Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

ĐỀ ÁN MÔN HỌC THÔNG KÊ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK VÀ CÁC QUY TRÌNH QUẢN LÝ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 42 trang )

ĐẠI HỌC HOA SEN

ĐỀ ÁN MÔN HỌC
THÔNG KÊ KINH DOANH
[CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA
VINAMILK VÀ CÁC QUY TRÌNH
QUẢN LÝ]
GVHD: PHẠM THÁI KỲ TRUNG
MÔN: NHẬP MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUAN LÝ
LỚP: MIS102DV01 - 0900
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 3
THÀNH VIÊN:
1. Phan Thị Mỹ Hải - 2182868
2. Nguyễn Thị Kiều Phương – 2183598
3. Đồn Thị Ngun Sa - 2185600
4. Tơ Hồng Tường Vy - 2182268

HỌC KỲ 19.1A


ĐẠI HỌC HOA SEN

ĐỀ ÁN MÔN HỌC
THÔNG KÊ KINH DOANH
[THỰC TRẠNG THỨC KHUYA
CỦA SINH VIÊN HOA SEN]
GVHD: PHẠM THÁI KỲ TRUNG
MƠN: KINH TẾ VĨ MƠ - LỚP: KHTQ113DV01-1000
NHĨM THỰC HIỆN: NHĨM 7
STT


Họ và tên

MSSV

Đóng
góp

1

Phan Thị Mỹ Hải

2182868

95%

2

Nguyễn Thị Kiều Phương

2183598

90%

3

Đồn Thị Ngun Sa

2180563

98%


4

Tơ Hồng Tường Vy

2182268

95%

HỌC KỲ 19.1A

Ký tên
xác nhận


Đề án môn học

LỜI CẢM ƠN
Chúng tôi mong muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thầy Phạm Thái Kỳ Trung, là giảng
viên trực tiếp giảng dạy bộ môn Nhập môn Hệ thống thông tin quản lý mà chúng tôi
được học trong học kỳ này. Những hỗ trợ, góp ý của Thầy là động lực lớn để chúng
tôi thực hiện đề tài này.
Thay mặt nhóm, tơi cũng cảm ơn những đóng góp tích cực, đồn kết cùng nhau hồn
thành bài báo cáo này. Ngồi ra, chúng tơi chân thành tới các bạn sinh viên Hoa Sen
đã tham gia vào cuộc khảo sát của chúng tơi, giúp chúng tơi có thể hồn thành tốt
nhiệm vụ của mình.
Bài báo cáo của chúng tơi đến thời điểm này đã hồn thành, tuy nhiên sẽ khơng tránh
được những thiếu sót. Chúng tơi hi vọng nhận được những ý kiến đóng góp của Thầy
và các bạn sinh viên để chúng tơi hồn thiện hơn trong những đề án khác sau này.
Xin chân thành cảm ơn

Nhóm trưởng

Đoàn Thị Nguyên Sa


Đề án mơn học

TRÍCH YẾU
Với sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghệ 4.0 khiến áp lực cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp tăng lên nhanh chóng, đặt người quản lý vào vị thế bắt buộc
phải thay đổi để thích nghi.
Thơng qua việc tìm hiểu về một doanh nghiệp cụ thể - Cơng ty Cổ phần Sữa
Vinamilk, nhóm chúng tôi vận dụng những kiến thức từ môn học Hệ thống thơng tin
quản lý để có những cái nhìn thực tiễn hơn.


Đề án môn học

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................ i
TRÍCH YẾU................................................................................................................................. ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN.............................................................................................. iii
MỤC LỤC.................................................................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH........................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................................ vii
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................................... 1


1.

2.



Lý do chọn đề tài.............................................................................................................. 1



Mục tiêu đề tài.................................................................................................................. 1



Phân công công việc......................................................................................................... 1
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK.......................3

1.1.

Giới thiệu Cơng ty cổ phần sữa Việt nam Vinamilk....................................................3

1.2.

Nhận dạng thương hiệu................................................................................................ 3

1.2.1.

Logo.................................................................................................................. 3


1.2.2.

Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi và triết lí kinh doanh................................... 4

1.3.

Hệ thống quản trị.......................................................................................................... 5

1.4.

Sản phẩm....................................................................................................................... 6

TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK........8
2.1.

Mơ hình SWOT............................................................................................................ 8

2.1.1.

Điểm mạnh (S).................................................................................................. 8

2.1.2.

Điểm yếu (W).................................................................................................... 8

2.1.3.

Cơ hội (O)......................................................................................................... 8

2.1.4.


Thách thức (T)................................................................................................... 9

2.2.

Khách hàng mục tiêu.................................................................................................... 9

2.3.

Thị trường mục tiêu...................................................................................................... 9

3.

GIỚI THIỆU QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CƠNG TY VINAMILK.........................11

4.

CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA VINAMILK..........................14

5.

CHÍNH SÁCH BẢO MẬT CỦA HỆ THỐNG................................................................. 16
5.1.

Mục đích thu thập thơng tin....................................................................................... 16

5.2.

Phạm vi sử dụng thông tin.......................................................................................... 16


5.3.

Phạm vi thu thập thông tin......................................................................................... 16

5.4.

Thời gian lưu trữ thông tin......................................................................................... 17

5.5.

Phương tiện và công cụ để người dùng tiếp cận và chỉnh sửa dữ liệu cá nhân
của mình. 17


5.6.

Cam kết bảo mật thơng tin khách hàng...................................................................... 17

5.7.

Quy trình xử lý các khiếu nại liên quan tới thông tin cá nhân khách hàng...............18

6.

ỨNG DỤNG SOCIAL COMPUTING CỦA HỆ THỐNG...............................................19

7.

ỨNG DỤNG QUẢN LÝ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG CRM CỦA HỆ THỐNG...........21


8.

ỨNG DỤNG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG SCM CỦA HỆ THỐNG......................24

PHẦN KẾT LUẬN..................................................................................................................... 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... viii


Đề án mơn học

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1 - Logo của Cơng ty Cổ phần Sữa Vinamilk..................................................................... 4
Hình 2 - Triết lý kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Vinamilk..............................................5
Hình 3 - Hệ thống quản trị của Cơng ty Cổ phần Sữa Vinamilk.................................................6
Hình 4 - Các sản phẩm thuộc Cơng ty Cổ phần sữa Vinamilk....................................................7
Hình 5 - Hệ thống các bồn chứa sữa hiện đại tầm cỡ thế giới được đầu tư tại nhà máy của
Vinamilk...................................................................................................................................... 11
Hình 6 - Hệ thống robot đóng gói hàng vận hành hồn tồn tự động tại Nhà máy sữa nước
Việt Nam..................................................................................................................................... 12
Hình 7 - Một góc kho thơng minh tại Nhà máy sữa Việt Nam..................................................13
Hình 8 - Những chia sẻ của các nghệ sĩ..................................................................................... 19
Hình 9 - Hình ảnh từ một đoạn clip của Vinamilk..................................................................... 20
Hình 10 - Mơ hình chuỗi cung ứng sản phẩm sữa của Vinamilk..............................................24
Hình 11 - Quy trình thu mua sữa của Vinamilk.........................................................................25
Hình 12 - Danh sách một số nhà cung cấp lớn của Vinamilk....................................................25
Hình 13 - Quy trình sản xuất sữa của Vimamilk........................................................................26
Hình 14 - Hệ thống các nhà máy của Vinamilk.........................................................................28
Hình 15 - Mơ hình phân phối nội địa......................................................................................... 29
Hình 16 - Sơ đồ thơng tin tích hợp qua hệ thống ERP..............................................................31



Đề án môn học

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 - Bảng phân công công việc............................................................................................. 1


Đề án môn học

PHẦN MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trong giai đoạn tăng trưởng và phát triển kinh tế mạnh mẽ kéo theo
mức thu nhập, đời sống của người dân được cải thiện rõ rệt. Trước nhu cầu ngày càng
phát triển của người dân, sữa cũng như các thực phẩm từ sữa trở nên quan trọng và
cần thiết hơn để tiếp thu thêm năng lượng cho cuộc sống. Hiểu được tâm lý của người
dân, CÔng ty Cổ phần Sữa Vinamilk ra đời và ngày càng phát triển lớn mạnh đạt
được nhiều thành tựu cả trong nước và ngoài nước nhất là được người tiêu dùng tin
tưởng lựa chọn để sử dụng hằng ngày. Đó là lý do chúng tơi lựa chọn tìm hiểu về
cơng ty này để thực hiện đề án của môn học.
 Mục tiêu đề tài
- Vận dụng các kiến thức liên quan đến bộ môn Hệ thống thông tin quản lý để nghiên
cứu về doanh nghiệp cụ thể.
- Rèn luyện kĩ năng viết báo cáo.
- Rèn luyện kĩ năng thu thập và xử lý dữ liệu.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm.
 Phân công công việc
Bảng 1 - Bảng phân công công việc
ST
T


Họ và tên

MSSV

Cơng việc

Đóng
góp

- Thu thập dữ liệu
1

Phan Thị Mỹ Hải

2

Nguyễn Thị Kiều
Phương

3

Đoàn Thị
Nguyên Sa

2182868 - Ứng dụng quản lý quan hệ khách
hàng CRM và quan hệ cung ứng
SCM

95%


- Thu thập dữ liệu
2183598 - Giới thiệu quy trình sản xuất và
cơ sở dữ liệu của quy trình sản xuất

90%

- Thu thập dữ liệu
2185600

- Giới thiệu tổng quan về công ty
- Viết báo cáo, powerpoint

10

98%


4

Tơ Hồng Tường
Vy

- Thu thập dữ liệu
2182268 - Chính sách bảo mật và ứng dụng
Social Computing

95%


-


-

1.
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK
1.1.
Giới thiệu Công ty cổ phần sữa Việt nam Vinamilk
Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk được thành lập ngày 20 tháng 8 năm
1976 dựa trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa do chế độ cũ để lại, gồm:
+ Nhà máy sữa Thống Nhất (tiền thân là nhà máy Foremost)
+ Nhà máy sữa Trường Thọ (tiền thân là nhà máy Cosuvina)
+ Nhà máy sữa Bột Dielac (tiền thân là nhà máy sữa bột Nestle)
Trụ sở chính: Số 10, đường Tân Trào, phường Tân Trào, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (+84.8) 54 155 555
Fax: (+84.8) 54 161 226
Email:
Website: www.vinamilk.com.vn
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Dairy Products Joint – Stock Company
Đến nay, Vinamilk đã trở thành công ty hàng đầu Việt Nam về chế biến và cung cấp các
sản phẩm về sữa, được xếp trong Top 10 thương hiệu mạnh Việt Nam. Với mạng lưới
phân phối rộng rãi, Vinamilk không những chiếm lĩnh 755 thị phần sữa trong nước
mà còn xuất khẩu các sản phẩm của mình ra nhiều nước trên thế giới như: Pháp,
Canada, … Cam kết chất lượng quốc tế, chất lượng Vinamilk đã khẳng định mục tiêu
chinh phục mọi người không phân biệt biên giới quốc gia của thương hiệu Vinamilk.
Chủ động hội nhập, Vinamilk đã chuẩn bị sẵn sàng từ nhân lực đến cơ sở vật chất, khả
năng kinh doanh để bước vào thị trường các nước WTO một cách vững vàng với một
dấu ấn mang Thương hiệu Việt Nam.
1.2.
Nhận dạng thương hiệu
1.2.1. Logo



Hình 1 - Logo của Cơng ty Cổ phần Sữa Vinamilk


Ý nghĩa logo của công ty Vinamilk:

- Logo của Vinamilk chỉ gồm hai màu xanh dương và trắng, hai màu sắc nhẹ nhàng và thuần

nhất.
- Màu xanh thường biểu hiện cho niềm hy vọng, sự vững chãi. Còn màu trắng là màu thuần
khiết và tinh khooi. Ở đây nó cịn là biểu hiện của sản phẩm công ty – màu của sữa,
màu của sức sống và sự tinh tuý.
- Bên ngồi là hình trịn như sự bảo vệ, che chở. Bên trong là chữ VNM viết cách điệu nối
liền nhau tạo thành dòng sữa. Hai điểm lượn trên và dưới của logo tượng tủng
cho những giọt sữa trong dòng sữa.
- Thống điệp mà logo mang lại đó là “sự cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh
dưỡng tốt nhất, chất lượng nhất, bằng chính sự trân trọng, tình u và trách nhiệm
cao của mình với cuộc sống con người và xã hội” của Vinamilk.
1.2.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi và triết lí kinh doanh

Tầm nhìn
Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức
khoẻ phục vụ cuộc sống con người.

Sứ mệnh


Vinamilk cam kết ban đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất lượng cao cấp
hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc

sống con người và xã hội.

Giá trị cốt lõi
- “Chính trưc”: Liêm chính, trung trực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch.
- “Tôn trọng”: Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp, tôn trọng công ty, tôn trọng đối

tác, hợp tác trong sự tôn trọng.
- “Công bằng”: Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan
khác.
- “Đạo đức”: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách đạo đức.
- “Tuân thủ”: Tuân thủ Luật pháp, Bộ quy tắc ứng xử và các quy chế, chính sách, quy
định của Cơng ty.

Triết lí kinh doanh
Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được yêu thích ở mọi khu vực, lãnh thổ. Vì
thế chúng tơi tâm nhiệm rằng chất lượng và sáng tạo là người bạn đồng hành của
Vinamilk. Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu
của khách hàng.

Hình 2 - Triết lý kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Vinamilk
1.3.
Hệ thống quản trị
Sơ đồ tổ chức của Vinamilk được thể hiện một cách chuyên nghiệp và phân bổ phòng
ban một cách khoan học và hợp lý, phân cấp cụ thể trách nhiệm của mỗi thành viên và
phịng ban trong cơng ty. Sơ đồ tổ chức giúp cho công ty hoạt động một cách hiệu quả
nhất, giúp các phòng ban phối hợp với nhau chặt chẽ để cùng tạo nên một Vinamilk
vững mạnh.


Hình 3 - Hệ thống quản trị của Cơng ty Cổ phần Sữa Vinamilk

1.4.
Sản phẩm
Vinamilk luôn mang đến những giải pháp dinh dưỡng chất lượng quốc tế, đáp ứng
nhu cầu cho mọi đối tượng tiêu dùng với các sản phẩm thơm ngon, bổ dưỡng, tốt cho
sức khoẻ gắn liền với các nhãn hiệu dẫn đầu thị trường hay được ưa chuộng như: Sữa
nước Vinamilk, sữa chua Vinamilk, sữa đặc Ông Thọ và Ngôi Sao Phương Nam, Sữa
bột Dielac, Nước ép trái cây Vfresh, …


Hình 4 - Các sản phẩm thuộc Cơng ty Cổ phần sữa Vinamilk


2.

-

-

-

-

-

-

-

TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
SỮA VINAMILK

2.1.
Mơ hình SWOT
2.1.1. Điểm mạnh (S)
Vinamilk là thương hiệu quen thuộc và được người tiêu dùng Việt Nam tin tưởng sử dụng
hơn 34 năm qua. Thương hiệu Vinamilk gắn liền với các sản phẩm sữa và sản phẩm
từ sữa, sở hữu những nhãn hiệu hàng đầu Việt Nam như sữa đặc Ơng Thọ, Ngơi sao,
Dielac, …
Marketing có hiệu quả cao: các chương trình quảng cáo, PR, marketing mang lại hiệu quả
cao.
Lãnh đạo và quản lý giỏi, giàu kinh nghiệm: Vinamilk có một đội ngữ lãnh đạo giỏi,
nhiều kinh nghiệm và tham vọng được chứng minh bởi lợi nhuận kinh doanh bền
vững.
Danh mục sản phẩm đa dạng, sản phẩm có chất lượng cao nhưng giá thấp hơn sản phẩm
nhập ngoại cùng loại và thị phần lớn nhất Việt Nam trong số các nhà cung cấp sản
phẩm cùng loại.
Mạng lưới phân phối rộng khắp, kết hợp nhiều kênh phân phối hiện đại và truyền thống.
Quan hệ tốt với nhà cung cập, chủ động nguồn nguyên liệu đầu vào, đầu tư việc cung cấp
sữa bị.
Tài chính mạnh: Trong khi nhiều doanh nghiệp đang khó khăn vì lãi xuất vay thì Vinamilk
có cơ cấu vốn khá ăn toàn, tỉ lệ Nợ/Tổng tài sản là 16,7% (vào năm 2009).
Nghiên cứu và phát tiển hướng theo thị trường: Bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm
của Vinamilk chủ động thực hiện nghiên cứu và hợp tác với các cơng ty nghiên cứu
thị trường để tìm hiểu xu hướng và hoạt động bán hàng, phản hồi của người tiêu dùng
cũng như phương tiên truyền thông về các vấn đề thực phẩm và đồ uống nhằm cung
cấp các sản phẩm phù hợp nhất cho khách hàng.
Thiết bị và công nghệ hiện đại: Vinamilk sử dụng công nghệ sản xuất và đóng gói hiện đại
tại các nhà máy. Công ty nhập khẩu công nghệ từ các nước châu Âu như Đức, Ý,
Thuỵ Sĩ để ứng dụng vào dây chuyền sản xuất.
2.1.2. Điểm yếu (W)
Chưa chủ động được nguồn nguyên liệu: Nguồn nguyên liệu còn phụ thuộc vào nguyên

liệu nhập khẩu (60%), vì vậy chi phí đầu vào bị tác động mạnh từ giá sữa thế giới và
biến động tỷ giá.
Thị phần sữa bột chưa cao, chưa cạnh tranh được với các sản phẩm sữa bột nhập khẩu từ
Mỹ, Úc, Hà Lan, …
2.1.3. Cơ hội (O)


- Nguồn nguyên liệu cung cấp đang nhận được sự trợ giúp của Chính phủ, ngun liệu nhập
-

-

-

khẩu có thuế xuất giảm.
Lực lượng khách hàng tiềm năng cao và nhu cầu lớn: Ngành sữa đang ở tỏng giai đoạn
tăng trưởng nên Vinamilk có nhiều tiềm năng phát triển. Hơn nữa, nhu cầu tiêu thụ
các sản phẩm sữa tại Việt Nam tăng trưởng ổn định. Cùng với sự phát triển của kinh
tế, người tiêu dùng quan tâm nhiều hơn đến sức khoẻ và sử dụng nhiều hơn các sản
phẩm sữa. Ngoài ra, Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ (trẻ em chiếm 36% dân số) và
mức tăng dân số trên 1%/năm nên đây là thị trường rất hấp dẫn.
Đối thủ cạnh tranh đang bị suy yếu do các vấn đề liên quan đến chất lượng và quan điểm
người Việt dùng hàng Việt đang được hưởng ứng.
2.1.4. Thách thức (T)
Thị trường sữa cạnh tranh quyết liệt khi có rất nhiều cơng ty tham gia, đặc biệt là các công
ty sữa lớn trên thế giới như Nestle, Dutchlady, Abbott, Enfa, Anline, …
Nguồn nguyên liệu đầu vào không ổn định.

- Thị trường xuất khẩu gặp nhiều rủi ro và tâm lý thích sử dụng hàng ngoại của khách


hàng.
2.2.
Khách hàng mục tiêu
Các dòng sản phẩm của Vinamilk được phát triển cho độ tuổi thiếu nhi và thiếu niên
bởi độ tuổi này có nhu cầu lớn về sữa và tiêu dùng các sản phẩm từ sữa là lớn nhất.
Vinamilk chia khách hàng mục tiêu thành hai nhóm:
+ Nhóm khách hàng cá nhân
+ Nhóm khách hàng tổ chức
2.3.
Thị trường mục tiêu
Với kinh nghiệm hơn 30 năm phục vụ người tiêu dùng Việt Nam, Vinamilk hiểu rõ
nhu cầu của người tiêu dùng, hiểu rõ nhu cầu về dinh dưỡng, nghiên cứu xu hướng
dinh dưỡng và các kiến thức ứng dụng tiên tiến về sản phẩm sữa của thế giới.
- Về địa lý: Dựa vào mật độ dân số và khả năng tiêu thụ sản phẩm phân chia thành 2 đoạn
thị trường đó là thành thị và nơng thôn.
+ Dân thành thị chiếm khoảng 30% dân số cả nước và đang có xu hướng tăng. Mật độ
người dân ở thành thị cao nên rất dễ dàng trong việc phân phoói sản phẩm, thu nhập
của người dân thành thị cao hơn nên họ quan tâm đến sức khoẻ hơn và thường sử
dụng sữa cho cả nhà. Họ thường trung thành với sản phẩm sữa đã chọn, riêng đối với
sữa tươi Vinamilk thì ở Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh đã tiêu thụ đến 80% lượng sữa.
+ Dân nông thôn chiếm một tỷ lệ cao 70,4% dân số cả nước nhưng mức sống của
người dân rất thấp nên rất ít cho con uống sữa.
- Về nhân khẩu học: Dựa vào độ tuổi để phân chia ra các đoạn thị trường khác nhau là trẻ
em, người lớn và người già. Ngồi ra cịn phân loại sữa dùng cho gia đình và cho cá
nhân.


+ Đoạn thị trường trẻ em chiếm đến 25% tổng dân số cả nước và là đối tượng khách
hàng chính sử dụng sữa nước. Vì vậy đây là đối tượng càng hướng đến nhiều nhất.
+ Người lớn (15-59 tuổi) chiếm 66% dân số cả nước, một tỷ lệ khá cao. Đây là đối

tượng lao động có thu nhập và nắm giữ chi tiêu nên là đối tượng quết định mua
thường, hay quan tâm đến chất lượng và thương hiệu sản phẩm.
+ Người già chỉ chiếm 9% dân số một tỷ lệ khá nhỏ, người già hay sử dụng sữa bột ít
dùng sữa nước vì vậy đây là đối tượng cần phải làm họ thay đổi xu hướng tiêu dùng
sữa.
- Về hành vi mua của khách hàng: Dựa vào trạng thái sức khoẻ và lợi ích tìm kiếm phân
đoạn thành người bình thường, người suy dinh dưỡng và người bệnh béo phì, tiểu
đường.


3.

GIỚI THIỆU QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CƠNG TY VINAMILK

 Dây truyền sản xuất sữa hiện đại
Theo đánh giá của giới chuyên gia trong ngành, cùng với mục tiêu phát triển bền
vững và vươn tầm quốc tế, Vinamilk đã có những đổi mới không ngừng, luôn đặt
người tiêu dùng trong tâm điểm kinh doanh khi luôn đưa ra những giải pháp đảm bảo
năng suất và chất lượng sản phẩm. Với sự ra đời của siêu nhà máy sữa hiện đại nhất
Việt Nam, Vinamilk đang dần hiện thực hóa giấc mơ đưa thương hiệu sữa Vinamilk
vào bản đồ ngành sữa thế giới và trở thành thương hiệu đáng tin cậy hàng đầu cho
hàng triệu gia đình Việt và trên thế giới.
Sữa tươi tại nhà máy sau khi được kiểm tra chất lượng và qua thiết bị đo lường, lọc sẽ
được nhập vào hệ thống bồn chứa lạnh (150m3/bồn).

Hình 5 - Hệ thống các bồn chứa sữa hiện đại tầm cỡ thế giới được đầu tư tại
nhà máy của Vinamilk
Từ bồn chứa lạnh, sữa tươi nguyên liệu sẽ qua các công đoạn chế biến: Ly tâm tách
khuẩn, đồng hóa, thanh trùng, làm lạnh xuống 4 độ C và chuyển đến bồn chứa sẵn
sàng cho chế biến tiệt trùng UHT. Máy ly tâm tách khuẩn, giúp loại các vi khuẩn có

hại và bào tử vi sinh vật.
Tiệt trùng UHT: Hệ thống tiệt trùng tiên tiến gia nhiệt sữa lên tới 140 độ C, sau đó
sữa được làm lạnh nhanh xuống 25 độ C, giữ được hương vị tự nhiên, các thành phần
dinh dưỡng, vitamin và khoáng chất của sản phẩm. Sữa được chuyển đến chứa trong
bồn tiệt trùng chờ chiết rót vơ trùng vào bao gói tiệt trùng.


Nhờ sự kết hợp của các yếu tố: Công nghệ chế biến tiên tiến, công nghệ tiệt trùng
UHT và công nghệ chiết rót vơ trùng, sản phẩm có thể giữ được hương vị tươi ngon
trong thời gian 6 tháng mà khơng cần chất bảo quản.
Tại nhà máy có các robot LGV vận hành tự động sẽ chuyển pallet thành phẩm đến
khu vực kho thơng minh. Ngồi ra, LGV cịn vận chuyển các cuộn bao bì và vật liệu
bao gói đến các máy một cách tự động. Hệ thống robot LGV có thể tự sạc pin mà
khơng cần sự can thiệp của con người.

Hình 6 - Hệ thống robot đóng gói hàng vận hành hoàn toàn tự động tại Nhà máy
sữa nước Việt Nam
Nhà máy cịn có hệ thống kho thơng minh hàng đầu tại Việt Nam, diện tích 6.000m2
với 20 ngõ xuất nhập, có chiều dài 105m, cao 35m, gồm 17 tầng giá đỡ với sức chứa
27.168 lô chứa hàng. Nhập và xuất hàng tự động với 15 xe tự hành RGV (Rail guided
vehicle) vận chuyển pallet thành phẩm vào kho và 8 Robot cần cẩu (Stacker Crane)


sắp xếp pallet vào hệ khung kệ. Việc quản lý hàng hoá xuất nhập được thực dựa trên
phần mềm Wamas.
Hệ thống vận hành tại nhà máy dựa trên giải pháp tự động hoá Tetra Plant Master,
cho phép kết nối và tích hợp tồn bộ nhà máy từ ngun liệu đầu vào cho đến thành
phẩm. Nhờ đó nhà máy có thể điều khiển mọi hoạt động diễn ra trong nhà máy, theo
dõi và kiểm soát chất lượng một cách liên tục. Hệ thống Tetra Plant Master cũng cung
cấp tất cả dữ liệu cần thiết giúp nhà máy có thể liên tục nâng cao hoạt động sản xuất

và bảo trì.

Hình 7 - Một góc kho thơng minh tại Nhà máy sữa Việt Nam
Ngồi ra, hệ thống quản lý kho Wamas tích hợp hệ thống quản lý ERP và giải pháp tự
động hoá Tetra Plant Master mang đến sự liền mạch thông suốt trong hoạt động của
nhà máy với các hoạt động từ lập kế hoạch sản xuất, nhập nguyên liệu đến xuất kho
thành phẩm của tồn cơng ty.


4.

CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA VINAMILK

- Được sản xuất ở các cơng ty có uy tín trên thị trường (đã có thương hiệu)
- Có đăng ký chất lượng, có giấy phép của cục vệ sinh an tồn thực phẩm
- Có đủ thành phần các chất dinh dưỡng (bao gồm cả số lượng và hàm lượng các chất dinh

dưỡng) được ghi rõ ràng trên bao bì sản phẩm và có giấy chứng nhận đã được kiểm
nghiệm bởi cơ quan chuyên môn (Viện kiểm nghiệm, trung tâm kiểm nghiệm vệ sinh
an toàn thực phẩm)
- Ngày sản xuất và ngày hết hạn sử dụng (nếu là sữa nhập khẩu thì phải có bản phụ đề bằng
tiếng Việt, ghi rõ nơi sản xuất)
- Sữa được đóng gói bằng bao bì (hộp sắt hoặc hộp giấy có bao bì, bên trong là giấy thiếc,
hộp phải nguyên vẹn, không bị méo hoặc thủng).
Chất lượng sữa nước qua phân tích số liệu khảo sát nhanh của Trung tâm Nghiên cứu
và tư vấn tiêu dùng - Hội tiêu chuẩn và bảo vệ người tiêu dùng Việt nam
(VINASTAS) Hiện nay, cùng với nhu cầu tiêu thụ sữa tăng cao, giá sữa chênh lệch
quá cao giữa sữa trong nước và sữa nhập khẩu, vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm
người tiêu dùng càng đúng trước nhiều khó khăn trong việc lựa chọn sản phẩm sữa
cho gia đình. Qua phân tích số liệu có được từ việc khảo sát 17 mẫu sữa trên 20 mẫu

sữa nước khác nhau được mua của 19 đơn vị sản xuất và phân phối trên thị trường TP
Hồ Chí Minh vào thời điểm tháng 9 năm 2009 có thể thấy:
- Về chỉ tiêu “Hàm lượng đạm”: Hầu hết các mẫu đạt hàm lượng đạm như cơng bố trên

nhãn hàng hóa, trong đó 2 mẫu có kết quả thử nghiệm hàm lượng đạm hơi thấp hơn
hàm lượng đạm ghi trên nhãn (mẫu số 4 và 9).
- Hàm lượng kim loại nặng: Hàm lượng Arsen: Các mẫu đều đạt mức quy định theo
QĐ 47/2007/QĐ-BYT.
- Hàm lượng chì: Các mẫu đều đạt mức quy định theo QĐ 47/2007/QĐ-BYT. Tuy
nhiên trong đó có mẫu số 8 và số 13 có kết quả thử nghiệm hàm lượng chì bằng với
mức giới hạn tối đa cho phép, vì vậy doanh nghiệp sản xuất cần có biện pháp để kiểm
soát và giám sát tốt hơn đối với chỉ tiêu này.
- Các chỉ tiêu vi sinh vật: Cả 16 mẫu sữa đều có kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu vi
sinh vật đạt mức quy định theo QĐ 47/2007/QĐ-BYT.
- Ghi nhãn: Việc ghi nhãn của các mẫu được xem xét và đánh giá so với các yêu cầu
quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 về ghi nhãn hàng hóa. Kết
quả đánh giá về ghi nhãn của 16 mẫu nói chung đạt yêu cầu về nội dung.

 Nhận xét chung:


- Kết quả thử nghiệm hàm lượng đạm của 7 mẫu nhập khẩu giao động từ 3,3 g/100 mL
đến 4,2 g/mL và của 9 mẫu sản xuất tại Việt Nam giao động từ 2,2 g/mL đến 3,4
g/mL.
Như vậy qua kết quả thử nghiệm của các mẫu khảo sát cho thấy hàm lượng đạm trong
các mẫu sữa nước sản xuất tại Việt Nam hơi thấp hơn các mẫu nhập khẩu tuy không
nhiều. Điều này cũng đặt ra cho các cơ quan chức năng vấn đề cần quan tâm đến chất
lượng nguồn sữa bị ni tại Việt Nam.
- Hàm lượng kim loại nặng arsen đạt tiêu chuẩn, nhưng HL chì có 2 mẫu (13%) đạt
ngưỡng cho phép tối đa là điều cần lưu ý .

- Sữa nước là mặt hàng chỉ có những cơ sở có điều kiện khá cao mới sản xuất được, do
vậy tình hình chất lượng đỡ phức tạp hơn sữa bột. Tuy vậy, các cơ quan quản lý chức
năng cần có phương thức quản lý hiệu quả nhóm hàng này, tăng cường các biện pháp
kiểm tra, giám sát và xử phạt nghiêm minh theo quy định. Bên cạnh đó cũng cần đẩy
mạnh việc tuyên truyền, giáo dục trách nhiệm của các đơn vị sản xuất và kinh doanh
mặt hàng sữa này.
- Giá bán lẻ trung bình của sữa nhập là 32 100 đ/L so với sữa sản xuất tại Việt Nam là
22 000 đ/L. Như vậy là giá sữa nước nhập khẩu so với giá sữa nước sản xuất tại
Việt Nam cao hơn 46% trong khi các chỉ tiêu vệ sinh an toàn như vi sinh vật, kim loại
nặng và cả hàm lượng dinh dưỡng cơ bản như đạm gần như tương đương nhau. Đây
là điều mà người tiêu dùng cần cân nhắc khi lựa chọn mua sữa nước cho gia đình.
- Các Cơ quan chức năng, phương tiện thông tin đại chúng và các Hội bảo vệ NTD của
Trung ương và địa phương cần có khuyến cáo, hướng dẫn NTD lựa chọn mua các sản
phẩm sữa từ các nhà sản xuất có uy tín, đồng thời nên mua sản phẩm sữa tại các Siêu
thị và Trung tâm thương mại có hệ thống kiểm sốt chất lượng chặt chẽ.


5.

CHÍNH SÁCH BẢO MẬT CỦA HỆ THỐNG

5.1.

Mục đích thu thập thông tin:

Quyền bảo mật thông tin cá nhân của người truy cập website Vinamilk được công ty
cổ phần sữa Việt Nam (“Vinamilk”) hiểu rõ tầm quan trọng và tôn trọng. Mục đích
thu thập thơng tin; phạm vi và phương thức thu thập thông tin; phạm vi sử dụng, đối
tượng tiếp cận, thời gian lưu trữ thông tin; các liên kết và sản phẩm của bên thứ ba
trên website; thông tin được cam kết bảo mật; quyền lợi và trách nhiệm của người

dùng; thông tin và phương thức liên hệ được nêu tại Chính sách này sẽ được cung cấp
nội dung tổng quan nhằm minh bạch hóa bởi chính sách bảo mật thơng tin
Khi người dùng truy cập website vinamilk.com.vn chính sách này sẽ được áp dụng.
Các điều khoản mà Vinamilk quy định trong chính sách này người dùng sẽ đồng ý
thực hiện (bao gồm cả các phần bổ sung, sửa đổi tùy từng thời điểm).
Chính sách này có thể được điều chỉnh bởi Vinamilk tùy vào tình hình, nhu cầu bảo
mật thực tế vì vậy người dùng nên thường xuyên kiểm tra lại Thơng tin Chính sách
khi truy cập website để có các bản cập nhật mới nhất.
5.2.

Phạm vi sử dụng thông tin

Vinamilk thu thập thông tin của người dùng chủ yếu phục vụ cho mục đích hỗ trợ,
duy trì mối liên hệ với người dùng như:
1. Người dùng sẽ được duy trì liên lạc, giải đáp các thắc mắc của họ liên quan đến dịch
vụ của công ty
2. Gửi thư ngỏ, thư cảm ơn
3. Các thông tin khuyến mại, quảng cáo hoặc cho các mục đích tiếp thị trực tiếp sẽ
được thông báo đến người dùng
4. Đánh giá và phân tích thị trường, khách hàng, dịch vụ của Vinamilk
5. Các mục đích nâng cao chất lượng dịch vụ được Vinamilk thu thập thông tin nhằm
phục vụ như:
a. Xác định người truy cập, website của Vinamilk;
b. Phân tích và tối ưu hóa các website của Vinamilk;
6. Các nội dung thơng tin khác mà Vinamilk được phép sử dụng không trái với quy định
của pháp luật.
5.3.

Phạm vi thu thập thông tin


Thông tin của người dùng mà Vinamilk sẽ thu thập bao gồm:
a) Họ tên


×