Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

ĐỀ án môn học THÔNG kê KINH DOANH CÔNG TY cổ PHẦN sữa VINAMILK và các QUY TRÌNH QUẢN lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 42 trang )

ĐẠI HỌC HOA SEN

ĐỀ ÁN MÔN HỌC
THÔNG KÊ KINH DOANH
[CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK
VÀ CÁC QUY TRÌNH QUẢN LÝ]
GVHD: PHẠM THÁI KỲ TRUNG
MÔN: NHẬP MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUAN LÝ
LỚP: MIS102DV01 - 0900
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 3
THÀNH VIÊN:
1. Phan Thị Mỹ Hải - 2182868
2. Nguyễn Thị Kiều Phương – 2183598
3. Đồn Thị Ngun Sa - 2185600
4. Tơ Hồng Tường Vy - 2182268

HỌC KỲ 19.1A


ĐẠI HỌC HOA SEN

ĐỀ ÁN MÔN HỌC
THÔNG KÊ KINH DOANH
[THỰC TRẠNG THỨC KHUYA CỦA
SINH VIÊN HOA SEN]
GVHD: PHẠM THÁI KỲ TRUNG
MƠN: KINH TẾ VĨ MƠ - LỚP: KHTQ113DV01-1000
NHĨM THỰC HIỆN: NHĨM 7
STT
1
2


3
4

Họ và tên

MSSV

Phan Thị Mỹ
218286
Hải
8
Nguyễn Thị Kiều Phương
2183598
Đồn Thị Ngun
218056
Sa
3
Tơ Hồng Tường
Vy

218226
8

HỌC KỲ 19.1A

Đóng
góp
95%
90%
98%

95%

Ký tên
xác nhận


Đề án môn
học
LỜI CẢM ƠN
Chúng tôi mong muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thầy Phạm Thái Kỳ
Trung, là giảng
viên trực tiếp giảng dạy bộ môn Nhập môn Hệ thống thông tin quản
lý mà chúng tôi
được học trong học kỳ này. Những hỗ trợ, góp ý của Thầy là động lực
lớn
đểmặt
chúng
Thay
nhóm, tơi cũng cảm ơn những đóng góp tích cực, đồn kết
cùng
nhau
hồn
tơi thực hiện
đề tài này.
thành bài báo cáo này. Ngồi ra, chúng tơi chân thành tới các bạn
sinh viên Hoa Sen
đã tham gia vào cuộc khảo sát của chúng tơi, giúp chúng tơi có thể
hồn
thành
tốt chúng tơi đến thời điểm này đã hồn thành, tuy

Bài
báo
cáo của
nhiên
sẽ
khơng
tránh
nhiệm vụ của mình.
được những thiếu sót. Chúng tơi hi vọng nhận được những ý kiến
đóng góp của Thầy
thành
cảm
và các bạn sinh viên để chúng tơi hồn thiệnXin
hơnchân
trong
những
đề án
ơn
khác sau này.
Nhóm trưởng

Đồn Thị Nguyên
Sa


Đề án mơn
học
TRÍCH YẾU
Với sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghệ 4.0 khiến
áp lực cạnh tranh

giữa các doanh nghiệp tăng lên nhanh chóng, đặt người quản lý vào
vị thế bắt buộc
Thơng
qua
tìm hiểu
phải thay
đổiviệc
để thích
nghi.về một doanh nghiệp cụ thể - Cơng ty
Cổ phần Sữa
Vinamilk, nhóm chúng tôi vận dụng những kiến thức từ môn học Hệ
thống thơng tin
quản lý để có những cái nhìn thực tiễn hơn.


Đề án môn
học
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN


Đề án mơn
học
MỤC LỤC

LỜI CẢM
ƠN...................................................................................................................
........i
TRÍCH
YẾU..................................................................................................................
...........ii

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG
VIÊN...........................................................................................iii
MỤC
LỤC..................................................................................................................
 Lý do chọn đề
.............iv
tài..........................................................................................................

DANH 1MỤC HÌNH

ẢNH.......................................................................................................vi
Mục tiêu đề
1.
DANH tài...........................................................................................................
MỤC BẢNG
...1
BIỂU....................................................................................................vii
1.1.
Phân
cơng cơng
PHẦN
MỞ
1.2. việc.....................................................................................................1
Nhận dạng thương
ĐẦU.................................................................................................................
hiệu.............................................................................................3
.2.1. QUAN
Logo...............................................................................................
.....11TỔNG
VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM

...................3
VINAMILK......................3
1.2.2.
Tầm
nhìn,
sứ mệnh,
trị cốtsữa
lõi và
triết
lí kinh
Giớithống
thiệu
Cơng
ty cổgiá
phần
Việt
nam
1.3. Hệ
quản
doanh
...................................4
Vinamilk.................................................3
trị......................................................................................................5
1.4.
Sản
2. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA
phẩm...................................................................................................
VINAMILK........8
...............6
2

.1.
Mơ hình
2.1.1.
Điểm mạnh
SWOT........................................................................................................8
(S)..................................................................................................
2.1.2.
8
2.1.3.
Điểm yếu
(W).................................................................................................
2.1.4.
...8
2.2. Khách hàng mục
Cơ hội
tiêu................................................................................................9
2.3.
(O).................................................................................................
Thị trường
mục
........8
3. GIỚI THIỆU
QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CƠNG TY
tiêu..................................................................................................9
VINAMILK.......................11
Thách thức
4.
(T)..................................................................................................
CƠ SỞ DỮ
LIỆU CỦA QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA

5.
.9
VINAMILK.........................14
5.1. Mục đích thu thập thơng
CHÍNH SÁCH BẢO MẬT CỦA HỆ
tin:...................................................................................16
THỐNG...............................................................16
5.2.
Phạm vi sử dụng thông
5.3.
tin......................................................................................16
5.4.
Phạm vi thu thập thông
5.5. tin......................................................................................16
mình. Thời
17 gian lưu trữ thơng
tin......................................................................................17
Phương tiện và cơng cụ để người dùng tiếp cận và chỉnh sửa dữ liệu
cá nhân của


Đề án mơn
học
5.6.
5.7.
6.
7.

Cam kết bảo mật thơng tin khách
hàng...................................................................17


Quy trình xử lý các khiếu nại liên quan tới thông tin cá nhân khách
ỨNG DỤNG SOCIAL COMPUTING CỦA HỆ
hàng..............18
THỐNG.............................................19

ỨNG DỤNG QUẢN LÝ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG CRM CỦA HỆ
THỐNG...........21
PHẦN KẾT
ỨNG DỤNG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG SCM CỦA HỆ
LUẬN................................................................................................................
THỐNG......................24
.32
8.

TÀI LIỆU THAM
KHẢO.....................................................................................................viii


Đề án mơn
học
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1 - Logo của Cơng ty Cổ phần Sữa
Vinamilk..................................................................4
Hình 2 - Triết lý kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Sữa
Vinamilk............................................5
Hình 3 - Hệ thống quản trị của Cơng ty Cổ phần Sữa
Vinamilk...............................................6
Hình 4 - Các sản phẩm thuộc Cơng ty Cổ phần sữa
Vinamilk..................................................7

Hình 5 - Hệ thống các bồn chứa sữa hiện đại tầm cỡ thế giới được đầu tư tại
nhà máy của
Vinamilk...........................................................................................................
......................11
Hình 6 - Hệ thống robot đóng gói hàng vận hành hồn tồn tự động tại Nhà
máy sữa nước
Việt
Nam.................................................................................................................
...............12
Hình 7 - Một góc kho thơng minh tại Nhà máy sữa Việt
Nam................................................13
Hình 8 - Những chia sẻ của các nghệ
sĩ..................................................................................19
Hình 9 - Hình ảnh từ một đoạn clip của
Vinamilk..................................................................20
Hình 10 - Mơ hình chuỗi cung ứng sản phẩm sữa của
Vinamilk............................................24
Hình 11 - Quy trình thu mua sữa của
Vinamilk......................................................................25
Hình 12 - Danh sách một số nhà cung cấp lớn của
Vinamilk..................................................25
Hình 13 - Quy trình sản xuất sữa của
Vimamilk.....................................................................26
Hình 14 - Hệ thống các nhà máy của
Vinamilk......................................................................28
Hình 15 - Mơ hình phân phối nội
địa......................................................................................29
Hình 16 - Sơ đồ thơng tin tích hợp qua hệ thống
ERP............................................................31



Đề án môn
học
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 - Bảng phân công công
việc.........................................................................................1


Đề án môn
học
PHẦN MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trong giai đoạn tăng trưởng và phát triển kinh tế
mạnh mẽ kéo theo
mức thu nhập, đời sống của người dân được cải thiện rõ rệt. Trước nhu
cầu ngày càng
phát triển của người dân, sữa cũng như các thực phẩm từ sữa trở
nên quan trọng và
cần thiết hơn để tiếp thu thêm năng lượng cho cuộc sống. Hiểu được
tâm lý của người
dân, CÔng ty Cổ phần Sữa Vinamilk ra đời và ngày càng phát triển
lớn mạnh đạt
 Mục tiêu đề tài
được nhiều thành tựu cả trong nước và ngoài nước nhất là được
người
tiêu dùng
tin thức liên quan đến bộ môn Hệ thống thông tin
- Vận dụng
các kiến
quản lựa

lý để
nghiên
tưởng
chọn
để sử dụng hằng ngày. Đó là lý do chúng tơi lựa
chọn
tìm
hiểu
về
cứu về doanh nghiệp cụ thể.
-cơng
Rèn ty
luyện
nàykĩ
đểnăng
thựcviết
hiệnbáo
đề án của mơn học.
cáo.
- Rèn luyện kĩ năng thu thập và xử lý
dữ liệu.
Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm.
 Phân cơng cơng việc
Bảng 1 - Bảng phân công công việc
ST
T

Họ và tên

MSSV


Công việc

Đóng
góp

- Thu thập dữ liệu
1

2

3

Phan Thị Mỹ
Hải

Nguyễn Thị
Kiều
Phương

Đồn Thị
Ngun
Sa

2182868 - Ứng dụng quản lý quan hệ
khách
hàng
CRM và quan hệ cung
ứng
SCM

- Thu thập dữ
liệu
2183598 - Giới thiệu quy trình sản
vàliệu của quy trình
cơxuất
sở dữ
sản xuất
- Thu thập dữ
liệu
2185600 - Giới thiệu tổng quan về
công ty
- Viết báo cáo,
powerpoint
1

95%

90%

98%


Đề án mơn
học

4

Tơ Hồng
Tường
Vy


- Thu thập dữ liệu
2182268 - Chính sách bảo mật và ứng
dụng
Social
Computing

2

95%


Đề án mơn
học
1.
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK
1.1.
Giới thiệu Công ty cổ phần sữa Việt nam Vinamilk
Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk được thành lập ngày 20
tháng
8 năm
1976 dựa
trên
cơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa do chế độ

để
lại,
gồm:
+Nhà máy sữa Thống Nhất (tiền thân là nhà máy
+Foremost)

Nhà máy sữa Trường Thọ (tiền thân là nhà máy
+Cosuvina)
Nhà máy sữa Bột Dielac (tiền thân là nhà máy sữa bột Nestle)
Trụ sở chính: Số 10, đường Tân Trào, phường Tân Trào, quận 7,
Minh TP. Hồ Chí
Điện thoại: (+84.8) 54
155
Fax: 555
(+84.8) 54 161
226
Email:

Website:
www.vinamilk.com.vn
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Dairy Products Joint – Stock
Company
Đếncác
nay,sản
Vinamilk
đã sữa,
trở thành
công
ty hàng
đầuthương
Việt Nam
cung cấp
phẩm về
được xếp
trong
Top 10

hiệuvề
chế
biến

mạnh Việt Nam.
Với mạng lưới phân phối rộng rãi, Vinamilk không những chiếm lĩnh
755 thị phần
sữa trong nước mà còn xuất khẩu các sản phẩm của mình ra nhiều
nước trên thế giới
như: Pháp, Canada, … Cam kết chất lượng quốc tế, chất lượng
Vinamilk đã khẳng
định mục tiêu chinh phục mọi người không phân biệt biên giới quốc
gia
thương
1.2. củaNhận
dạng thương hiệu
hiệu
Vinamilk.
1.2.1.
Logo Chủ động hội nhập, Vinamilk đã chuẩn bị sẵn sàng từ
nhân lực đến cơ
sở vật chất, khả năng kinh doanh để bước vào thị trường các nước
WTO một cách
vững vàng với một dấu ấn mang Thương hiệu Việt Nam.

3


Đề án mơn
học


Hình 1 - Logo của Cơng ty Cổ phần Sữa Vinamilk

Ý nghĩa logo của công ty Vinamilk:
Logo của Vinamilk chỉ gồm hai màu xanh dương và trắng, hai
sắc nhẹ
nhàngmàu
và thuần
nhất.
Màu xanh thường biểu hiện cho niềm hy vọng, sự vững chãi.
Cịn màu
là khooi. Ở đây nó cịn là biểu hiện của sản
màu thuần
khiếttrắng
và tinh
phẩm công ty – màu
của
sữa,
củalàsức
sống
vànhư
sự tinh
t. vệ, che chở. Bên trong là
Bênmàu
ngồi
hình
trịn
sự bảo
chữ VNM
viếtnhau tạo thành dòng sữa. Hai điểm lượn trên và

cách điệu
nối liền
dưới của logo
tượng
tủng cho
những
giọt sữa
trong
Thống
điệp
mà logo
mang
lại dịng
đó là sữa.
“sự cam kết mang đến
đồng
nguồncho
dinhcộng
dưỡng
tốt nhất, chất lượng nhất, bằng chính sự trân
trọng, tình u và
trách
nhiệm
mình giá
vớitrịcuộc
sống
con
người
và xã hội” của
1.2.2.

Tầmcao
nhìn,của
sứ mệnh,
cốt lõi
và triết
lí kinh
doanh
Vinamilk.

Tầm nhìn
Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh
dưỡng và sức
khoẻ
phục
vụ cuộc sống con người.

Sứ mệnh
4


Đề án môn
học
Vinamilk cam kết ban đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất
lượng cao cấp
hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao
của mình với cuộc

Giá trị cốt lõi
sống con người và xã hội.
“Chính trưc”: Liêm chính, trung trực trong ứng xử và trong tất

dịch. cả các giao
“Tôn trọng”: Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp, tôn
công
trọng trọng
đối tác,
hợpty,
táctôn
trong sự tôn trọng.
“Công bằng”: Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung
cấp và các bên
liên
quan
khác.
“Đạo
đức”: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành
động
một cách
đạo đức.
“Tuân thủ”: Tuân thủ Luật pháp, Bộ quy tắc ứng xử và các
quy định
chế, của
chính
sách, quy
Cơng
ty.

Triết lí kinh doanh
Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được u thích ở mọi khu
vực, lãnh thổ. Vì
thế chúng tơi tâm nhiệm rằng chất lượng và sáng tạo là người bạn

đồng hành của
Vinamilk. Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp
ứng mọi nhu cầu
của khách hàng.

Hình 2 - Triết lý kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Vinamilk
1.3. Hệ thống quản trị
Sơ đồ tổ chức của Vinamilk được thể hiện một cách chuyên nghiệp và
phân bổ phòng
ban một cách khoan học và hợp lý, phân cấp cụ thể trách nhiệm của
mỗi thành viên và
phòng ban trong công ty. Sơ đồ tổ chức giúp cho công ty hoạt động
một cách hiệu quả
nhất, giúp các phòng ban phối hợp với nhau chặt chẽ để cùng tạo
nên một Vinamilk
5
vững mạnh.


Đề án mơn
học

Hình 3 - Hệ thống quản trị của Công ty Cổ phần Sữa Vinamilk
1.4. Sản phẩm
Vinamilk luôn mang đến những giải pháp dinh dưỡng chất lượng
quốc tế, đáp ứng
nhu cầu cho mọi đối tượng tiêu dùng với các sản phẩm thơm ngon,
bổ dưỡng, tốt cho
sức khoẻ gắn liền với các nhãn hiệu dẫn đầu thị trường hay được ưa
chuộng như: Sữa

nước Vinamilk, sữa chua Vinamilk, sữa đặc Ông Thọ và Ngôi Sao
Phương Nam, Sữa
bột Dielac, Nước ép trái cây Vfresh, …
6


Đề án mơn
học

Hình 4 - Các sản phẩm thuộc Cơng ty Cổ phần sữa Vinamilk

7


Đề án mơn
học
2.
TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA
VINAMILK
2.1. Mơ hình SWOT
2.1.1. Điểm mạnh (S)
Vinamilk là thương hiệu quen thuộc và được người tiêu dùng
Namhơn
tin 34 năm qua. Thương hiệu Vinamilk gắn liền với
tưởng Việt
sử dụng
các sản phẩm sữa
và sản phẩm từ sữa, sở hữu những nhãn hiệu hàng đầu Việt Nam
như sữa đặc Ơng
Marketing có hiệu quả cao: các chương trình quảng cáo, PR,

Thọ, Ngơi
sao, Dielac,
marketing
mang…
lại hiệu
quả
cao.
Lãnh đạo và quản lý giỏi, giàu kinh nghiệm: Vinamilk có một
đội nhiều
ngữ lãnh
đạo giỏi,
kinh nghiệm và tham vọng được chứng minh bởi lợi
nhuận kinh doanh
bền
vững.
Danh mục sản phẩm đa dạng, sản phẩm có chất lượng cao
nhưng
giá ngoại
thấp hơn
sản phẩm
nhập
cùng loại và thị phần lớn nhất Việt Nam trong
số các nhà cung
cấp
sản
phẩm
cùng
loại.
Mạng
lưới

phân
phối rộng khắp, kết hợp nhiều kênh phân
phối
hiện
đại

truyền
thống.
Quan hệ tốt với nhà cung cập, chủ động nguồn nguyên liệu
đầu cấp
vào,sữa
đầu tư
việc cung
bị.
Tài chính mạnh: Trong khi nhiều doanh nghiệp đang khó khăn vì
lãi xuấtcó
vay
thì Vinamilk
cơ cấu vốn khá ăn toàn, tỉ lệ Nợ/Tổng tài sản là
16,7%
(vào
năm
2009).
Nghiên cứu và phát tiển hướng theo thị trường: Bộ phận
nghiên
cứu
vàVinamilk
phát
triển sản
phẩm

của
chủ động thực hiện nghiên cứu và hợp
tác với các công
ty nghiên cứu thị trường để tìm hiểu xu hướng và hoạt động bán
hàng, phản hồi của
người tiêu dùng cũng như phương tiên truyền thông về các vấn đề
-thực phẩm
Thiết và
bị và
đồcông nghệ hiện đại: Vinamilk sử dụng cơng nghệ sản
xuất

đóng
gói
hiện
đại cung
tại các
nhà
nhập
nghệ từ
các
uống
nhằm
cấp
cácmáy.
sản Công
phẩmty
phù
hợpkhẩu
nhấtcông

cho khách
hàng.
nước châu Âu như
Đức,
Ý, Thuỵ
để(W)
ứng dụng vào dây chuyền sản xuất.
2.1.2.
ĐiểmSĩ
yếu
Chưa chủ động được nguồn nguyên liệu: Nguồn ngun liệu
cịn phụ
vào ngun
liệuthuộc
nhập khẩu (60%), vì vậy chi phí đầu vào bị tác động
mạnh từ giá sữa
thế
giới
biến sữa
động
tỷ chưa
giá. cao, chưa cạnh tranh được với các sản
Thịvàphần
bột
phẩm sữa bột
nhập
2 khẩu từ Mỹ, Úc, Hà Lan, …
.1.3. Cơ hội (O)
8



Đề án môn
học
Nguồn nguyên liệu cung cấp đang nhận được sự trợ giúp
của
Chính
ngun
liệu
nhậpphủ,
khẩu có thuế xuất giảm.
Lực lượng khách hàng tiềm năng cao và nhu cầu lớn: Ngành
sữa
đang
tỏng
giai đoạn ở
tăng
trưởng nên Vinamilk có nhiều tiềm năng phát triển.
Hơn nữa, nhu cầu
tiêu thụ các sản phẩm sữa tại Việt Nam tăng trưởng ổn định. Cùng
với sự phát triển
của kinh tế, người tiêu dùng quan tâm nhiều hơn đến sức khoẻ và sử
dụng nhiều hơn
-các sản
Đốiphẩm
thủ cạnh
bị suy
yếu
đến
sữa. tranh
Ngồiđang

ra, Việt
Nam
códo
cơcác
cấuvấn
dânđề
sốliên
trẻ quan
(trẻ em
chất
lượng

chiếmđiểm
36%người
dân Việt dùng hàng Việt đang được
quan
hưởng
ứng.
số)2.1.4.
và mức
tăng
dân
Thách
thức
(T)số trên 1%/năm nên đây là thị trường rất hấp
dẫn.
Thị trường sữa cạnh tranh quyết liệt khi có rất nhiều cơng ty
đặc
biệt
là các tham

cơng gia,
ty sữa
lớn
trên thế giới như Nestle, Dutchlady, Abbott,
Enfa,
Anline,

Nguồn nguyên liệu đầu vào không
ổn
Thị định.
trường xuất khẩu gặp nhiều rủi ro và tâm lý thích sử dụng
hàng
ngoại của
khách
hàng.
2.2. Khách hàng mục tiêu
Các dòng sản phẩm của Vinamilk được phát triển cho độ tuổi thiếu
nhi và thiếu niên
bởi độ tuổi này có nhu cầu lớn về sữa và tiêu dùng các sản phẩm từ
sữa là lớn nhất.
+Nhóm khách hàng cá
Vinamilk
chia khách hàng mục tiêu thành hai nhóm:
+nhân
Nhóm khách hàng tổ
2.3.
chức
Với kinh nghiệm hơn 30 năm phục vụ người tiêu dùng Việt Nam,
Thị hiểu
trườngrõmục tiêu

Vinamilk
nhu cầu của người tiêu dùng, hiểu rõ nhu cầu về dinh dưỡng, nghiên
cứu xu hướng
Về địa lý: Dựa vào mật độ dân số và khả năng tiêu thụ sản
dinh dưỡng
cácchia
kiến thức ứng dụng tiên tiến về sản phẩm sữa của
phẩm và
phân
thế giới.
thành
2 đoạn thị trường đó là thành thị và nông thôn.
+
Dân thành
chiếm
khoảng
dân
số cả
nướcviệc
và đang
xu sản
người
dân ở thị
thành
thị cao
nên 30%
rất dễ
dàng
trong
phân có

phoói
hướng
tăng.
Mật
độ
phẩm, thu nhập
của người dân thành thị cao hơn nên họ quan tâm đến sức khoẻ
hơn và thường sử
dụng sữa cho cả nhà. Họ thường trung thành với sản phẩm sữa đã
+Dân
nông đối
thôn
chọn, riêng
vớichiếm một tỷ lệ cao 70,4% dân số cả nước nhưng
mức sống của
sữa tươi Vinamilk thì ở Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh đã tiêu thụ đến 80%
người
dân rất thấp nên rất ít cho con uống sữa.
-lượng sữa.
Vềtrẻ
nhân
học:
vào độ
tuổi
để phân
chia
ra loại
các sữa
đoạn
nhau là

em,khẩu
người
lớn Dựa
và người
già.
Ngồi
ra cịn
phân
thị
trường
khác
dùng cho gia đình
và cho cá nhân.
9


Đề án môn
học
+Đoạn thị trường trẻ em chiếm đến 25% tổng dân số cả nước và là
đối tượng
khách
hàng
chính sử
dụng sữa nước. Vì vậy đây là đối tượng càng hướng đến
nhiều nhất.
+
Người
(15-59
tuổi)nhập
chiếm

nước,
tỷ lệtượng
khá
tượng
laolớn
động
có thu
và66%
nắmdân
giữ số
chicảtiêu
nênmột
là đối
cao.
đối
quết Đây
địnhlàmua
thường,
haychỉ
quan
tâm9%
đếndân
chất
vàlệ
thương
hiệungười
sản phẩm.
+Người già
chiếm
sốlượng

một tỷ
khá nhỏ,
già hay sử
dụngsữa
sữanước
bột ít
dùng
vì vậy đây là đối tượng cần phải làm họ thay đổi xu
hướng tiêu dùng
sữa.
Về hành vi mua của khách hàng: Dựa vào trạng thái sức khoẻ
và lợiđoạn
ích tìm
kiếm phân
thành người bình thường, người suy dinh dưỡng và
người bệnh béo
phì, tiểu đường.

10


Đề án mơn
học
3.

GIỚI THIỆU QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CƠNG TY VINAMILK
 Dây truyền sản xuất sữa hiện đại

Theo đánh giá của giới chuyên gia trong ngành, cùng với mục tiêu
phát triển bền

vững và vươn tầm quốc tế, Vinamilk đã có những đổi mới khơng
ngừng, ln đặt
người tiêu dùng trong tâm điểm kinh doanh khi luôn đưa ra những
giải pháp đảm bảo
năng suất và chất lượng sản phẩm. Với sự ra đời của siêu nhà máy
sữa hiện đại nhất
Việt Nam, Vinamilk đang dần hiện thực hóa giấc mơ đưa thương hiệu
Sữa tươi tại nhà máy sau khi được kiểm tra chất lượng và qua thiết bị
sữa Vinamilk
đo lường, lọc sẽ
vào bản đồ ngành sữa thế giới và trở thành thương hiệu đáng tin
được nhập vào hệ thống bồn chứa lạnh (150m3/bồn).
cậy hàng đầu cho
hàng triệu gia đình Việt và trên thế giới.

Hình 5 - Hệ thống các bồn chứa sữa hiện đại tầm cỡ thế giới được đầu tư tại nhà
máy của Vinamilk
Từ bồn chứa lạnh, sữa tươi nguyên liệu sẽ qua các công đoạn chế
biến: Ly tâm tách
khuẩn, đồng hóa, thanh trùng, làm lạnh xuống 4 độ C và chuyển
đến bồn chứa sẵn
sàng cho chế biến tiệt trùng UHT. Máy ly tâm tách khuẩn, giúp loại
các
khuẩn
có Hệ thống tiệt trùng tiên tiến gia nhiệt sữa lên tới
Tiệt vi
trùng
UHT:
140
độbào

C, sau
hại và
tử viđó
sinh vật.
sữa được làm lạnh nhanh xuống 25 độ C, giữ được hương vị tự nhiên,
các thành phần
dinh dưỡng, vitamin và khoáng chất của sản phẩm. Sữa được chuyển
đến chứa trong
bồn tiệt trùng chờ chiết rót vơ trùng vào bao gói tiệt trùng.
11


Đề án môn
học
Nhờ sự kết hợp của các yếu tố: Công nghệ chế biến tiên tiến, công
nghệ tiệt trùng
UHT và cơng nghệ chiết rót vơ trùng, sản phẩm có thể giữ được
hương vị tươi ngon
Tại
nhà
máy
có6 các
robot
vận
hành
động
sẽ chuyển pallet
trong
thời
gian

tháng
mà LGV
khơng
cần
chấttựbảo
quản.
thành phẩm đến
khu vực kho thơng minh. Ngồi ra, LGV cịn vận chuyển các cuộn bao
bì và vật liệu
bao gói đến các máy một cách tự động. Hệ thống robot LGV có thể
tự sạc pin mà
không cần sự can thiệp của con người.

Hình 6 - Hệ thống robot đóng gói hàng vận hành hoàn toàn tự động tại Nhà máy
sữa nước Việt Nam
Nhà máy cịn có hệ thống kho thơng minh hàng đầu tại Việt Nam,
diện tích 6.000m2
với
20 ngõ
xuấthàng.
nhập,Nhập
có chiều
dài hàng
105m,tựcao
35m,
27.168
lơ chứa
và xuất
động
với gồm

15 xe17
tựtầng
hànhgiá
đỡ
với(Rail
sức chứa
RGV
guided
vehicle)
vận
chuyển pallet thành phẩm vào kho và 8 Robot cần cẩu
(Stacker Crane)
12


Đề án môn
học
sắp xếp pallet vào hệ khung kệ. Việc quản lý hàng hoá xuất nhập
được thực dựa trên
phần mềm Wamas.
Hệ thống vận hành tại nhà máy dựa trên giải pháp tự động hoá
Tetra Plant Master,
cho phép kết nối và tích hợp tồn bộ nhà máy từ ngun liệu đầu
vào cho đến thành
phẩm. Nhờ đó nhà máy có thể điều khiển mọi hoạt động diễn ra
trong nhà máy, theo
dõi và kiểm soát chất lượng một cách liên tục. Hệ thống Tetra Plant
Master cũng cung
cấp tất cả dữ liệu cần thiết giúp nhà máy có thể liên tục nâng cao
hoạt động sản xuất

và bảo trì.

Hình 7 - Một góc kho thơng minh tại Nhà máy sữa Việt Nam
Ngoài ra, hệ thống quản lý kho Wamas tích hợp hệ thống quản lý ERP
và giải pháp tự
động hoá Tetra Plant Master mang đến sự liền mạch thông suốt
trong hoạt động của
nhà máy với các hoạt động từ lập kế hoạch sản xuất, nhập ngun
liệu đến xuất kho
thành phẩm của tồn cơng ty.

13


Đề án mơn
học
4.

CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA VINAMILK

Được sản xuất ở các cơng ty có uy tín trên thị trường (đã có
thương hiệu)
Có đăng ký chất lượng, có giấy phép của cục vệ sinh an toàn
thực phẩm
các chất dinh dưỡng) được ghi rõ ràng trên bao bì sản phẩm và có
Có đủnhận
thành
giấy chứng
đãphần các chất dinh dưỡng (bao gồm cả số lượng
và hàm lượng

được kiểm nghiệm bởi cơ quan chuyên môn (Viện kiểm nghiệm,
trung tâm kiểm
Ngày sản xuất và ngày hết hạn sử dụng (nếu là sữa nhập khẩu
nghiệm
sinhcóan
tồn thực phẩm)
thìvệ
phải
bản
phụ
đề bằng tiếng Việt, ghi rõ nơi sản xuất)
Sữa được
đóngngun
gói bằng
bao
bì (hộp
sắt hoặc hộp giấy có bao
giấy thiếc,
hộp phải
vẹn,
khơng
bị méo
bì,
bên
trong

hoặc thủng).
Chất lượng sữa nước qua phân tích số liệu khảo sát nhanh của Trung
tâm Nghiên cứu
và tư vấn tiêu dùng - Hội tiêu chuẩn và bảo vệ người tiêu

dùng Việt nam
(VINASTAS) Hiện nay, cùng với nhu cầu tiêu thụ sữa tăng cao, giá
sữa chênh lệch
quá cao giữa sữa trong nước và sữa nhập khẩu, vấn đề vệ sinh an
toàn thực phẩm
người tiêu dùng càng đúng trước nhiều khó khăn trong việc lựa chọn
sản phẩm sữa
- Về chỉ tiêu “Hàm lượng đạm”: Hầu hết các mẫu đạt hàm lượng đạm
cho gia đình. Qua phân tích số liệu có được từ việc khảo sát 17 mẫu
nhưnhãn
cơnghàng
bố
trên
sữa trên
20 mẫuhóa, trong đó 2 mẫu có kết quả thử nghiệm hàm
lượng đạm hơi thấp
sữa nước khác nhau được mua của 19 đơn vị sản xuất và phân phối
hơn
lượng TP
đạm ghi trên nhãn (mẫu số 4 và 9).
trên hàm
thị trường
- Hàm lượng kim loại nặng: Hàm lượng Arsen: Các mẫu đều đạt mức quy
Hồ
Chítheo
Minh vào thời điểm tháng 9 năm 2009 có thể thấy:
định
QĐ 47/2007/QĐ-BYT.
Hàm lượng
Cácmẫu

mẫusốđều
đạt
quy
QĐ 47/2007/QĐnhiên
trong chì:
đó có
8 và
sốmức
13 có
kếtđịnh
quảtheo
thử nghiệm
hàm
BYT.
Tuy
lượng chì bằng với
mức giới hạn tối đa cho phép, vì vậy doanh nghiệp sản xuất cần có
biện pháp để kiểm
-sốt
Các và
chỉ giám
tiêu visát
sinhtốt
vật:
Cảđối
16 với
mẫu
đều
có kết quả thử nghiệm các
hơn

chỉsữa
tiêu
này.
chỉ tiêu vi
sinh vật đạt mức quy định theo QĐ 47/2007/QĐ-BYT.
Ghiđịnh
nhãn:tại
Việc
ghiđịnh
nhãn
các mẫu được
xem30/8/2006
xét và đánh
với
quy
Nghị
sốcủa
89/2006/NĐ-CP
ngày
về giá
ghi so
nhãn
các
yêu
cầu
hàng hóa. Kết
quả đánh giá về ghi nhãn của 16 mẫu nói chung đạt yêu cầu về nội

Nhận xét chung:
dung.


14


Đề án môn
học
- Kết quả thử nghiệm hàm lượng đạm của 7 mẫu nhập khẩu giao
động
3,3
g/100
mL
đếntừ4,2
g/mL
và của 9 mẫu sản xuất tại Việt Nam giao động từ
2,2 g/mL đến 3,4
g/mL.
Như vậy qua kết quả thử nghiệm của các mẫu khảo sát cho thấy hàm
lượng đạm trong
các mẫu sữa nước sản xuất tại Việt Nam hơi thấp hơn các mẫu nhập
khẩu tuy không
nhiều. Điều này cũng đặt ra cho các cơ quan chức năng vấn đề cần
đếnkim
chất
-quan
Hàmtâm
lượng
loại nặng arsen đạt tiêu chuẩn, nhưng HL chì có 2
mẫu nguồn
(13%) sữa
đạt bị ni tại Việt Nam.

lượng
ngưỡng cho phép tối đa là điều cần lưu ý .
mặtchất
hàng
chỉ có
cơ sở
cósữa
điều
kiện
khá
caocác
mới
doSữa
vậynước
tình là
hình
lượng
đỡnhững
phức tạp
hơn
bột.
Tuy
vậy,
sản
xuất
được,
cơ quan quản lý
chức năng cần có phương thức quản lý hiệu quả nhóm hàng này, tăng
cường các biện
pháp kiểm tra, giám sát và xử phạt nghiêm minh theo quy định. Bên

cạnh đó cũng cần
đẩy
việc
tuyên
giáo
dục
nhiệm
của
- Giámạnh
bán lẻ
trung
bìnhtruyền,
của sữa
nhập
là trách
32 100
đ/L so
vớicác
sữađơn
sảnvị
sản
xuất

kinh
tại Việt
làxuất
22 000
đ/L. Nam
Như vậy là giá sữa nước nhập khẩu so với giá sữa
doanhsản

mặtxuất
hàng
nước
tạisữa này.
Việt Nam cao hơn 46% trong khi các chỉ tiêu vệ sinh an toàn như vi
sinh vật, kim loại
nặng và cả hàm lượng dinh dưỡng cơ bản như đạm gần như tương
nhau.
Đây
là năng, phương tiện thông tin đại chúng và các
-đương
Các Cơ
quan
chức
Hội
bảo
vệ
NTD
điều
mà người
dùng
cần cân
nhắc
khi lựa cáo,
chọnhướng
mua sữa
của Trung
ươngtiêu
và địa
phương

cần
có khuyến
dẫnnước
NTDcho
lựa
gia
đình.
chọn mua các
sản phẩm sữa từ các nhà sản xuất có uy tín, đồng thời nên mua sản
phẩm sữa tại các
Siêu thị và Trung tâm thương mại có hệ thống kiểm soát chất lượng
chặt chẽ.

15


Đề án mơn
học
5.

CHÍNH SÁCH BẢO MẬT CỦA HỆ THỐNG

5.1.

Mục đích thu thập thông tin:

Quyền bảo mật thông tin cá nhân của người truy cập website
Vinamilk được công ty
cổ phần sữa Việt Nam (“Vinamilk”) hiểu rõ tầm quan trọng và tôn
trọng. Mục đích

thu thập thơng tin; phạm vi và phương thức thu thập thông tin; phạm
vi sử dụng, đối
tượng tiếp cận, thời gian lưu trữ thông tin; các liên kết và sản phẩm
của bên thứ ba
trên website; thông tin được cam kết bảo mật; quyền lợi và trách
Khi người dùng truy cập website vinamilk.com.vn chính sách này sẽ
nhiệm của người
được áp dụng.
dùng; thông tin và phương thức liên hệ được nêu tại Chính sách này
Các điều khoản mà Vinamilk quy định trong chính sách này người
sẽ được cung cấp
dùng sẽ đồng ý
nội
dung
tổng
quan
nhằm
minh
bạch
hóa bởiVinamilk
chính sách bảo
mật
Chính
sách
này
có thể
được
điều
thực
hiện

(bao
gồm
cả các
phần
bổchỉnh
sung,bởi
sửa đổi tùy tùy
từngvào
thờitình
điểm).
thơng
tin cầu bảo
hình, nhu
mật thực tế vì vậy người dùng nên thường xun kiểm tra lại Thơng
tin Chính sách
5.2.
Phạm
sử dụng thơng
khi truy
cậpviwebsite
để cótin
các bản cập nhật mới nhất.
Vinamilk thu thập thơng tin của người dùng chủ yếu phục vụ cho
mục đích hỗ trợ,
duy trì mối liên hệ với người dùng như:
1. Người dùng sẽ được duy trì liên lạc, giải đáp các thắc mắc
của
liên quan
đến dịch
vụhọ

của
công ty
2. Gửi thư ngỏ, thư cảm ơn
3. Các thông tin khuyến mại, quảng cáo hoặc cho các mục
thịbáo
trựcđến
tiếp sẽ đích
đượctiếp
thơng
người dùng
4. Đánh giá và phân tích thị trường, khách hàng, dịch vụ
của Vinamilk
5. Các mục đích nâng cao chất lượng dịch vụ được Vinamilk
thuphục
thậpvụ
thông
tin nhằm
như:
a. Xác định người truy cập, website của Vinamilk;
b. Phân tích và tối ưu hóa các website của Vinamilk;
6. Các nội dung thông tin khác mà Vinamilk được phép sử dụng
không trái với
quy định của pháp luật.
5
.3. Phạm vi thu thập thông tin
Thông tin của người dùng mà Vinamilk sẽ thu thập
bao gồm:
a) Họ tên

16



×