Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Đề học kì 1 công nghệ 6 20222023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.47 KB, 18 trang )

KHUNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN CÔNG NGHỆ 6
1. Khung ma trận
Chủ đề

1
Chủ đề 1: Chương I –
Nhà ở
Chủ đề 2 : Chương II –
Bảo quản và chế biến
thực phẩm
Số ý/số câu
Điểm số
Tổng số điểm

2. Bản đặc tả

Nhận biết
Trắc
Tự
nghiệ
luận
m
2
3

MỨC ĐỘ
Thông hiểu
Vận dụng
Trắc
Tự


Trắc
Tự
nghiệ
luận nghiệm luận
m
4
5
6
7

4

0

1

12

1

1

16
4,0

1
3,0

1
2,0


4,0 điểm

Vận dụng cao
Trắc
Tự
nghiệ
luận
m
8
9

0

3,0 điểm

0

2,0 điểm

1
1,0

0

1,0 điểm

Tổng số câu

Điểm

số

10

Trắc
nghiệ
m
11

12

1

4

2.0 đ

2

12

8.0 đ

3
6,0

16
4,0

Tự

luận

10 điểm

10,0
10
điểm


Nội dung

Mức độ

Chủ đề 1: Chương I – Nhà ở
Nội dung 1:
Nhận biết
Bài 1: Khái quát
về nhà ở
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
Nhận biết

Nội dung 2:
Bài 2: Xây dựng
nhà ở
Thông hiểu
TRƯỜNG………………….
MÃ ĐỀ: 01


Vận dụng

SỐ BÁO DANH: ……

Nội dung 3:
Bài 3: Ngôi nhà
thông minh

Vận dụng
cao
Nhận biết

Thông hiểu

Yêu cầu cần đạt

- Nêu được vai trò của nhà ở.
- Nêu được đặc điểm chung của nhà ở.
- Nhận biết được các kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam.
- Phân biệt được một số kiểu kiến trúc nhà ở đặc trưng.
- Mô tả được tác động của nhà ở trong đời sống gia đình.
- Xác định được kiểu kiến trúc ngôi nhà nơi em sinh sống và
nhà em đang ở.
- Lên ý tưởng thiết kế ngơi nhà có các phịng chức năng phù
hợp với các thành viên trong gia đình.
- Kể tên một số vật liệu được sử dụng trong xây dựng nhà ở.
- Kể tên được các bước chính để xây dựng một ngơi nhà.
- Sắp xếp đúng trình tự các bước chính để xây dựng một ngơi
nhà.

- Mơ tả được các bước
xâyHỌC
dựngKỲ
một
ĐỀchính
KIỂMđểTRA
I ngơi.
- Mơ tả được một số vật liệu xây dựng.
MƠN CÔNG NGHỆ 6 – NĂM HỌC 2022 – 2023
- Xác định những vật liệu chính được sử dụng để xây dựng
Thời
gian:
45 phút
thời gian
nhà ở nơi em
sinh
sống
và (khơng
nêu táckể dụng
củagiao
nó đề)
trong xây
dựng nhà ở.
Đề thi gồm có 2 trang
- Lên ý tưởng thiết kế ngôi nhà của em bằng các vật liệu xây
dựng đã học.
- Nêu được khái niệm của ngôi nhà thông minh.
- Nêu được các hệ thống điều khiển tự động và bán tự động.
- Nêu được nguyên lý hoạt động của ngôi nhà thông minh.
- Nêu được đặc điểm của ngôi nhà thông minh.

- Nêu được cách sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trong gia đình.
- Mô tả được một số hệ thống điều khiển thông minh .
- Nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông.
- Mô tả được những đặc điểm của ngôi nhà thơng minh.
- Trình bày được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong
gia đình tiết kiệm và hiệu quả.

Số ý TL/số câu hỏi
TN
TL
TN
(Số ý)
(Số câu)
0
0

1
1

0

1

1

0

0


1


I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Nhà ở có vai trị vật chất vì:
A. Nhà ở là nơi để con người nghỉ ngơi, giúp bảo vệ con người trước tác động của thời tiết.
B. Nhà ở là nơi để mọi người cùng nhau tạo niềm vui, cảm xúc tích cực.
C. Nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác thân thuộc.
D. Nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác riêng tư.
Câu 2: Nhà ở có đặc điểm chung về:
A. Kiến trúc và màu sắc.

B. Cấu tạo và phân chia các khu vực chức năng.

C. Vật liệu xây dựng và cấu tạo.

D. Kiến trúc và phân chia các khu vực chức năng.

Câu 3: Các bước chính xây dựng nhà ở lần lượt là?
A. Thiết kế, thi cơng thơ, hồn thiện.

B.Thiết kế, hồn thiện, thi cơng thơ.

B. Móng nhà, sàn nhà, khung nhà.

C. Thiết kế, thi cơng, trang trí.

Câu 4: Nhóm hệ thống an ninh, an tồn trong gia đình có chức năng gì?
A. Điều khiển rèm, điều khiển bóng đèn.
B. Điều khiển điều hịa nhiệt độ, điều khiển hệ thống quạt.

C. Điều khiển hệ thống âm thanh, điều khiển ti vi.
D. Điều khiển camera, điều khiển khóa cửa, điều khiển thiết bị báo cháy
Câu 5: Thế nào là bữa ăn hợp lí?
A Có sự kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng
lượng và chất dinh dưỡng.


B Có sự phối hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, tạo ra nhiều món ăn hấp dẫn, không cung cấp đủ nhu cầu của cơ thể
về chất dinh dưỡng.
C Khơng có sự đa dạng về các loại thực phẩm, mà chỉ tập trung vào một loại thực phẩm người dùng yêu thích, cung cấp vừa
đủ nhu cầu của cơ thể về năng lượng
D Có nhiều món ăn được tạo ra từ các loại thực phẩm, không chú trọng nhu cầu dinh dưỡng và năng lượng của cơ thể.
Câu 6: Chất nào là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể?
A. Chất đạm.
B. Vitamin và khoáng chất.
C. Chất tinh bột, chất đường
D. Chất béo.
Câu 7: Những thực phẩm nào sau đây chứa nhiều chất đạm?
A. Bánh mỳ, khoai, sữa, mật ong.
B. Thịt nạc, cá, tôm, trứng.
C. Bơ, mỡ, dầu thực vật, dầu cá.
D. Cà rốt, rau ngót, bắp cải, rau dền.
Câu 8: Các thói quen ăn uống khoa học là?
A. ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo, uống đủ nước.
B. ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng, ăn đúng cách.
C. ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm, uống đủ nước.
D. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ, uống đủ nước.
Câu 9: Bảo quản thực phẩm có vai trị gì?
A. Làm chậm quá trình thực phẩm bị hư hỏng
B. Đảm bảo chất lượng và chất dinh của thực phẩm trong thời gian dài.

C. Làm chậm quá trình thực phẩm bị hư hỏng, kéo dài thời gian sử dụng mà vẫn được đảm bảo chất lượng và chất dinh dưỡng
của thực phẩm.
D. Ngăn chặn việc thực phẩm bị hư hỏng.


Câu 10: An toàn vệ sinh thực phẩm là:
A. các biện pháp, điều kiện giữ thực phẩm không bị biến chất, không bị độc hại, không bị vi khuẩn xâm nhập
B. các biện pháp sử dụng chung thớt để chế biến thực phẩm sống và thực phẩm chín trong cùng một thời điểm.
C. các biện pháp chỉ sử dụng thực phẩm đóng hộp có ghi rõ thơng tin cơ sở sản xuất, thành phần dinh dưỡng, còn hạn sử dụng.
D. các biện pháp không để lẫn thực phẩm sống và thực phẩm chín với nhau.
Câu 11: Chế biến thực phẩm có vai trị gì?
A. Xử lí thực phẩm để tạo ra các món ăn.
B. Xử lí thực phẩm để bảo quản thực phẩm.
C. Tạo ra các món ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, đa dạng và hấp dẫn.
D. Xử lí thực phẩm để tạo ra món ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, đa dạng và hấp dẫn.
Câu 12: Phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo quản thực phẩm?
A. Làm lạnh và đơng lạnh.

B. Làm chín thực phẩm.

C. Luộc và trộn hỗn hợp.

D. Nướng và muối chua

Câu 13: Nhóm phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp bảo quản thực phẩm?
A. Ướp và phơi.

B. Làm lạnh và đông lạnh.

C. Làm khô và ướp.


D. Rán và trộn dầu giấm.


Câu 14: Đặc điểm của phương pháp chế biến thực phẩm KHÔNG sử dụng nhiệt là:
A. Dễ gây biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm.
B. Làm chín thực phẩm bằng nhiệt độ cao, trong thời gian thích hợp.
C. Gần như giữ nguyên được màu sắc, mùi vị, chất dinh dưỡng của thực phẩm.
D. Làm chín thực phẩm trong mơi trường nhiều chấtt béo.
Câu 15: Làm chín thực phẩm trong môi trường nước là phương pháp chế biến thực phẩm nào sau đây?
A. Kho.

B. Luộc .

C. Rán.

D. Nướng.

Câu 16: Các phương pháp chế biến thức ăn có sử dụng nhiệt là:
A. Luộc, kho, rán, nướng.

B. Rán, luộc, muối chua, nướng.

C. Ướp, luộc, kho, rán.

D. Rán, trộn dầu giấm, nướng, luộc.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1: (3.0 điểm)
Mục đích của việc phân nhóm thực phẩm là gì? Thực phẩm thường được chia thành mấy nhóm? Kể tên các nhóm đó.

Câu 2: (2.0 điểm)
Nêu tên một số món ăn không sử dụng nhiệt, lập danh sách các thực phẩm cần dùng để chế biến món ăn salad trộn hoa quả ?
Câu 3: (1.0 điểm)
Đề xuất các vật liệu xây dựng sử dụng để làm nhà sàn và giải thích về đề xuất của mình?


TRƯỜNG THCS..............

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN KIỂM
TRA HỌC KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ 6

MÃ ĐỀ: 01

NĂM HỌC 2022 – 2023

I. Trắc nghiệm
Câu 1 2 3
Đáp
án

A

4

5 6 7

8

9


10 11 1
2

13

14

15 16

D

A C B

C

A

D

D

C

B

A
B

D


A

A

II. Tự luận
Câu

Nội dung

Điểm


1
(3.0)

2
(2.0)

- Mục đích của việc phân nhóm thực phẩm là:
+ Mỗi nhóm thực phẩm cung cấp một hoặc một vài nhóm chất
dinh dưỡng nhất định.
+ Khi chia nhóm thực phẩm, chúng ta sẽ biết nhóm thực phẩm
đó giàu nhóm chất nào. Từ đó, khi cơ thể cần cung cấp nhóm
chất dinh dưỡng nào, chúng ta có thể tìm đến nhóm thực phẩm
giàu nhóm chất đó.
- Thực phẩm thường được chia thành 5 nhóm. Đó là:
+ Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ.
+ Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
+ Nhóm thực phẩm giàu chất béo.
+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin.

+ Nhóm thực phẩm giàu chát khống
- Nêu được tên một món ăn đơn giản khơng sử dụng nhiệt:
Salad hoa quả
- Lập được danh sách các thực phẩm cần dùng để chế biến món
ăn đó.
+ Các loai hoa quả: táo 2 quả, dứa, thanh long, cà chua, dưa
chuột 1 quả, chanh..
+ Rau xà lách
+ Sữa đặc, đường
+ Mật ong…
+ Sốt mayonnaise

0.5
1.0

0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
1.5


3
(1.0)

- Đề xuất vật liệu làm nhà sàn:
Để làm nhà sàn cần các vật liệu: gỗ, tre nứa, lá cọ để lợp mái.
- Giải thích:

Vì nhà sàn là kiểu nhà của các đồng bào dân tộc ở miền núi phía
Bắc nên vật liệu chủ yếu là từ rừng núi, không sử dụng các vật
liệu xây dựng thông thường.

0.5
0.5


TRƯỜNG THCS……………

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

MÃ ĐỀ: 02

MÔN CÔNG NGHỆ 6 – NĂM HỌC 2022 – 2023

SỐ BÁO DANH: ……

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm có 2 trang

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Đặc điểm của phương pháp chế biến thực phẩm KHÔNG sử dụng nhiệt là:


A. Dễ gây biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm.
B. Làm chín thực phẩm bằng nhiệt độ cao, trong thời gian thích hợp.
C. Gần như giữ nguyên được màu sắc, mùi vị, chất dinh dưỡng của thực phẩm.
D. Làm chín thực phẩm trong mơi trường nhiều chấtt béo.
Câu 2: Nhà ở có vai trị vật chất vì:

A. Nhà ở là nơi để con người nghỉ ngơi, giúp bảo vệ con người trước tác động của thời tiết.
B. Nhà ở là nơi để mọi người cùng nhau tạo niềm vui, cảm xúc tích cực.
C. Nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác thân thuộc.
D. Nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác riêng tư.
Câu 3: Các bước chính xây dựng nhà ở lần lượt là?
C. Thiết kế, thi cơng thơ, hồn thiện.

B.Thiết kế, hồn thiện, thi cơng thơ.

D. Móng nhà, sàn nhà, khung nhà.

C. Thiết kế, thi cơng, trang trí.

Câu 4: Nhóm hệ thống an ninh, an tồn trong gia đình có chức năng gì?
A.Điều khiển rèm, điều khiển bóng đèn.
B.Điều khiển điều hòa nhiệt độ, điều khiển hệ thống quạt.
C.Điều khiển hệ thống âm thanh, điều khiển ti vi.
D.Điều khiển camera, điều khiển khóa cửa, điều khiển thiết bị báo cháy
Câu 9. Ăn đúng bữa là ăn mỗi ngày ba bữa chính, các bữa cách nhau khoảng:
A. 3 giờ
B. 7 giờ
C. 4 – 5 giờ
D. Không quy định.


Câu 6: Nhà ở có đặc điểm chung về:
A. Kiến trúc và màu sắc.
B. Cấu tạo và phân chia các khu vực chức năng.
C. Vật liệu xây dựng và cấu tạo. D. Kiến trúc và phân chia các khu vực chức năng.
Câu 7: Chất nào là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể?

A. Chất đạm.
B. Vitamin và khoáng chất.
C. Chất tinh bột, chất đường
D. Chất béo.
Câu 8: Những thực phẩm nào sau đây chứa nhiều chất đạm?
A. Bánh mỳ, khoai, sữa, mật ong.
B. Thịt nạc, cá, tôm, trứng.
C. Bơ, mỡ, dầu thực vật, dầu cá.
D. Cà rốt, rau ngót, bắp cải, rau dền.
Câu 9: Các thói quen ăn uống khoa học là?
A. ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo, uống đủ nước.
B. ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng, ăn đúng cách.
C. ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm, uống đủ nước.
D. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ, uống đủ nước.
Câu 10: Bảo quản thực phẩm có vai trị gì?
A. Làm chậm quá trình thực phẩm bị hư hỏng
B. Đảm bảo chất lượng và chất dinh của thực phẩm trong thời gian dài.
C. Làm chậm quá trình thực phẩm bị hư hỏng, kéo dài thời gian sử dụng mà vẫn được đảm bảo chất lượng và chất dinh dưỡng
của thực phẩm.
D. Ngăn chặn việc thực phẩm bị hư hỏng.
Câu 11: An toàn vệ sinh thực phẩm là:


A. các biện pháp, điều kiện giữ thực phẩm không bị biến chất, không bị độc hại, không bị vi khuẩn xâm nhập
B. các biện pháp sử dụng chung thớt để chế biến thực phẩm sống và thực phẩm chín trong cùng một thời điểm.
C. các biện pháp chỉ sử dụng thực phẩm đóng hộp có ghi rõ thơng tin cơ sở sản xuất, thành phần dinh dưỡng, còn hạn sử dụng.
D. các biện pháp không để lẫn thực phẩm sống và thực phẩm chín với nhau.
Câu 12: Chế biến thực phẩm có vai trị gì?
A. Xử lí thực phẩm để tạo ra các món ăn.
B. Xử lí thực phẩm để bảo quản thực phẩm.

C. Tạo ra các món ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, đa dạng và hấp dẫn.
D. Xử lí thực phẩm để tạo ra món ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, đa dạng và hấp dẫn.
Câu 13: Phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo quản thực phẩm?
A. Làm lạnh và đơng lạnh.

B. Làm chín thực phẩm.

C. Luộc và trộn hỗn hợp.

D. Nướng và muối chua

Câu 14: Nhóm phương pháp nào sau đây KHƠNG phải là phương pháp bảo quản thực phẩm?
A. Ướp và phơi.

B. Làm lạnh và đông lạnh.

C. Làm khô và ướp.

D. Rán và trộn dầu giấm.

Câu 15: Làm chín thực phẩm trong mơi trường nước là phương pháp chế biến thực phẩm nào sau đây?


B. Kho.

B. Luộc .

C. Rán.

D. Nướng.


Câu 16: Các phương pháp chế biến thức ăn có sử dụng nhiệt là:
A. Luộc, kho, rán, nướng.

B. Rán, luộc, muối chua, nướng.

C. Ướp, luộc, kho, rán.

D. Rán, trộn dầu giấm, nướng, luộc.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1: (3.0 điểm)
Bữa ăn hợp lí là gì? Đề xuất việc làm đểhình thành thói quen ăn uống khoa học cho gia đình của mình ?
Câu 2: (2.0 điểm)
Nêu tên một số món ăn khơng sử dụng nhiệt, lập danh sách các thực phẩm cần dùng để chế biến món ăn nộm rau muống tơm
thịt ?
Câu 3: (1.0 điểm)
Đề xuất các vật liệu xây dựng sử dụng để làm nhà mặt phố và giải thích về đề xuất của mình?


TRƯỜNG THCS.....................

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN KIỂM
TRA HỌC KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ 6

MÃ ĐỀ: 02

NĂM HỌC 2022 – 2023

I. Trắc nghiệm

Câu 1 2 3

4

5 6 7

8

9

10 11 1
2

13

14

15 16

Đáp
án

D

A C B

C

A


D

D

C

B

A

A
B

D

A

A

II. Tự luận
Câu
1
(3.0)

2
(2.0)

Nội dung
- Bữa ăn hợp lí là là bữa ăn có sự kết hợp của nhiều loại thực
phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết và theo tỉ lệ

thích hợp để cung cấp cho cơ thể về năng lượng và các chất
dinh dưỡng .
- Thói quen ăn uống khoa học:
+ Ăn đúng bữa, gồm ba bữa chính là bữa sáng, bữa trưa và
bữa tối.
+ Ăn đúng cách, không xem ti vi trong bữa ăn, tạo bầy khơng
khí thoải mái và vui vẻ trong bữa ăn.
+ Đảm bảo vệ sinh thực phẩm, lựa chọn thực phẩm sạch và
chế biến cẩn thận, đúng cách.
+ Uống đủ nước mỗi ngày.

- Nêu được tên một món ăn đơn giản không sử dụng nhiệt:
Nộm rau muống tôm thịt
- Lập được danh sách các thực phẩm cần dùng để chế biến
món ăn đó.
+ Rau muống
+ Tơm tươi
+ Lạc rang
+ Tỏi, đường, chanh, nước mắm, hành phi.

Điểm
1.0

0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
1.5



3
(1.0)

- Đề xuất vật liệu làm nhà mặt phố:
Để làm nhà sàn cần các vật liệu: Cát, đá, xi măng, gạch, ngói
- Giải thích:
Vì mặt phố là kiểu nhà ở thành thị vừa để ở và có thể kinh
doanh, diện tích đất hẹp tận dụng khơng gian thường được
thiết kế nhiều tầng do đó vật liệu phải chắc chắn.

0.5
0.5





×