Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Nghiên cứu phương pháp tính toán hiệu quả tường chống ồn trên cao tốc trong giai đoạn vận hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.8 KB, 10 trang )

NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỐN HIỆU QUẢ
TƯỜNG CHỐNG ỒN TRÊN CAO TỐC TRONG GIAI ĐOẠN
VẬN HÀNH
Lê Xuân Thái 1
Nguyễn Đình 2
Bùi Thị Cẩm Tú 3
TĨM TẮT
Bài viết trình bày kết quả tính tốn sơ bộ hiệu quả của tường chống ồn chiều cao 2m, 3m và 4m (tính từ
mặt đường) trên cao tốc đoạn Pháp Vân - Cầu Giẽ bằng phương pháp Mơ hình ASJ Model 2003. Kết quả cho
thấy tình trạng ơ nhiễm tiếng ồn đã xuất hiện trong giai đoạn hiện nay. Khi sử dụng tường chống ồn cao 2m,
mức ồn tại tầng 3 các khu dân cư (KDC) dọc tuyến [nằm ngồi ranh giải phóng mặt bằng (cách tim đường ≥
34m về phía phải tuyến và ≥ 32,8m về phía trái tuyến)] đều xấp xỉ hoặc nằm trong hạn cho phép. Khi sử dụng
tường chống ồn cao 3m, mức ồn tại các khu dân cư dọc tuyến nằm trong giới hạn cho phép (70dBA). Khi sử
dụng tường chống ồn cao 4m, hiệu quả giảm ồn đến các đối tượng này tăng thêm 1÷ 2,4dBA.
Từ khóa: Cao tốc, tiếng ồn, tường chống ồn, giảm thiểu tiếng ồn.
Nhận bài: 6/6/2022; Sửa chữa: 13/6/2022; Duyệt đăng: 16/6/2022.
1. Mở đầu
Bức tường chắn tiếng ồn, là các cấu trúc bên
ngoài được thiết kế để bảo vệ các khu vực nhạy cảm,
hoặc khu vực đông dân cư khỏi ô nhiễm tiếng ồn.
Đây là phương pháp hiệu quả nhất để giảm các nguồn
tiếng ồn đường bộ, đường cao tốc, đường sắt và tiếng
ồn công nghiệp nhằm giảm ô nhiễm âm thanh và môi
trường. Đối với đường cao tốc, việc lắp tường chống
ồn, với mục đích nhằm giảm thiểu tiếng ồn từ dịng xe
vận hành trên đường lan truyền ra khu vực xung quanh
và KDC sinh sống ngay cạnh đường cao tốc.
Trong giai đoạn vận hành, tiếng ồn phát sinh từ các
phương tiện giao thông khi chạy trên đường thường
không ổn định (thay đổi rất nhanh theo thời gian) và
phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như lưu lượng xe, loại


xe, đặc điểm đường và địa hình xung quanh... Vì vậy,
phương pháp thường dùng hiện nay tính tốn trị số
mức ồn tương đương trung bình tích phân trong một
khoảng thời gian để đánh giá mức ồn nguồn dạng
tuyến từ dòng xe vào giờ cao điểm.
2. Phương pháp tính tốn
Hiện nay trên thế giới có nhiều phương pháp và
cơng thức tính tốn hiệu quả chống ồn, đối với bài
báo này chúng tôi sử dụng Mô hình (phần mềm) ASJ
Model 2003 (bản dùng cho nghiên cứu) để tính tốn.
Mơ hình ASJ Model 2003 được sử dụng để dự báo
mức ồn tương đương (Leq) trung bình trong 1 giờ

(dBA) tại các vị trí nhạy cảm dọc tuyến. Mơ hình này
được phát triển bởi “Acoustic Society of Japan” (ASJ)
và đang được sử dụng rộng rãi tại Nhật Bản. Phương
pháp tính của mơ hình ASJ Model 2003 được trình bày
dưới đây.
- Phương pháp dự đốn và cơng thức tính:
Mức ồn do một phương tiện giao thơng gây ra được
tính theo cụng thc sau:
L AE

Đ 1 n 0.1L1
Ã
10 lgăă Ư10
't i áá
âTi 1



Trong ú:
LAE: Mc n trung bỡnh phỏt sinh từ một phương
tiện giao thông trong một thời gian nhất định
∆ti: khoảng thời gian tính LAE
Li: mức ồn nguồn trong thời gian ∆ti
Mức ồn tương đương trung bình của dịng xe được
tính theo cơng thức sau:
Leq = LAE +10 lgN -10 lg (T/t0)
Trong đó :
N: Lưu lượng xe
Leq: Mức ồn tương đương trung bình, dBA
T, t0: thời gian tính theo s (t0 =1s)
Q trình tính tốn đã được lập trình hóa.
Chương trình tính mức ồn đã được lập trình hóa
trên máy tính.

Trường Đại học Cơng nghệ Giao thơng vận tải
Trung tâm Môi trường, Tổng Công ty Tư vấn thiết kế GTVT – CTCP (TEDI)
3
Viện Địa lý nhân văn - Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
1
2

56

Chuyên đề II, tháng 6 năm 2022


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ


Cơng suất được tính theo cơng thức sau, áp dụng
cho dịng xe liên tục, vận tốc ổn định từ 40 ÷ 140km/h):
LWA= 46,7 + 30log10V (Cho xe nhỏ như xe máy, xe
ô tô con);
LWA= 53,2 + 30log10V (Cho xe lớn như xe buýt, xe
tải);
V: là tốc độ xe.
- Hệ số đầu vào của Model
+ Lưu lượng xe dự báo vào năm 2035 trong giờ cao
điểm (Bảng 1);
+ Tốc độ dòng xe dự báo trong giờ cao điểm
(Bảng 2).
+ Các thông tin về kết cấu; bản vẽ mặt cắt ngang điển
hình của tuyến đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ.
Trình tự dự đốn của mơ hình ASJ Model 2003 áp
dụng cho tuyến cao tốc như sau:

- Quy mô mặt cắt ngang:
* Tuyến chính:
Hạng mục

Ký hiệu Giá trị

Bề rộng mặt đường gồm
6 làn xe cơ giới
Bề rộng làn dừng xe
khẩn cấp
Bề rộng giải phân cách
giữa

Bề rộng giải an toàn giữa

Bmặtcg

6x3,75m=22,5m

Bmặtkc

2x3,0m = 6,0m

Bgpc



Batg

2x0,75m= 1,5m

Blề

2x0,75m= 1,5m

Bề rộng lề đất

= 2,0m

* Đường gom:
Quy mô mặt cắt ngang theo tiêu chuẩn đường cấp
VI đồng bằng:
Hạng mục


Ký hiệu

Giá trị

Bề rộng nền đường

Bnền

= 6,5m

Bề rộng mặt đường

Bmặt

=3,5m

Bề rộng lề đất

Blề

=2x1,5m

3.3. Dự báo lưu lượng giao thông đến năm 2035
trên tuyến
Kết quả dự báo được thể ở Bảng 1:

3. Tính tốn hiệu quả chống ồn cho đoạn cao tốc
Pháp Vân – Cầu Giẽ
3.1. Phạm vi tính tốn

Điểm đầu: Km182+300, tại vị trí nút giao Pháp Vân
giao giữa đường Pháp Vân - Cầu Giẽ với đường Vành
đai 3 của Hà Nội.
Điểm cuối: Km211+256 (tại km211+000 của tuyến
cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình).
Tổng chiều dài: Khoảng 29km.
3.2. Quy mơ tiêu chuẩn thiết kế
Căn cứ Quyết định số 3086/QĐ-BGTVT ngày
4/10/2013 của Bộ Giao thông vận tải, tuyến đường
Pháp Vân - Cầu Giẽ được thiết kế như sau:
- Tuyến chính: Đường cao tốc vận tốc 100 km/h
theo tiêu chuẩn đường cao tốc TCVN5729-2012 (có
châm chước tĩnh khơng đứng dưới cầu vượt đường cao
tốc và chiều dài dốc dọc theo TCVN5729-1997).
- Đường gom: Đường cấp VI đồng bằng, vận tốc 30
km/h theo tiêu chuẩn TCVN 4054:2005.

Bảng 1. Dự báo lưu lượng giao thông
Đoạn
Loại xe
Năm 2035
Cao tốc
Đường
Tổng
gom
Lưu lượng xe/ ngày đêm (xe/ ngày đêm)
Pháp Xe máy
5279
5279
Vân ÷ Xe con

34330
34330
Thường
Xe
khách
3557
3557
Tín
nhỏ
Xe khách lớn
10854
10854
Xe tải nhỏ
8582
8582
Xe tải trung
5971
5971
Xe tải 3 trục
5321
5321
Xe tải > 3
6243
6243
trục
Tổng
74858
5279
80137
Thường Xe máy

8022
8022
Tín ÷ Xe con
33436
33436
Vạn Xe
khách
3483
3483
Điểm nhỏ
Xe khách lớn
7271
7271
Xe tải nhỏ
8359
8359
Xe tải trung
5088
5088
Xe tải 3 trục
3928
3928
Xe tải > 3
4807
4807
trục
Tổng
66372
8022
74394

Chuyên đề II, tháng 6 năm 2022

57


Đoạn

Vạn
Điểm
÷ Cầu
Giẽ

Loại xe

Năm 2035
Cao tốc
Đường
gom
8022
28219
2940
-

Đoạn
Tổng

Xe máy
8022
Xe con
28219

Xe
khách
2940
nhỏ
Xe khách lớn
6136
6136
Xe tải nhỏ
7055
7055
Xe tải trung
4294
4294
Xe tải 3 trục
3315
3315
Xe tải > 3
4057
4057
trục
Tổng
56016
8022
64038
Lưu lượng xe giờ cao điểm từ 06h ÷ 08h và 16 ÷ 18h (xe/
h)
Pháp Xe máy
0
422
422

Vân ÷ Xe con
2746
0
2746
Thường Xe
khách
285
0
285
Tín
nhỏ
Xe khách lớn
868
0
868
Xe tải nhỏ
687
0
687
Xe tải trung
478
0
478
Xe tải 3 trục
426
0
426
Xe tải > 3
499
0

499
trục
Tổng
5989
422
6411
Thường Xe máy
0
642
642
Tín ÷ Xe con
2675
0
2675
Vạn Xe
khách
279
0
279
Điểm nhỏ
Xe khách lớn
582
0
582
Xe tải nhỏ
669
0
669
Xe tải trung
407

0
407
Xe tải 3 trục
314
0
314
Xe tải > 3
385
0
385
trục
Tổng
5311
642
5953
Vạn Xe máy
0
642
642
Điểm Xe con
2258
0
2258
÷ Cầu Xe
khách
235
0
235
Giẽ
nhỏ

Xe khách lớn
491
0
491
Xe tải nhỏ
564
0
564
Xe tải trung
344
0
344
Xe tải 3 trục
265
0
265
Xe tải > 3
325
0
325
trục
Tổng
4482
642
5124
Lưu lượng xe giờ cao điểm - phân theo mức ồn (xe/ h)

58

Chuyên đề II, tháng 6 năm 2022


Loại xe

Năm 2035
Cao tốc
Đường
gom
2746
211
3243
0
5989
211

Tổng

Pháp Xe nhỏ
2957
Vân ÷ Xe lớn
3243
Thường Tổng
6200
Tín
Thường Xe nhỏ
2675
321
2996
Tín ÷ Xe lớn
2636
0

2636
Vạn Tổng
5311
321
5632
Điểm
Vạn Xe nhỏ
2258
321
2579
Điểm Xe lớn
2224
0
2224
÷ Cầu Tổng
4482
321
4803
Giẽ
Ghi chú:
(1) Xe nhỏ = xe máy/2 + xe con. (Nguồn:
- Phạm Ngọc Đăng (2003), “Mơi trường khơng khí”, trang
353;
- Ngơ Quang Dự, Vũ Văn Khốt, Nguyễn Tuấn Kiệt
(2018)“Tạp chí Giao thơng số 05/2018. Mục Khoa học Công
nghệ. Nghiên cứu xác định độ ồn của xe mô tô hai bánh khi
chuyển động trên đường bê tông nhựa tại khu vực Hà Nội”,
trang 77: ở vận tốc V=10 ÷ 40km/h, LWA Wave RSX =
38,8+5,94lgV, LWA Vespa Lx125 = 38,9+5,95lgV)
(2) Xe lớn = xe khách + xe tải

(3) Lưu lượng xe trên đường gom năm 2018 được tính bằng
88 ÷ 91% so với năm 2020
Nguồn dữ liệu: Kết quả dự báo của Tổng Công ty TVTK
GTVT – CTCP (TEDI)
Bảng 2. Vận tốc dòng xe dự báo trong giờ cao điểm
Đoạn

Đơn
vị

Năm 2035
Cao tốc Đường gom
Pháp Vân ÷ Thường Tín km/h
70
40
Thường Tín ÷ Vạn Điểm km/h
70
40
Vạn Điểm ÷ Cầu Giẽ
km/h
70
40
Nguồn dữ liệu: Kết quả dự báo của Tổng Công ty TVTK
GTVT – CTCP (TEDI)

3.4. Dự báo mức ồn vào năm 2035
Khu dân cư dọc tuyến Dự án [nằm ngoài ranh giải
phóng mặt bằng (cách tim đường ≥ 34m về phía phải
tuyến và ≥ 32,8m về phía trái tuyến)] chủ yếu sinh sống
trong các căn nhà từ 1 đến 3 tầng. Kết quả tính mức ồn

trong giai đoạn khai thác đến các đối tượng này được
thể thiện trong bảng dưới. Kết quả dự báo được so sánh
với QCVN 26:2010/BTNMT, giới hạn ồn cho phép với
khu vực thông thường vào ban ngày là 70dBA.
Minh họa về dự báo mức ồn phát sinh từ hoạt động
của dòng xe trong giai đoạn vận hành được trình bày
trong Bảng 3.
Giá trị được đánh dấu: Mức ồn vượt giới hạn cho
phép (GHCP) theo QCVN 26:2010 (70dBA)
KDC dọc tuyến Dự án chủ yếu sinh sống trong các
căn nhà từ 1 đến 3 tầng; so sánh kết quả dự báo với


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
Bảng 3. Dự báo mức ồn từ vận hành dòng xe
Chiều
cao (2)

Tầng
50m

7,5m
6m
4,5m
3m
1,5m

3


7,5m
6m
4,5m
3m
1,5m

3

2
1

2
1

68,9
68,2
67,5
66,6
65,8
68,1
67,5
66,7
65,9
65,1

Mức ồn theo khoảng cách (1) (dBA)
Năm 2035 (bên trái tuyến)
Năm 2035 (bên phải tuyến)
35m
25m

20m
17m
0m
0m
17m
20m
25m
35m
I. Đoạn Pháp Vân ÷ Thường Tín
70,2
71,2
71,7
72,1
74,3 74,1
71,9
71,5
71
70,1
69,4
70,4
70,9
71,3
74,1 73,7
71
70,7
70,2
69,3
68,5
69,3
69,8

70,1
72,6 71,8
69,8
69,5
69,1
68,4
67,4
68
68,4
68,6
70,1 69,2
68,3
68,1
67,9
67,4
66,4
66,8
67
67,2
67,7 66,9
66,6
66,5
66,4
66,1
II. Đoạn Thường Tín ÷ Vạn Điểm
69,4
70,4
71
71,3
73,6 73,4

71,1
70,8
70,2
69,3
68,6
69,6
70,2
70,6
73,4
73
70,3
69,9
69,4
68,5
67,7
68,5
69
69,3
71,9 71,1
69
68,7
68,3
67,6
66,7
67,3
67,7
67,9
69,5 68,6
67,6
67,4

67,1
66,6
65,7
66,1
66,3
66,5
67,2 66,5
65,9
65,8
65,7
65,4
III. Đoạn Vạn Điểm ÷ Cầu Giẽ
68,7
69,7
70,3
70,6
72,9 72,7
70,4
70,1
69,5
68,6
67,9
68,9
69,5
69,9
72,7 72,3
69,6
69,2
68,7
67,8

67
67,8
68,3
68,6
71,2 70,4
68,3
68
67,6
66,9
66
66,6
66,9
67,2
68,9 67,9
66,9
66,7
66,4
65,9
65
65,4
65,6
65,8
66,6 65,9
65,2
65,1
65
64,7

7,5m
3

67,4
6m
66,7
4,5m
2
66
3m
65,2
1,5m
1
64,4
Ghi chú:
(1) Khoảng cách tính từ ranh GPMB sang hai bên (ranh GPMB cách tim đường 34m về phía phải tuyến
và 32,8m về phía trái tuyến).
(2) Độ cao từ mặt đất

GHCP theo QCVN 26/2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tiếng ồn, mức 70dBA vào ban ngày,
thấy rằng vào giờ cao điểm (trường hợp mức ồn cao):
- Mức ồn tác động đến người dân sinh sống tại tầng
1 (1,5m) các căn nhà gần nhất (nằm sát ranh giải phóng
mặt bằng) thấp hơn GHCP do tầng này nằm thấp hơn
đáng kể so với mặt đường (mặt đường cao tốc cao hơn
so với mặt đất xung quanh tại khu dân cư khoảng từ
3,7 ÷ 4,1m);
- Người dân sinh sống tại các tầng nhà thứ 2 (4,5m)
và tầng thứ 3 (7,5m) các căn nhà này sẽ bị ảnh hưởng bởi

50m
68,9

68,2
67,5
66,7
65,7
68,1
67,4
66,7
65,9
65
67,4
66,7
66
65,2
64,3

tiếng ồn với mức ồn vượt GHCP tối đa 4,3dBA (đoạn
Pháp Vân ÷ Thường Tín); 3,6dBA (đoạn Thường Tín ÷
Vạn Điểm) và 2,9dBA (đoạn Vạn Điểm ÷ Cầu Giẽ).
4. Biện pháp giảm thiểu tác động của tiếng ồn
trong giai đoạn vận hành
4.1. Đối với các căn nhà thấp tầng
Việc lắp đặt tường chống ồn chiều cao 2m, 3m và
4m (tính từ mặt đường) ở vai đường cao tốc, nhằm
giảm thiểu mức ồn lan truyền từ đường sang các đối
tượng hai bên đường. Kết quả dự báo được trình bày
tại Bảng 5,6,7.

Bảng 5. Dự báo mức ồn sau khi lắp tường chống ồn cao 2m
Chiều
cao (2)


Tầng
50m

7,5m
6m
4,5m
3m

3
2

62,4
61,8
61,1
60,6

Mức ồn theo khoảng cách (1) (dBA)
Năm 2035 (bên trái tuyến)
Năm 2035 (bên phải tuyến)
35m
25m
20m
17m
0m
0m
17m
20m
25m
35m

I. Đoạn Pháp Vân ÷ Thường Tín
63,6
64,6
65,3
65,7
69,7
69
65,8
65,4
64,8
63,9
62,8
63,6
64,1
64,4
67
66,5
64,4
64,1
63,6
62,9
62
62,7
63,1
63,3
65,3
64,9
63,2
63
62,7

62,1
61,3
61,9
62,2
62,4
64,1
63,6
62,3
62,1
61,8
61,3

50m
62,7
62
61,3
60,7

Chun đề II, tháng 6 năm 2022

59


Chiều
cao (2)

Tầng

1,5m


1

7,5m
6m
4,5m
3m
1,5m

3
2
1

50m
60
61,8
61,1
60,5
60
59,5

Mức ồn theo khoảng cách (1) (dBA)
Năm 2035 (bên trái tuyến)
Năm 2035 (bên phải tuyến)
35m
25m
20m
17m
0m
0m
17m

20m
25m
35m
60,7
61,1
61,4
61,5
63,1
62,6
61,4
61,3
61,1
60,7
II. Đoạn Thường Tín ÷ Vạn Điểm
63
64
64,6
65,1
69
68,4
65,2
64,8
64,1
63,2
62,1
63
63,5
63,8
66,4
66

63,7
63,5
63
62,3
61,4
62,1
62,5
62,8
65
64,6
62,7
62,5
62,1
61,5
60,7
61,3
61,7
61,9
64
63,6
61,8
61,6
61,3
60,8
60,1
60,6
60,9
61,1
63,3
62,7

61
60,8
60,6
60,1
III. Đoạn Vạn Điểm ÷ Cầu Giẽ
62,3
63,3
63,9
64,4
68,3
67,7
64,5
64,1
63,5
62,5
61,5
62,3
62,8
63,2
65,8
65,4
63,1
62,8
62,4
61,6
60,7
61,5
61,9
62,2
64,4

64,1
62,1
61,8
61,4
60,8
60,1
60,7
61,1
61,3
63,6
63,1
61,2
61
60,7
60,1
59,5
60
60,3
60,5
62,9
62,3
60,4
60,2
60
59,5

50m
60,1
62,1
61,3

60,7
60,1
59,6

7,5m
3
61,1
61,4
6m
60,4
60,7
4,5m
2
59,9
60
3m
59,3
59,4
1,5m
1
58,8
58,9
Ghi chú:
(1) Khoảng cách tính từ ranh GPMB sang hai bên (ranh GPMB cách tim đường 34m về phía phải tuyến và 32,8m về phía trái
tuyến).
(2) Độ cao từ mặt đất
Giá trị được đánh dấu: mức ồn vượt GHCP theo QCVN 26:2010 (70dBA)
Bảng 6. Dự báo mức ồn sau khi lắp tường chống ồn cao 3m
Chiều
cao (2)


Tầng
50m

7,5m
6m
4,5m
3m
1,5m
7,5m
6m
4,5m
3m
1,5m

3
2
1
3
2
1

60,2
59,7
59,2
58,7
58,2
59,7
59,1
58,7

58,2
57,8

Mức ồn theo khoảng cách (1) (dBA)
Năm 2035 (bên trái tuyến)
Năm 2035 (bên phải tuyến)
35m
25m
20m
17m
0m
0m
17m
20m
25m
35m
I. Đoạn Pháp Vân ÷ Thường Tín
61,3
62,2
62,8
63,1
66
65,6
63,1
62,8
62,3
61,5
60,6
61,4
61,8

62,1
64,3
64,1
62,1
61,8
61,4
60,8
60
60,7
61
61,3
63,2
62,9
61,2
61
60,7
60,1
59,4
60
60,3
60,5
62,5
62,1
60,4
60,3
60
59,5
58,9
59,4
59,6

59,8
61,8
61,3
59,7
59,6
59,3
58,9
II. Đoạn Thường Tín ÷ Vạn Điểm
60,7
61,7
62,2
62,6
65,5
65,1
62,6
62,2
61,7
60,9
60,1
60,9
61,4
61,7
64
63,8
61,6
61,4
60,9
60,2
59,5
60,2

60,6
60,9
63,2
62,9
60,8
60,6
60,2
59,6
59
59,6
60
60,2
62,8
62,3
60,1
59,9
59,6
59
58,5
59
59,4
59,6
62,3
61,7
59,5
59,3
59
58,5
III. Đoạn Vạn Điểm ÷ Cầu Giẽ
60,1

61
61,6
62
64,8
64,5
61,9
61,6
61,1
60,3
59,5
60,3
60,8
61,1
63,5
63,2
61
60,7
60,3
59,6
58,9
59,6
60
60,3
62,7
62,5
60,2
60
59,6
59
58,4

59
59,4
59,6
62,4
61,9
59,6
59,3
59
58,4
57,9
58,5
58,8
59,1
62
61,4
59
58,8
58,4
57,9

50m
60,5
59,9
59,4
58,8
58,4
59,9
59,3
58,8
58,3

57,9

7,5m
3
59
59,2
6m
58,5
58,7
4,5m
2
58
58,2
3m
57,6
57,7
1,5m
1
57,2
57,3
Ghi chú:
(1) Khoảng cách tính từ ranh GPMB sang hai bên (ranh GPMB cách tim đường 34m về phía phải tuyến và 32,8m về phía trái
tuyến).
(2) Độ cao từ mặt đất
Giá trị được đánh dấu: mức ồn vượt giới hạn cho phép (GHCP) theo QCVN 26:2010 (70dBA)

60

Chuyên đề II, tháng 6 năm 2022



KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
Bảng 7. Dự báo mức ồn sau khi lắp tường chống ồn cao 4m
Chiều
cao (2)

Tầng
50m

7,5m
6m
4,5m
3m
1,5m
7,5m
6m
4,5m
3m
1,5m

3
2
1
3
2
1

58,5
58

57,6
57,2
56,8
59
58,5
58
57,6
57,2

Mức ồn theo khoảng cách (1) (dBA)
Năm 2035 (bên trái tuyến)
Năm 2035 (bên phải tuyến)
35m
25m
20m
17m
0m
0m
17m
20m
25m
35m
I. Đoạn Pháp Vân ÷ Thường Tín
59,5
60,3
60,8
61,1
63,6
63,3
61,1

60,8
60,4
59,6
58,9
59,6
60,1
60,3
62,4
62,2
60,3
60,1
59,7
59
58,4
59
59,4
59,6
61,7
61,5
59,6
59,4
59
58,5
57,9
58,5
58,8
59
61,3
60,9
58,9

58,8
58,5
58
57,4
57,9
58,2
58,4
60,8
60,3
58,4
58,2
57,9
57,5
II. Đoạn Thường Tín ÷ Vạn Điểm
60,2
61,4
62,1
62,5
67
66,6
62,6
62,2
61,5
60,5
59,6
60,6
61,2
61,6
64,7
64,4

61,6
61,2
60,7
59,8
59
59,9
60,4
60,8
63,2
63
60,7
60,4
60
59,2
58,5
59,3
59,7
60
62,3
62,2
60
59,7
59,3
58,6
58
58,7
59,1
59,4
62
61,8

59,4
59,1
58,7
58,1
III. Đoạn Vạn Điểm ÷ Cầu Giẽ
59,6
60,7
61,4
61,9
66,4
65,9
62
61,5
60,9
59,8
59
60
60,6
61
64
63,7
61
60,6
60,1
59,2
58,4
59,3
59,8
60,2
62,7

62,5
60,2
59,8
59,4
58,6
57,9
58,7
59,2
59,5
61,9
61,8
59,5
59,2
58,7
58
57,5
58,2
58,6
58,9
61,6
61,4
58,8
58,6
58,2
57,5

50m
58,7
58,2
57,7

57,3
56,9
59,2
58,7
58,2
57,7
57,3

7,5m
3
58,3
58,6
6m
57,8
58,1
4,5m
2
57,4
57,6
3m
57
57,1
1,5m
1
56,6
56,7
Ghi chú:
(1) Khoảng cách tính từ ranh GPMB sang hai bên (ranh GPMB cách tim đường 34 m về phía phải tuyến và 32,8 m về phía
trái tuyến).
(2) Độ cao từ mặt đất

Giá trị được đánh dấu: mức ồn vượt giới hạn cho phép (GHCP) theo QCVN 26:2010 (70dBA)

So sánh hiệu quả giảm ồn ứng với chiều cao tường
cho thấy:
Khi sử dụng tường chống ồn cao 2m, mức ồn tại
tầng 3 các căn nhà đều xấp xỉ hoặc nằm trong hạn cho
phép (GHCP). Điều kiện này đạt được trong trường
hợp tuổi của lớp mặt đường thốt nước (mặt đường
bê tơng asphalt rỗng) được duy trì ở mức ≤ 2 năm.
Sau khoảng thời gian này, tình trạng tắc lỗ rỗng (do
bùn đất) và vỡ lỗ rỗng (do xe chạy) sẽ làm giảm khả
năng hút âm của mặt đường, qua đó mức ồn tác động
đến tầng 3 các căn nhà dọc tuyến vượt GHCP (với lớp
mặt đường asphalt rỗng 3 năm tuổi, mức ồn tác động
vượt GHCP tối đa 0,3dBA và chỉ xuất hiện vào giờ cao
điểm).
Khi sử dụng tường chống ồn cao 3m, mức ồn tại các
KDC dọc tuyến nằm trong GHCP (70dBA). Mức ồn
tác động lên các KDC này duy trì ở mức ≤ 70dBA ngay
cả khi không đi kèm các yêu cầu về độ rỗng của mặt
đường thoát nước.
Khi sử dụng tường chống ồn cao 4m, hiệu quả
giảm ồn đến các đối tượng này tăng thêm 1÷ 2,4dBA,
hiệu quả chống ồn đạt được cho cả các căn nằm sát
ranh giải phóng mặt bằng cao từ 4 tầng trở lên (trong

trường hợp các căn nhà mới cao hơn tiếp tục mọc lên
sát ranh giải phóng mặt bằng). Tuy nhiên, trong thực
tế, trong hành lang an tồn (17 m tính từ ranh giải
phóng mặt bằng) khơng được phép xây dựng các cơng

trình; đến năm 2035 sẽ không xuất hiện căn cao tầng
nằm sát ranh GPMB. Do vậy, việc bố trí tường chống
ồn với chiều cao 4 m là không tối ưu giữa hiệu quả
giảm ồn và chi phí.
Kiến nghị lựa chọn phương án tường chống ồn cao
3m (tính từ mặt đường) để giảm ồn cho các nhà thấp
tầng tại các khu dân cư dọc tuyến. Tường chống ồn cao
3m có thể giảm mức ồn tác động lên các khu vực này
nằm xuống dưới GHCP mà không đi kèm với các yêu
cầu bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ đối với lớp mặt đường
bê tông asphalt rỗng; đồng thời tối ưu về giữa hiệu quả
giảm ồn và chi phí.
4.2. Đối với các tịa nhà cao tầng (từ 5 tầng trở lên)
Việc lắp đặt tường chống ồn được nghiên cứu với
trường hợp (i) đồng bộ với toàn tuyến với chiều cao
3m; (ii) trường hợp chiều cao 4m ở vai đường cao tốc
và (iii) trường hợp chiều cao 6m ở vai đường cao tốc.
Chuyên đề II, tháng 6 năm 2022

61


62

Chuyên đề II, tháng 6 năm 2022

19
18
17
16

15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1

Tầng

(2)

(4)

(5)

(6)

(7)

Mức ồn tác động lên các tòa nhà cao tầng (dBA)


(3)

(8)

(9)

(10)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Hiệu quả giảm ồn của tường (dBA)
(8)

(9)

(10)

68,7

68,7
68,7
68,7
68,6
0
0
0
0
0
69,0
69,0
69,0
69,0
68,8
0
0
0
0
0,1
69,3
69,3
69,3
69,2
69,0
0
0
0
0
0,1
69,6

69,6
69,6
69,5
69,2
0
0
0
0
0,1
69,9
69,9
69,9
69,8
69,4
0
0
0
0
0,1
70,2
70,2
70,2
70,0
69,5
0
0
0
0,1
0,2
70,5

70,5
70,5
70,3
69,6
0
0
0
0
0,4
70,9
70,8
70,8
70,5
69,7
0
0,1
0
0,1
0,5
71,2
71,1
71,1
70,7
69,7
0
0,1
0,1
0,2
0,7
71,5

71,4
71,4
70,8
71,5
71,4
69,7
0,1
0,1
0,1
0,4
0,1
0,1
0,9
71,8
71,6
71,6
70,9
71,8
71,6
69,5
71,9
0,2
0,3
0,2
0,6
0,2
0,3
1,2
0,1
71,9

71,7
71,6
70,8
71,9
71,7
69,1
72,2
72,2
0,4
0,5
0,6
0,9
0,4
0,5
1,8
0,2
0,2
72,0
71,7
71,5
70,4
72,0
71,7
68,5
72,3
72,3
0,6
0,8
0,9
1,5

0,6
0,8
2,4
0,4
0,4
71,5
71,2
71,0
69,7
71,5
71,2
67,6
72,1
72,1
1,4
1,5
1,7
2,3
1,4
1,5
3,3
1
1
70,5
70,1
69,9
68,3
70,5
70,1
65,7

71,2
71,5
71,2
2,6
2,8
2,9
3,7
2,6
2,8
5,2
2,1
1,9
2,1
67,8
67,3
67,1
65,7
67,8
67,3
63,3
68,2
68,5
68,2
5,3
5,5
5,6
6,2
5,3
5,5
7,4

5,1
4,9
5,1
64,1
63,9
63,7
63,7
64,1
63,9
61,5
64,4
64,6
64,4
8,7
8,7
8,8
7,8
8,7
8,7
8,6
8,8
8,7
8,8
61,9
61,7
61,6
63,7
61,9
61,7
60,1

62,2
62,3
62,2
8,7
8,7
8,7
5,8
8,7
8,7
8,3
9
9,1
9
60,2
60,1
60,0
64,5
60,2
60,1
58,9
60,5
60,6
60,5
6,5
6,6
6,7
2
6,5
6,6
7,2

6,9
6,9
6,9
Nhà 8
Nhà 5
Nhà 9
Nhà 19 Nhà 19 Nhà 19 Nhà 19 Nhà 10 Nhà 10 Nhà 10
Nhà 8
Nhà 5
Nhà 9
Nhà 19 Nhà 19 Nhà 19 Nhà 19 Nhà 10 Nhà 10 Nhà 10
tầng
tầng
tầng
tầng
tầng
tầng
tầng
tầng
tầng
÷ 17
tầng
tầng
tầng
tầng
tầng
tầng
tầng
tầng
tầng

÷ 17
(Km182 (Km182 (Km182 (Km182 (Km182 (Km182 (Km182 (Km182 (Km182
tầng
(Km182 (Km182 (Km182
(Km182 (Km182 (Km182 (Km182 (Km182 (Km182
tầng
+335),
+400),
+350),
+380),
+430),
+480),
+680),
+760), (Km183 +300),
+335),
+400),
+350),
+380),
+430),
+480),
+680),
+760), (Km183 +300),
trái
trái
trái
phải
phải
phải
phải
phải

phải
+000 ÷
trái
trái
trái
phải
phải
phải
phải
phải
phải
+000 ÷
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến, Km183 tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến, Km183 tuyến,
cách tim cách tim cách tim cách tim cách tim cách tim + 200, cách tim cách tim cách tim cách tim cách tim cách tim cách tim cách tim cách tim + 200, cách tim cách tim cách
41m

40m
41m
43m
45m
46m
54m
43m
45m
phải
41m
40m
tim
43m
45m
46m
54m
43m
45m
phải
tuyến,
41m
tuyến,
cách tim
cách tim
69m
69m

(1)

(*) Độ cao tính từ mặt đất

Giá trị được đánh dấu: mức ồn vượt GHCP theo QCVN 26:2010 (70dBA)

Độ
cao
(*)
(m)
55,5
52,5
49,5
46,5
43,5
40,5
37,5
34,5
31,5
28,5
25,5
22,5
19,5
16,5
13,5
10,5
7,5
4,5
1,5
Ghi
chú

Bảng 8. Mức ồn tại các tòa nhà cao tầng sau khi lắp đặt tường chống ồn cao 3m



(*) Độ cao tính từ mặt đất
Giá trị được đánh dấu: mức ồn vượt giới hạn cho phép (GHCP) theo QCVN 26:2010 (70dBA)

Độ Tầng
Mức ồn tác động lên các tòa nhà cao tầng (dBA)
cao (*)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(m)
55,5
19
68,7
68,7
68,7
68,7
68,5
52,5
18
69,0
69,0
69,0

68,9
68,6
49,5
17
69,3
69,3
69,3
69,2
68,8
46,5
16
69,6
69,5
69,5
69,4
68,9
43,5
15
69,9
69,8
69,8
69,7
69,0
40,5
14
70,2
70,1
70,1
69,9
69,1

37,5
13
70,5
70,4
70,4
70,0
69,2
34,5
12
70,8
70,7
70,7
70,2
69,1
31,5
11
71,1
70,9
70,8
70,3
69,1
28,5
10
71,2
71,1
71,0
70,3
71,2
71,1
68,9

25,5
9
71,4
71,2
71,1
70,2
71,4
71,2
68,5
71,6
22,5
8
71,4
71,1
71,0
69,9
71,4
71,1
68,1
71,7
71,7
19,5
7
71,1
70,8
70,6
69,3
71,1
70,8
67,1

71,6
71,6
16,5
6
70,3
70,0
69,8
68,2
70,3
70,0
65,2
71,0
71,0
13,5
5
68,4
67,9
67,6
65,6
68,4
67,9
62,8
68,9
69,3
68,9
10,5
4
64,6
64,2
64,0

62,7
64,6
64,4
61,0
64,9
65,2
64,9
7,5
3
62,0
61,8
61,7
60,8
62,0
62,5
59,6
62,3
62,4
62,3
4,5
2
60,3
60,1
60,0
59,4
60,3
62,7
58,5
60,6
60,7

60,6
1,5
1
58,9
58,8
58,7
58,2
58,9
64,0
57,5
59,2
59,3
59,2
Nhà 5
Nhà 9
Ghi
Nhà 19 Nhà 19 Nhà 19 Nhà 19 Nhà 10 Nhà 10 Nhà 10 Nhà 8
tầng
tầng
tầng
chú
tầng
tầng
tầng
tầng
tầng
tầng
÷ 17
(Km182 (Km182 (Km182 (Km182 (Km182 (Km182
tầng (Km182 (Km182 (Km182

+350), +380), +430), +480), +680), +760), (Km183 +300), +335), +400),
trái
trái
trái
phải
phải
phải
phải
phải
phải
+000 ÷
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến, Km183 tuyến,
+ 200,
cách
cách
cách
cách
cách
cách
cách
cách
cách
phải

tim
tim
tim
tim
tim
tim
tim
tim
tim
tuyến,
41m
40m
41m
43m
45m
46m
54m
43m
45m
cách
tim
69m

Bảng 9. Mức ồn tại các tòa nhà cao tầng sau khi lắp đặt tường chống ồn cao 4m

0
0
0
0
0

0
0
0,1
0,1
0,4
0,6
0,9
1,5
2,6
4,7
8,5
10,8
10,3
7,8
Nhà 19
tầng
(Km182
+350),
phải
tuyến,
cách tim
43m

(1)

(3)

(4)

(5)


(6)

(8)

(9)

(10)

0,1
0,3
0,3
0,4
0,5
0,6
0,8
1,1
1,3
1,7
2,2
0,4
2,8
0,7
0,7
3,8
1,1
1,1
5,7
2,1
2,1

8,1
4,4
4,1
4,4
9,7
8,4
8,2
8,4
10,5
10,9
10,9
10,9
9,9
10,6
10,7
10,6
8,6
8,2
8,2
8,2
Nhà 10 Nhà 8
Nhà 5
Nhà 9
÷ 17
tầng
tầng
tầng
tầng
(Km182 (Km182 (Km182
(Km183 +300), +335), +400),

+000 ÷
trái
trái
trái
Km183 tuyến,
tuyến,
tuyến,
+ 200,
cách
cách
cách
phải
tim
tim
tim
tuyến,
41m
40m
41m
cách
tim
69m

(7)

Hiệu quả giảm ồn của tường (dBA)

0
0
0

0
0
0,1
0
0
0
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,2
0,1
0,1
0,3
0,2
0,1
0,4
0,3
0,4
0,6
0,4
0,5
0,9
0,4
0,4
0,7

0,7
1,3
0,6
0,7
1,1
1,2
1,8
0,9
1,1
1,7
1,8
2,6
1,5
1,7
2,7
2,9
3,8
2,6
2,7
5
5,2
6,4
4,7
5
8,6
8,7
9,2
8,5
8,4
10,8

10,8
10,7
10,8
10,1
10,3
10,3
10,1
10,3
7,7
7,9
8
8,3
7,8
2,7
Nhà 19 Nhà 19 Nhà 19 Nhà 10 Nhà 10
tầng
tầng
tầng
tầng
tầng
(Km182 (Km182 (Km182 (Km182 (Km182
+380), +430), +480), +680), +760),
phải
phải
phải
phải
phải
tuyến,
tuyến,
tuyến,

tuyến,
tuyến,
cách
cách
cách
cách
cách
tim
tim
tim
tim
tim
45m
46m
54m
43m
45m

(2)

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ

Chuyên đề II, tháng 6 năm 2022

63


1


1,5

57,0

57,8

58,9

60,3

62,4

65,8

68,7

69,5

69,9

70,2

70,2

70,1

69,9

69,7


69,5

69,3

69,1

56,8

57,7

58,8

60,2

62,2

65,4

68,4

69,4

69,7

70,0

70,1

70,0


69,8

69,7

69,5

69,3

69,1

68,9

68,6

56,2

57,0

58,0

59,2

60,8

63,0

66,0

68,0


68,6

68,9

69,2

69,3

69,3

69,2

69,1

68,9

68,8

68,6

68,4

(4)

57,2

58,0

59,1


60,6

62,8

66,5

69,2

69,8

70,3

70,4

(5)

57,0

57,8

58,9

60,3

62,4

65,8

68,7


69,5

69,9

70,2

(6)

55,3

56,0

56,8

57,8

59,0

60,3

62,2

64,5

66,4

67,3

67,6


67,8

68,0

68,1

68,2

68,1

68,1

68,0

67,9

(7)

57,5

58,3

59,3

60,8

63,2

67,0


69,6

70,3

(8)

57,7

58,5

59,4

61,0

63,4

(9)

57,5

58,3

59,3

60,8

63,2

67,0


69,6

70,3

70,7

(10)

9,5

12,6

13,7

12,5

10,3

6,4

3,4

2,5

1,7

1,2

0,8


0,7

0,5

0,4

0,3

0,2

0,1

0,1

0

(1)

9,7

12,6

13,7

12,5

10,5

6,9


3,8

2,7

2

1,3

1

0,8

0,6

0,5

0,4

0,3

0,2

0,1

0

(2)

9,9


12,6

13,7

12,5

10,6

7,3

4

2,8

2,1

1,5

1,1

0,8

0,7

0,5

0,4

0,3


0,2

0,1

0,1

(3)

10,3

12,5

13,5

12,7

11,2

9

5,9

3,7

2,9

2,3

1,7


1,3

1

0,9

0,7

0,6

0,4

0,4

0,3

(4)

9,5

12,6

13,7

12,5

10,3

6,4


3,4

2,5

1,7

1,2

(5)

9,7

12,6

13,7

12,5

10,5

6,9

3,8

2,7

2

1,3


(6)

10,8

12,4

13,3

12,9

11,9

10,6

8,7

6,4

4,3

3,3

2,8

2,4

2

1,6


1,3

1,2

1

0,9

0,7

(7)

Hiệu quả giảm ồn của tường (dBA)

9,9

12,9

13,9

12,5

10,1

6,1

3,1

2,1


(8)

9,8

12,9

13,9

12,4

10

(9)

9,9

12,9

13,9

12,5

10,1

6,1

3,1

2,1


1,3

(10)

Nhà 5
Nhà 9 Nhà 19 Nhà 19 Nhà 19 Nhà 19 Nhà 10 Nhà 10 Nhà 10 Nhà 8
Nhà 5
Nhà 9
Nhà 19 Nhà 19 Nhà 19 Nhà 19 Nhà 10 Nhà 10 Nhà 10 Nhà 8
tầng
tầng
tầng
tầng
tầng
tầng
tầng
tầng
tầng
÷ 17
tầng
tầng
tầng
tầng
tầng
tầng
tầng
tầng
tầng
÷ 17
(Km182 (Km182 (Km182 (Km182 (Km182 (Km182 (Km182 (Km182 (Km182

tầng
(Km182 (Km182 (Km182
(Km182 (Km182 (Km182 (Km182 (Km182 (Km182
tầng
+335),
+400),
+350),
+380),
+430),
+480),
+680),
+760), (Km183 +300),
+335),
+400),
+350),
+380),
+430),
+480),
+680),
+760), (Km183 +300),
trái
trái
trái
phải
phải
phải
phải
phải
phải
+000 ÷

trái
trái
trái
phải
phải
phải
phải
phải
phải
+000 ÷
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến, Km183 tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến,
tuyến, Km183 tuyến,
cách tim cách tim cách tim cách tim cách tim cách tim + 200, cách tim cách tim cách tim cách tim cách tim cách tim cách tim cách tim cách tim + 200, cách tim cách tim cách tim
41m
40m
41m

43m
45m
46m
54m
43m
45m
phải
41m
40m
41m
43m
45m
46m
54m
43m
45m
phải
tuyến,
tuyến,
cách tim
cách tim
69m
69m

57,2

58,0

59,1


60,6

62,8

66,5

69,2

69,8

70,4

70,2

70,0

69,8

69,6

69,4

69,2

68,9

(3)

(*) Độ cao tính từ mặt đất
Giá trị được đánh dấu: mức ồn vượt giới hạn cho phép (GHCP) theo QCVN 26:2010 (70dBA)


Ghi
chú

3

2

4

10,5

7,5

5

4,5

6

10

28,5

13,5

11

31,5


16,5

12

34,5

7

13

37,5

19,5

70,3

14

40,5

9

15

43,5

8

16


46,5

5,5

70,4

17

49,5

22,5

68,9

68,7

68,7

18

52,5

(2)

(1)

Mức ồn tác động lên các tòa nhà cao tầng (dBA)

Chuyên đề II, tháng 6 năm 2022


Độ Tầng
cao
(*)
(m)
55,5 19

Bảng 10. Mức ồn tại các tòa nhà cao tầng sau khi lắp đặt tường chống ồn cao 6m

64


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ

So sánh hiệu quả giảm ồn ứng với chiều cao tường
cho thấy:
Tường chống ồn cao 3m có hiệu quả giảm ồn đáng
kể (giảm ≥ 1dBA) đối với các tầng từ 1 ÷ 9. Sau khi lắp
đặt tường chống ồn, một số căn nhà từ tầng 5 ÷ 14 vẫn
bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn, với mức ồn vượt giới hạn cho
phép (GHCP) tối đa 2,3dBA và mức ồn này chỉ xuất hiện
trong giờ cao điểm;
Tường chống ồn cao 4m có hiệu quả giảm ồn đáng kể
(giảm ≥ 1dBA) đối với các tầng từ 1 ÷ 12. Sau khi lắp đặt
tường chống ồn, các căn nhà từ tầng 6 ÷ 14 bị ảnh hưởng
không lớn bởi tiếng ồn, với mức ồn vượt GHCP tối đa
1,7dBA và mức ồn này chỉ xuất hiện trong giờ cao điểm ;
Tường chống ồn cao 6m có hiệu quả giảm ồn đáng kể
(giảm ≥ 1dBA) đối với các tầng từ 1 ÷ 17. Sau khi lắp đặt
tường chống ồn, các căn nhà từ tầng 8 ÷ 12 bị ảnh hưởng

không lớn bởi tiếng ồn, với mức ồn vượt GHCP tối đa
0,7dBA và mức ồn này chỉ xuất hiện trong giờ cao điểm;
Các điều kiện trên đạt được trong trường hợp tuổi
của lớp mặt đường thoát nước (mặt đường bê tơng
asphalt rỗng) được duy trì ở mức ≤ 2 năm (yêu cầu bảo
dưỡng/ sửa chữa định kỳ lớp mặt đường thoát nước).
Như vậy, việc gia tăng chiều cao tường chống ồn lên
trên 4m (bao gồm cả chiều cao bệ) khơng làm tăng đáng
kể hiệu quả giảm ồn. Ngồi ra, việc thiết kế tường chống
ồn với chiều cao quá lớn là không khả thi và không phù
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thiết kế kỹ thuật, hạng mục tường chống ồn Dự án cao tốc
Pháp Vân - Cầu Giẽ, Tổng Công ty Tư vấn thiết kế GTVT
- CTCP
2. TCVN 5729:2012 về Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu và thiết kế

hợp do các vấn đề liên quan đến chịu lực, gió và mỹ quan.
Kiến nghị lựa chọn phương án tường chống ồn cao
4m (tính từ mặt đường) để giảm ồn cho các tòa nhà cao
tầng ở đầu tuyến do phương án này khả thi và hiệu quả.
5. Kết luận
- Việc dự báo tiếng ồn sử dụng mơ hình ASJ đã giải
quyết được nhiều vấn đề mà công thức dự báo ồn đơn
giản TCVN 5729:2012 về đường ô tô cao tốc - Yêu cầu
và thiết kế không giải quyết được với các tuyến có cấu
trúc phức tạp như nền đường đắp cao, đường chia thành
nhiều làn với lưu lượng và bố trí các làn khác nhau, chiều
cao của các đối tượng tiếp nhận tiếng ồn...
- Đối với dự báo mức ồn tác động theo lưới khoảng
cách và chiều cao đã chỉ ra được các đối tượng bị ảnh

hưởng lớn bởi tiếng ồn dọc đường cao tốc là các đối
tượng nằm gần hành lang an tồn, có chiều cao bằng
hoặc cao hơn nền đường. Tùy thuộc vào các đối tượng
và mức ồn bị ảnh hưởng, có thể nghiên cứu các giải pháp
giảm ồn phù hợp với điều kiện thực tế như lắp đặt tường
chống ồn để tiếng ồn tác động đến các đối tượng chủ yếu
chỉ còn là thành phần nhiễu xạ qua đỉnh tường; thảm
mặt đường bê tông asphalt rỗng để hút âm hay kết hợp
bổ sung các giải pháp về quản lý (hạn chế còi xe)… và
lựa chọn được giải pháp tối ưu giữa kinh tế và hiệu quả
giảm ồn■
3. Phạm Ngọc Đăng (2003), “Mơi trường khơng khí”, trang 353;
4. Ngơ Quang Dự, Vũ Văn Khốt, Nguyễn Tuấn Kiệt
(2018)“Tạp chí Giao thơng số 05/2018. Mục Khoa học
Cơng nghệ. Nghiên cứu xác định độ ồn của xe mô tô hai
bánh khi chuyển động trên đường bê tông nhựa tại khu vực
Hà Nội”.

RESEARCH METHODS OF CALCULATION OF NOISE WALL
RESISTANCE ON EXPRESSSWAY IN THE OPERATION PHASE
Le Xuan Thai
University of Transport Technology
Nguyen Dinh
Environmental Center, Transport Engineering Design Incorporated (TEDI)
Bui Thi Cam Tu
Institute of Human Geography Vietnam Academy of Social Scienses
ABSTRACT
This article presents the preliminary calculation results of the effectiveness of the noise-proof walls with the
height of 2m, 3m and 4m (from the road surface) on the Phap Van – Cau Gie expressway using the ASJ Model
2003 method. noise pollution has appeared in the current period. When using a 2m high noise-proof wall,

the noise level on the 3rd floor of the houses is approximately or within the allowable limit. When using a 3m
high noise-proof wall, the noise level in residential areas along the route is within the allowable limit (70dBA).
When using a 4m high noise-proof wall, the noise reduction effect for these objects increases by 1÷ 2.4dBA.
Key words: Highway, Noise, Anti-noise wall, Noise reduction.
Chuyên đề II, tháng 6 năm 2022

65



×