Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Luận văn thạc sĩ VNU UEd phát triển một số kỹ năng trong dạy học phương trình và hệ phương trình lớp 9 theo tiếp cận năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN CẢNH DUY

PHÁT TRIỂN MỘT SỐ KỸ NĂNG TRONG DẠY HỌC
PHƢƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƢƠNG TRÌNH LỚP 9
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN

HÀ NỘI – 2019

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN CẢNH DUY

PHÁT TRIỂN MỘT SỐ KỸ NĂNG TRONG DẠY HỌC
PHƢƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƢƠNG TRÌNH LỚP 9
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MƠN TỐN
Mã số: 8.14.01.11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS.Phạm Đức Hiệp



HÀ NỘI – 2019

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Lời cảm ơn đầu tiên tôi gửi tới TS. Phạm Đức Hiệp, ngƣời thầy đã tận
tình dìu dắt, tạo điều kiện cũng nhƣ động viên tôi trong suốt q trình thực
hiện và hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin cảm ơn các thầy cô trong trƣờng Đại học Giáo dục – Đại
học Quốc gia Hà Nội, đặc biệt các thầy cô trong Khoa sƣ phạm đã tạo điều
kiện và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
Khơng biết nói gì hơn nữa, cho tơi gửi lời cảm ơn tới gia đình đã ln
bên tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện luận văn.
Hà Nội, tháng 6 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Cảnh Duy

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC BẢNG.
Bảng 1.1. Các hoạt động dạy học của thầy và trò diễn ra trên lớp ................. 14
Bảng 1.2. Sau mỗi tiết học .............................................................................. 15
Bảng 1.3. Những câu hỏi giáo viên cần trả lời sau giờ dạy ............................ 15
Bảng 1.4. Số lƣợng giáo viên và học sinh tham gia điều tra .......................... 20

Bảng 1.5. Kết quả lấy ý kiến học sinh và giáo viên ........................................ 20
Bảng 3.1. Mẫu phiếu đánh giá kỹ năng nhận thức.......................................... 58
Bảng 3.2: Kiểm đánh giá năng lực tự học và tự thu thập thông tin của học
sinh .................................................................................................................. 59
Bảng 3.3: Kiểm đánh giá kỹ năng nhận thức của học sinh ............................. 60
Bảng 3.4. Kiểm đánh giá kỹ năng, thái độ qua việc học sinh hoàn thành
phiếu học tập ................................................................................................... 60
Bảng 3.5. Hỏi đánh giá thái độ của học sinh chuẩn bị bài trƣớc khi lên lớp .. 61
Bảng 3.6: Hỏi đánh giá thái độ của học sinh khi xây dựng bài học ............... 61
Bảng 3.7: Hỏi đánh giá thái độ của học sinh khi học xong bài học ................ 62
Bảng 3.8: Tự đánh giá kỹ năng giải quyết vấn đề của học sinh ..................... 62
Bảng 3.9: Kiểm quan sát đánh giá kỹ năng giải quyết vấn đề trong dạy
học phƣơng trình, hệ phƣơng trình (dành cho giáo viên) ............................... 63
Bảng 3.10: Phân phối để kiểm tra đánh giá kỹ năng học sinh ........................ 65
Bảng 3.11. Kết quả đánh giá kỹ năng nhận thức của học sinh trƣờng
Trung học cơ sở Kiều Phú............................................................................... 66
Bảng 3.12: Số học sinh đạt điểm yếu – kém, trung bình, khá, giỏi của học
sinh trƣờng Trung học cơ sở Kiều Phú qua các bài kiểm tra. ......................... 67
Bảng 3.13: Các tiêu chí đạt đƣợc của học sinh trƣờng Trung học cơ sở
Kiều Phú bảng kiểm quan sát và phiếu hỏi ..................................................... 68
Bảng 3.14: Kết quả kiểm tra kỹ năng nhận thức của học sinh trƣờng Trung
học cơ sở Cổ Bi và trƣờng Trung học cơ sở Ngô Sĩ Liên............................... 70

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Bảng 3.15: Số học sinh đạt điểm yếu – kém, trung bình, khá, giỏi của học
sinh trƣờng Trung học cơ sở Cổ Bi và trƣờng Trung học cơ sở Ngô Sĩ

Liên.................................................................................................................. 71
Bảng 3.16. Các chỉ tiêu đạt đƣợc qua bảng kiểm quan sát và phiếu hỏi của
học sinh trƣờng Trung học cơ sở Cổ Bi và trƣờng Trung học cơ sở Ngô Sĩ
Liên ................................................................................................................. 72
Bảng 3.17: Kết quả xử lý số liệu thực nghiệm bài kiểm tra của ba Trƣờng ... 74

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.
Biểu đồ 3.1. Kết quả đánh giá kỹ năng nhận thức của học sinh trƣờng
Trung học cơ sở Kiều Phú qua bài kiểm tra.................................................... 67
Biểu đồ 3.2. Kết quả đánh giá kỹ năng nhận thức của học sinh trƣờng
Trung học cơ sở Kiều Phú qua bảng kiểm quan sát và phiếu hỏi ................... 70
Biểu đồ 3.3. Kết quả đánh giá kỹ năng nhận thức của học sinh trƣờng
Trung học cơ sở Cổ Bi và trƣờng Trung học cơ sở Ngô Sĩ Liên qua bài
kiểm tra ............................................................................................................ 71
Biểu đồ 3.4. Kết quả đánh giá kỹ năng nhận thức của học sinh trƣờng
Trung học cơ sở Cổ Bi và trƣờng Trung học cơ sở Ngô Sĩ Liên qua bảng
kiểm quan sát và phiếu hỏi .............................................................................. 74

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cấu trúc năng lực ................................................................. 10

Sơ đồ 1.2. Đào tạo tiếp cận năng lực .............................................................. 12

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC.
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................ 2
5. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
6. Giả thuyết khoa học.................................................................................... 2
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
8. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................. 3
9. Cấu trúc của luận văn…………………………………………………………………………4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................. 5
1.1. Khái niệm về kỹ năng .............................................................................. 5
1.2. Nhóm kỹ năng cơ bản trong dạy học Toán .............................................. 5
1.2.1. Kỹ năng nhận thức .................................................................................. 5
1.2.2. Kỹ năng thực hành .................................................................................. 7
1.2.3. Kỹ năng tổ chức hoạt động nhận thức .................................................... 9
1.2.4. Kỹ năng tự kiểm tra, đánh giá ................................................................. 9
1.3. Phát triển kỹ năng theo tiếp cận năng lực ................................................ 9
1.3.1. Khái niệm năng lực ................................................................................. 9
1.3.2. Phát triển kỹ năng theo tiếp cận năng lực ............................................. 10
1.3.3. Qui trình dạy học phát triển kỹ năng theo tiếp cận năng lực ............... 16
1.3.4. Phƣơng pháp - Phƣơng tiện dạy học - Định hƣớng phát triển một

số kĩ năng theo tiếp cận năng lực. ................................................................. 16
1.4. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 16
1.4.1. Vị trí, vai trị của bài tốn giải phƣơng trình, hệ phƣơng trình.............16

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.4.2.Yêu cầu, mục tiêu dạy học về vấn đề phƣơng trình, hệ phƣơng trình ... 17
1.4.3. Thực trạng dạy học nhằm phát triển năng lực cho học sinh thông
qua dạy học phƣơng trình, hệ phƣơng trình trong chƣơng trình Trung học
cơ sở của các trƣờng Trung học cơ sở trên địa bàn Hà Nội............................ 18
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................ 23
CHƢƠNG 2. PHÁT TRIỂN MỘT SỐ KỸ NĂNG TRONG DẠY HỌC
PHƢƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƢƠNG TRÌNH THEO TIẾP CẬN NĂNG
LỰC ................................................................................................................. 24
2.1. Mục tiêu, phƣơng pháp, cách thức tổ chức dạy học phần phƣơng
trình, hệ phƣơng trình trong chƣơng trình Tốn 9 bậc Trung học cơ sở. ....... 24
2.1.1. Mục tiêu................................................................................................. 24
2.1.2. Những biện pháp dạy học để rèn kỹ năng cho học sinh: ...................... 24
2.2. Dạy học phƣơng trình, hệ phƣơng trình ................................................. 25
2.2.1. Giải pháp tháo gỡ khó khăn cho giáo viên và học sinh trong dạy và
học nội dung phƣơng trình và hệ phƣơng trình ở bậc Trung học cơ sở ......... 17
2.2.2. Thực hành dạy học bài tốn giải phƣơng trình, hệ phƣơng trình ......... 25
2.3. Các bài tốn về phƣơng trình, hệ phƣơng trình. .................................... 27
2.3.1. Phƣơng trình .......................................................................................... 27
2.3.2. Hệ phƣơng trình .................................................................................... 44
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................ 55
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................... 56

3.1. Mục đích ............................................................................................... 56
3.2. Nội dung................................................................................................ 56
3.3. Đối tƣợng .............................................................................................. 56
3.4. Thời gian tiến hành............................................ .....................................56
3.5. Cách thức tiến hành ............................................................................... 56
3.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ................................................. 57
vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.6.1. Phƣơng thức đánh giá............................................................................ 57
3.6.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm .............................................................. 57
3.6.3. Xử lí số liệu ........................................................................................... 65
3.6.4. Kết quả .................................................................................................. 66
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................ 75
KẾT LUẬN CHUNG VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................. 76
1. Kết luận .................................................................................................... 76
2. Khuyến nghị ............................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 79

viii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỞ ĐẦU.
1. Lý do chọn đề tài.
Xuất phát từ lý luận thực tế khách quan: Đảng ta khẳng định sự nghiệp
giáo dục là sự nghiệp của quần chúng, cho nên giáo dục không phải của một

ngành, một tổ chức nào cả mà của toàn xã hội.[1]
Giáo dục đào tạo ngày càng đổi mới mạnh mẽ, theo xu hƣớng chuyển từ
lấy ngƣời dạy làm trung tâm sang lấy ngƣời học làm trung tâm, đặc biệt coi
trọng phẩm chất, kỹ năng ngƣời học.
Trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng các mơn học, mơn tốn đã đƣợc
đề ra mục tiêu: Giúp học sinh giải tốn và có kỹ năng vận dụng kiến thức toán
học trong học tập và đời sống.
Qua thực tế giảng dạy, việc phát triển kỹ năng là đặc biệt quan trọng và
thu đƣợc hiệu quả cao từ ngƣời học và ngƣời dạy. Định hƣớng này lại có vị trí
đặc ƣu trong mơn Tốn vì mơn Tốn vốn dĩ là rất khó địi hỏi ngƣời dạy cũng
nhƣ ngƣời học phải có cách nhìn, cách học mới kích thích đƣợc niềm đam mê
với mơn Tốn. Trong chƣơng trình Tốn Trung học cơ sở thì bài tốn giải
phƣơng trình, giải hệ phƣơng trình đƣợc xuyên suốt từ chƣơng trình lớp 8 lên
đến lớp 9, từ các bài toán rất cơ bản đến các bài tốn nâng cao thì bài tốn về giải
phƣơng trình, hệ phƣơng trình cũng chiếm đa số, đa dạng, có nhiều cách giải,
nhiều phƣơng pháp làm. Chính vì thế phát triển kỹ năng ở học sinh rất hiệu quả.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu “ Phát
triển một số kỹ năng trong dạy học phương trình và hệ phương trình lớp 9
theo tiếp cận năng lực ”.
2. Mục đích nghiên cứu.
Đề xuất một số biện pháp thực hành giảng dạy các bài toán về giải
phương trình – hệ phương trình – Tốn Trung học cơ sở để phát triển một số
kỹ năng theo tiếp cập năng lực cho học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy
học.
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


* Câu hỏi nghiên cứu.

Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, đề tài cần đƣợc trả lời đƣợc các câu hỏi
sau:
- Một số kỹ năng cốt lõi có thể và cần phải luyện tập qua mơn tốn là những
kỹ năng nào?
- Đƣa ra hệ thống bài tập và cách giải để phát triển kỹ năng của học sinh
theo tiếp cận năng lực?
- Kết quả thực nghiệm trên thực tế có mâu thuẫn gì khơng?
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của phƣơng pháp dạy học phát triển kỹ năng
theo tiếp cận năng lực.
- Xây dựng, thiết kế các bài giảng, giáo án và xây dựng hệ thống bài tập
nhằm phát triển kỹ năng theo tiếp cận năng lực.
- Tiến hành thƣc nghiệm sƣ phạm để xác định giá trị, hiệu quả, tính khả thi
của đề tài.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.
4.1. Khách thể nghiên cứu .
Quá trình dạy học Phƣơng trình, hệ phƣơng trình – Đại số 8, 9.
4.2. Đối tượng khảo sát.
Học sinh lớp 9 Trung học cơ sở tại Hà Nội.
5. Phạm vi nghiên cứu.
Do điều kiện thời gian có hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu việc phát
triển năng lực học sinh thơng qua dạy học phƣơng trình và hệ phƣơng trình.
Việc thực nghiệm sƣ phạm đƣợc tiến hành tại trƣờng Trung học cơ sở của Hà
Nội năm học 2019-2020.
6. Giả thuyết khoa học.
Nếu xây dựng đƣợc hệ thống bài tập và các bài giảng về phƣơng trình – hệ
phƣơng trình theo định hƣớng phát triển kỹ năng theo tiếp cận năng lực với
2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



chất lƣợng tốt thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học bộ mơn Tốn học
ở trƣờng Trung học cơ sở.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu.
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận.
- Nghiên cứu dựa vào những tài liệu có sẵn, các văn kiện của Đảng và nhà
nƣớc có liên quan đến giáo dục, đổi mới phát triển dạy học, phát triển kỹ năng
theo tiếp cận năng lực.
- Nghiên cứu nội dung chƣơng trình sách giáo khoa mơn tốn Trung học sơ
sở và các tài liệu tham khảo có liên quan đi sâu vào phần phƣơng trình – hệ
phƣơng trình.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
- Điều tra cơ bản: quan sát, phỏng vấn giáo viên và học sinh về tình hình
dạy học phát triển kỹ năng theo tiếp cận năng lực nói riêng ở một số trƣờng
Trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Thực nghiệm sư phạm: Thực nghiệm sƣ phạm nhằm đánh giá tính khả
thi, hiệu quả, chất lƣợng của việc dạy học phƣơng trình – hệ phƣơng trình
theo đề xuất của đề tài.
- Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn giáo viên và học sinh về
những nội dung của đề tài.
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia, tham khảo ý kiến của
các giáo viên giàu kinh nghiệm về các nội dung của đề tài.
7.3. Phương pháp thống kê toán học.
Sử dụng Tốn học thống kê để phân tích, xử lý các kết quả thực nghiệm sự
phạm.
8. Những đóng góp mới của luận văn.
- Góp phần hệ thống hóa lý luận về phƣơng pháp dạy học phát triển kỹ
năng theo tiếp cận năng lực.


3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Làm mới hệ thống bài tập về phƣơng trình – hệ phƣơng trình cũ nhằm
phát triển kỹ năng theo tiếp cận năng lực cho học sinh.
9. Cấu trúc luận văn.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài ( 19 trang).
Chƣơng 2: Phát triển một số kỹ năng trong dạy học phƣơng trình và hệ
phƣơng trình lớp 9 theo tiếp cận năng lực ( 31 trang).
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm ( 21 trang).

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.
1.1. Khái niệm về kỹ năng.
- Kỹ năng (Tiếng Anh: Skill; Tiếng Pháp: Capacité) là khả năng của con
ngƣời trong việc vận dụng kiến thức để thực hiện một nhiệm vụ nghề nghiệp
mang tính kỹ thuật, giải quyết vấn đề tổ chức, quản lý và giao tiếp.
- Trong cuộc sống, con ngƣời cần có rất nhiều kỹ năng để sống, hịa nhập
với cộng đồng, đóng góp cho nền kinh tế hiện đại. Ví dụ nhƣ, một cử nhân
Kinh tế làm việc về quản lý thủy sản muốn thực hành nghề nghiệp tốt khơng
chỉ cần có khả năng tổ chức quản lý mà phải có cả kỹ năng tƣ duy, kỹ năng
giải quyết vấn đề và cả kỹ năng giao tiếp. Trong giáo dục, ngƣời ta coi kỹ
năng là một phần của thực hành và hoạt động quản lý. Kết hợp kỹ năng và

thái độ sẽ tạo ra khả năng thực hành.
Một nghiên cứu của tổ chức ASTD và Bộ lao động Hoa Kỳ đã chỉ ra
rằng: thông qua công nghệ, nơi làm việc thì các kỹ năng cơ bản mà con ngƣời
phải có để thích ứng bao gồm ba kỹ năng chính:
• Kỹ năng mềm (soft skills).
• Kỹ năng sống.
• Kỹ năng cứng (hard skills).
1.2. Nhóm kỹ năng cơ bản trong dạy học Toán.
1.2.1. Kỹ năng nhận thức.
- Trong lĩnh vực Toán học kỹ năng này bao gồm: Kỹ năng hiểu khái
niệm, định lí, quy tắc và dự đốn và suy đốn.
1.2.1.1. Kỹ năng hiểu khái niệm.
- Khi tìm hiểu một khái niệm, học sinh hiểu các dấu hiệu của khái niệm
để nhận biết khái niệm. Nắm vững khái niệm là hiểu đối tƣợng có hay khơng
thuộc phạm vi khái niệm đó. Cũng có nghĩa là đồng thời có thể tạo ra một đối
tƣợng thuộc một phạm vi cho trƣớc.
5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Việc hiểu các khái niệm một cách chính xác giúp học sinh biết rõ hơn
dạng bài tập này cần sử dụng khái niệm nào từ đó có những phƣơng pháp giải
phù hợp với khái niệm đó.
1.2.1.2. Kỹ năng hiểu định lý.
- Khi tìm hiểu một định lý, học sinh có kĩ năng phân biệt đâu là giả
thuyết, đâu là kết luận. Tìm hiểu mối liên hệ giữa giả thuyết và kết luận, từ đó
nêu cách phát biểu khác của định lí.
- Hiện nay tình trạng học sinh ngộ nhận các định lý cũng nhƣ áp dụng
sai các định lý diễn ra khá phổ biến. Ví dụ: Cho tam giác ABC, có độ dài ba

cạnh là AB  3; AC  4; BC  5, xác định hình dạng tam giác ABC. Học sinh
thƣờng ghi là :“ Áp dụng định lý Pitago” nhƣng thực chất đây là hệ quả của
định lý Pitago mà thôi.
1.2.1.3. Kỹ năng vận dụng các quy tắc.
- Vận dụng thuần thục mỗi quy tắc, sáng tạo tránh máy móc. Ví dụ, ở
phƣơng trình, hệ phƣơng trình này thì dùng quy tắc đặt ẩn phụ nhƣng đối với
phƣơng trình, hệ phƣơng trình khác thì dùng hằng đẳng thức.
- Đặc biệt đối với qui tắc biến đổi tƣơng đƣơng học sinh thƣờng có sự
nhầm lẫn với biến đổi hệ quả dẫn tới những lỗi sai khơng đáng có. Ví dụ: Giải
phƣơng trình:

2x  3  x 1

(1).

Học sinh thƣờng sử dụng bình phƣơng hai vế để giải và viết giữa hai phƣơng
trình dấu tƣơng đƣơng:

x  2  6
, nhƣng quên mất việc
(1)  2 x  3  ( x  1)2  x 2  4 x  2  0  
 x  2  6
bình phƣơng là một biến đổi tƣơng đƣơng nếu 2 vế của phƣơng trình cùng
dấu. Dẫn tới việc thừa nghiệm x  2  6.
- Trong nhiều trƣờng hợp cần sự linh hoạt của trí tuệ.

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Chẳng hạn, việc giải phƣơng trình: x 2  6 x  5  0 có thể đƣa về phƣơng trình
tích  x  1 x  5  0 để giải hoặc dùng công thức nghiệm  hoặc  ' hoặc
dùng hệ quả định lý Viét tính tổng các hệ số a  b  c  1  6  5  0 để tìm ra

x  1 hoặc x  5.
- Kỹ năng vận dụng các qui tắc đƣợc hình thành thơng qua quan sát, so
sánh, đặc biệt hóa, khái quát hóa, tƣơng tự,...
Chẳng hạn, Giải phƣơng trình:

x 2  2 x  65 

x 1  8 .

Xuất phát từ chỗ quan sát thấy: Điều kiện: x  1  0  x  1
Nhận xét: VT 

 x  1

2

 64  x  1  8

Nhƣ vậy thông qua quan sát đánh giá vế phải của phƣơng trình để đƣợc 1 giá
trị khơng thể nhỏ hơn vế trái, từ đó tìm đƣợc nghiệm của phƣơng trình là

x  8 cũng là giá trị để dấu “ = ” xảy ra. Vậy, ta đã định hƣớng mục tiêu của
giải phƣơng trình này là đánh giá VT khơng nhỏ hơn VP. Và nghiệm của
phƣơng trình là giá trị của x để dấu bằng xảy ra.
1.2.2. Kỹ năng thực hành.

Khi tìm hiểu để giải bài tốn hoặc khi giải quyết các tình huống trong
thực tiễn, kỹ năng thực hành đƣợc thể hiện qua kỹ năng vận dụng tri thức vào
hoạt động giải toán, kỹ năng toán học hóa tình huống thực tiễn.
1.2.2.1. Hoạt động giải tốn.
Trong q trình phát hiện và sáng tạo lời giải, kỹ năng vận dụng tri
thức một cách có hiệu quả vào hoạt động giải toán của học sinh đƣợc phát
triển rõ nét. Hoạt động giải toán gồm bốn hoạt động thành phần. Hoạt động
đầu tiên là tìm hiểu rõ nội dung bài tốn. Hoạt động thứ hai là, xây dựng
chƣơng trình giải. Hoạt động thức ba là thực hiện chƣơng trình giải. Hoạt
động thứ bốn là kiểm tra và nghiên cứu lời giải tìm đƣợc.
Trọng tâm khi dạy học là rèn luyện cho học sinh kỹ năng chuyển từ tƣ
duy xuôi chiều sang tƣ duy ngƣợc chiều.
7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Bình thƣờng, ta giải đƣợc phƣơng trình 4 y 

7
 9  0  4 y2  9 y  7  0
y

Tuy nhiên, nếu phải giải phƣơng trình:
4y
3y

 1 thì số ít học sinh nghĩ ra việc chia cả tử và
4 y2  9 y  7 4 y2  5 y  7


mẫu ở vế phải cho y  0.
4y
3y
4
3


1


1
7
7
4 y2  9 y  7 4 y2  5 y  7
4 y   9 4x   5
y
y

Và làm đơn giản hóa bằng 4 y 
Dẫn đến

7
7 x
y

4
3

1
x2 x2


Là phƣơng trình chứa ẩn x ở mẫu đã đƣợc học ở lớp 8 học kì II. Việc giải
phƣơng trình ẩn x trở nên đơn giản hơn rất nhiều.
Vì vậy, đơi khi việc giải phƣơng trình sẽ trở nên đơn giản hơn bằng cách từ
biểu thức của phƣơng trình liên hệ đến những kiến thức đã sẵn có. Ví dụ, với
định lí kinh điển

ab
 ab thì khi áp dụng cần liên tƣởng thuận nhƣ biểu
2

thức 4ab thì liên tƣởng đến việc áp dụng 4ab   a  b  .
2

1.2.2.2. Kỹ năng tốn học hóa tình huống thực tiễn.
- Học sinh dùng kiến thức toán học để đơn giản hóa rồi giải quyết các
tình huống trong đời sống sinh hoạt và trong tự nhiên.
x  y  8
Ví dụ: Giải hệ phƣơng trình 
có thể xuất phát từ bài toán thực tiễn
 x. y  12

rất gần gũi trong đời sống thƣờng ngày nhƣ: " Một mảnh vƣờn trồng rau hình
chữ nhật có chu vi 16m và diện tích 12m 2 . Cần xây một tƣờng bao quanh
vƣờn. Hỏi chiều dài của tƣờng bao? ".

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



- Kỹ năng tốn học hóa tình huống thực tiễn địi hỏi các em có kỹ năng
thực hành, tính tốn, đo đạc. Bất kì lĩnh vực nào của đời sống con ngƣời cũng
địi hỏi kỹ năng tính tốn: tính đúng, tính nhanh, tính hợp lí, cùng với các đức
tính cần cù, chăm chỉ, tỉ mỉ, cẩn thận. Vì vậy, ngƣời thầy khi ra bài tập, ngồi
dạng bài tập địi hỏi tính tốn mà cần đƣa ra bài tập thực tế. Cùng với việc ra
bài tập hợp lí, ngƣời thầy tạo hết mức điều kiện động viên học sinh phát huy
khả năng sáng tạo của mình để bài tốn có thể giải theo nhiều cách khác nhau,
cách nào là tối ƣu bên cạnh việc tăng cƣờng sử dụng hỗ trợ của mạng internet,
máy vi tính, máy tính cầm tay.
1.2.3. Kỹ năng tổ chức hoạt động nhận thức.
Kỹ năng tổ chức hoạt động nhận thức yêu cầu ngƣời học phải có kế
hoạch học tập phù hợp năng lực, hoàn cảnh của bản thân nhằm phấn đều đạt
đƣợc mục tiêu nhận thức trong từng giai đoạn.
1.2.4. Kỹ năng tự kiểm tra, đánh giá.
Trong q trình lĩnh hội tri thức, học sinh học khơng chỉ tiếp thu thụ
động mà cần sự điều chỉnh để đạt kết quả mong muốn. Học sinh có kỹ năng
kiểm tra cho chính mình, kiểm tra chéo và đánh giá cho bạn. Học sinh cần
biết bản thân mình đang ở mức độ nào, cần hƣớng đến mục tiêu gì. Từ đó có
phƣơng hƣớng khắc phục cho bản thân. Đồng thời, học sinh cũng biết đánh
giá cho bạn để làm động lực, mức căn cứ phấn đấu của mình. Học thầy khơng
bằng học bạn, đánh giá chính mình, so sánh với bạn để giúp bản thân mình và
bạn cùng tiến bộ. Khắc phục điểm mạnh, yếu của bản thân cũng nhƣ chỉ ra
cho bạn các thiếu sót. Từ đó học sinh thể hiện tốt vai trị của mình trong tập
thể.
1.3. Phát triển kỹ năng theo tiếp cận năng lực.
1.3.1. Khái niệm năng lực:
Khái niệm năng lực có nguồn gốc tiếng La Tinh “competenia „ có
nghĩa là gặp gỡ. Ngày nay, khái niệm năng lực đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa.
9


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Theo Barnett (1992), năng lực là một tập hợp các kiến thức, kỹ năng
và thái độ phù hợp với một hoạt động thực tiễn.
- Theo Rogiers (1996), năng lực là biết sử dụng các kiến thức và các kỹ
năng trong một tình huống có ý nghĩa.
- Theo Weinert (2001), năng lực gồm những kỹ năng và kỹ xảo học
đƣợc hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng
nhƣ tự sẵn sàng về động cơ, xã hội,…và khả năng vận dụng các cách giải
quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống
linh hoạt.[12]
* Cấu trúc năng lực theo mơ hình.[3]
Trên quan điểm của các nhà sƣ phạm nghề Đức thì cấu trúc năng lực
theo mơ hình sau:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cấu trúc năng lực.

1.3.2. Phát triển kỹ năng theo tiếp cận năng lực.

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Dạy học phát triển kỹ năng theo tiếp cận năng lực không chỉ giới hạn
trong tri thức và kỹ năng chun mơn mà gồm những nhóm kỹ năng:
- Nhóm kỹ năng làm chủ bản thân: kỹ năng tự học, kỹ năng giải quyết
vấn đề, kỹ năng sáng tạo, kỹ năng quản lý.
- Nhóm kỹ năng về quan hệ xã hội: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hợp tác.

- Nhóm kỹ năng cơng cụ (Các kỹ năng này sẽ đƣợc hình thành trong
quá trình hình thành các kỹ năng ở trên): kỹ năng công nghệ thông tin và
truyền thông, kỹ năng sử dụng ngơn ngữ, kỹ năng tính tốn.
Phát triển kỹ năng theo tiếp cận năng lực là một cách tiếp cận để giảng
dạy và học tập đƣợc sử dụng thƣờng xuyên trong việc học các kỹ năng cụ thể
hơn việc học trừu tƣợng. Mơ hình này đƣợc hình thành và phát triển rộng
khắp tại Mỹ vào những năm 1970 và phát triển mạnh mẽ trong những năm
1990 ở hàng loạt các cơ sở giáo dục và doanh nghiệp tại Úc, Mỹ và một số
nƣớc châu Âu …. . Sở dĩ có sự phát triển mạnh mẽ này là do rất nhiều học giả
và các nhà giáo dục xem cách tiếp cận này là cách thức có ảnh hƣởng mạnh
mẽ nhất để tạo ra sự phù hợp giữa giáo dục, đào tạo và nhu cầu về năng lực.
Việc áp dụng phƣơng pháp phát triển kỹ năng theo tiếp cận năng lực lấy
các em học sinh làm trung tâm và giáo viên giữ vai trị nhƣ ngƣời hƣớng dẫn.
Vì vậy học sinh là chủ thể của lĩnh hội kiến thức. Biết làm chủ bản thân mình
trong việc tiếp nhận và sáng tạo, vận dụng tri thức.
Vì vậy, chất lƣợng đầu ra đóng vai trò quan trọng nhất đối với đào tạo tiếp
cận năng lực.
Mơ hình giảng dạy Phát triển kỹ năng theo hƣớng tiếp cận năng lực:
1. Tìm hiểu nhu cầu học sinh.
2. Kiểm tra kỹ năng.
3. Lên khung bài dạy nhằm phát triển kỹ năng theo tiếp cận năng lực.
4. Thực hiện các bài kiểm tra thƣờng xuyên, định kì để đánh giá năng
lực của học sinh.
11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sơ đồ 1.2. Đào tạo tiếp cận năng lực.


1.3.3. Qui trình dạy học phát triển kỹ năng theo tiếp cận năng lực.
Quy trình bao gồm: Trƣớc giờ dạy; giáo án (kịch bản giờ dạy); đánh giá
sau giờ dạy, những câu hỏi giáo viên cần trả lời sau giờ dạy.
Trƣớc giờ dạy, chọn một bài cụ thể tổ chức để toàn tổ thảo luận theo 6
nội dung nhƣ sau:
Yêu cầu thảo luận

Cơ sở của thảo luận

1. Nội dung bài mới là gì? Đánh giá mức độ Sách giáo khoa hiện hành
khó của bài: Khó, dễ, vừa phải – hợp lí?
2. Những kiến thức cần để học bài học mới Bài học trƣớc và kết quả
mà học sinh đã học ở các bài trƣớc là gì? Có cần kiểm tra (nếu có).
nhắc lại trƣớc khi học bài mới hay không? Bằng
cách nào? Có cần tạo hứng thú với bài học mới
khơng? Bằng cách nào?

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3. Sau tiết học, học sinh đạt đƣợc những mục Hành vi hóa, khả thi, phù hợp
tiêu nào trong các mục tiêu đã đề ra

với chuẩn, đối tƣợng học
sinh, bối cảnh dạy học.

4. Tôi cần chuẩn bị những loại học liệu,


Căn cứ số lƣợng và mức độ

phƣơng tiện, công cụ nào cho phù hợp với mục khó của mục tiêu.
tiêu, nội dung, học sinh và bối cảnh dạy học?
5. Những loại hình hoạt động nào giúp học

Căn cứ các hành vi đƣợc qui

sinh chiếm lĩnh đƣợc mục tiêu, phù hợp với nội định trong mục tiêu để dự
dung và học sinh của tơi? Có thể sử dụng những kiến các hoạt động, nhƣ mơ
tình huống nào có thực tại địa phƣơng để học

tả, quan sát, nhận xét, phân

sinh quan sát, giải thích,…(để đạt mục tiêu)?

biệt, so sánh,...

6. Tơi cần chuẩn bị những hình thức đánh

Căn cứ các hoạt động chuẩn

giá nào sau khi học sinh thực hiện xong một hoạt bị các câu hỏi, phiếu học tập,
động và đạt mục tiêu?

phiếu đánh giá,…

Kết quả thảo luận 6 câu hỏi trên đƣợc ghi thành biên bản với nội dung
đã thống nhất. Căn cứ biên bản các tổ viên soạn giáo án ( kịch bản lên lớp
theo mẫu cho dƣới).


Giáo án

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Bảng 1.1. Các hoạt động dạy học của thầy và trò diễn ra trên lớp.
Hoạt động
Mục tiêu

(HTTC, Phƣơng pháp, PTT, CC)
Thầy

Khởi động

Tạo hứng thú.

Mục tiêu 1

HTTC, phƣơng pháp, CC.

Mục tiêu 2

HTTC, phƣơng pháp, PTT, CC.

Mục tiêu 3

HTTC, phƣơng pháp, PTT, CC.


Mục tiêu 4

HTTC, phƣơng pháp, PTT, CC.

Trò

Bảng 1.2. Sau mỗi tiết học.

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Có thể sinh hoạt thảo luận nhƣ sau:
Câu hỏi giáo viên cần trả lời

Căn cứ

1. Các hoạt động có giúp học sinh chiếm Quan sát, hƣớng dẫn, phản
lĩnh mục tiêu khơng?

hồi cho học sinh.

2. Nhịp độ các hoạt động có phù hợp với Quan sát, phản hồi.
học sinh không? Cần thay đổi gì?
3. Tơi có đánh giá đƣợc mức độ chiếm Các kết quả điểm kiểm tra
lĩnh mục tiêu học tập của cả bài khơng? thƣờng xun và định kì.
4. Học sinh có biểu hiện sự vui vẻ, hài Hỏi đáp, quan sát.
lịng sau giờ học khơng?

5. Tơi có hài lịng với giờ dạy của mình
khơng?

Bảng 1.3. Những câu hỏi giáo viên cần trả lời sau giờ dạy.
Câu hỏi giáo viên cần trả lời

Căn cứ

1. Tôi cần cải tiến những gì cho giờ sau? Kết quả đánh giá cuối giờ.
Mức độ chiếm lĩnh mục tiêu của học sinh
nhƣ thế nào?
2. Tơi cần thơng tin gì cho những học

Kết quả đánh giá cuối giờ.

sinh cụ thể? (Những học sinh chƣa chiếm
lĩnh đầy đủ các mục tiêu).
3. Tôi cần bổ sung những gì cho bản

Những lúng túng khi tƣ vấn

thân?

cho những học sinh cụ thể.

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×