Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.4 KB, 12 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIÊN GIANG
KHOA KINH TẾ

KẾ TỐN TÀI CHÍNH 1
BÀI TẬP
GVHD: TH.s LÊ PHƯƠNG NGỌC HIỀN

HỌ VÀ TÊN:

MSSV

LÊ YẾN NHI

21072001040

TRẦN THÀNH AN

21072001002

NGUYỄN HIẾU NGHĨA

21072001032

KHƯƠNG VĨNH TOÀN

21072001063


Bài 2: Tại cơng ty TNHH Hồ Lan, kế tốn thuế GTGT theo PP khấu trừ, kế toán hàng
tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, xuất kho theo PP bình qn gia quyền cuối kỳ, có


một vài số liệu liên quan đến hoạt động trong kỳ và thời điểm khóa sổ kế tốn lập báo
cáo tài chính năm, được kế toán ghi nhận như sau:
Tài liệu số 1: Số dư đầu kỳ của 1 số tài khoản:
- Tài khoản 111 :

120.000.000 (đồng)

- Tài khoản 112:

490.000.000 (đồng)

Tài liệu số 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1.Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 22.000.000 đồng bao gồm 10% thuế GTGT, thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng.
2.Khách hàng thanh toán nợ cho doanh nghiệp 100.000.000 đồng bằng chuyển khoản
3.Doanh nghiệp góp vốn liên doanh vào cơng ty X bằng tiền gửi ngân hàng là
200.000.000 đồng.
4.Thanh lý một TSCĐ hữu hình ngun giá 200.000.000 đồng, đã trích khấu hao
180.000.000 đồng, giá bán chưa thuế 40.000.000 đồng, thuế suất GTGT 5%.
5.Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000 đồng
6.Thanh tốn lương cán bộ cơng nhân viên công ty 60.000.000 đồng bằng chuyển
khoản.
7.Nhận tiền lãi cho vay ngắn hạn bằng chuyển khoản 2.000.000 đồng.
8.Thanh toán tiền điện, nước cho phân xưởng sản xuất sản phẩm bằng chuyển khoản là
22.000.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT.
9.Nhận lại tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn bằng tiền gửi ngân hàng là 8.000.000.
10.Thanh toán nợ cho người bán bằng chuyển khoản là 100.000.000 đồng.
11.Xuất bán thành phẩm với giá xuất kho 200.000.000 đồng, giá bán 250.000.000,
thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản cho doanh
nghiệp.

12.Đối chiếu bản sao kê ngân hàng với số dư tài khoản tiền gửi, doanh nghiệp phát
hiện thiếu 2.000.000 chưa rõ nguyên nhân chờ giải quyết.
13.Doanh nghiệp chuyển khoản 20.000.000 để ký quỹ mở L/C để nhập lô nguyên vật
liệu dùng cho sản xuất sản phẩm.
14.Theo biên bản đề nghị xử lý của kế toán số tiền chênh lệch so với bản sao kê ngân
hàng là do nhân viên rút tiền gửi nhân hàng về không nhập vào quỹ. Công ty quyết
định trừ lương của nhân viên này.


Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên.
Bài Làm
1.

ĐVT:
VNĐ

Nợ TK 152

20.000.000

Nợ TK 1331 2.000.000
Có TK 1121

22.000.000

2.
Nợ TK 1121 100.000.000
Có TK 131

100.000.000


3.
Nợ TK 222

200.000.000

Có TK 1121

200.000.000

4.
Nợ TK 214 180.000.000
Nợ TK 811

20.000.000

Có TK 211

200.000.000

Nợ TK 1111 42.000.000
Có TK 711

40.000.000

Có TK 3331

2.000.000

5.

Nợ TK 1111 100.000.000
Có TK 1121

100.000.000

6.
Nợ TK 3341 60.000.000
Có TK 1121

60.000.000

7.
Nợ TK 1121 2.000.000
Có TK 515

2.000.000

8.
Nợ TK 6277 20.000.000


Nợ TK 1331 2.000.000
Có TK 1121

22.000.000

9.
Nợ TK 1121 8.000.000
Có TK 344


8.000.000

10.
Nợ TK 331: 100.000.000
Có TK 1121: 100.000.000
11.
Nợ TK 1121 250.000.000
Có TK 5112

225.000.000

Có TK 3331

25.000.000

Nợ TK 632

200.000.000

Có TK 155

200.000.000

12.
Nợ TK 138

2.000.000

Có TK 1121


2.000.000

13.
Nợ TK 331

20.000.000

Có TK 1121

20.000.000

14.
Nợ TK 6411 2.000.000
Có TK 138

2.000.000

Nợ TK 1121 2.000.000
Có TK 6411

2.000.000


Bài 8: Công ty TNHH Gia Huy kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị
ngoại tệ xuất quỹ theo phương pháp nhập trước - xuất trước, giả sử công ty được phép
sử dụng ngoại tệ, có số liệu liên quan trong kỳ được cho trong các tài liệu sau:
Tài liệu số 1: Số dư đầu kỳ của 1 số tài khoản:
- Tài khoản 1111:


546.950.000 (đồng)

- Tài khoản 1121:

640.000.000 (đồng)

Tài liệu số 2: trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1.Chi mua nguyên liệu trị giá thanh toán là 33.000.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT, đã
thanh toán bằng chuyển khoản.
2.Khách hàng thanh tốn nợ cho cơng ty 50.000.000 đồng bằng tiền gởi ngân hàng.
3.Chi góp vốn liên doanh 300.000.000 đồng bằng chuyển khoản.
4. Chi tạm ứng cho nhân viên công ty đi công tác 5.000.000 đồng bằng tiền mặt.
5.Khách hàng trả nợ cho công ty 200.000.000 triệu đồng bằng tiền mặt và 300.000.000
đồng bằng chuyển khoản.
6. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt là 100.000.000 đồng.
7. Chi lương cho nhân viên 160.000.000 đồng bằng tiền mặt.
8. Nhận tiền lãi cho vay ngắn hạn 30.000.000 đồng bằng chuyển khoản.
9. Chi trả tiền điện cho phân xưởng 16.500.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT, bằng tiền
gửi ngân hàng.
10. Nhận lại tiền ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt 25.000.000 đồng.
11. Thanh toán nợ cho người bán 150.000.000 đồng bằng chuyển khoản.
12. Xuất bán thành phẩm với giá xuất kho 200.000.000 đồng, giá bán là
265.000.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT.
13. Xuất tiền mặt gửi vào tài khoản của công ty tại ngân hàng HSBC là
200.000.000 đồng.
14. Kiểm kê quỹ tiền mặt cuối kỳ phát hiện thiếu 5.000.000 đồng, trừ vào tiền thưởng
cuối năm của thủ quỹ.
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản
các tài khoản vốn bằng tiền.



Bài Làm
1.

ĐVT: VNĐ

Nợ TK 152

30.000.000

Nợ TK 1331

3.000.000

Có TK 1121 33.000.000
2.
Nợ TK 1121

50.000.000

Có TK 131

50.000.000

3.
Nợ TK 222

300.000.000

Có TK 1121 300.000.000

4.
Nợ TK 141

5.000.000

Có TK 1111 5.000.000
5.
Nợ TK 1111

200.000.000

Nợ TK 1121

300.000.000

Có TK 131

500.000.000

6.
Nợ TK 1111

100.000.000

Có TK 1121 100.000.000
7.
Nợ TK 3341

160.000.000


Có TK 1111 160.000.000
8.
Nợ TK 1121

30.000.000

Có TK 515

30.000.000

9.
Nợ TK 627

15.000.000

Nợ TK 133

1.500.000

Có TK 1121 16.500.000


10.
Nợ TK 1111

25.000.000

Có TK 244 25.000.000
11.
Nợ TK 331 150.000.000

Có TK 1121 150.000.000
12.
Nợ TK 1121

265.000.000

Có TK 5112 240.909.091
Có TK 3331 24.090.909
Nợ TK 632

200.000.000

Có TK 155

200.000.000

13.
Nợ TK 1121

200.000.000

Có TK 1111 200.000.000
14.
Nợ TK 138 5.000.000
Có TK 1111 5.000.000
Nợ TK 1111
Có TK 3531

5.000.000
5.000.000

TK 1111

SDĐK:
PS:

SDCK:

546.950.000
200.000.000 (3)
100.000.000 (6)
25.000.000 (10)
325.000.000
501.950.000

5.000.000 (4)
160.000.000 (7)
200.000.000 (13)
5.000.000 (14)
370.000.000


TK 1121
SDĐK:
PS:

SDCK:

640.000.000
50.000.000 (2)
300.000.000 (5)

30.000.000 (8)
265.000.000 (12)
200.000.000 (13)
845.000.000
245.500.000

33.000.000 (1)
300.000.000 (3)
100.000.000 (6)
16.500.000 (9)
150.000.000 (11)
599.500.000


Bài 9: Cơng ty TNHH Hồng Hà, kế tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp
bình quân gia quyền cuối kỳ, xuất ngoại tệ theo phương pháp nhập trước xuất trước, giả
sử công ty được phép sử dụng ngoại tệ trong thanh tốn, có các số liệu liên quan đến hoạt
động trong kỳ vào thời điểm khóa sổ kế tốn lập báo cáo tài chính năm, được kế tốn ghi
nhận trong các tài liệu sau:
Tài liệu 1: số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- Tài khoản 1112 (4.500 USD):

90.000.000 đồng

- Tài khoản 1122 (18.500 USD):

370.000.000 đồng

- Tài khoản 131 (100.000 USD):


2.010.000.000 đồng

- Tài khoản 156 (10.000 sản phẩm) :

21.000.000 đồng

- Tài khoản 331 (70.000 USD):

1.400.000.000 đồng

- Tài khoản 341 (120.000 USD):

1.980.000.000 đồng

Tài liệu 2: trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1.Khách hàng trả nợ cho công ty 47.400 USD bằng ngoại tệ gởi ngân hàng, tỷ giá thực tế
lúc phát sinh nghiệp vụ là 20.010 đồng/USD.
2.Nhập khẩu 10.000 sản phẩm, đơn giá 1 USD/sản phẩm, chưa thanh tốn cho nhà xuất
khẩu nước ngồi. Hàng về cảng đã hoàn tất thủ tục hải quan về nhập kho của công ty,
thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu 10%, công ty đã nộp thuế bằng
tiền mặt. Tỷ giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ là 20.020 đồng/USD.
3.Cơng ty thanh tốn cho người bán 4.500 USD bằng ngoại tệ mặt, tỷ giá thực tế lúc phát
sinh nghiệp vụ là 20.050 đồng/USD.
4.Xuất kho 15.000 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán 30.000 đồng/sản
phẩm, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.
5. Công ty chuyển khoản thanh tốn cho nhà xuất khẩu nước ngồi 10.000 USD, tỷ giá
thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ là 20.020 đồng/USD.
6. Công ty chuyển khoản 20.000 USD trả khoản vay dài hạn, tỷ giá thực tế lúc phát sinh
nghiệp vụ là 20.030 đồng/USD.



Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà
nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm khóa sổ kế tốn lập báo cáo tài chính năm là 20.000
đồng/USD. Đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ vào lúc cuối kỳ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài Làm
1.

ĐVT: VNĐ

Nợ TK 1122 948.474.000
Nợ TK 635

4.266.000

Có TK 131

952.740.000

2.
Trị Giá Lô Hàng: 1 x 10.000 x 20.020 = 200.200.000 (Đồng)
Thuế Nhập Khẩu: 200.200.000 x 20% = 40.040.000 (Đồng)
Thuế GTGT: ( 200.200.000 + 40.040.000) x 10% = 24.024.000 (Đồng)
Nợ TK 156

240.240.000

Có TK 331


200.200.000

Có TK 3333

40.040.000

Nợ TK 1331 24.024.000
Có TK 33312

24.024.000

Nợ TK 3333 40.040.000
Nợ TK 33312

24.024.000

Có TK 1111

64.064.000

3.
Nợ TK 331

90.225.000

Nợ TK 635

225.000

Có TK 1122


90.000.000


4.
Nợ TK 131

495.000.000

Có TK 511

450.000.000

Có TK 3331

45.000.000

Nợ TK 632

31.500.000

Có TK 156

31.500.000

5.
Nợ TK 331

200.200.000


Nợ TK 635

200.000

Có TK 1122

200.000.000

6.
Nợ TK 341

400.600.000

Nợ TK 635

435.000.000

Có TK 1122

400.165.000

7.
Nợ TK 413

5.126.000

Có TK 1122

855.000


Có TK 131

4.266.000

Nợ TK 635

5.126.000

Có TK 413

5.126.000

Ví Dụ 1.8:
SDĐK: TK 1112: 114.000.000đ (5.000 USD)
1. Ngày 1: Rút TM VND mua 2000 USD để tại công ty. Tỷ giá hiện hành 21.000
VND/USD
2. Ngày 2: Nhập kho 100kg NVL giá 32USD/kg, chưa trả cho người bán. Biết mặt hàng
chịu thuế NK 5% và thuế GTGT 10% . Tỷ giá thực tế: 20.650 VND/USD. DN đã chuyển
khoản nộp thuế vào NSNN
3.Ngày 4: Chi tiền mặt ngoại tệ 1000USD thanh toán tiền mua NVL ở nghiệp vụ 2


Bài Làm
1.

ĐVT: VNĐ

Nợ TK 1112: 42.000.000
Có TK 1111: 42.000.000
2.

Nợ TK 152: 69.384.000
Có TK 331: 66.080.000
Có TK 3333: 3.304.000
Nợ TK 1331 6.938.400
Có TK 33312

6.938.400

Nợ TK 3333 3.304.000
Nợ TK 3331 6.938.400
Có TK 112

10.242.400

3.
Nợ TK 331

20.650.000

Nợ TK 635

1.660.710

Có TK 1112

22.285.710




×