LOGO
CÔNG NGHỆ NHIỆT LUYỆN
THÉP C40
SVTH: ĐỖ LONG AN
V0600005
KHÁI NIỆM
Thép C40 là thép hóa tốt có hàm lượng C
nằm trong khoảng từ 0.3 – 0.5%, là loại thép
chuyên dùng để chế tạo các chi tiết chịu tải
trọng tĩnh và va đập cao, yêu cầu độ bền và
độ dai va đập cao ( cơ tính tổng hợp cao) .
Nhiệt luyện hóa tốt ( tơi và ram cao) sẽ đạt
được yêu cầu trên.
Tổ chức sau nhiệt luyện là Xoocbit Ram
THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Cacbon: hàm lượng C nằm trong khoảng 0.3 – 0.5% để
thép có sự kết hợp hài hòa giữa độ bền và độ dẻo dai.
Các nguyên tố hợp kim: thường dùng Cr, Mn, Si, Ni với
hàm lượng <1% mỗi nguyên tố với mục đích làm tăng độ
thấm tơi. Ngồi ra các ngun tố Mo(<0.3%) và
Ti(<0.1%) cũng được dùng để làm nhỏ hạt và chống giòn
ram. Cũng có thể dùng B với hàm lượng rất
nhỏ(<0.005%) để tăng độ thấm tôi
THÀNH PHẦN HÓA HỌC
MÁC
THÉP
C40
THÀNH PHẦN HÓA HỌC
C
Cr
0.37 – 0.44 <0.25
Mn
<0.8
Si
Ni
<0.37 <0.25
Các nguyên tố
khác
-
KÍ HIỆU
Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN
Tiêu chuẩn Trung Quốc: GB (Guóbiāo)
Tiêu chuẩn Nga: ΓOCT
Tiêu chuẩn Nhật: JIS (Japanese Industrial Standards)
Tiêu chuẩn Mỹ: ASTM (American Society for Testing and
Materials) hoặc SAE (Society for Automotive Engineers)
Tiêu chuẩn Pháp: AFNOR (Association Franccaise de
NORmalisation)
Tiêu chuẩn Đức: DIN(Deutsche Institut fur Normalisierung)
BẢNG QUY ĐỔI
Tiêu
chuẩn
TCVN
Mác
thép
C40
C40
ΓOCT
40
JIS
S40C
(S40CK)
ASTM
(AISI/SAE)
1040
CƠ TÍNH
Cơ tính sau khi thường hóa
Mác
thép
C40
ơb
ơ0.2
MPa
MPa
≥580
≥340
δ5,%
Ψ,%
HB
Độ
cứng
sau Ủ,
HB
≥19
≥40
≤217
≤187
ơb :Giới hạn bền.
ơ0.2:Giới hạn chảy.
δ5 :Độ giãn dài. Ψ :Độ thắt tỉ đối. ak :Độ dai va đập
ak,
kJ/m2
≥600
NHIỆT LUYỆN
Phương pháp nhiệt luyện là:
- Ủ ở nhiệt độ 1600 – 1800 oF( 870 – 980 oC) và làm
nguội chậm trong lò để đồng đều tổ chức và làm mềm
thép. Độ cứng đạt khoảng 160 HB
Đối với các chi tiết yêu cầu cơ tính tổng hợp cao thì :
- Tơi ở nhiệt độ 850 – 870oC và làm nguội bằng nước.
Độ cứng: 40 HRC
- Ram cao tram= 500 – 650oC => tổ chức Xoocbit Ram
có độ cứng khoảng 15 – 25 HRC
NHIỆT LUYỆN
Đối với chi tiết cơ tính cao cần thêm bề mặt có độ cứng
cao ( bánh răng) thì:
- Q trình tương tự là: Ủ + tơi + ram cao + tôi tần số
cao( tôi bề mặt) ttbm= 840 – 860oC và làm mát bằng nước.
=> Độ cứng khoảng : 228 – 250 HB
CƠNG DỤNG
Trục ít chịu tải trọng với vịng quay chậm.
Trục khuỷu của tàu thuyền với tốc độ chậm và động cơ
máy kéo.
Bánh xe răng cưa chịu tải trọng nhỏ hoặc trung bình và
khơng u cầu cao về tính chống mài mịn.
LOGO