)
Hình 4.20. Đóng gói bài giàng
Bước 2:
Trung tâm Cơng nghệ Thơng tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
75
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
Mở một file PowerPoint (PP) có sẵn, hoặc tạo một file PP mới
Lưu file PP này vào thư mục chứa thư mục đóng gói của bài tập Violet
Ví dụ, Violet đóng gói ở “D:\VIOLET\BAITAP” thì file PP sẽ được lưu
vào “D:\VIOLET”.
Bước 3:
Từ cửa sổ PP vào File Option Customize Ribbon
DeveloperMore Control (
) Shockwave Flash Object
Vẽ một vùng trên slide (nơi sẽ chèn Violet vào)
Nhấp phải chuột vào vùng vừa vẽ Properties
•
Base: gõ tên thư mục được đóng gói (ở ví dụ này gõ: BAITAP)
•
Movie: gõ tên thư mục được đóng gói/player.swf (ở ví dụ này gõ
BAITAP/player.swf)
Bấm trình chiếu để xem kết quả.
4.2. Nhập, xuất
4.2.1. Thêm trang trình chiếu từ tệp khác
Nhấn Ctrl + M để thêm một slide mới vào ngay sau slide đang chọn và có bố cục
trình bày giống slide đó. Nếu muốn thêm một slide có bố cục khác từ một tệp khác, ta
thực hiện theo các bước sau:
Trung tâm Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
76
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
1. Chọn tab Home
hoặc Insert
5. Nếu thêm slide
2. Chọn New
có nội dung được
Slide
lấy từ các file
3. Chọn mẫu bố
dạng word (.doc,
trí phù hợp
.docx) hoặc text
(.rtf).
4. Nếu muốn nhân đơi
slide hiện tại thì chọn
Duplicate
Selected
6. Nếu muốn thêm
Slides
một Slide từ tệp
khác
hãy
chọn
Reuse Slides… rồi
thực hiện các bước
tiếp theo.
Hình 4.21. Các bước thêm trang trình chiếu có bố cục mới
Hình 4.22. Các bước Reuse Slides
4.2.2. Lưu tệp trình chiếu với nhiều định dạng
Trung tâm Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
77
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
4.2.2.1. Thao tác Save as
PowerPoint 2013 cho phép ta lưu bài trình chiếu của mình ở nhiều định dạng khác
nhau:
Hình 4.23. Các kiểu định dạng khi lưu file
Các định dạng phổ biến được mô tả ở bảng sau:
Bảng 4.1. Mơ tả định dạng có thể chọn khi lưu file
Định dạng
Phần mở rộng
.pptx
PowerPoint Presentation
Chú thích
Mở bằng Powerpoint của office 2013,
2010 hoặc 2007
.pptm
PowerPoint Macro-Enables Cho phép lưu mã Macro và VBA
Presentation
.ppt
PowerPoint 97-2003
Định dạng với phiên bản office 97,
2000, XP, 2003
.pdf
PDF
Lưu dạng PDF
.xps
XPS
Tương tự PDF nhưng đây là định
dạng của Microsoft
Trung tâm Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
78
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
Định dạng
Phần mở rộng
Chú thích
Tập tin định dạng mẫu
.potx
Powerpoint Template
.potm
PowerPoint Macro-Enabled Tập tin định dạng mẫu có lưu thêm
Template
.pot
PowerPoint
.thmx
mã Macro và VBA
97-2003 Tập tin định dạng mẫu PowerPoint
Template
97, 2000, XP, 2003
Office Theme
Giống Template và có chứa các thiết
lập định dạng như fonts, màu sắc và
hiệu ứng
.ppsx
PowerPoint Show
Lưu slide ở chế độ slide show, phân
phối cho người dùng
PowerPoint Macro-Enabled Lưu slide ở chế độ slide show nhưng
.ppsm
.ppam
show
có thêm mã Macro và VBA
PowerPoint Add-in
Tập tin Add-In của PowerPoint có
chứa các lệnh tạo thêm bằng VBA
.ppa
PowerPoint 97-2003 Add-in Tập tin Add-In của PowerPoint có
chứa các lệnh tạo thêm bằng VBA và
có thể mở ở phiên bản 97-2003.
.mht, .mhtml
Single File Web Page
Lưu tồn bộ bài trình diễn vào một
file và mở bằng trình duyệt web.
.htm, .html
Web Page
Lưu tập tin dạng html
4.2.2.2. Thao tác Export
Khi muốn xuất tệp PowerPoint thành các tệp với định dạng khác nhau, ta có thể
dùng thao tác Export. Vào File, chọn Export. Trong cửa sổ Export, ta có thể lựa chọn
nhiều định dạng khác nhau khi xuất tệp. Sau đó, nhấn nút lệnh Create để tạo tệp.
Trung tâm Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
79
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
1. Xuất thành tệp PDF,
những tệp không thay đổi
được nội dung, định dạng.
2. Xuất thành tệp dạng
video.
3. Xuất thành tệp dạng
đóng gói lưu trên CD và có
thể đọc nội dung trên nhiều
máy tính khác nhau.
5. Xuất thành tệp với nhiều
định dạng khác như: .ppt,
4. Xuất thành tệp kiểu Word với
.potx, .png, .gif, .jpeg, …
nhiều dạng trình bày khác nhau.
Hình 4.24. Các tùy chọn định dạng khi xuất file
4.3. Bài tập cuối chương 4
Dữ liệu bài tập chương 4 tải tại link: />4.3.1. Bài tập 1
(1) Save as file “C3_3.pptx” ở bài tập 3 chương 3 thành file C4_1.pptx;
(2) Tại slide 6: tạo Hyperlink cho WordArt “X” để khi được click vào sẽ kết
thúc trình chiếu.
Trung tâm Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
80
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
4.3.2. Bài tập 2
(1) Save as file “C3_4.pptx” ở bài tập chương 3 thành file C4_2.pptx;
(2) Tại slide 2: tạo Hyperlink cho các mục ở SmartArt liên kết đến từng slide
tương ứng (mục 1 đến slide 3, mục 2 đến slide 5, mục 3 đến slide 4);
(3) Tại slide 6: thiết lập liên kết thoát trình chiếu khi nhấp chuột lên WordArt
“Chào tạm biệt”.
4.3.3. Bài tập 3
(1) Save as file “C3_5.pptx” ở bài tập chương 3 thành file C4_3.pptx;
(2) Tại slide 2:
Click vào “Bé khám phá về rùa biển” sẽ chuyển đến slide 3;
Click vào “Trò chơi sáng tạo: Bé làm con rùa” sẽ chuyển đến slide
4;
(3) Slide 3, 4: Chèn thêm một Action Button để tạo liên kết ngược trở lại slide
2;
(4) Ở slide 5, thêm biểu tượng để:
Click vào hình số 1 sẽ chuyển đến slide 6;
Click vào hình số 2 sẽ chuyển đến slide 7;
Click vào hình số 3 sẽ chuyển đến slide 8.
4.3.4. Bài tập 4
(1) Mở file C2_5.pptx của bài tập 5 ở chương 2;
(2) Tạo liên kết tương ứng từ các mục ở slide 1 đến các slide 2, 3, 4;
(3) Save as lại với tên file “C4_4.pptx”.
4.3.5. Bài tập 5
(1) Mở file C2_8.pptx của bài tập 8 ở chương 2;
(2) Tạo liên kết tương ứng từ các mục của SmartArt ở slide 2 đến các slide 3,
4, 5;
(3) Save as lại với tên file “C4_5.pptx”.
4.3.6. Bài tập 6
(1) Mở file C4_6.pptx cho sẵn trong thư mục BT6;
Trung tâm Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
81
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
(2) Tạo liên kết tương ứng từ các mục của SmartArt ở slide 2 đến các slide 3,
4, 5;
(3) Save file sau khi thực hiện liên kết theo yêu cầu.
4.3.7. Bài tập 7
(1) Mở file C4_7.pptx cho sẵn trong thư mục BT7;
(2) Tạo liên kết tương ứng từ các mục của SmartArt ở slide 2 đến các slide theo
yêu cầu như sau:
Khi click vào “An ninh mạng là gì” thì sẽ chuyển đến slide 3;
Khi click vào “Các hình thức tấn cơng mạng” thì sẽ chuyển đến slide
4;
Khi click vào “Kịch bản tấn cơng mạng” thì sẽ chuyển đến slide 5;
Khi click vào “Các biện pháp bảo vệ ” thì sẽ chuyển đến slide 6;
Khi click vào “Kết thúc” thì sẽ kết thúc trình chiếu.
(3) Save file sau khi thực hiện liên kết theo yêu cầu.
4.3.8. Bài tập 8
(1) Mở file C4_8.pptx cho sẵn trong thư mục BT8;
(2) Tạo liên kết tương ứng từ các mục của SmartArt ở slide 2 đến các slide 3,
4, 5;
(3) Save file sau khi thực hiện liên kết theo yêu cầu.
4.3.9. Bài tập 9
(1) Sử dụng file C2_1.pptx là kết quả của bài tập 1 chương 2 và dữ liệu có sẵn
trong thư mục BT9, tạo thêm slide 7 như hình bên dưới (xem hình);
(2) Tạo 3 Action Button: Home, Next, Previous (theo chức năng mặc định) trên
slide 2, 3, 4, 5, 6, 7;
(3) Save as file sau khi thực hiện những yêu cầu trên thành file “C4_9.pptx”.
Trung tâm Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
82
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
Dữ liệu được nhúng từ
tệp dl-B19.xlsx
Hình 4.25. Slide 7
Trung tâm Cơng nghệ Thơng tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
83
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
CHƯƠNG 5. QUẢN LÝ VIỆC TRÌNH CHIẾU
Qua chương này, người dùng biết cách tạo, biên tập bản trình chiếu theo u cầu,
có thể thay đổi thời gian, thiết lập cách thức trình bày, cài đặt những tùy chọn khi trình
chiếu và kiểm sốt được các trang trình chiếu như ghi chú, đánh dấu nội dung trực tiếp
trên trang khi trình bày, tạm ngừng hay kết thúc việc trình chiếu trình chiếu.
Từ khóa: Custom Slide Show, Set Up Slide Show
5.1. Thiết lập các tùy chọn khi trình chiếu
Sau khi hồn tất các slide, để việc trình bày khơng xảy ra sai sót gì ta phải tiến
hành kiểm tra lại từ hình thức, nội dung trên các slide, hiệu ứng trình bày, bố cục, định
dạng, … cho đến các lỗi chính tả. Việc cuối cùng lúc này là cài đặt cho bài trình chiếu.
5.1.1. Thiết lập các tùy chọn mặc định cho chế độ Slide Show
Các bước thực hiện như sau:
(1) Vào ngăn File, chọn Options, hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện;
(2) Chọn Advanced từ danh sách bên trái trong hộp thoại PowerPoint Options
và tìm đến nhóm Slide Show trong khung bên phải
Hình 5.1. Cửa sổ xác lập các tùy chọn nâng cao trong PowerPoint
(3) Một số tùy chọn:
Show menu on right mouse click: Nếu được chọn và khi ta nhấp phải
chuột trong khi trình chiếu thì một trình đơn ngữ cảnh sẽ xuất hiện;
Show popup toolbar: Nếu chọn thì sẽ hiện thêm thanh cơng cụ ở góc
dưới bên trái trong khi trình chiếu;
Trung tâm Cơng nghệ Thông tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
84
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
Prompt to keep ink annotations when exiting: Nếu chọn thì
PowerPoint sẽ hiện hộp thoại nhắc nhở ta lưu bài thuyết trình lại nếu
trong khi trình chiếu có thêm ghi chú, tơ nền làm nổi nội dung nào đó;
End with black slide: Nếu chọn thì khi ta báo cáo đến hết bài thì sẽ
chuyển sang một slide màu đen.
(4) Nhấp nút OK để đóng hộp thoại.
5.1.2. Thiết lập các tùy chọn cho bài trình chiếu
Trên tab SLIDE SHOW, ta nháy chuột lên nút lệnh Set Up Slide Show để mở
hộp thoại Set Up Show
Hình 5.2. Các tùy chọn trong Set Up Show
Các tùy chọn khác:
(1) Group “Show options”:
•
Loop continuously until ‘Esc’: đánh dấu vào tuỳ chọn này thì khi tới
slide cuối cùng sẽ tự động lặp lại slide đầu tiên. Nếu khơng đánh dấu
thì khi chạy hết mọi slide sẽ xuất hiện một màn hình đen;
•
Show without narration: chạy trình chiếu tắt lời tường thuật;
•
Show without animation: chạy trình chiếu khơng có bất kỳ hiệu ứng
nào;
Trung tâm Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
85
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
•
Disable hardware graphics acceleration: tắt chức năng tăng tốc phần
cứng đồ họa GPU;
•
Pen color và Laser pointer color: Màu nét vẽ của trỏ chuột trên slide
lúc trình chiếu và màu bút chiếu Laser.
(2) Group “Show slides”:
•
All: đánh dấu vào tuỳ chọn này thì tất cả các slide đều được trình chiếu;
•
From: chỉ trình chiếu từ slide m đến slide n (trong đó m, n là chỉ số
slide);
•
Custom Show: tuỳ chọn slide.
(3) Group “Advance slides”:
•
Manually: Khi trình chiếu các slide khơng tự động chạy mà phải có
tác động bằng chuột hoặc bàn phím;
• Using timings, if present: khi trình chiếu các slide sẽ tự động chạy
(nếu có thiết lập).
5.2. Thao tác khi trình chiếu
Một ưu điểm lớn trong phiên bản PowerPoint 2013 là chế độ Presenter View.
Với giao diện trình chiếu này gần như các thơng tin cần thiết, các thao tác cần thực
hiện của người trình bày được đáp ứng tốt nhất. Khi chuyển sang chế độ trình chiếu,
tại màn hình, người báo cáo sẽ có giao diện như hình bên dưới:
Trung tâm Cơng nghệ Thông tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
86
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
Hình 5.3. Màn hình Presenter View
5.3. Sử dụng các nút điều khiển trong chế độ Slide Show
Trong khi trình chiếu bài thuyết trình, PowerPoint cung cấp sẵn một số tiện ích hỗ
trợ q trình báo cáo như là các kiểu con trỏ, các kiểu bút màu, bút tơ nền để làm nổi
các chi tiết trình bày trên slide. Ngoài ra, việc điều hướng và di chuyển qua lại giữa các
slide trong lúc trình chiếu cũng được hỗ trợ đầy đủ.
Hình 5.4. Các tiện ích hỗ trợ trong khi trình chiếu
5.4. Sử dụng các tở hợp phím tắt
PowerPoint xây dựng rất nhiều phím tắt để hỗ trợ trong chế độ Slide Show.
Trung tâm Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
87
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
Bảng 5.1. Mơ tả các phím tắt được sử dụng trong mơi trường làm việc PowerPoint
Nhấn phím
Mơ tả
Phím N, nhấp trái chuột, phím Space,
phím mũi tên hướng xuống hoặc hướng
qua phải, phím Enter, phím Page Down
Di chuyển đến slide kế tiếp hoặc hoạt
cảnh kế trong slide
Phím P, phím Backspace, phím mũi tên
hướng qua trái hoặc hướng lên, phím
Page Up
Di chuyển về slide liền trước
Nhấp phải chuột
Mở hộp lệnh, hoặc trở về slide liền trước
(chỉ có tác dụng khi tùy chọn Shortcut
Menu On Right bị tắt).
Nhập con số và nhấn Enter
Di chuyển đến slide có số thứ tự như số
do ta nhập vào
ESC, Ctrl+Break, phím “-“
Kết thúc Slide Show
Ctrl+S
Mở hộp thoại chứa danh mục slide
Phím B, phím “.”
Hiển thị màn hình đen, nhấn lần nữa để
trở lại màn hình cũ
Phím W, phím “,”
Hiển thị màn hình trắng, nhấn lần nữa
để trở lại màn hình cũ
Phím S, phím “+”
Dừng và bắt đầu lại một Slide Show tự
trình diễn
Phím H
Di chuyển đến slide kế tiếp nếu đang bị
ẩn
Giữ 2 phím trái và phải chuột 2 giây
Trở về slide đầu tiên
Ctrl+T
Hiện thanh Task bar
Ctrl+H, Ctrl+U
Ẩn hoặc hiện con trỏ chuột hình mũi tên
khi di chuyển trên màn hình Slide Show
Trung tâm Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
88
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
5.5. Tạo Custom Show
Khi ta chỉ muốn trình chiếu một số slide theo yêu cầu thì thực hiện như sau:
(1) Vào Home Start Slide Show Custom Slide Show, chọn Custom
Show;
Hình 5.5. Chọn Custom Show
(2) Trong cửa sổ Custom Show, chọn New;
(3) Trong cửa sổ Define Custom Show, đặt tên cho Custom Show, chọn những
slide cần trình chiếu, nhấn Add;
(4) Nhấp OK.
Hình 5.6. Các bước tạo Custom Show
Trung tâm Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
89
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
5.6. Chuyển đến một Custom Show
Muốn chuyển nhanh đến một Custom Show trong chế độ Slide Show, ta thực hiện
theo các bước sau:
(1) Từ màn hình trình chiếu, bạn nhấp phải chuột lên màn hình
(2) Chọn lệnh Custom Show
(3) Kích chuột để chọn tên một Custom Show muốn chuyển tới
Hình 5.7. Chuyển nhanh đến một Custom Show
5.7. Tạo chú giải trong khi trình chiếu bài thuyết trình
5.7.1. Tùy chọn con trỏ
Trong chế độ Slide Show, ta chọn vào nút Pen trên thanh công cụ ở góc dưới bên
trái màn hình, sau đó chọn Arrow Options và chọn một trong 3 tuỳ chọn sau:
Automatic: ẩn con trỏ đến khi di chuyển chuột
Visible: con trỏ luôn luôn được hiển thị trong khi trình chiếu
Hidden: con trỏ ln ln bị ẩn trong khi trình chiếu
Hình 5.8. Arrow Options
Trung tâm Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
90
Sử dụng Trình chiếu nâng cao
5.7.2. Sử dụng con trỏ chuột Laser
Các bước tùy chọn và sử dụng con trỏ chuột laser rất đơn giản như sau:
Trước tiên ta vào tab Slide Show, nhóm Set Up, chọn lệnh Set Up Slide
Show để thiết lập tùy chọn màu cho con trỏ laser;
Trong hộp thoại Set Up Show, ta tìm đến nhóm Show options và chọn màu
cho con trỏ chuột laser tại hộp Laser pointer color;
Hình 5.9. Tùy chỉnh con trỏ laser trong Set Up Show
Trong chế độ Slide Show, khi muốn sử dụng con trỏ laser để chỉ lên một
nội dung nào đó trên slide thì ta giữ thêm phím Ctrl + kích trái chuột lên
các nội dung trên slide.
5.7.3. Làm nổi nội dung trên slide trình chiếu
Trong chế độ Slide Show, chúng ta có thể sử dụng công cụ Pen hoặc Highlighter
để làm nổi bật nội dung đang trình bày.
Các bước thực hành như sau:
(1) Chuyển bài thuyết trình sang chế độ Slide Show;
(2) Khi muốn làm nổi nội dung đang trình bày trên một slide nào đó, ta nhấp phải
chuột lên màn hình;
Trung tâm Cơng nghệ Thông tin – Trường Đại học Thủ Dầu Một
91