Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Báo cáo tại Tổng Cty Sành sứ - Thuỷ tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.87 KB, 60 trang )

I. Báo cáo tổng hợp về công ty Vận tải Thuỷ Bắc
1.1. Lịch sủ hình thành và phát triển của công ty
Công ty vận tải Thuỷ Bắc là một doanh nghiệp nhà nớc đợc chuyển từ
công ty vận tải sông I theo thông báo số 150 TB ngày 02/03/1993 và quyết
định 284 QĐ/TCCB-LĐ ngày 27 tháng 3 năm 1993. Ngày 30/7/1997 công ty
gia nhập tổng công ty Hàng hải Việt Nam theo quyết định số 589/TTG của
thủ tớng chính phủ. Tên giao dịch quốc tế của công ty l;à NORWAT.
Công ty vận tải TB là một Doanh nghiệp có t cách pháp nhân, hạch
toán kinh tế độc lập, cuối kỳ kế toán báo sổ về tổng công ty Hàng Hải Việt
Nam, Công ty mở tài khoản tiền Việt tại Ngân Hàng Công Thơng Đống đa và
mở TK ngoại tệ tại Ngân Hàng Ngoại Thơng VN. Mã số ngành kịnh tế kỹ
thuật là 25. Trụ sở chính đặt tại 278 Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội.
Từ khi mới thành lập với số vốn 3.804 triệu và hai tàu nhỏ chạy ven
biển với trị giá khoảng 3,5 tỷ. Công ty đã không ngừng phấn đấu vợt qua khó
khăn thử thách của nền kinh tế chuyển đổi
Mặc dù Công ty vận tải Thuỷ Bắc là một doanh nghiệp Nhà Nớc nhng
vốn Ngân sách chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng số vốn kinh doanh của
công ty nên công ty phải tự bổ sung, tìm kiếm các nguồn khác để tăng nguồn
vốn kinh doanh trong đó chủ yếu là vốn vay.
Tính đến ngày 31/12/2001 công ty có 304 lao đọng trong đó nhân viên
quản lý là 112 ngời tăng lên nhiều so với năm 2000 ( có 275 lao động trong
đó chỉ có 48 nhân viên quản lý).
Đi đôi với việc mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao chất lợng của
đội ngũ cán bộ quản lý kỹ thuật, công ty cũng luôn chăm lo tới đời sống cho
lao động. Không ngừng cải thiện chất lợng cuộc sống cho lao động( từ mức
thu nhập 218.379 đồng /ngời / tháng năm 1993 nay lên tới 1.386.789 đồng/
ngời/tháng năm 2001)
Cho dù khó khăn chồng chất nhng với sự giúp đỡ của các ngành, các
cấp liên quanđặc biệt là sự nổ lực cùa các cán bộ công nhân viên công ty vận
1
tải Thủy Bắc đã phấn đáu vơn lên tự khảng định mình trong cơ chế thị trờng


để tồn tại và phát triển. Hiện nay công ty có ba trung tâm, ba chi nhánh và
một xí nghiệp cơ khí.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy
quản lý.
1. 2.1. Cơ cấu tổ chức :
Công ty vận tải Thuỷ Bắc là một công ty vận tải thuỷ, đây là loại hình
doanh nghiệp sản xuất vật chất đặc biệt, sản phẩm không mang một hình thái
vật chất cụ thể mà đều mang tính chất vô hình. Nhận thức đặc điểm cơ bản
của ngành vận tải ban lãnh đạo đã tổ chức và dần dần hoàn thiện bộ máy bộ
máy tổ chức sản xuất kinh doanh công ty bao gồm :
- Văn phòng công ty : thực hiên vận tải sông, vận tải biển, vận tải
hành khách, làm các dịch vụ vận tải và các dịch vụ khác nh : đại
lý, môi giới hàng hải
- Trung tâm CKD : xuất nhập khẩu trực tiếp máy móc, thiết bị vật t
ngành đờng thuỷ.
- Trung tâm Đông Phong : Là đại lí mua bán các loại máy móc, thiết
bị của hãng Đông Phong Trung Quốc phục vụ vận tải đờng sông đ-
ờng biển.
- Trung tâm xuất khẩu lao động và kinh doanh tổng hợp : Thực hiên
công việc xuất khẩu lao động. Thực hiên cho thuê các vật t thiết bị
vận tải đờng thuỷ và nhà nghỉ.
- Chi nhánh Hải Phòng: Vận tải hàng hoá đờng sông đờng biển, thực
hiện các dịch vụ đại lý vận tải nh đại lý tàu biển, đại lý container,
địa lý giao nhận vận tải và các đại lý khác.
- Chi nhánh Quảng Ninh : thực hiện vận tải đờng sông và làm các
nhiệm vụ vận tải.
- Xí nghiệp cơ khí và vật liệu xây dựng : sản xuất thiết bị, vật liệu
xây dựng và sửa chữa cơ khí.
2


Với mô hình sản xuất và đăc điểm của công ty nh trên nên tổ
chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý đợc xây dựng theo kiểu trực
tuyến chức năng. Theo mô hình này, bộ phận chc năng làm nhiệm vụ
cố vấn tham mu và chuẩn bị văn bản cho giám đốc trên cơ sở giám đốc
ra lệnh cho cấp dới, các bộ phạn chức năng khác( các trởng phòng)
không có quyền ra quyết định cho cấp trung gian hay cho cơ sở.
Sơ đồ tổ chức bộ máy tổ chức


3
Tổng giám đốc
Phòng
KT vật
t
Ban
vận tải
Sông
Ban
tàu
khách
Ban kế
hoạch
đầu t
Phòng
TCKT
Văn
phòng
TGD
Phòng
TCCB

- LĐ
Phòng
VTB
Trung
tâm
CKD
Trung
tâm
Đông
Phong
Trung
tâm
XKLĐ
&
KDTH
Chi
nhánh
Hải
Phòng
Chi
nhánh
Quảng
Ninh
Chi
nhánh
TP
HCM

nghiệp
cơ khí


VLXD
Phó tổng giám
đốc
- Bộ máy quản lí đứng đầu là Tổng giám đốc giữ vai trò lãnh đạo
chung toàn công ty, chỉ đậo các phòng ban chức năng. Tổng giám
đôc chịu trách nhiệm trớc nhà nớc, Bộ giao thông vận tải, Tổng
công ty hài hải Việt Nam về kết quả sản xuất kinh doanh của công
ty.\
- Phó tổng giám đốc : giúp việc cho tổng giám đốc, thay mặt tổng
giám đốc khi Tổng giám đốc đi vắng đồng thời có quyền ra các
quyết định cho các phòng ban trong phạm vi quy định.
- Văn phòng tổng giám đốc : phụ trách công việc hành chính sự
nghiệp, giải quyết các thủ tục giấy tờ có liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh, lập các dự án xin vốn, gọi vốn đầu t trong và
ngoài nớc.
- Phòng kĩ thuật vật t: kiểm tra kiểm soát cung cấp đầy đủ kịp thời
vật t, thiết bị phụ tùng cho tàu, lập kế hoạch sửa chữa và nâng cấp
tàu khi đến hạn.
- Ban kế hoạch đầu t : lập kế hoạch kinh doanh, dự án xin vốn gọi
vốn.
- Phòng tài chính kế toán : thực hiện việc thu nhận và cung cấp
thông tin về tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh
trong qua trình sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phong tổ chức cán bộ lao động: thực hiện công tác quản lý, tổ
chức nhân sự, chế độ lơng và bảo hiểm xã hội.
- Phòng vận tải biển: ký kết các hợp đồng định hạn, khai thác hàng
cho tàu, theo dõi tình hình khi tàu hoạt động, xây dựng kế hoạch
chung của toàn công ty.
- Ban vận tải sông: chịu trách nhiệm quản lý các chuyến tàu sông

vận tải nội địa.
- Ban tàu khách: chịu mọi trách nhiệm trong quá trình vận chuyển
hành khách.
1.2.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
4
- Vận tải đờng sông đờng biển trong và ngoài nớc.
- Vận tải hành khách tuyến nội.
- Xuất nhập khẩu trực tiếp vật t, thiết bị phụ tùng sản phẩm chuyên
ngành phục vụ cho vận tải đờng thuỷ.
- Thực hiện các đại lí vận tải, chuyển giao công nghệ và thực hiện
cácdịch vụ môi giới hàng hải.
- Sửa chữa cơ khí, sản suất vật liệu xây dựng, sửa chữa lắp đặt các
thiết bị giao thông thuỷ
- Các dịch vụ tổng hợp khác : cho thuê nhà xởng máy móc.
Công ty vận tải Thuỷ Bắc lấy nhiệm vụ vận tải thuỷ làm nhiệm vụ trọng
tâm chủ yếu, thực hiện kí kết hợp đồng với các nớc trên thế giới để thực
hiện việc giao lu buôn bán hàng hoá giữa Việt Nam với các nớc nhằm thu
nhiều ngoại tệ cho Việt Nam.
Cùng với chính sách mở cữa nền kinh tế, công ty vận tải Thuỷ Bắc
ra đời trong điều kiện không mấy thuận lợi. Nhng với nỗ lực phấn đấu v-
ơn lên, công ty đẵ khẳng định mình trong nề kinh tế thị trờng có sự điều
tiết vĩ mô của nhà nớc.
1.2.3. Những thuận lợi và khó khăn.
Là một doanh nghiệp nhà nớc ra đời muộn màng trong nền kinh tế
nhng trong quá trình hoạt động công ty đã không ngừng vơn lên để đạt đ-
ợc thành tích đáng khích lệ.
Để đạt đợc thành quả đó ngoài nỗ lực phấn đấu của bản thân công ty
còn có những thuận lợi đã góp phần đáng kể tạo nên những thành quả
đó :
- Tình hình kinh tế xã hội nớc ta trong thời gian qua tơng đối ổn

định đă tạo nên môi trờng hoạt động an toàn. Hơn nữa giá trị sản l-
ợng các mặt hàng sản xuất và xuât khẩu ngày càng gia tăng, đồng
nghĩa với nhu cầu vận tải chuyên chở hàng hoá cũng gia tăng giúp
cho các doanh nghiệp vận tải có cơ hội mở rộng thị trờng.
5
- Công ty vận tải Thuỷ Bắc có một mạng lới trung tâm, chi nhánh và
xí nghiệp thành viên đang ở hầu hết các đầu mối giao thông ở các
thành phố lớn nh Hải Phòng, Quảng Ninh, TPHCM thuận lợi cho
việc chuyên chở hàng hoá. Công ty có đội ngũ thuyền viên và thợ
sửa chữa giàu kinh nghiệm. Tàu máy và các chi tiết chuyên dùng
trong vận tải khá tân tiến và có năng suất cao. Sau nhiều năm hoạt
động công ty đã toạ đợc uy tín cho các chủ hàng trong và ngoài n-
ớc.
- Công ty vận tải Thuỷ Bắc thuộc tổng công ty hàng hải Việt Nam
một tổng công ty lớn nên ngay từ khi mới thành lập công ty đã
có sự hỗ trợ về vốn cũng nh bảo lãnh vay vốn ngân hàng. Mặt khác
trong quá trình hoạt động công ty luôn cố gắng thanh toán đầy đủ
đúng hạn cả gốc và lãi tạo đợc uy tín đối với ngân hàng. Do đó
mặc dù vốn công ty rất ít ỏi nhng công ty vẫn huy động phần lớn
vốn vay ngân hàng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Nhà nớc cũng giảm thuế VAT , các khoản lệ phí khác, thủ tục đầu
t cũng đơn giản, gon nhẹ. Đây là điều kiện môi trờng thuận lợi
giúp cho công ty vận tải Thuỷ Bắc nói riêng và các công ty vận tải
nói chung yên đầu t phát triển, mở rộng sản xuất.
- Một thuận lợi khác phải kể đến, là do công ty có chính sách lơng,
thởng và lãi suất hợp lí khi công nhân cho công ty vay vốn. Các
quyên lợi khác của ngời lao động công ty chấp hành nghiêm chỉnh
đã tạo nên sự gắn bó khăng khít giữa ngời lao động và công ty,
giúp họ nhiệt tình trong sản xuất kinh doanh, có trách nhiệm với
hoạt động của công ty.

Tuy nhiên trong quá trình hoạt động công ty cũng gặp phải không ít
những khó khăn đă ảnh hởng không nhỏ đến hoạt động của công ty.
- Giá cớc quốc tế ngày càng giảm trong khi chi phí không giảm nên
đã ảnh hởng rất lớn hiệu quả sản xuất kinh doanh của cong ty vận
tải Thuỷ Bắc và ngành vận tải.
6
- Đội tàu biển của công ty đã cao tuổi, công ty không đủ vốn để đầu
t tàu lớn quốc tế vì giá rấ cao mà nguồn vốn không có, phải đi vay
ngân hàng nên chỉ vay đợc vốn trong mức độ nhất định . Mặt khác
đời tàu của công ty dài khấu hao lớn không đợc. Để có chiến lợc
lâu dài, công ty đã có kế hoạch đầu t phơng tiện vận tải để giữ
vững và phát triển sản xuất thay thế đội tàu đã cũ nhng công ty còn
gặp khói khăn về vốn đầu t. Vì các khoản vốn vay cho đầu t TSCĐ
là rất lớn, thời gian theo dõi lâu, lãi suất công ty phaỉ trả ngân hàng
chiếm tỷ lệ lớn dẫn đến tình hình tài chính của công ty luôn ở mức
căng thẳng.
- Những tai nạn do tàu gặp phải( đàu năm 1998 tàu Hà Thành là con
tàu lớn thứ hai đã va vào đá ngầm khiến công ty phải bỏ tàu) đã
làm cho doanh thu của công ty giảm sút. Việc đầu t thêm tài sản
cố định thay thế làm cho tình hình nợ đọng của công ty tơng đối
lớn. Vốn kinh doanh chủ yếu của công ty chủ yêud là vốn vay
( chiếm hơn 90%) nên để tạo đợc uy tín với ngân hàng công ty
luôn phải cố gắng trả đúng hạn nên đã làm thuận lợi của công ty
gảim đi vì số lãi lớn.
- Hơn nữa xuất thân từ công ty vận tải sông một nên đội ngũ cán bộ
công nhân viên trớc đây cha quen với nền kinh tế thị trờng, phần
lớn là cán bộ lớn tuổi, hạn chế về trình độ ngoại ngữ, vi tính.
1.3. Quy mô của cơ sở:
1.3.1 Quy mô về tài sản:
1.3.1.1 Tài sản cố định

Với chức năng chính và nguồn thu chủ yếutừ vận tải thuỷ. Đây là
hoạt đông cần số lợng phơng tiện vận tải lớn nên công ty rất chú trọng tới
7
công tác đầu t mua sắm, đóng mới thên các phơng tiện vận tải nhằm tăng
năng lực sản xuất. Ngoài ra, những tài sản phục vụ cho công tác quản lý
cũng đợc thay thế nhằm phục vụ tốt hơn cho hoạt động của công ty.
Chúng ta có thể thấy đợc tình hình trang bị tài sản cố định ở công ty vận
tải Thuỷ Bắc:
Năm NGTSCĐ GTHMLK GTCL
2000 43.317.538.615 7.732.352.034 35.585.186.581
2001 77.808.714.931 14.592.886.379 63.215.828.552
Số liệu đến hết ngày 31/12/2001 về tài sản cố định cụ thể nh sau
Nhóm TSCĐ NGTSCĐ GTHMLK GTCL
Nhà cữa, VKT 1.927.823.800 1.065.502.193 862.321.607
Máy móc, thiết bị 117.900.509 75.422.330 42.458.179
Phơng tiên vận tải 73.703.866.822 12.707.592.428 60.996.274.394
Dụng cụ quản lý 2.059.123.800 774.349.428 1.314.774.372
Tổng cộng 77.808.714.931 14.592.886.379 63.215.828.552
Nh vậy để thúc đẩy hoạt động vận tải công ty không ngừng đổi mới, đầu
t thêm tài sản cố định đặc biệt là đầu t cho phơng tiện vận tải Tài sản chủ
yếu phục vụ cho hoạt động của công ty.
1.3.1.2. Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn.
8
Công ty Vận tải Thuỷ Bắc không phải là môt công ty sản xuất vât chất
thực sự mà là một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, cho nên sản xuất gắn
liền với tiêu thụ. Tài sane lu động chiếm một tỉ trọng không lớn trong tông tài
sản của công ty. Nhng sự biến động của tài sản lu động không phải là không
có ý nghĩa trong việc phân tích sự phát triển trong việc mở rộng quy mô sản
xuất của công ty. Nhìn và bảng tài sản lu động và đầu t ngắn hạn trong năm
2000 và 2001 ta thấy giá trị của TSLĐ có xu hớng giảm xuống, điều này có

nghĩa là vòng chu chuyển của TSLĐ nhanh hơn và số tồn kho cuối năm
không nhiều. Công ty chú trọng hơn trong công tác đầu t thêm TSCĐ.
Tài sản lu động và đẩu t ngắn hạn năm 2000
Tài sản Số d đầu năm Số d cuối năm
1. Tiền
2. Các khoản đầu t
tài chính ngắn hạn
3. Các khoản phải
thu
4. Hàng tồn kho
5. Tài sản cố định
khác
6. Chi phí sự nghiệp
703.291.749
-
11.863.895.131
6.031.752.481
1.736.083.868
-
12.197.763.960
-
14.242.692.154
7.214.309.868
1.303.874.126
-
Tổng cộng 20.335.023.166 34.958.640.108

Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn năm 2001
9
Tài sản Số d đầu năm Số d cuối năm

1. Tiền
2. Các khoản đầu t tài
chính ngắn hạn
3. Các khoản phải
thu
4. Hàng tồn kho
5. Tài TS lu động
khác
6. Chi phí sự nghiệp
12.197.763.960
-
14.242.692.154
7.214.309.868
1.303.874.126
-
4.276.674.839
-
9.002.270.868
9.349.620.337
2.753.482.969
-
Tổng cộng 34.958.640.108 25.382.049.013
3.1.2. Một số kết quả chủ yếu đạt đợc của công ty trong những năm gần đây.
Là một doanh nghiệp nhà nớc trực thuộc tổng công ty hàng hải Việt Nam,
công ty vận tải Thuỷ Bắc cũng nh bao doanh nghiệp khác khi chuyển sang
nền kinh tế thị trờng gặp phải không ít những khó khăn trong việc sử dụng
vốn sự cạnh tranh gay gắt của thị trờng nh ng không vì thế mà công ty tự
đánh mất mình. Với sự nổ lực của chính bản thân, cùng với sự giúp đỡ của
các cấp các ngành có liên quan của tổng công ty hàng hải Việt Nam cho đến
nay công ty đã không ngừng phát triển, thị trờng đợc mở rộng, doanh thu

năm sau cao hơn năm trớc. Điều này đợc thể hiện qua biểu dới đây :


10
Kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh của công
ty trong năm 2000 2001
Nội dung Năm 2000 Năm 2001
So sánh năm 2000 2001
Tăng / giảm
Tỉ lệ % /
1.Vốn kinh doanh
-Vốn cố định
-Vốn lu động
2Doanh thu thuần
3LN sau thuế
4NS phải nộp NN
4Số công nhân
6Thu nhập BQđầu
ngời /tháng
70.011.257.198
35.052.617.090
34.958.640.108
44.240.225.003
46.216.587
665.057.634
264
1.167.053
94.448.247.139
69.066.198.126
25.382.049.013

73.569.051.243
116.008.178
863.324.540
304
1.386.789
+24.436.989.941
+34.013.581.036
-9.630.591.095
+29.355.826.240
+69.791.591
197.816.906
+201.736
+34,9
+97
-27,5
+66,36
+151,01
29,72
17,29
Qua biểu trên ta có thể thấy một cách tổng quát là doanh nghiệp hoạt
động mang lại hiêụ quả tốt, ngày càng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh,
doanh thu năm sau cao hơn năm trớc, đời sống cán bộ công nhân viên ngày
đợc nâng cao. Nhìn biểu 2 dới đây ta cũng thấy quy mô về vốn kinh doanh đ-
ợc mở rộng. Tổng số vốn năm 2001 tăng 34.9% so sới năm 2000. Đặc biệt là
vốn cố định tăng 97% cho thấy công ty rất chú trọng dầu t thêm tài sản cố
định tuy nhiên việc tăng quy mô về vốn cũng kéo theo số nợ phải trả tăng lên.
Về cơ cấu vốn nợ phải trả chiếm một tỷ trọng quá cao (92.13% năm 2000 và
94.13 năm 2001). Công ty duy trì một tỷ lệ nh vậy rất nguy hiểm, nếu thị tr-
ờng có sự biến động về tài công ty sẽ đứng bên bờ vực phá sản.


11
Biểu: Cơ cấu vốn và nguồn vốn trong năm
2000 và 2001
Chỉ tiêu
Năm 2000 Năm 2001 So sánh năm 2001 với 2000
Số tiền Tỉ
trọng(%)
Số tiền Tỉ
trọng(%)
Số tăng/giảm Tỷ lệ
%
Tổng số vốn
Vốn cố định
Vốn lu động
Tổng nguồn vốn
Nợ phải trả
+ Nợ dài hạn
+ Nợ ngắn hạn
+ Nợ khác
- Nguồn vốn chủ SH
70.011.257.198
35.011.617.090
34.598.640.108
70.011.257.198
64.498.818.207
34.657.931.699
29.666.908.817
173.977.691
5.512.438.991
100

5.0.07
49.53
100
92.13
7.87
94.448.247.139
69.066.198.126
25.382.049.013
94.448.247.139
88.901.609.281
51.126.166.889
37.409.961.373
368.481.019
5.546.673.585
100
73.13
26.87
100
94.13
8.57
+24.436.989.941
+34.013.581.036
-9.630.591.095
+24.436.989.941
24.402.791.074
34.198.867
+34,9
97
-27,5
+34,9

+37,83
0,62
1.3.2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ NSNN quý IV/2001.
Công ty Vận tải Thuỷ Bắc có một thuận lợi là đợc nhà nớc giảm thuế GTGT
cũng nh các khoản lệ phí khác cho nên công ty luôn luôn cố gắng hoàn thành
tốt các khoản phải thanh toán với nhà nớc. Biểu dới đây thể hiện đợc tình
hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc trong quý 4 năm 2001.
12
Biểu tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc
Quý IV/ 2001
Chỉ tiêu
Mả
Số
Số còn phải
nộp đầu kì
Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm
Số đă nộp Số phải nộp Số phải nộp Số đã nộp
Số còn phải nộp
cuối kì
1 2 3 4 5 6 7 8=3+4-5
I.Thuế.
1. Thuế GTGT hàng bán nội địa
2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3. Thuế TTĐB
4. Thuế xuất nhập khẩu
5. Thuế TNDN
6. Thu trên vốn
7. Thuế tài nguyên
8. Thuế nhà đất
9. Tiền thuê đất

10. Các loại thuế khác
II. Các khoản nộp hộ
1. Các khoản thu phụ
2. Các khoản phí lệ phí
3. Các khoản khác
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
30
31
32
33
271483523
199597721
12809943
10741159
48334700
42415683
42455683
665507634
83186746
35976585

398001268
11554146
34662441
824982673
9.537.400
353976585
461468688
38346867
38346867
2753031456
(89737012)
353976585
174679366
11554146
34662441
226517600
1950000
346439000
346439000
3032321837
288.960.647
353976585
1136608773
12809943
10741159
33986400
1950000
384780567
346439000
38341869

(7806585)
(129099902)
0
38070593
115541146
34662441
37005900
4113816
0
4113816
13
Tæng c«ng(40=30+10) 40 313939206 665507634 863324540 1502205541 1502205541 (3693042)
14
1.4. Tổ chức công tác hạch toán.
1.4.1 Nhiệm vụ
Để đánh giá chất lợng hoạt động sản xuất kinh doanh, để đa ra kết luận
chính xác cho hoạt động của doanh nghiệp không thể thiếu vai trò của kế toán.
Trong cơ chế thị trờng hiện nay, để phát huy đầy đủ vai trò quan trọng của mình
phòng kế toán của công ty đang thực hiện những vai trò sau.
- Ghi chép tính toán một cách chính xác, kịp thời tình hình sử dụng vật t
tài sản, tiển vốn trong công ty. Tính toán chính xác kịp thời kết quả
hoạt động vận tải và vai trò hoạt động khác của công ty.
- Thông qua việc ghi chép phản ánh, kiểm tra tình hình thực hiện kế
hoạch vận chuyển, định mức tiêu hao nguyên liệu,nhiên liệu, phụ
tùng của tàu, kế hoạch thu phí, kỷ luật thu nộp và các khoản nghĩa
vụ đối với nhà nớc.
- Cung cấp số liệu kế toán một cách nhanh chóng, kịp thời giúp cho ban
giám đốcthực hiên công tác quản trị doanh nghiệp.
1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty vận tải Thuỷ Bắc là doanh nghiệp thuộc tổng công ty hàng hải

Việt Nam, công ty có bảy trung tâm chi nhánh xuyên suốt từ bắc vào nam. Để
phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô hoạt động của công ty,
bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo hình thức hân tán tại các trung
tâm, chi nhánh hay xí nghiệp đều có phòng kế toán riêng, thực hiện hạch toán
độc lập đến cuối kì thực hiện báo sổ lên công ty để phòng kế toán công ty
thực hiện việc xác định kết quả kinh doanh toàn công ty.
Phòng tài chính kế toán của công ty chịu sự chỉ đạo chung của kế toán tr-
ởng. Phòng gồm sáu ngời trong đó có thủ quỷ chuyên thu chi tiền mặt, những
ngời còn lại tham gia vào quá trình hạch toán.

15
Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty vận tải Thuỷ Bắc

1.4.3 Hình thức kế toán và sổ kế toán.
Với đặc điểm là công ty có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nên để thuận
tiện cho công tác ghi chép sổ sách một cách chính xách, hiệu quả nên công ty đã
áp cụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Theo hình thức kế toán này, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đợc phản ánh
ở chứng từ gốc, tổng hợp lập chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đợc tiến hành tách rời việc ghi theo thứ tự thời gian và ghi theo
hệ thống tách rời việc ghi sổ kế toán tổng hợp với sổ kế toán chi tiết.
- Các sổ kế toán sử dụng : + Sổ chi tiết.
+ Sổ các tài khoản
+ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
- Các mẫu báo cáo kế toán :
+ Mẫu biểuB- 01: Bảng cân đối kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán các TK
621,622,627,642
Kế toán các TK

511,131,331
Kế toán các TK
1123,138,334,338
Kế toán các đơn vị trực thuộc
Kế toán các TK
111,141,333,136
16
+ Mẫu biểu B-02 : Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Mẫu biểu B-03 : Báo cáo lu chuyển tiền tệ
+ Mẫu biểu B- 04 : Thuyết minh các báo cáo tài
chính

Trình tự ghi sổ
Ghi hằng ngày

Ghi cuối quý

Đối chiếu, kiểm tra

Chứng từ gốc
Sổ ĐKCTGS Bảng TH chi tiết
Sổ chi tiết
Sổ quỷ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
17
Công ty áp dụng : Hệ thống kế toán áp dụng cho tổng công ty hàng hải Việt
Nam. đợc ban hành theo quy định số 341/QĐ - TCKT ngày 25/4/2001 của tổng

công ty hàng hải Việt Nam.
II. Kế toán các phần hành
2.1.Phần TSCĐ
2.1.1 Chứng từ sổ sách và tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản sử dụng
Công ty sử sụng các tài khoản 211, TK111, TK 136, TK 214, TK721,TK 821,
009
Công ty không quản lý TSCĐ dới hình thức TSCĐ vô hình và không sử dụng tài
khoản TSCĐ thuê tài chính nên không sử dụng TK 213 và TK212
+ Chứng từ sổ sách sử dụng:
- Chứng từ ghi sổ có kèm theo chứng từ gốc các nghiệp vụ hạch toán
có liên quan đến TSCĐ.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ : dùng để dăng ký các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ này vừa dùng để đăng ký các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra
đối chiếu số liệu với Bảng Cân đối số phát sinh.
- Sổ cái : Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiịep vụ kinh tế
phát sinh theo tài khoản đợc quy định trong chế độ tài khoản kế toán.
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết : dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinhtheo từng đối tợng kế toán riêng biệt mà trên sổ kế toán cha phán
ánh đợc.
2.1.2.Quy trình hạch toán :
2.1.2.1.Khi TSCĐ tăng:
18
Chủ yếu là do mua sám và đợc đầu t chủ yếu bằng vốn vay. Khi có nhu cầu
mua sắm TSCĐ phục vụ cho hoạt động các đơn vị, các bộ phận phải lập tờ trình
xin mua, căn cứ vào đó công ty sẽ lập báo cáo gửi tổng công ty Hàng hải Việt
Nam. Nhận đợc sự đồng ý của tổng công ty Hàng hải Việt Nam thì công ty mới
mua TSCĐ đó. Căn c vào tờ trình xin mua, công văn chấp nhận, biên bản bàn
giao, các hoá đơn, phiếu thu do đơn vị bán lập kế toán xác định nguyên giá

TSCĐ vào chứng từ ghi sổ theo định khoản :
- Trờng hợp mua sắm bằng nghuồn vốn chủ sở hữu
BT1) Nợ TK 211 : Nguyên giá TSCĐ.
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào.
Có Tk 331 : Tổng số tiền cha trả ngời bán
Có TK111, 112 : Thanh toán ngay
BT2) Nợ TK 414 : Nếu dùng quỷ đầu t phát triển để đầu t
Nợ TK 431 : Nếu dùng quỷ phúc lợi để đầu t
Nợ TK 441 : Đầu t bằng xây dựng cơ bản
Có TK411 : Nếu TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh
- Trờng hợp mua bằng vốn vay dài hạn
Nợ TK 211 : Nguyên giá
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ.
Có TK 341 : Số tiền vay dài hạn để mua sắm
- Trờng hợp mua sắm phải lắp đặt trong thời gian dài.
+ Tập hợp chi phí mua sắm lắp đặt
Nợ TK 241 : Tập hợp chi phí thực tế
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK liên quan(331, 341, 111, 112, )
+ Khi hoàn thành nghiệm thu đa và sử dụng
* Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211 : (Chi tiết từng loại)
19
Có TK 241.
* Kết chuyển nguồn vốn đầu t bằng nguồn vố chủ sở hữu
Nợ TK 414, 441, 431
Có TK 441
Ví dụ : trong quý II/2001 công ty có mua một xe ô tô TOYOTA của công ty
liên doanh TOYOTA Giải Phóng. Có số liên nh sau:


Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.
Công ty Vận tải Thuỷ Bắc
Số 117/KHĐT
Hà Nội, Ngày 09 tháng 03 năm 2001

ĐƠN XIN MUA SắM TSCĐ
Kính Gửi Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.
Thực hiện nghị quyết của đảng uỷ của công ty về việc đẩy mạnh công tác
xuất khẩu lao động, Công ty Vận tải Thuỷ Bắc tập trung củng cố xây dựng trung
tâm xuất khẩu lao động, đảm bảo cho công ty thực hiện tốt nhiệm vụ đợc giao.
Năm 2000, Trung tâm đẵ ký kết đợc những hợp đồng với đói tác nớc ngoài và
bớc đầu đa lao động đi làm viịec tài Sip, Đài Loan Dự kiến năm 2001 sẽ đ a
khoảng 300 lao động đi làm việc tại nớc ngoài.
Hiện tai trung tâm dịch vụ và xuất khẩu lao độngcha đợc trang bị ô tô vì vậy
việc đa đón khách và làm việc với các địa phơng cơ quan quản lí nhiều khi ch a
đợc chủ động. Hơn nữa công ty cũng cha có một chiếc xe ô tô nào để phục vụ
việc đí công tác của cán bộ công nhân viên.
Để tạo điều kiên cho trung tâm dịch vụ và xuất khẩu lao động hoàn thành tốt
nhiệm vụ của mình, trên cơ sở tờ trình xin mua ô tô ngày 7/3/2001 của trung tâm,
Công ty Vận tải Thuỷ Bắc kính đề nghi Tổng công ty Hàng hải Việt Nam cho
20
phép đợc mua một ô tô TOYOTO ZAGE 8 chỗ ngốỉan xuất trong nớc mới 100%
để phục vụ cho công tác xuất khẩu lao động bằng nguồn vốn tự có của công ty.
Kính mong đợc sự giúp đỡ của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.

Ngời viết đơn:

Hoá đơn
Ngày 03/ 04/ 2001
( Liên 2 giao cho khách hàng)


Đơn vị bán hàng: Công ty liên doanh TOYOTA Giải Phóng
Địa chỉ:
Đơn vị mua hàng: Công ty Vận tải Thuỷ Bắc
Địa chỉ:
STT Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
1 Xe TOYOTA ZAGE 318626667 318626667
2 Cộng tiền hàng 318626667
3 Thuế GTGT 5% 15931333
4 Tổng số tiền thanh toán 334558000
5
Bằng chữ : Ba trăm ba t triệu năm trăm tám mơi nghìn

Ngời mua Kế toán trởng Thủ Trởng
Phiếu thu tiền
( Liên 2 : Giao cho khách hàng)
Tên đơn vị hoặc ngời nộp tiền : Công ty Vận tải Thuỷ Bắc
Địa chỉ :
21
Lí do : Nộp thuế trớc bạ.
Theo biên lai thu thuế trớc bạ số : 7576
Số tiền 6.691.000.
( Viết bằng chữ : Sáu triệu sáu trăm chín mơi mốt nghìn)
Kèm theo các hoá đơn, biên lai phí và lệ phí cho việc mua xe : xăng, bảo

hiểm đăng kiểm số tiền là 940.588.

Báo cáo chi tiết
Kính gửi : Tổng giám đốc công ty Vận tải Thuỷ Bắc.
Phòng TCKT công ty.
Đợc sự đồng ý của công ty, trung tâm dịch vụ và xuất khẩu lao động đã thực
hiên mua môt xe TOYOTA ZAGE 8 chỗ ngồi phục vụ cho sản xuất.
Chi phí mua xe nh sau :
1. Giá mua : 318626667
2. Thuế trớc bạ: 6691000
3. Chi phí mau xe (Xăng, bảo hiểm đăng kiểm ) : 940588
Tổng cộng : 326258255
Hà Nội, Ngày 16/5/2001.
Căn cứ vào tài liệu trên, kế toán lập chứng từ ghi sổ và vào sổ cái.
Chứng từ ghi sổ
Quý II/2001
Số 121
Trích yếu
Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Mua xe ô tô TOYOTA
ZAGE tám chỗ ngồi
211 326.285.255
22
Thuế GTGT đợc khấu trừ
Phải thanh toán cho ngời
bán
133
331
15.931.333

342.189.588
Sổ cái
Tên tài khoản : TSCĐ Năm: 2001
Số hiệu : 211
Chứng từ
SH NT
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
98
121
122
180
Số d ngày
01/04/2001.
Mua MVT
Phòng TCKT
Mua xe ô tô
dịch vụ
Thanh lý ô tô
TOYOTA
Mua tàu Quốc
Tử Giám
112
331
214, 821
331

40.201.184.524
6.736.000
326.285.255
25.000.000.000
152.528.000
Cộng phát sinh
Số d ngày
30/06/2001
25.332.994.255
65.381.650.779
152.528.000

2.1.2.2. Khi TSCĐ giảm :
TSCĐ của công ty giảm thờng do nhợng bán, thanh lý Khi TSCĐ hoạt động
kém hiệu quả, không bảo đảm an toàn trong hoạt động, công ty sẽ lập báo cáo với
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam. Khi nhận đợc sự đồng ý thì công ty sẽ nhợng
bán TSCĐ theo hình thức mà công ty đã trình bày trong tờ trình. Khi nhợng bán
công ty tiến hành ký kết hợp đồngmua bán và lập biên bản bàn giao, căn cứ vào
23
hợp đồng mua bán, tờ trình của công ty kế toán lập chứng từ ghi sổ, và sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái.
2.1.2.3. Khi thanh lý TSCĐ :
Đơn vị có TSCĐ cần thanh lý lập công văn xin phép đợc thanh lý TSCĐ tới
công ty. Ban lãnh đạo công ty tổ chức cuộc xem xét đề nghị của đơn vị xin thanh
lý. Đợc sự đồng ý của công ty thì đơn vị đó mới tiến hành thanh lý. Căn cứ vào
các chứng từ có liên quan kế toán lập chứng từ ghi sổ và vào các số cái liên quan
nh sổ cái TK111, TK721, Tk821.
2.1.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐ :
Hiên nay công ty Vận tải Thuỷ Bắc đang sử dụng phơng pháp khấu hao theo đ-
ờng thẳng theo quyết định số 166/1999/QĐ - BTC ngày 30/ 12 / 1999 của bộ tài

chính.
Trong công ty Vận tải Thuỷ Bắc ngoài những TSCĐ có giá trị nhỏ ( máy vi
tính ) còn có các TSCĐ có giá trị rất lớnkà các ph ơng tiện vận tải ( tàu Quốc Tử
Giám, tàu LIVAASO 02 ). Chính vì vậy mức trích khấu hao hàng quý căn
cứ vào căn cứ vào mức khấu hao quy định cho từng loại TSCĐ để kế toán tiến
hành trích khấu hao.
Có sổ để trích khấu hao là bản dăng ký mức trích khấu hao TSCĐ trong 4
năm 1999 2000 2001 2002 mà công ty dăng ký với cục tài chính doanh
nghiệp thuộc Bộ Tài Chính. Dựa vào số khấu hao dăng ký đó công ty thực hiên
tính toán và phân bổ các đối tợng chịu chi phí liên quan.
Mức khấu hao năm
Mức khấu hao quý =
4 Quý
Căn cứ vào mức khấu hao quý, kế toán lập Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
rồi lập chứng tè ghi sổ và vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh, sổ cái sổ đang ký
chứng từ ghi sổ.
24
Bảng phân bổ kháu hao TSCĐ văn phòng công ty quý IV/ 2001
STT Tên TSCĐ
Năm đa
vào sd
Thời gian
khấu hao
NGTSCĐ
KHCB trích trong
năm 2001
KHCB trích 9 tháng
đầu năm 2001
KHCB quý IV
năm 2001

I.
1
2
3
4
5
6
II.
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Nhà cữa vật kiến trúc
Nhà hội trờng con
Nhà khách 2 tầng
Nhà ga ra ôtô
Nhà bảo vệ
Nhà hai tầng số 1
Nhà hai tầng số 2
Thiếtbị, d.cụ quản lý

MVT368+Máy in VP
MVT phòng CTCB
MVT phòng Vận tải
MVT+Máy Photocopy
MVT586VP PhòngTCKT
Xe ôtô ACORD 4 chỗ
Se KIA 4 chỗ màu đỏ
Xe ôtô 8 chỗ màu đỏ
MVT+ Máy in DV
MVT phòng TCCBLĐ
MVT phòng TCKT
MVT phòng TCCB
MVT phòng VTB
Bàn ghế TGĐ
1985
1986
1986
1995
1960
1978
1994
1996
1998
1998
1999
1997
1999
2001
2000
01/01

06/01
2000
01/01
01/01
50
50
50
50
50
50
5
5
5
5
5
8
8
8
5
5
5
5
5
5
1.361.562.190
61.959.360
222.850.320
4.988.720
24.638.150
408.892.000

638.552.640
1.007.932.797
27.903.596
7.663.600
12.303.700
20.427.000
12.423.870
372.946.000
156.392.955
326.258.255
14.462.887
6.612.000
6.736.000
8.420.000
10.856.000
14.841.000
27.231.244
1.231.907
4.457.006
99.774
493.663
8.177.840
12.771.053
116.849.835
5.580.719
1.532.720
2.460.740
4.085.400
2.484.774
46.618.250

19.191.119
27.188.188
2.892.577
430.600
637.600
1.684.000
542.811
742.050
34.039.055
1.539.844
5.575.288
124.718
617.079
10.222.300
15.963.816
72.764.018
4.185.539
1.149.540
1.845.555
3.064.05.
1.863.581
34.963.688
14.661.840
10.693.425
336.800
(6.807.811)
(307.977)
(1.114.252)
(24.944)
(123.416)

(2.044.406)
(3.192.763)
44.085.819
1.395.180
383.180
615.185
1.021.350
621.194
11.654.563
4.887.280
16.494.763
2.892.577
430.600
336.800
1.684.000
542.811
742.050
25

×