Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
-----***-----

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN

Ngành: Quản lý kinh tế

PHÙNG ĐỨC TRƯỞNG

Hà Nội - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
-----***-----

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

Họ và tên học viên: Phùng Đức Trưởng
Người hướng dẫn: PGS. TS Bùi Thị Lý

Hà Nội - 2022




i

LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan luận văn "Quản lý tài chính tại Cơng ty cổ phần Tư
vấn đầu tư mỏ và cơng nghiệp - Vinacomin" là cơng trình nghiên cứu khoa học độc
lập của cá nhân. Các số liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là
trung thực, khách quan và chưa dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào.
Người cam đoan

Phùng Đức Trưởng


ii

LỜI CẢM ƠN
Học viên xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu nhà trường, các
thầy, cô giáo đã giúp đỡ em có thêm hành trang kiến thức trong suốt hai năm học tại
trường Đại học Ngoại Thương để học viên hoàn thành Luận văn này. Đặc biệt, em
xin bày tỏ lòng biết ơn và gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới PSG.TS Bùi Thị Lý,
cán bộ hướng dẫn đã giúp đỡ học viên trong suốt quá trình nghiên cứu luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng luận văn khơng thể tránh khỏi những sai sót do
nhiều lý do khách quan cũng như kiến thức còn hạn hẹp của bản thân. Học viên
mong nhận được sự góp ý của thầy, cơ để có thể hồn thiện luận văn.
TÁC GIẢ

Phùng Đức Trưởng



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
MỤC LỤC..............................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG..............................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ........................................................................................ viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN............................................ ix
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
8

1.1. Khái niệm quản lý tài chính DN...................................................................8
1.1.1. Khái niệm về tài chính DN......................................................................8
1.1.2. Khái niệm về quản lý tài chính doanh nghiệp........................................9
1.1.3. Vai trị của QLTC DN..............................................................................9
1.1.4. Mục tiêu QLTC DN................................................................................ 10
1.1.5. Nguyên tắc của QLTC DN..................................................................... 11
1.1.6. Tổ chức bộ máy QLTC DN.................................................................... 12
1.2. Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp.................................................. 15
1.2.1. Xây dựng kế hoạch tài chính DN.......................................................... 15
1.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính................................................... 18
1.2.3. Kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch tài chính............................27
1.3. Tiêu chí đánh giá kết quả QLTC của DN.................................................. 29
1.3.1. Nguyên tắc thực hiện nội dung QLTC.................................................. 29
1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá QLTC DN....................................................... 30
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến QLTC của DN.............................................. 33
1.4.1. Các nhân tố bên trong DN..................................................................... 33

1.4.2. Các nhân tố bên ngoài DN.................................................................... 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP – VINACOMIN GIAI
ĐOẠN 2018 - 2021................................................................................................. 36


iv

2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp Vinacomin........................................................................................................... 36
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của Cơng ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ
và công nghiệp - Vinacomin............................................................................ 36

2.1.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty.......................................... 37
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty...................................................... 37
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh................................................ 39
2.2. Thực trạng công tác QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công
nghiệp - Vinacomin giai đoạn 2018-2021.......................................................... 40

2.2.1. Tổ chức bộ máy QLTC của Công ty...................................................... 40
2.2.2. Thực trạng cơng tác lập kế hoạch tài chính.......................................... 41
2.2.3. Thực trạng triển khai thực hiện kế hoạch tài chính.............................46
2.2.4. Thực trạng kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch tài chính.........64
2.3. Đánh giá cơng tác QLTC tại Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công
nghiệp - Vinacomin............................................................................................ 66
2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá công tác QLTC theo các chỉ tiêu tài chính........66
2.3.2. Thành tựu đạt được............................................................................... 70
2.3.3. Hạn chế còn tồn đọng............................................................................ 71
2.3.4. Nguyên nhân của các hạn chế............................................................... 75
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP

- VINACOMIN...................................................................................................... 81
3.1. Bối cảnh kinh tế xã hội và phương hướng hồn thiện quản lý tài chính tại
Cơng ty................................................................................................................ 81
3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội.......................................................................... 81
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện QLTC của Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư
mỏ và công nghiệp - Vinacomin đến năm 2030.............................................. 81
3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn
đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin đến năm 2030.................................... 83
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện lập kế hoạch tài chính........................................ 84
3.3.2. Giải pháp hồn thiện công tác tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính .. 86
3.3.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch tài
chính................................................................................................................. 93


v

3.3. Đề xuất và kiến nghị.................................................................................... 95
3.3.1. Kiến nghị đối với Tập đồn Cơng nghiệp Than khống sản Việt
Nam.................................................................................................................. 95
3.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ................................................................. 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................100


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI


VIMCC

Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công
nghiệp - Vinacomin

NSNN

Ngân sách Nhà nước

XDCB

Xây dựng cơ bản

TSCĐ

Tài sản cố định

QLTC

Quản lý tài chính

KBNN

Kho Bạc Nhà nước

BCTC

Báo cáo tài chính


BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Thuế giá trị gia tăng


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh VIMCC giai đoạn 2018 – 2021. 39
Bảng 2.2: Quy mô người lao động VIMCC giai đoạn 2018 – 2021........................ 42
Bảng 2.3: Định mức hệ thống CSVC thiết bị VIMCC giai đoạn 2018 – 2021........43
Bảng 2.4: Kế hoạch mục tiêu về doanh thu, lợi nhuận giai đoạn 2018 – 2021........45
Bảng 2.5. Tiền và các khoản tương đương tiền Công ty giai đoạn 2018-2021........46
Bảng 2.6. Lưu chuyển tiền tệ hợp nhất giai đoạn 2018-2021..................................47
Bảng 2.7. Các khoản phải thu ngắn hạn Công ty giai đoạn 2018-2021...................48
Bảng 2.8. Hàng tồn kho Công ty giai đoạn 2018-2021............................................ 48
Bảng 2.9: Biến động tài sản cố định hữu hình Cơng ty giai đoạn 2018-2021..........49
Bảng 2.10: Biến động tài sản cố định vơ hình Cơng ty giai đoạn 2018-2021..........50
Bảng 2.11: Tài sản cố định Công ty giai đoạn 2018-2021....................................... 51
Bảng 2.12: Tổng hợp tài sản của Công ty giai đoạn 2018 - 2021............................51
Bảng 2.13: Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2018 - 2021................................52
Bảng 2.14: Nợ phải trả Công ty giai đoạn 2018-2021............................................. 53

Bảng 2.15: Vốn chủ sở hữu Công ty giai đoạn 2018-2021...................................... 54
Bảng 2.16. Tổng hợp nguồn vốn Công ty giai đoạn 2018-2021..............................56
Bảng 2.17: Cơ cấu nguồn vốn Công ty giai đoạn 2018-2021..................................56
Bảng 2.18: Doanh thu Công ty giai đoạn 2018-2021............................................... 58
Bảng 2.19: Chi phí Cơng ty giai đoạn 2018-2021................................................... 58
Bảng 2.20: Lợi nhuận Công ty giai đoạn 2018-2021............................................... 59
Bảng 2.21: Tổng hợp các chỉ tiêu kinh doanh so với kế hoạch giai đoạn 2018-2021
................................................................................................................................. 61
Bảng 2.22: Các khoản bị phạt của Công ty giai đoạn 2018-2021............................63
Bảng 2.23: Thống kê kiểm tốn nội bộ cơng tác QLTC VIMCC giai đoạn 2018-202165

Bảng 2.24: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán...................................................... 66
Bảng 2.25: Các chỉ tiêu về cơ cấu tài chính............................................................. 68
Bảng 2.26: Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động........................................................ 69
Bảng 2.27: Mức lương trung bình của người lao động 2018-2021..........................71
Bảng 2.28: Tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty............................................... 78


viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Tổ chức bộ phận tài chính độc lập trong mơ hình tổ chức...................13
Biểu đồ 1.2: Tổ chức bộ phận tài chính nằm trong phịng tài chính - kế tốn..........14
Biểu đồ 1.3. Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận của DN.................25
Biểu đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư mỏ và công nghiệp -

Vinacomin............................................................................................................... 38
Biểu đồ 2.2: Bộ máy QLTC của VIMCC................................................................ 41
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2018 – 2021..............................52
Biểu đồ 2.4: Vốn chủ sở hữu Công ty giai đoạn 2018 - 2021..................................55

Biểu đồ 2.5: Cơ cấu nguồn vốn Công ty giai đoạn 2018-2021................................ 57
Biểu đồ 2.6: Các khoản bị phạt của công ty giai đoạn 2018 – 2021........................63
Biểu đồ 3.1: Quy trình phân tích tài chính............................................................... 84


ix

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Tên đề tài: QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp Vinacomin
Học viên: Phùng Đức Trưởng
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Bùi Thị Lý
1. Mục tiêu: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động QLTC tại
Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và cơng nghiệp - Vinacomin. Từ đó chỉ ra những
tồn tại và hạn chế nhằm đề xuất các giải pháp, khuyến nghị giúp hồn thiện QLTC
tại Cơng ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin trong thời gian
tới.
2. Nội dung nghiên cứu: Luận văn bao gồm 3 chương với nội dung chính như

sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ
và công nghiệp - Vinacomin giai đoạn 2018 - 2021.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện QLTC tại Cơng ty cổ phần Tư
vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin.
3. Kết luận:
Luận văn đã nghiên cứu công tác QLTC tại công ty cổ phần Tư vấn đầu tư
mỏ và công nghiệp – Vinacomin. Phân tích thực trạng và đưa ra các giải pháp phù
hợp, đề xuất các kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác QLTC tại công ty cổ phần Tư
vấn đầu tư mỏ và công nghiệp trong thời gian tới.



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đã và đang hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thị trường
trên thế giới với rất nhiều sự cạnh tranh và rủi ro và đặc biệt là sự thay đổi rất nhanh
trong thời đại mới, cuộc CMCN 4.0 và bối cảnh bình thường mới sau đại dịch Covid
- 19, để các doanh nghiệp (DN) có chỗ đứng vững trên thị trường cạnh tranh ngày càng
gay gắt, đáp ứng nhu cầu ngày một cao của khách hàng, các DN ngồi việc ln phải
chú trọng tới việc tăng cường chất lượng sản phẩm, điều chỉnh giá cả phù hợp còn phải
thay đổi cách quản lý, vận hành hệ thống trong nội bộ DN. Bên cạnh đó người quản lý
phải có tầm nhìn xa và cập nhật khơng ngừng những kiến thức, cách

thức, kỹ năng mới.
Vốn và dòng tiền của các DN luôn vận động liên tục trong suốt q trình sản
xuất và kinh doanh, nó vẫn động đan xen và nối tiếp nhau phát triển không ngừng.
Mặt khác vốn tiền tệ khơng vận động bó hẹp nhất định trong một chu kỳ sản xuất,
mà còn liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tất cả các khâu sản xuất (sản xuất - phân
phối - trao đổi - tiêu dùng). Sự vận động của dòng tiền đã dẫn đến các quan hệ kinh
tế dưới hình thức phát sinh giá trị ở các khâu của quá trình tái sản xuất trong nền
kinh tế thị trường. Các quan hệ kinh tế này tuy mang sự khác nhau về nội dung kinh
tế tuy nhiên đều có những đặc trưng giống nhau về bản chất tài chính DN. Theo đó
tài chính DN bao hàm các quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thái giá trị và phát
sinh trong quá trình hình thành, sử dụng quỹ tiền tệ nhằm phục vụ cho quá trình sản
xuất, tái sản xuất của mỗi DN, góp phần tích lũy vốn DN.
Từ lâu, Quản lý tài chính (QLTC) đã là một trong những chức năng căn bản,
không thể thiếu trong quản trị DN. Theo đó, QLTC có mối liên hệ chặt chẽ với các hoạt
động khác trong DN quản lý tài sản, quản trị marketing hay quản trị nguồn nhân lực…
Ngồi ra, quản lý tốt tài chính sẽ giúp DN dễ dàng tìm kiếm các nguồn lợi nhuận mới

từ nguồn tài chính của DN như đầu tư vốn cổ phần, vốn vay, mở rộng sản xuất…
Xuyên suốt quá trình đổi mới cơ chế quản lý của các DN Việt Nam qua nhiều nghiên
cứu và khảo sát cũng cho thấy, DN nào xây dựng và thực hiện tốt công tác


2

QLTC thì DN đó sẽ phát triển tốt, đạt lợi nhuận cao, cạnh tranh cao. Vì vậy việc
thực thi QLTC một cách hiệu quả ln là vấn đề chính mà các nhà quản lý các DN
phải quan tâm chú trọng.
Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin, là cơng ty
con của Tập đồn cơng nghiệp Than - Khống sản Việt Nam, Cơng ty đã và đang
chiếm lĩnh vị trí hàng đầu về cơng tác tư vấn thiết kế mỏ tại Việt Nam; đang tích
cực hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực tư vấn thiết kế mỏ, đồng thời đầu tư mở
rộng sang các lĩnh vực sản xuất kinh doanh thương mại và khoan thăm dò trong các
mỏ hầm lò. Giai đoạn vừa qua, công ty đã trải qua rất nhiều những thay đổi về cơ
cấu tổ chức và bộ máy hoạt động, kéo theo việc QLTC tại cơng ty đang cịn nhiều
vấn đề, thiếu sự ổn định, dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn chưa thực sự tối ưu. Đứng
trước những cơ hội mới và thách thức mới hiện nay, nhu cầu hoàn thiện QLTC của
công ty càng được chú trọng.
Xuất phát từ nhận thức trên, nhằm góp phần hồn thiện hơn QLTC tại Công
ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin, học viên chọn đề tài
"Quản lý tài chính tại Cơng ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp Vinacomin" làm đối tượng nghiên cứu trong luận văn.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
2.1. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Cơ sở lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp đã được nghiên cứu và trình
bày trong nhiều tài liệu và trở thành một trong những đề tài được sự quan tâm trong
và ngồi nước, các cơng trình lớn nhỏ, các bài báo xung quanh nội dung này được
thực hiện hàng năm và cập nhật theo từng thời kỳ. Một số đề tài nghiên cứu tiêu
biểu ở Việt Nam như:

Trần Thị Lan Phương, “Hồn thiện cơng tác QLTC tại Công ty cổ phần xây
dựng số 1 - VINACONEX ”, Luận văn thạc sỹ, khoa Khoa học Quản lý - Đại học
KTQD, Hà Nội năm 2015. Luận văn đã đề cập đến cơ sở lý luận về công tác QLTC
DN và phân tích thực trạng cơng tác QLTC tại Cơng ty cổ phần xây dựng số 1 VINACONEX, đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế tồn đọng trong công tác


3

QLTC của cơng ty xây dựng. Qua đó tác giả đưa ra một số giải pháp để hồn thiện
cơng tác QLTC cơng ty với tầm nhìn đến năm 2020.
Vũ Thị Bích Hà, “Phân tích tài chính cơng ty cổ phần Kinh đô”, Luận văn
thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, Hà Nội năm 2016.
Luận văn đã đề cập đến cơ sở lý luận về cơng tác QLTC DN và phân tích thực trạng
hoạt động QLTC tại Công ty CP Kinh đô, đánh giá những kết quả đạt được và hạn
chế tồn đọng trong công tác QLTC của Công ty trong lĩnh vực thực phẩm. Qua đó
tác giả đưa ra các giải pháp để hồn thiện cơng tác QLTC của cơng ty.
Đặng Thị Vân Nga, “Phân tích tình hình tài chính DN và những giải pháp góp
phần nâng cao khả năng tài chính của Tổng Công ty chè Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ,
khoa Kinh tế Tài Chính - Trường Đại học Thương Mại, Hà Nội, Hà Nội năm 2016.
Luận văn đã tiến hành hệ thống hóa các cơ sở lý luận, các tiêu chí đánh giá phân tích tài
chính DN. Qua phân tích thực trạng tình hình tài chính của Tổng Cơng ty Chè Việt
Nam - Đơn vị thuộc lĩnh vực chế biến và phân phối, đã đưa ra các ưu nhược điểm trong
cơng tác tài chính của Cơng ty, qua đó đưa ra một số đề xuất, giải pháp để cải thiện
công tác phân tích tài chính của DN, đáp ứng được nhu cầu QLTC của Công ty.

Lê Minh Hùng, “Quản lý tài chính tại Cơng ty Cổ phần Bibica”, Luận văn
thạc sỹ, khoa Quản lý kinh tế - Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội ,
Hà Nội năm 2017. Luận văn định hướng ứng dụng đã tiến hành hệ thống hóa các cơ
sở lý luận, các tiêu chí đánh giá phân tích tài chính DN. Qua phân tích thực trạng
tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần Bibica - Đơn vị thuộc lĩnh vực chế biến và

phân phối thực phẩm, đã đưa ra các ưu nhược điểm trong cơng tác tài chính của
Cơng ty, qua đó đề xuất các giải pháp nội hàm nhằm phục vụ nhu cầu QLTC, hướng
tới mục tiêu của Công ty tầm nhìn đến năm 2025.
Trần Thị Vân Anh, “Phân tích tài chính cơng ty TNHH Vĩnh Hưng”, Luận văn
thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, Huế năm 2018. Luận văn đã đề cập đến
cơ sở lý luận về cơng tác QLTC DN và phân tích thực trạng công tác QLTC tại Công ty
TNHH Vĩnh Hưng - đơn vị hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, tác giả thực
hiện phân tích đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế tồn đọng trong


4

cơng tác QLTC của cơng ty. Từ đó đưa ra một số giải pháp để hồn thiện cơng tác
QLTC của Cơng ty.
Đào Phương Anh, “Quản lý tài chính tại Cơng ty Cổ phần Hóa chất Thăng
Long”, Luận văn thạc sỹ, khoa Quản lý kinh tế - Trường Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội, Hà Nội năm 2021. Luận văn định hướng ứng dụng đã tiến hành hệ
thống hóa các cơ sở lý luận, các tiêu chí đánh giá phân tích tài chính DN một cách khoa
học, bên cạnh đó luận văn cịn hệ thống hóa các mơ hình QLTC tại các DN. Qua phân
tích thực trạng tình hình QLTC của Cơng ty Cổ phần Hóa chất Thăng Long, luận văn
đã đưa ra các ưu nhược điểm trong cơng tác tài chính của Cơng ty, qua đó đưa ra các
giải pháp hoàn thiện hoạt động QLTC của Cơng ty tầm nhìn đến năm 2030.

Ngơ Thị Thu Huyền, “Nâng cao hiệu quả quản trị tài chính trong các DN
sản xuất gốm sứ - thủy tinh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”. Luận án tiến sỹ kinh tế,
Học viện Tài chính, Hà Nội năm 2016. Luận án đã phân tích sâu về cơng tác QLTC
đối với ngành sản xuất rất đặc thù là gốm sứ - thủy tinh, trong đó gắn chặt cơng tác
QLTC với thực tiễn đặc thù của ngành nghề là sản xuất mỹ nghệ đi kèm với công
tác phân phối kinh doanh đầu ra. Luận án đã khái quát được khung lý thuyết về
QLTC trong bối cảnh hiện đại, đưa ra các giải pháp vĩ mô và vi mô nhằm tăng

cường hiệu quả công tác QLTC đối với các DN sản xuất gốm sứ - thủy tinh trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh.
Nguyễn Thị Bích Liên (2021), bài viết “Làm sao để Quản lý tài chính trong
doanh nghiệp vừa và nhỏ một cách hiệu quả?” làm rõ hơn khái niệm cơ bản và quy
trình QLTC trong DN, bài viết đã đưa ra những nhận định đánh giá về thực trạng và
đề xuất một số chủ trương trọng yếu để thực hiện tốt công tác QLTC đối với các
DN vừa và nhỏ tại Việt Nam.
2.2. Những kết quả nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu
2.2.1. Kết quả nghiên cứu
Các luận văn và bài báo đã hệ thống hóa các cơ sở lý luận, các tiêu chí đánh giá
phân tích tài chính DN. Các vấn đề xoay quanh thực trạng kết quả hoạt động kinh
doanh, QLTC và lập kế hoạch tài chính của DN được quan tâm nhất trong các đề tài


5

này. Thơng qua đó các tác giả sẽ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động QLTC của DN.
Về thực trạng QLTC của các Công ty, DN đã đưa ra những khía cạnh về cổ
đơng và tư vấn tài chính; các nội dung phân tích và đánh của các cơng trình nghiên
cứu đã phần nào nêu được những ưu nhược điểm trong QLTC của công ty và là
những tham chiếu cần thiết cho các đối tượng trong ngồi Cơng ty.
2.2.2. Khoảng trống nghiên cứu
Trong các cơng trình đã nghiên cứu, tồn tại một số vấn đề như chi phí vốn
của doanh nghiệp, giá trị kinh tế, giá trị thị trường gia tăng, quản lý rủi ro tài chính
của DN, các yếu tố tác động phi tài chính và tốc độ tăng trưởng bền vững chưa được
nhắc đến. Bên cạnh đó chưa có những nghiên cứu dành cho công tác QLTC của đơn
vị DN trong lĩnh vực tư vấn, dịch vụ đặc thù.
Chính vì vậy, nghiên cứu QLTC của công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và
công nghiệp - Vinacomin là đề tài thiết yếu và có tính thực tiễn khi kết quả luận văn

kỳ vọng sẽ đưa ra những giải pháp thiết thực cho công tác QLTC của Cơng ty.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống lý luận về QLTC DN, luận văn tập trung nghiên cứu
thực trạng hoạt động QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp Vinacomin. Từ đó chỉ ra những tồn tại và hạn chế nhằm đề xuất các giải pháp,
khuyến nghị giúp nâng cao hiệu quả QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ
và công nghiệp - Vinacomin trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa và làm rõ thêm những vấn đề lý luận nói chung về QLTC DN.
- Phân tích thực trạng QLTC tại Cơng ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công

nghiệp - Vinacomin trong giai đoạn 2018-2021, từ đó xác định những thành công,
hạn chế của QLTC tại Công ty và nguyên nhân của những hạn chế đó.


6

- Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị hoàn thiện QLTC tại Công ty cổ phần
Tư vấn đầu tư mỏ và cơng nghiệp - Vinacomin, khắc phục những khó khăn, hạn chế
hiện tại trong QLTC DN, đáp ứng tốt hơn những yêu cầu trong tình hình mới.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác QLTC của Công ty cổ phần Tư
vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty cổ phần Tư vấn
đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin.
Phạm vi thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động tài chính tại Cơng
ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin từ năm 2018 đến năm 2021

và đề xuất giải pháp cho giai đoạn tiếp theo đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030.

Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu, tổng kết những vấn đề lý luận và thực
tiễn của quản lý tài chính tại Cơng ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp Vinacomin: cơng tác lập Kế hoạch tài chính, triển khai kế hoạch tài chính, kiểm tra
giám sát thực hiện cơng tác tài chính.

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Các phương pháp thu thập dữ liệu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã thu thập thông tin từ các nguồn tài liệu
thứ cấp có liên quan đến vấn đề nghiên cứu bao gồm các văn bản, tài liệu từ đơn vị
nghiên cứu, các đề tài, luận văn, bài báo của các tác giả đã nghiên cứu trước đó để
kế thừa, làm sáng tỏ hơn cơ sở lý luận.
Tác giả nghiên cứu các văn bản quy định của Nhà nước về QLTC để có cơ sở
đánh giá cơng tác QLTC tại Cơng ty VIMCC; tìm hiểu QLTC tại các DN tương
đồng để học hỏi, rút kinh nghiệm trong công tác QLTC tại Cơng ty.
Ngồi ra, tác giả sưu tầm, nghiên cứu các nguồn dữ liệu thứ cấp khác như văn


7

bản quy phạm nội bộ, các báo cáo, thông tin, số liệu của Cơng ty VIMCC để phân
tích, đánh giá công tác QLTC tại Công ty.
5.2. Các phương pháp phân tích số liệu
5.2.1. Phương pháp thống kê - so sánh
Phương pháp thống kê được sử dụng để đưa ra các số liệu, các thông tin cần
thiết trong phạm vi thời gian nghiên cứu đề tài nhằm tìm ra bản chất và tính quy luật
của hiện tượng nghiên cứu. Phương pháp so sánh được sử dụng để so sánh số liệu
thực trạng QLTC và các số liệu khác theo chuỗi thời gian các năm 2018, 2019,
2020, 2021 từ đó phân tích về xu hướng tăng, giảm của các trường nội dung.
5.2.2. Phương pháp phân tích - tổng hợp

Phương pháp này được sử dụng để phân tích cả tài liệu thứ cấp bao gồm các
bài báo, tạp chí, kết luận phân tích đã được các tác giả khác thực hiện, văn bản pháp
luật có liên quan, các BCTC của Cơng ty VIMCC, các số liệu thống kê chính thức
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tác giả tổng hợp, phân tích, so sánh với các
tiêu chí chung để đưa ra nhận xét, từ đó đề xuất các giải pháp có tính thực tiễn.
5.2.3. Phương pháp hệ thống hóa
Luận văn sử dụng phương pháp hệ thống hóa xuyên suốt từ lý luận cho tới số
liệu thực trạng. Mọi vấn đề đặt ra đều phải trả lời câu hỏi “tại sao”? Điều đó cho
phép mọi vấn đề đều được hiểu một cách thấu đáo, cặn kẽ. Trên cơ sở đó, phương
pháp hệ thống hóa được sử dụng để có được cái nhìn tổng thể về sự vật, hiện tượng.

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, các mục lục, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty cổ phần Tư vấn
đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin giai đoạn 2018 - 2021.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý tài chính tại Cơng ty cổ
phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin.


8

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm quản lý tài chính DN
1.1.1. Khái niệm về tài chính DN
Tư liệu lao động, đối tượng lao động, sức lao động là những yếu tố cơ bản
khơng thể thiếu trong q trình sản xuất kinh doanh của các doanh. Mọi vận hành
kinh tế trong nền kinh tế thị trường đều được tiền tệ hóa, do đó tất cả các yếu tố này

để được biểu hiện bằng một thước đo chung là tiền. Vốn kinh doanh là số tiền được
ứng trước để mua sắm các yếu tố kể trên. Vốn trong mỗi DN luôn luôn vận động rất
đa dạng, nó có thể là sự dịch chuyển của giá trị chuyển quyền sở hữu của các chủ
thể khác nhau hoặc là sự dịch chuyển trong cùng một chủ thể.
Có nhiều định nghĩa khác nhau được đưa ra về công tác QLTC trong DN.
Theo Dương Hữu Hạnh (2009), tài chính DN là những mối quan hệ phân phối dưới
hình thức giá trị gắn liền với tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ của DN trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Trên khía cạnh hình thức, tài chính doanh
nghiệp phản ánh sự chuyển hóa, vận động qua lại của các nguồn lực tài chính trong
quá trình phân phối, để tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ của các doanh nghiệp.
Cùng ý tưởng về diễn giải, tác giả Nguyễn Trọng Cơ (2008) cho rằng tài
chính DN là một hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối các nguồn lực gắn
liền với quá trình tạo và sử dụng các quỹ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
DN hướng tới những mục tiêu cốt lõi của doanh nghiệp. Tài chính DN gắn liền với
quá trình phân phối dưới hình thức tạo lập giá trị hoặc sử dụng quỹ tiền tệ của DN.
Cụ thể hơn theo góc nhìn mục tiêu doanh nghiệp, tác giả Nguyễn Minh Kiều
(2009) nêu lên khái niệm tài chính DN là quá trình gây dựng, phân phối, sử dụng
các quỹ tiền tệ gắn liền với các quan hệ kinh tế phát sinh trong q trình hoạt động
của DN nhằm góp phần đạt tới các mục tiêu dài hạn và ngắn hạn của DN.
Tựu trung lại, dựa vào tham chiếu các khái niệm về tài chính DN của nhiều
tác giả, có thể đưa đến một thống nhất về khái niệm chung như sau: “Tài chính DN


9

hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị trong DN, phản ánh sự chuyển hóa và vận
động qua lại của các nguồn tài chính trong DN trong q trình phân phối nhằm tạo
lập, sử dụng các quỹ tiền tệ phục vụ cho hoạt động của DN”.
1.1.2. Khái niệm về quản lý tài chính doanh nghiệp
QLTC có thể được coi như là môn khoa học về quản lý, nhằm nghiên cứu và

tổng hợp về các mối quan hệ tài chính được hình thành trong phạm vi hoạt động,
sản xuất kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp,… Từ đó chủ thể quản lý có thể đưa
ra các quyết đinh tài chính nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận của đơn vị.
Theo Dương Hữu Hạnh (2009), “QLTC DN là chuỗi các công việc lựa chọn
để đưa ra các quyết định tài chính, tổ chức thực hiện các quyết định tài chính đó
nhằm đạt được mục tiêu về các chỉ tiêu tài chính của DN, làm gia tăng khả năng
cạnh tranh của DN trên thị trường”. Theo đó, QLTC DN là một quá trình từ phân
tích BCTC doanh nghiệp, đánh giá tình hình tài chính và mơi trường, lĩnh vực, thị
phần của DN để đưa ra các quyết định tài chính phù hợp với bối cảnh và mục tiêu
phát triển của DN.
Như vậy, có thể khái quát khái niệm như sau: QLTC có nghĩa là lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm sốt các hoạt động tài chính như mua sắm và sử
dụng các quỹ của DN. Nó có nghĩa là áp dụng các nguyên tắc quản lý chung đối với
các nguồn tài chính của DN. Theo cách khác QLTC DN là quản lý các quan hệ kinh
tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng các quỹ tiền tệ trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN nhằm đạt mục tiêu kinh doanh và
phát triển của DN.
1.1.3. Vai trò của QLTC DN
QLTC giữ một vai trị vơ cùng quan trọng trong việc quản lý DN, nó quyết
định sự thành bại của DN. Trong nền kinh tế hiện nay, QLTC ngày càng trở nên
quan trọng vì trước khi đầu tư vốn vào một DN thì chủ đầu tư phải xem xét DN đó
hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hay khơng thơng qua việc đánh giá phân
tích kỹ năng QLTC của DN. Từ đó, họ mới ra quyết định đầu tư cho DN hay không
và đầu tư bao nhiêu.


10

Việc hoạch định chiến lược tài chính ngắn hạn và dài hạn của DN cần đến rất
nhiều các công cụ QLTC như để đánh giá từng khía cạnh, nhân tố tài chính có ảnh

hưởng lớn tới sự tồn tại của DN như: chiến lược tham gia thị trường tiền tệ, thị
trường vốn, thị trường chứng khoán, xác định chiến lược tài chính cho các chương
trình, của dự án DN là mở rộng hay thu hẹp sản xuất. Như vậy, QLTC cịn có nhiệm
vụ là xem xét, lựa chọn cơ cấu sử dụng vốn sao cho tiết kiệm và đạt hiệu quả cao.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, QLTC đóng vai trị khơng nhỏ bởi nó
tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất và chi phối các hoạt động quản lý khác. Vì
vậy, có thể nói hiệu quả của hoạt động QLTC quyết định sự độc lập, sự thành bại
của DN. Việc thực hiện công tác quản lý diễn ra thuận lợi sẽ giúp DN thu được hiệu
quả kinh doanh cao và đồng thời cịn đem lại lợi ích cho các đối tác, cho nền kinh tế
xã hội của tồn quốc gia đó
QLTC cịn giúp các DN có thể kiểm sốt việc sử dụng vốn, tài sản, nhờ vậy
có thể tránh được tình trạng sử dụng lãng phí, sai mục đích. Ngồi ra các nhà quản
lý có thể kiểm sốt được các hoạt động của DN mình thơng qua tình hình tài chính
và việc thực hiện các chỉ tiêu đề ra, nhờ vậy có thể kịp thời phát hiện được những
vấn đề còn tồn đọng và các vướng mướng trong hoạt động kinh doanh để đưa ra giải
pháp phù hợp.
Các hoạt động của DN có mối liên hệ chặt chẽ với QLTC. Dựa vào nó mà
các nhà quản lý có thể khắc phục được những tồn đọng trong các lĩnh vực khác.
1.1.4. Mục tiêu QLTC DN
Hoạt động của các DN nói chung nhằm đạt được nhiều mục tiêu, song dưới
góc độ QLTC, mục tiêu cao nhất là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu.
Trên góc độ tạo ra giá trị, tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu chính của DN.
Mục tiêu này nhằm khơng ngừng gia tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu DN. Mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận được lượng hóa cụ thể bằng các chỉ tiêu sau:
- Tối đa hóa lợi nhuận sau thuế;
- Tối đa hóa lợi nhuận trên cổ phần;


11


- Tối đa hóa thị giá cổ phiếu.
Nếu chỉ có mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận sau thuế chưa hẳn đã gia tăng được
giá trị cho cổ đông. Một DN có lợi nhuận có thể chi tiền nhiều hơn số tiền kiếm
được, ngược lại một DN khơng có lợi nhuận có thể lại có dịng tiền vào lớn hơn
dịng tiền ra. Trên góc độ tài chính lại cần quan tâm đến dịng tiền hơn là lợi nhuận.
Tóm lại, có thể thấy mục tiêu cuối cùng của QLTC DN là tối đa hóa giá trị cho
chủ sở hữu. Quyết định của nhà quản trị tài chính phải nhằm vào mục tiêu gia tăng giá
trị cho chủ sở hữu hay chính là tối đa hóa giá cổ phiếu của DN trên thị trường.

1.1.5. Nguyên tắc của QLTC DN
QLTC DN là việc quản lý các đối tượng nằm trong phạm trù tài chính DN,
và hoạt động này cần dựa vào các nguyên tắc quản lý nhất. Các DN dù hoạt động
trên nhiều phương diện và lĩnh vực khác nhau tuy nhiên hoạt động tài chính cơ bản
là thống nhất. Do vậy các DN đều áp dụng các quy tắc tài chính tương tự nhau, tuy
nhiên các quy tắc này được vận dụng theo nhiều phương thức khác nhau phụ thuộc
vào điều kiện cụ thể của từng DN.
- Nguyên tắc 1: tuân thủ pháp luật, chính sách, quy định của nhà nước: Đây là
nguyên tắc đầu tiên và căn bản nhất mà mọi tổ chức DN nào hoạt động trong nền kinh
tế đều phải tuân thủ. Theo đó mọi hoạt động đều phải tuân thủ đầy đủ theo luật định.
- Nguyên tắc 2: đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận: QLTC dựa trên mối quan

hệ giữa rủi ro và lợi nhuận. Giữa rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng là mối quan hệ tỷ lệ
thuận, nói cách khác quyết định kinh doanh một dự án của một DN cho một hoạt
động phụ thuộc vào tính rủi ro của hoạt động đó, mức độ rủi ro cao tương ứng với
lợi nhuận cao và ngược lại. Tuy nhiên, mối quan hệ này đòi hỏi sự đánh đổi, đầu tư
cần phải chấp nhận khi rủi ro.Việc áp dụng nguyên tắc này là ở mỗi DN có sự khác
nhau phụ thuộc vào năng lực dự đốn và nhận diện rủi ro.
- Nguyên tắc 3: giá trị theo thời gian của tiền: tiền với lượng nhất định trong

khoảng thời gian cụ thể có thể sử dụng trong kinh doanh những cũng có thể được

dùng vào các dịch vụ khác. Tuy nhiên, giá trị thực tế của chúng là khác nhau tại các
thời điểm khác nhau, có thể do lạm phát hoặc một số tác động khách quan khác. Do


12

vậy, khi đo lường giá trị tài sản của chủ sở hữu cần sử dụng khái niệm giá trị thời
gian của tiền, đó là phải đưa chi phí và lợi ích về cùng một thời điểm thường là thời
điểm hiện tại.
- Nguyên tắc 4: chi trả: Thông thường các báo cáo của mỗi DN về kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh chỉ nói lên về thực trạng lãi, lỗ trong q trình kinh doanh.
Tuy nhiên thực tế dịng tiền là yếu tố mà các DN quan tâm nhất. Bởi dòng tiền vào và
dòng tiền ra của các DN phản ánh tính chất thời gian của lợi nhuận và chi phí. Do vậy,
nguyên tắc này thể hiện việc QLTC của mỗi DN cần quan tâm đến cả lợi nhuận và cách
thức phân bổ lợi nhuận cho các khoản chi khác. Nguyên tắc này đảm bảo DN phát triển
bền vững thông qua các kênh phân phối lợi nhuận hiệu quả và hợp lý.
- Nguyên tắc 5: gắn kết lợi ích của nhà quản lý với lợi ích của các cổ đơng.
Quyền lực và trách nhiệm của các nhà quản lý trong DN là rất cao. Bởi họ là người có
trách nhiệm phân tích, lập kế hoạch QLTC, ngân quỹ và chi tiêu cho các hoạt động

trong DN và điều này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của cổ đơng. Do vậy các quản
lý cấp cao thường là những người nắm trong tay thẩm quyền tài chính.
1.1.6. Tổ chức bộ máy QLTC DN
Tổ chức bộ máy QLTC luôn được xác định là vấn đề quan trọng trong tổ
chức của mọi DN vì nó khơng chỉ ảnh hưởng lớn đến hoạt động và kết quả QLTC
mà cịn ảnh hưởng đến tồn bộ hoạt động kinh doanh của DN.
Bộ máy QLTC đối với các DN lớn đều đầy đủ các chức danh như giám đốc,
phụ trách tài chính, ban tài chính. Nhiệm vụ chính của giám đốc phụ trách tài chính
nhằm giải quyết các vấn đề tài chính hàng ngày, như quyết định đầu tư mua sắm,
các chính sách đầu tư. Bộ máy QLTC đối với các DN nhỏ thường được tinh giản

gọn nhẹ khi mọi cơng tác tài chính đều được đưa ra bởi ban tài chính kế tốn và
được thực hiện bởi các kiểm toán viên.
Nhiệm vụ chung của bộ máy QLTC của DN nhỏ hay DN lớn đều là cung cấp
thông tin liên tục và kịp thời để tham mưu cho giám đốc, giám đốc phụ trách tài chính
đưa ra các quyết định tài chính một cách chính xác và hiệu quả. Tuy nhiên, một bộ máy
QLTC tốt cần phải phân định rõ chức năng của giám đốc tài chính, kế toán


13

trưởng như một bộ phận QLTC và bộ phận kế tốn trong DN, điều đó sẽ giúp cho
việc phân cấp trở nên nhanh chóng và thuận tiện hơn. Ngồi ra, tổ chức bộ phận
QLTC DN do giám đốc tài chính đứng đầu phải theo một cơ cấu thống nhất giữa
các DN. Hơn nữa, cần phải có sự phối hợp chặt chẽ hơn giữa các bộ phận QLTC
DN với các phòng ban chức năng khác, đặc biệt là phải tạo mối liên hệ chặt chẽ
giữa các bộ phận QLTC DN với các phòng ban chức năng khác và phải tạo mối
quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận với nhau. Đó là điều cần thiết để cho bộ máy
quản trị tài chính của DN trở nên tốt hơn, giúp DN phát triển nhanh hơn và tăng
thêm khả năng hội nhập kinh tế thế giới.
Bộ máy QLTC tại có thể khái quát theo 2 mơ hình sau:
- Mơ hình 1: Tổ chức bộ phận tài chính độc lập trong mơ hình tổ chức DN:
Biểu đồ 1.1: Tổ chức bộ phận tài chính độc lập trong mơ hình tổ chức

(Nguồn: Đinh Thế Hiền, 2017)
Trong mơ hình 1, bộ phận QLTC được tổ chức độc lập trong mơ hình tổ chức
của DN, tách rời đối với cơng tác kế tốn thống kê. Giám đốc tài chính phụ trách tồn
bộ các vấn đề liên quan về cơng tác tài chính và kế tốn của DN. Phịng kế tốn thực
hiện việc ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lập các BCTC.



14

Phịng tài chính thực hiện tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng về tài chính, lập
kế hoạch tài chính, đưa ra và tổ chức thực hiện những quyết định tài chính ngắn hạn
cũng như dài hạn của DN. Trách nhiệm của nhà quản trị tài chính thuộc các lĩnh vực
như đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận, kiểm sốt tài chính.
Trong mơ hình này, vai trị của giám đốc tài chính đặc biệt quan trọng trong
kiểm sốt tài chính và huy động vốn, tham gia vào hoạch định chiến lược dài hạn,
lập và kiểm soát ngân sách (hàng tháng, quý, năm), phân bổ nguồn lực làm sao để
khuyến khích nhân viên làm việc tốt nhất. Họ cũng tham gia nhiều trong các quyết
định quản trị quan trọng của DN để tạo ra hiệu quả cao nhất cho DN.
Ưu điểm của mơ hình là sự phân định rõ chức năng nhiệm vụ của từng bộ
phận đã tạo cơ sở cho bộ phận quản trị tài chính thực thiện đúng chức năng của
mình trong hoạt động chung của DN, tạo điều kiện cho DN hoạt động một cách
nhịp nhàng, đồng bộ và hiệu quả Mơ hình này thường được các DN lớn áp dụng.
- Mơ hình 2: Tổ chức bộ phận tài chính nằm trong phịng tài chính - kế tốn
Biểu đồ 1.2: Tổ chức bộ phận tài chính nằm trong phịng tài chính - kế tốn

(Nguồn: Đinh Thế Hiền, 2017)


×