1)Điền những từ đồng nghĩa nhưng khác âm vào các cột
phương ngữ Trung và phương ngữ Nam?
Phương ngữ Bắc
Bố
Mẹ
Cái bát
Quả
Phương ngữ Nam
Phương ngữ Trung
Ba (tía)
Má
Cái chén
Trái
Ba (bọ)
Mạ
Cái chén (đọi)
Trái
2)Điền những từ đồng âm nhưng khác nghĩa vào các cột
phương ngữ Trung và phương ngữ Nam?
Phương ngữ Bắc
Phương Ngữ Nam Phương Ngữ Trung
Thơm (mùi thơm) Thơm (trái thơm) Thơm (trái thơm)
Bắp (chân)
Nỏ (khô)
Bắp (ngô)
Bắp (ngô)
Nỏ (cái nỏ)
Nỏ (không)
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. Nội dung:
Các phương
phương châm
châm hội
hội thoại
thoại
Các
Hãy kể tên các
phương châm hội
thoại đã học?
Phương
châm
về
lượng
Phương
châm
về
chất
Phương
châm
quan
hệ
Phương
châm
cách
thức
Phương
châm
lịch
sự
CÁC PHƯƠNG
PHƯƠNGCHÂM
CHÂM HỘI
HỘITHOẠI
THOẠI
I.I. CÁC
Phương châm
về lượng
Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung;
nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu
của giao tiếp, không thiếu, không thừa.
Phương châm
về chất
Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình khơng tin
là đúng hay khơng có bằng chứng xác thực.
Phương châm
quan hệ
Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp,
tránh nói lạc đề.
Phương châm
cách thức
Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch;
tránh cách nói mơ hồ.
Phương châm
lịch sự
Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác.
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. Nội
2. dung
Một số tình huống giao tiếp:
Hãy kể một số tình huống
giao tiếp mà trong đó có một
hay một số phương châm hội
thoại nào đó khơng được
tn thủ.
Ồ! Ơng bác sĩ thật đãng trí và đã vi
em nghe một
câu chuyện
và thử
phạm Các
phương
châm
quan
hệđốn
mất
nhân vật trong truyện đã khơng tuân thủ phương
rồi!châm hội thoại nào nhé!
Khoảng 10 giờ tối, ông bác sĩ nhận được cú điện thoại của một khách
quen ở vùng q.
Ơng khách nói, giọng hoảng hốt:
-Thưa bác sĩ, thằng bé nhà tôi nuốt cây bút bi của tôi rồi. Bây giờ biết
làm thế nào?
Xin bác sĩ đến ngay cho.
-Tơi lên đường ngay. Nhưng mưa to gió lớn thế này, đường vào làng ông
lại lầy lội, phải một tiếng rưỡi nữa tôi mới đến nơi được.
-Thế trong khi chờ bác sĩ đến, tơi biết làm thế nào?
-Ơng chịu khó dùng tạm bút chì vậy.
II. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. Nội
dungsố tình huống giao tiếp:
2. Một
II. XƯNG HÔ TRONG HỘI
THOẠI
1.Các
từ ngữ xưng hơ thơng dụng trong Tiếng Việt:
Các em hãy nêu
những từ ngữ xưng
hô thông dụng
trong Tiếng Việt?
II. XƯNG HÔ TRONG HỘI
1. CÁC TỪ NGỮ XƯNG HƠ THƠNG DỤNG TRONG TIẾNG VIỆT
THOẠI
SỐ ÍT
NGÔI THỨ Tôi, tớ,
NHẤT
mình, tao, ta
…
SỐ NHIỀU
Chúng tôi, chúng tớ,
chúng mình, chúng
tao, chúng ta …
NGÔI THỨ
HAI
Các bạn, các cậu,
bọn mình, chúng mày
…
Bạn, cậu,
mình, mày
…
Nó, hắn, y Bọn nó, họ, bọn hắn
…
…
Ngoài ra trong
tiếng Việt
còn dùng các
NGÔI THỨ
BA
danh từ chỉ mối quan hệ họ hàng để
xưng hô: Ông, bà, cô, dì, chú, bác … /
các ông, các bà, các cô, các bác …
Hoặc các từ ngữ chỉ chức vụ như: Bí thư,
II. XƯNG HÔ TRONG HỘI
THOẠI
1.
Các từ ngữ xưng hô thông dụng
trong tiếng việt
Vậy cách dùng
các từ ngữ xưng
hơ như thế nào?
Phải căn cứ theo đối
tượng và các đặc điểm của
tình huống giao tiếp để
xưng hô cho phù hợp.
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI
THOẠI
1. Nội dung
2. Một số tình huống giao tiếp :
II. XƯNG HÔ TRONG HỘI
1)Các từ ngữ xưng hơ thơng dụng trong Tiếng Việt:
THOẠI
2)”Xưng khiêm hơ tơn” trong Tiếng
Việt”:
Các em hiểu thế
nào là “xưng
“xưng
khiêm
tôn” là khi
khiêm
hôhô
tôn”?
xưng hô người nói phải tự
xưng mình một cách khiêm
nhường và gọi người đối thoại
một cách tơn kính
“Xưng khiêm hô tôn” trong Tiếng Việt xưa và nay
Xưa
Xưng
Nay
Hô
Hạ thần
Bệ hạ
Bần sĩ
Tướng qn
Bần tăng
Ngài
Thảo dân
Chàng
…
…
Xưng
Hơ
Em
Ngài
Con
Cháu
Bác
Ơng
Anh
…
…
I. Các phương châm hội thoại:
1. Nội
dung:
2. Một số tình huống giao tiếp :
II.Xưng hô trong hội thoại:
1)Các từ ngữ xưng hô thông dụng trong Tiếng Việt:
2)”Xưng khiêm hô tôn trong Tiếng Việt”:
3)Sự lựa chọn từ ngữ xưng hô:
Sự lựa chọn từ ngữ xưng hơ
Vì sao trong tiếng Việt, khi giao
tiếp người nói phải hết sức chú ý
đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hơ?
Vì mỗi phương tiện xưng hơ đều thể hiện tính
chất của tình huống giao tiếp(thân mật hay
xã giao) và mối quan hệ giữa người nói với
người nghe(thân hay sơ, khinh hay trọng…)
Lựa chọn từ ngữ xưng hơ thích hợp với
tình huống và quan hệ thì người nói sẽ đạt
được kết quả giao tiếp.
I. Các phương châm hội thoại:
1. Nội
dung:số tình huống giao tiếp :
2. Một
II.Xưng hô trong hội thoại:
1)Các từ ngữ xưng hô thông dụng trong Tiếng Việt:
2)”Xưng khiêm hô tôn trong Tiếng Việt”:
3)Sự lựa chọn từ ngữ xưng hô:
III.Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp:
1)Phân biệt khái niệm cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián
tiếp
1)Phân biệt khái niệm cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián
tiếp :
Làm sao ta có thể phân biệt cách
dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp?
Lời dẫn trực tiếp
Lời dẫn gián tiếp
Nhắc lại nguyên vẹn lời nói
hay ý nghĩ của người hoặc
của nhân vật; lời dẫn trực
tiếp được đặt trong dấu ngoặc
kép (“…”).
Thuật lại lời nói hay ý nghĩ
của người hoặc của nhân vật,
có điều chỉnh cho thích
hợp;lời dẫn gián tiếp không
đặt trong dấu ngoặc kép.
II. Cách dẫn trực tiếp – cách dẫn gián tiếp
1)Phân biệt khái niệm cách dẫn trực tiếp
và cách dẫn gián
tiếp
2)
Bài tập: Đọc đoạn trích và thực hiện yêu cầu bên dưới
Vua Quang Trung tự mình đốc thúc đại binh, cả thuỷ lẫn bộ
cùng ra đi. Ngày 29 đến Nghệ An, vua Quang Trung cho vời người cống sĩ ở
huyện La Sơn là Nguyễn Thiếp vào dinh và hỏi:
-Quân Thanh sang đánh, tôi sắp đem binh ra chống cự. Mưu đánh và giữ, cơ
được hay thua, tiên sinh nghĩ như thế nào?
Thiếp nói:
-Bây giờ trong nước trống khơng, lịng người tan rã. Qn Thanh ở xa tới
đây, khơng biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không biết thế nên đánh hay
giữ ra sao. Chúa công ra đi chuyến này, không quá mười ngày, quân Thanh sẽ
bị dẹp tan.
(Ngô gia văn phái, Hồng Lê nhất thống chí)
Hãy chuyển những lời đối thoại trong đoạn trích thành lời dẫn
gián tiếp. Phân tích những thay đổi về từ ngữ trong lời dẫn gián
tiếp so với lời đối thoại?
Chuyển lời đối thoại thành lời dẫn gián tiếp:
Vua Quang Trung tự mình đốc thúc đại binh, cả thuỷ lẫn bộ cùng ra đi. Ngày
29 đến Nghệ An, vua Quang Trung cho vời người cống sĩ ở huyện La Sơn là
Nguyễn Thiếp vào. Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang
đánh, nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng hay thua như
thế nào. Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nước trống không, lịng
người tan rã, qn Thanh ở xa tới, khơng biết tình hình qn ta yếu hay
mạnh, khơng hiểu rõ thế nên đánh hay giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc
không qua mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan.
Những thay đổi từ ngữ:
Trong lời đối thoại
Trong lời dẫn gián tiếp
Tôi (ngôi thứ nhất)
Chúa công (ngôi thứ hai)
Nhà vua (ngôi thứ ba)
Vua Quang Trung(ngôi thứ 3)
Từ chỉ địa điểm
đây
(tỉnh lược)
Từ chỉ thời gian
bây giờ
Từ xưng hô
bấy giờ
I. Các phương châm hội thoại:
1)Nội dung:
2)Một số tình huống giao tiếp :
II.Xưng hô trong hội thoại:
1)Các từ ngữ xưng hô thông dụng trong Tiếng Việt:
2)”Xưng khiêm hô tôn trong Tiếng Việt”:
3)Sự lựa chọn từ ngữ xưng hô:
III.Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp:
1)Phân biệt khái niệm cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián
2)Bài tập về lời dẫn trực tiếp
tiếp và lời dẫn gián tiếp
IV.Luyện tập:
Một câu ca dao VN
Đuổi hình bắt chữ
1
1
2
1
2
3
2
12
10
11
9876543210
3
3
So sánhmÊt
với tiỊn Sự
giao tiếp
Sự chọnLêi
lựa nãi ch¼ng
mua,
tiền bạc
Lùa lêi
4
Liên quan
phương châm lịch s
mà nói cho
nhau.
5
vừa lòng
6
Li núi
6
Tỡnh cm
Thng 20 im
4
4
5
6
5
HƯỚNG DẪN HỌC VÀ CHUẨN BỊ BÀI Ở NHÀ
- Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số các phương châm
hội thoại và cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp.
- Xem lại toàn bộ phần kiến thức về phần tiếng Việt lớp 9 kì 1
đã ơn tập
- Chuẩn bị bài: Chiếc lược ngà.
+ Đọc văn bản, tóm tắt văn bản.
+ Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm
+ Xác định ngơi kể, tình huống truyện....
+ Trả lời các câu hỏi SGK.