Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

02 bà vũ quỳnh lê thực tiễn thực hiện luật PPP – các vấn đề đặt ra với nhà đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 18 trang )

MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT OF VIETNAM
PUBLIC PROCUREMENT AGENCY

Thực tiễn thực hiện Luật PPP – Các vấn đề
đặt ra với nhà đầu tư
Trình bày: Bà Vũ Quỳnh Lê - Phó Cục trưởng
Cục Quản lý đấu thầu
1


A. Khung pháp lý về PPP

2


1. Khung pháp lý về PPP
LUẬT PPP
(Có hiệu lực từ
01/01/2021)

LUẬT

NGHỊ
ĐỊNH

THƠNG

HƯỚNG
DẪN

Nghị định số


28/2021/NĐ-CP
(có hiệu lực từ
26/3/2021)

Thơng tư 08/2021/TTBTC Hướng dẫn sử
dụng khoản thu chi
trong quá trình lựa
chọn nhà đầu tư

Nghị định số
35/2021/NĐ-CP
(có hiệu lực từ 29/3/2021) quy
định chi tiết hướng dẫn thi
hành luật đầu tư theo phương
thức đối tác công tư

Các Bộ, ngành Dự
thảo Thông tư
hướng dẫn quản lý
các dự án đầu tư
theo hình thức đối
tác cơng tư

Nghị định số
69/2019/NĐ-CP (quy
định về thanh tốn dự
án BT)

Thơng tư 09/2021/TTBKHĐT Hướng dẫn
lựa chọn nhà đầu tư

thực hiện dự án đầu tư
theo phương thức đối
tác cơng tư dự án đầu
tư có sử dụng đất

3


2. Lĩnh vực đầu tư PPP (Khoản 1 Điều 4 Luật PPP)

Lưới điện, nhà
máy điện


3. Quy mô đầu tư PPP (Khoản 2 Điều 4 Luật PPP)

5


2. Lĩnh vực và quy mô đầu tư PPP (Điều 2 Nghị định 35/CP)

Giao thông
TMĐT tối thiểu 1500 tỷ

Năng lượng
TMĐT tối thiểu 1500 tỷ
Trừ NLTT từ 500 tỷ

Hạ tầng xã hội
TMĐT tối thiểu 100 tỷ








Đường bộ
Đường sắt
Đường thủy nội địa
Hàng hải
Hàng khơng

• năng lượng tái tạo
• nhiệt điện than
• nhiệt điện khí (bao gồm cả khí tự nhiên hóa
lỏng – LNG)
• điện hạt nhân
• lưới điện
• trừ các trường hợp Nhà nước độc quyền
theo quy định của Luật Điện lực
• Y tế (cơ sở khám chữa bệnh; y tế dự phịng;
kiểm nghiệm)
• Giáo dục đào tạo (cơ sở hạ tầng, cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động giáo
dục - đào tạo và giáo dục nghề nghiệp)
6


2. Lĩnh vực và quy mô đầu tư PPP (Điều 2 Nghị định 35/CP)


Hạ tầng cấp nước
TMĐT tối thiểu 200 tỷ

Hạ tầng CNTT
TMĐT tối thiểu 200 tỷ

• lĩnh vực thủy lợi;
• cung cấp nước sạch, thốt nước
• xử lý nước thải; xử lý chất thải
• hạ tầng thơng tin số, kinh tế số;
• hiện đại hóa cơng nghệ thơng tin trong các
cơ quan Đảng và Nhà nước;
• ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin,
cơ sở dữ liệu, trung tâm dữ liệu;
• các nền tảng, ứng dụng, dịch vụ quốc gia
dùng chung;
• an tồn, an ninh mạng;
• hệ thống ứng dụng, dịch vụ phục vụ người
dân và doanh nghiệp;
• hạ tầng công nghệ thông tin và viễn thông
(ICT) cho đô thị thông minh
7


4. Các loại hợp đồng dự án PPP (Điều 45)

(Luật PPP – Điều 45)

BOT


BOO

BTO

BTL

BLT

O&M

4

Hợp đồng hỗn hợp: ✔️
Dừng triển khai Dự án BT mới

8


6. Cấu trúc hợp đồng dự án PPP
Nhóm hợp đồng thu phí trực
tiếp từ người sử dụng hoặc tổ
chức bao tiêu

Nhóm hợp đồng Nhà nước
thanh tốn trên cơ sở chất
lượng sản phẩm, dịch vụ

Cơng ty dự án
(SPV/SPC)


Cơng ty dự án
(SPV/SPC)

Thanh
tốn
Người sử dụng

Chính phủ

Người sử dụng

Chính phủ

9


4. Nội dung cơ bản hợp đồng dự án PPP

Luật PPP
(Điều 47)

Phụ lục VI Nghị định 35/CP ban hành hợp đồng mẫu
dự án PPP
Các Bộ, ngành ban hành hướng dẫn về hợp đồng trong lĩnh
vực của mình phụ trách

Khơng áp dụng loại hợp đồng thơng qua cơ
chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng: Đối
với dự án Cải tạo, nâng cấp, mở rộng, hiện

đại hóa, vận hành, kinh doanh cơng trình,
hệ thống cơ sở hạ tầng sẵn có.


1. Ưu đãi và bảo đảm đầu tư
Ưu đãi đầu tư

Bảo đảm đầu tư

• Ưu đãi về thuế
• Ưu đãi về tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất
• Các ưu đãi khác theo
quy định của pháp luật
về thuế, đất đai, đầu tư
và các pháp luật khác
có liên quan

• Bảo đảm về quyền tiếp
cận đất, quyền sử dụng
đất và tài sản cơng
khác
• Bảo đảm cung cấp các
dịch vụ cơng
• Bảo đảm về quyền thế
chấp tài sản, quyền
kinh doanh cơng trình,
hệ thống cơ sở hạ tầng



2. Bảo đảm cân đối ngoại tệ (Điều 81)

Các giao dịch
được cho phép

Mua ngoại tệ để đáp ứng
nhu cầu giao dịch vãng
lai, giao dịch vốn và các
giao dịch khác hoặc
chuyển vốn, lợi nhuận,
các khoản thanh lý đầu
tư ra nước ngoài.

Điều kiện được bảo
đảm cân đối ngoại tệ

Dự án đầu tư thuộc
thẩm quyền quyết
định chủ trương
đầu tư của Quốc
hội, Thủ tướng
Chính phủ
Trên cơ sở chính
sách quản lý ngoại
hối, khả năng cân
đối ngoại tệ trong
từng thời kỳ

Quy trình


Đề xuất của
Bộ, ngành, địa
phương

Rà sốt/Điều
phối bởi
NHNN
Thủ tướng
Chính phủ
chấp thuận

• Mức bảo đảm khơng q 30% doanh thu của dự án PPP bằng tiền
Việt Nam đồng sau khi trừ số chi tiêu bằng VNĐ
12


3. Cơ chế chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu
(Điều 82 Luật PPP)
(i) Chính phủ cam kết chia sẻ với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án
không quá 50% phần hụt thu giữa doanh thu thực tế và doanh thu
cam kết tại hợp đồng;

Chia sẻ
phần tăng,
giảm
doanh thu
(Điều 82)

(ii) Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án cam kết chia sẻ với Chính phủ
khơng thấp hơn 50% phần tăng thu giữa doanh thu thực tế và

doanh thu cam kết tại hợp đồng.

Động lực cho NĐT thực hiện dự án,
tôn trọng cơ chế thị trường
NĐT
50%

Chia
sẻ lợi
ích

CP
50 %

Doanh thu thực tế
Nếu tăng thu
vượt quá 25%

Doanh thu cam kết
tại Hợp đồng
Doanh thu thực tế

Chính phủ đồng hành với nhà đầu tư

Nếu hụt thu
vượt quá 25%

NĐT
50%


CP
50 %

Chia
sẻ rủi
ro


B. Các vấn đề đặt ra với nhà
đầu tư

14


Vấn đề 1: Mối quan hệ với các bên liên quan
• Cơ quan trực tiếp ký kết
và quản lý hợp đồng
• Cơ quan liên ngành tham
gia chuẩn bị dự án, đàm
phán, ký kết và quản lý
hợp đồng

• Ngân hàng
• Quỹ/tở chức tài chính
• Tở chức, cá nhân mua cở
phiếu, trái phiếu dự án

Khu
vực nhà
nước


Khu
vực tư
nhân

Bên cho
vay

Đối tượng
bị tác
động bởi
dự án

• Nhà đầu tư
• Doanh nghiệp dự án
• Nhà thầu xây dựng, nhà
thầu vận hành
• Tư vấn giao dịch

• Đối tượng hưởng lợi, sử
dụng trực tiếp dịch vụ từ
cơng trình dự án
• Đối tượng bị tác động (bị
thu hồi đất, phải trả phí
dịch vụ khi khơng sử
dụng...)


Vấn đề 2: Trách nhiệm của nhà đầu tư đối với cơng trình có mục đích cơng


Mục đích của hợp đồng PPP
là quá trình đầu tư và duy trì
việc cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công ổn định, bền
vững

Hợp đồng PPP là loại hợp
đồng đặc biệt giữa 1 bên là
nhà nước – 1 bên là nhà đầu


Nhà đầu tư cần có trách nhiệm
trong q trình vận hành, kinh
doanh cơng trình nhằm cung
cấp sản phẩm, dịch vụ công
(Điều 64 Luật PPP)
Nhiều trách nhiệm ràng buộc
hơn so với hợp đồng thơng
thường, do có một bên chủ thể
là nhà nước


Vấn đề 3: Năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư

Nhà đầu tư cần có đầy
đủ năng lực và kinh
nghiệm để đáp ứng
yêu cầu triển khai dự
án (thường là cơng
trình quy mơ lớn,

nhằm mục đích cơng)

Kinh nghiệm: Thể hiện bằng
các hợp đồng đã triển khai

Năng lực tài chính: vốn chủ
sở hữu, vốn vay
Năng lực kỹ thuật: Phương án
triển khai xây dựng, vận hành,
kinh doanh được thể hiện
trong hồ sơ dự thầu


Thơng tin chi tiết vui lịng liên hệ

Văn phịng PPP (Cục QLĐT, Bộ KH&ĐT)
Tel: 080 44681
Fax: 080 44323
Email:
Website: www.mpi.gov.vn
18



×