Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.vn: nếu bạn là 1 người tơn trọng chất xám, vui lịng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________
1
Chủ điểm ngữ pháp band 6.0-7.0
I.
1.
2.
-
3.
4.
-
Present Perfect Continuous:
Định nghĩa thời Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present
perfect continuous/ progressive) được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn cịn
tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai
Cấu trúc thời Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Khẳng định: S + have/ has + been + V-ing
Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
Nghi vấn: Have/ Has + S + been + V-ing ?
→ Yes, I/ we/ you/ they + have Yes, he/ she / it + has.
→ No, I/ we/ you/ they + haven’t No, he/ she/ it + hasn’t
Cách dùng thời Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: 2 cách dùng
CÁCH DÙNG 1: Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
(Nhấn mạnh tính “liên tục” của hành động)
CÁCH DÙNG 2: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành
động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại (Nhấn mạnh kết quả của hành động)
Dấu hiệu nhận biết thời Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Since, For, All
Since + mốc thời gian/ S + V quá khứ đơn
For + khoảng thời gian
All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)
II. Present Perfect Continuous and Present Perfect:
1. Phân biệt thì HTHT & HTHTTD:
Thời Hiện tại hoàn thành
(Present perfect)
Thời Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(Present perfect continuous)
1. Diễn tả một hành động đã hoàn thành
xong
I have written an email to you.
1. Diễn tả hành động vẫn đang tiếp tục cho
đến hiện tại
I have been writing some emails to you.
2. Tập trung vào kết quả
You have cleaned the bathroom! It looks lovely!
2. Tập trung vào hành động
I have been cleaning the bathroom. It's so dingy
here.
3. Thể hiện “Bao nhiêu” (Trả lời câu hỏi
“How many/ How much?”)
She has read ten books this summer.
3. Thể hiện “Bao lâu” (Trả lời câu hỏi “How
long?”)
She has been reading that book all day.
4. Sử dụng với “for, since, và how” để nói về
trạng thái đang diễn ra
How long have you known each other?
→ I have known them since I was a child.
4. Sử dụng với “for, since, và how” để nói về
hành động đang diễn ra/ được lặp lại
How long have they been playing tennis?
→ They have been playing tennis for an hour.
→ đang diễn ra
→ They have been playing tennis every Sunday
Lưu ý: Các động từ trạng thái bao gồm know,
____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: />
Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.vn: nếu bạn là 1 người tơn trọng chất xám, vui lịng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________
2
understand, acknowledge, … và chúng thường
sẽ không đi với thể tiếp diễn. (hiện text riêng, thể
hiện lưu ý cho ng nghe)
for years. → được lặp lại
5. Diễn tảs 1 hành động mang tính lâu dài hơn.
5. Nhấn mạnh 1 hành động nào đó là tạm thời.
She has run a lot for 3 years → Hành động bền bỉ, She has been running a lot recently. (Cơ ấy
thói quen lâu dài
không thường xuyên chạy, gần đây cô ấy mới
chạy nhiều → hành động tạm thời).
I have studied in the library during my university
years → Hành động bền bỉ, thói quen lâu dài
Usually, I study at home, but I have been
studying in the library for the last week (Tôi
thường học ở nhà, 1 tuần gần đây mới học tại thư
viện → hành động tạm thời).
2. Những TH khác:
- Trường hợp 1: Khi được sử dụng với những động từ như “live/ work/ study”, việc sử dụng 1
trong 2 thời đều không thay đổi nghĩa của câu.
- Trường hợp 2: Khi trong câu có đề cập đến thời gian, thời HIỆN TẠI HOÀN THÀNH Tiếp diễn
nhấn mạnh về thời gian hơn. Trong khi thời HIỆN TẠI HỒN THÀNH mang tính trung lập.
III. Past Perfect Continuous:
1. Định nghĩa thời Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài
trong quá khứ và cũng đã KẾT THÚC tại 1 thời điểm trong quá khứ
2. Cấu trúc thời Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
- Khẳng định: S + had + been + V-ing
- Phủ định: S + hadn't + been + V-ing
- Nghi vấn: Had + S + been + V-ing?
→ Yes, S + had
→ No, S + hadn’t.
3. Cách dùng thời Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: 2 cách dùng
- CÁCH DÙNG 1. Diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động/ thời điểm
khác trong quá khứ
- CÁCH DÙNG 2. Nhấn mạnh hành động kết quả để lại trong quá khứ
4. Dấu hiệu nhận biết thời Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Until then: Cho đến lúc đó
- By the time: Trước lúc
- Prior to that time: Thời điểm trước đó
- Before, after: Trước, sau
IV. Past Perfect Continuous & Past Perfect:
QKHT
QKHT tiếp diễn
____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: />
Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.vn: nếu bạn là 1 người tơn trọng chất xám, vui lịng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________
3
Diễn tả một hành động hoàn thành trước một hành
động khác trong quá khứ → nhấn mạnh sự hoàn
thành của hành động
EX:
My mother had prepared breakfast when I just
woke up.
→ Nhấn mạnh “việc chuẩn bị bữa sáng” của mẹ
tơi đã hồn thành trước khi tơi ngủ dậy
Diễn tả quá trình 1 hành động xảy ra trước một
hành động khác trong quá khứ → nhấn mạnh
tính tiếp diễn của hành động
EX:
My mother had been preparing breakfast when I
just woke up.
→ Nhấn mạnh việc chuẩn bị bữa sáng của mẹ tơi
vẫn tiếp diễn đến lúc tơi ngủ dậy.
Ngồi ra, tương tự như sự khác biệt giữa HTHT & HTHT TD, những động từ trạng thái bao gồm
know, own, understand , … sẽ ko đi cùng thời QKHT TD mà chỉ đi với thời QKHT
Ví dụ:
We had owned the car for 6 months before we discovered it was stolen
(Ko dùng we had been owning ….)
V. Future Perfect:
1. Định nghĩa thời Tương lai hoàn thành: Thời Tương lai hoàn thành cũng được dùng để diễn tả
hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai
2. Cấu trúc thời Tương lai hoàn thành:
- Khẳng định: S + will + have + PII
- Phủ định: S + won't + have + PII
- Nghi vấn: Will + S + have + PII?
→ Yes, S + will
→ No, S + won't. (chỉ chấp nhận dạng viết tắt của will not = won't khi trả lời
"No")
3. Cách dùng thời Tương lai hoàn thành
- CÁCH DÙNG 1. Dùng để diễn tả 1 hành động hoàn thành TRƯỚC 1 thời điểm cụ thể trong
tương lai
- CÁCH DÙNG 2. Dùng để diễn tả 1 hành động kéo dài đến 1 thời điểm cụ thể trong tương lai
4. Dấu hiệu nhận biết thời Tương lai hoàn thành
- By + thời gian trong tương lai
- By the end of + thời gian trong tương lai
- By the time + S + V
- Before + thời gian trong tương lai
● Cách diễn tả hoạt động trong tương lai:
1. Cách diễn tả hoạt động SỚM XẢY RA trong tương lai:
- S + to be + about + to V
- S + to be + on the verge/ brink/ point of + V_ing/ noun
Lưu ý: Cấu trúc on the brink of thường được dùng để chỉ hoạt động nào đó rất tồi tệ
2. Cách diễn tả hoạt động CHẮC CHẮN XẢY RA trong tương lai:
____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: />
Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.vn: nếu bạn là 1 người tơn trọng chất xám, vui lịng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________
4
- S + be due + to V: hành động được kỳ vọng sẽ xảy ra vào 1 thời điểm cụ thể ở tương lai
- S + be sure/ bound + to V: hành động có khả năng/ chắc chắn sẽ xảy ra ở tương lai
- S + be set + to V: hành động đã sẵn sàng để xảy ra ở tương lai
3. Cách diễn tả DỰ ĐỊNH trong tương lai:
- aim to V: có mục tiêu làm gì
- plan/ intend/ propose to V: có kế hoạch làm gì
- promise/ undertake to V: hứa sẽ làm gì
- resolve to V: quyết tâm làm gì
Lưu ý: Các động từ trên ngoài cộng vs TO V, chúng ta hồn tồn có thể cộng với NOT TO V để diễn tả
dự định sẽ khơng làm gì đó của mình.
VI. Passive voice with reporting verbs:
1. Danh sách các Reporting verbs:
admit / declare / propose / show / say / agree / prove / state / recommend / suggest / announce /
mention / assume / expect / notice / report / think / believe / explain / claim / consider / presume /
decide/
2. Cách dùng dạng Passive voice with Reporting verbs
- Trường hợp 1: Khi chủ thể của hành động không xác định, chung chung
- Trường hợp 2: Khi muốn nhấn mạnh Tân ngữ của hành động hoặc chính hành động đó.
3. Cấu trúc dạng Passive voice with Reporting verbs
- Cấu trúc 1: subject + passive reporting verb + to-infinitive
- Cấu trúc 2: it + passive reporting verb + that-clause
VII. Reporting orders, requests & suggestions:
1. Reporting an order/ request
- Cấu trúc: S + verb + indirect object + to/ not to Verb (infinitive)
- Trong đó, các động từ theo sau S sẽ mang tính mệnh lệnh/ yêu cầu như: command, order, warn,
ask, advise, invite, beg, teach, forbid.
2. Reporting a suggestion
- Cấu trúc: S1 + verb + (that) + S2 + (should) + verb (infinitive)
- Trong đó các động từ theo sau S sẽ mang tính gợi ý như: insist, recommend, propose.
VIII. Second Conditional:
1. Cấu trúc câu điều kiện loại 2
- If S + V quá khứ đơn, S + would/ could/ might + V nguyên thể
→ S + would/ could/ might + V nguyên thể if S + V quá khứ đơn
Lưu ý: Quá khứ của "to be" là "were" được chia với tất cả chủ ngữ.
- Biến thể: Chuyển thành thời QK tiếp diễn hoặc would be V_ing để nhấn mạnh sự tiếp diễn của
hành động
2. 2 cách dùng của câu điều kiện loại 2
- Cách 1: Dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc
tương lai.
____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: />
Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.vn: nếu bạn là 1 người tơn trọng chất xám, vui lịng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________
5
-
Cách 2: Dùng để khuyên bảo (If I were you,…)
IX. Third Conditional:
1. Cấu trúc câu điều kiện loại 3
- If S + V quá khứ hoàn thành, S + would/ could/ might + have + P2
→ S + would/ could/ might + have + P2 if S + V quá khứ hoàn thành
2. Cách dùng của câu điều kiện loại 3
- Dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.
- Thường sẽ chứa hàm ý nuối tiếc điều gì đó ở q khứ
X. Một sớ cấu trúc điều kiện khác:
1. Cấu trúc “phủ định”: Unless
- Unless = If …. not.
- Unless có thể thay cho If...not ở mọi loại câu điều kiện 1, 2 hay 3.
Lưu ý: Sau Unless luôn là mệnh đề khẳng định
2. Cấu trúc “mong ước”: Wish/ If only
- Mệnh đề đằng sau “S + wish” hoặc “If only” sẽ được chia động từ tương tự như mệnh đề “if”
của câu điều kiện. Cụ thể như bảng cấu trúc sau:
S + wish
S + V hiện tại đơn
Thể hiện ước muốn ở hiện tại/ tương lai
If only
S + V quá khứ đơn
Thể hiện ước muốn trái hiện tại
S + V quá khứ hoàn thành
Thể hiện ước muốn trái quá khứ
3. Cấu trúc “miễn là”: As long as/ so long as/ providing/ provided
- As long as/ so long as/ providing / provided + S1 + V1, S2 + V2
(Trong đó S1 + V1 được chia tương ứng với mệnh đề điều kiện “If”. Còn S2 + V2 là mệnh đề chính)
XI. Prepositions in relative clause:
1. GIỚI TỪ TRONG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
- Trong văn viết hoặc văn phong trang trọng, giới từ có thể đặt trước đại đề quan hệ.
Lưu ý 1: Chỉ áp dụng với đại từ quan hệ “whom” và “which”, tuyệt đối KHÔNG DÙNG “who”/ “that”
Lưu ý 2: Chỉ áp dụng với các giới từ không làm thay đổi nghĩa gốc của động từ trong mệnh đề quan hệ
Lưu ý 3: Các cụm từ chỉ số lượng “some of, both of, all of, most of, …” thường được dùng trước
“whom, which” để nối 2 mệnh đề.
2. CỤM DANH TỪ TRONG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
- Cụm danh từ = Mạo từ + Tính từ + Danh từ
- Đóng vai trị bổ nghĩa cho danh từ chính → nội dung được chi tiết hơn và show thêm vốn từ khi
Viết/ Nói.
- Các cách sử dụng Cụm danh từ trong mệnh đề quan hệ:
+ Cách 1: Thêm cụm danh từ trong mệnh đề quan hệ không xác định.
+ Cách 2: Sử dụng “namely”/ “that is” để bổ nghĩa cho cụm danh từ
XII. Participle clause:
1. Cấu trúc và các loại mệnh đề phân từ
____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: />
Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.vn: nếu bạn là 1 người tơn trọng chất xám, vui lịng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________
+
+
+
2.
3.
-
6
Mệnh đề phân từ bắt đầu bằng 1 phân từ; giúp đưa ra nguyên nhân, kết quả và thời gian của sự
kiện trong câu.
Có 3 loại mệnh đề phân từ:
Mệnh đề phân từ hiện tại (Present participle phrases): bắt đầu với hiện tại phân từ (V_ing), mang
nghĩa chủ động
Mệnh đề phân từ quá khứ (Past participle phrases): bắt đầu với một quá khứ phân từ (PII), mang
nghĩa bị động
Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle phrases): bắt đầu với một phân từ hoàn thành
(Having + PII), thể hiện hành động trong mệnh đề phân từ đã xảy ra trước hành động trong mệnh
đề chính.
Cách dùng mệnh đề phân từ
Có thể xuất hiện ở cuối hoặc đầu câu.
Nếu ở đầu câu, mệnh đề phân từ sẽ được theo sau bởi dấu phẩy để ngăn cách với mệnh đề chính.
Có thể được dùng với các liên từ chỉ thời gian như “after, before, since, when, while, on” bằng
cách đặt chúng trước phân từ.
MỘT SỐ LƯU Ý KHÁC
Lưu ý 1: Động từ TO BE có thể lược bỏ trong mệnh đề phân từ
Lưu ý 2: Mệnh đề phân từ có thể có chủ ngữ khác với mệnh đề chính bằng cách thêm 1 đại từ
mới.
Lưu ý 3: Thêm “Not” trước phân từ trong mệnh đề phân từ để thể hiện ý phủ định
XIV. Parallelism (cấu trúc song song)
1. Định nghĩa cấu trúc song song
- Trong Writing, nguyên tắc khi sử dụng cấu trúc song song là các nội dung phải giớng nhau về
cấu trúc ngữ pháp và có chức năng tương đương.
2. Những quy luật sử dụng cấu trúc song song
- Sử dụng với liên từ kết hợp: And, Or, But
- Sử dụng với liên từ tương quan (Correlative Conjunctions): both... and…, either... or...., neither...
nor…, not only... but also…
- Cấu trúc so sánh: as … as, comparative
Correlative
Conjunctions
both ... and
Example Sentence
I ate both the chicken and the fish. → the + noun
either ... or
Students often drop out of university because they are either stressed
or burned-out. → adjectives
neither ... nor
Multinational companies neither generate jobs nor pay a fair wage,
so they have definitely not improved people’s quality
____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: />
Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.vn: nếu bạn là 1 người tơn trọng chất xám, vui lịng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________
7
of life. → verb (present simple) + noun
not only ... but also
The government should introduce a carbon tax not only to reduce the
current consumption of fossil fuels but also to encourage future
industries to move to alternative sources of energy. → to
verb + noun
3. Những lưu ý khác khi dùng cấu trúc song song
- Lưu ý 1: Chú ý tránh tư duy kiểu “word-by-word”
- Lưu ý 2: Chú ý sử dụng đúng mạo từ, giới từ trong cấu trúc song song.
XV. Subject Verb Agreement (sự hòa hợp giữ chủ ngữ và động từ)
- There + to be + N1, N2, … → chia theo N1 (N gần nhất)
- either S1 or S2, neither S1 nor S2 → chia theo S2 (S gần nhất)
- S1 + as well as/ with/ together with/ ... + S2 → chia theo S1
- Đại từ bất định (Everyone/ Nobody/ …) → chia động từ số ít
- A number of + Danh từ số nhiều + V chia số nhiều
The number of + Danh từ số nhiều + V chia số ít
- THE + ADJECTIVE + V chia số nhiều
XVI. Noun clause (mệnh đề danh từ)
1. ĐỊNH NGHĨA NOUN CLAUSE
Mệnh đề danh từ = Mệnh đề + danh từ.
Trong đó mệnh đề = S + V, đi kèm với chức năng y như 1 danh từ (chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ, v.v trong
câu)
2. CÁC LOẠI NOUN CLAUSE & CÁCH SỬ DỤNG
1. That clause: Mệnh đề bắt đầu với từ “That”
Vị trí 1: Sau động từ của mệnh đề độc lập, đóng
vai trị như 1 tân ngữ
Vị trí 2: Sau tính từ miêu tả cảm xúc như
happy, glad, proud, pleased, upset, sorry,
surprised, sure, …
Vị trí 3: Sau danh từ thể hiện quan điểm, ý
kiến như: idea, theory, thought, claim, statement,
belief, opinion,...
Vị trí 4: Đứng đầu câu, đóng vai trị như một
chủ ngữ
+ Có thể thêm chủ ngữ “It” hoặc “The fact/ idea”
để phù hợp với văn viết hơn.
____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: />
Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.vn: nếu bạn là 1 người tơn trọng chất xám, vui lịng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________
8
2. If/ Whether clause: Mệnh đề bắt đầu với từ
“Whether/ If”
Luôn nằm ở SAU mệnh đề độc lập
Có thể thêm “or not” ở sau if/ whether hoặc ở cuối
câu.
3. Question clause: Mệnh đề bắt đầu với từ để
hỏi như “Who, what, where, when, how”
Vị trí 1: Đứng sau động từ chính của mệnh đề
độc lập
Vị trí 2: Đứng đầu câu làm chủ ngữ
XVII. Advanced adverbs:
1. Degree adverbs and focus adverbs (Trạng từ chỉ mức độ và hội tụ)
Degree adverbs (Trạng từ chỉ mức độ)
Được sử dụng với tính từ, động từ để đưa thêm
thơng tin về mức độ ít nhiều của tính từ, động từ
đó.
Một số trạng từ mức độ thường dùng:
incredibly, absolutely, completely, entirely,
exceedingly, remarkably, extremely,...
→ Mang nghĩa “vô cùng/ hoàn toàn/ cực
kì”
Focus adverbs (Trạng từ hội tụ)
Được dùng để "khoanh vùng phạm vi" hoặc nhấn
mạnh tầm quan trọng của điều gì đó trong câu.
Một số trạng từ hội tụ thường dùng: especially
(đặc biệt là)
even (thậm chí)
mainly = mostly (chủ yếu)
particularly (đặc biệt)
specifically (cụ thể)
2. Comment adverbs and viewpoint adverbs (Trạng từ chỉ nhận xét, quan điểm)
Comment adverbs
(Trạng từ chỉ nhận xét)
Có 3 loại:
●
Trạng từ thể hiện độ chắc chắn:
Apparently, presumably, ....
●
Trạng từ thể hiện thái độ hoặc ý kiến:
Astonishingly, frankly, ....
●
Trạng từ thể hiện sự đánh giá hành động
người khác: Foolishly, wisely, ….
Viewpoint adverbs
(Trạng từ chỉ quan điểm)
Được sử dụng để làm rõ khía cạnh quan điểm
mình đang muốn nói đến.
Một số trạng từ chỉ khía cạnh quan điểm thường
dùng:
Environmentally (về mặt môi trường)
Logically (về mặt logic)
Medically (về mặt y tế)
Morally (về mặt đạo đức),
Technically (về mặt kĩ thuật)
Visually (về mặt hình ảnh)
XVIII. Complex sentences (câu phức)
1. Khái niệm Adverb clauses
- Có chức năng ngữ pháp của một trạng ngữ để bổ nghĩa cho một mệnh đề khác
- Luôn là mệnh đề phụ (những mệnh đề không diễn tả được một ý trọn vẹn và không thể đứng độc
____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: />
Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.vn: nếu bạn là 1 người tơn trọng chất xám, vui lịng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________
9
lập)
2. Dạng thức Adverb clauses
- Bắt đầu bởi các liên từ phụ thuộc như: although, while, as though, so that,…
- Khi mở đầu câu, dấu phẩy được dùng để ngăn cách 2 mệnh đề chính phụ.
- Đảm bảo chia đúng thời động từ ở Quá khứ - Hiện tại - Tương lai.
3. Phân loại Adverb clauses
- Loại 1: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Liên từ
Ví dụ
Once (Một khi)
Once you understand this problem, you will find
no difficulty.
(Một khi bạn hiểu được vấn đề này, bạn sẽ không
thấy nó khó nữa.)
As soon as/ Just as (Ngay sau khi)
As soon as/ Just as I finish the homework, I will
go to sleep.
(Ngay sau khi làm xong bài tập, tôi sẽ đi ngủ.)
While/ As (Khi/Trong khi)
Someone called me as/ while I was taking bath.
(Ai đó đã gọi tơi khi tơi đang tắm.)
Till/Until (Cho tới khi)
I will stay here till/until he comes back.
(Tôi sẽ ở lại đây cho tới khi anh ấy quay lại.)
Whenever (Bất cứ khi nào)
Whenever you are free, we will practice speaking
English.
(Bất cứ khi nào bạn rảnh, chúng ta sẽ thực hành
nói Tiếng Anh.)
No sooner …. than ….
Hardly/Scarcely … when ….
(Vừa mới …thì đã…)
→ 2 cấu trúc này có cùng nghĩa, thường đứng đầu
câu và sẽ phải đảo ngữ ở mệnh đề đầu tiên
No sooner had he gone out than he came back.
(Anh ta vừa mới ra ngồi thì đã về rồi)
Hardly/Scarcely had she had a shower when the
phone rang.
(Cơ ấy vừa mới đi tắm thì điện thoại reo)
-
Loại 2: Mệnh đề trạng ngữ chỉ khoảng cách, tần suất và cách thức
Liên từ
Ví dụ
Mệnh đề chỉ khoảng cách:
As far as
She runs on the beach as far as she can.
Mệnh đề chỉ tần suất:
As often as
He visits his family as often as he can.
____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: />
Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.vn: nếu bạn là 1 người tơn trọng chất xám, vui lịng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________
10
Mệnh đề chỉ cách thức:
- As: như là
+
As if/As though: như thể là
Lưu ý: chia thời động từ như với mệnh đề
điều kiện “If” đã học.
He loves flowers as women love them. (Anh ấy
thích hoa cũng như phụ nữ thích hoa vậy.)
- Điều kiện có thật: As if/As though + S + V (hiện
tại)
→ It looks as if/as though it is going to rain.
(Trông như thể là trời sắp mưa.)
- Điều kiện khơng có thật ở hiện tại: As if/As
though + S + Were/V (quá khứ đơn)
→ He dresses as if/as though it were in winter
even in the summer.
(Anh ta mặc cứ như là mùa đông dù đang là mùa
hè.)
- Điều kiện khơng có thật ở q khứ: As if/As
though + S + V (quá khứ hoàn thành)
→ He looked as if/as though he had collected
the money.
(Anh ta nhìn cứ như thể là anh ta bắt được tiền.)
-
Loại 3: Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Liên từ
Ví dụ
Since/As/ For (Vì)
Since/As/ For he is tired, he stays at home.
(Vì anh ấy mệt, anh ấy ở nhà.)
Now that/ In that/Seeing that (Vì rằng)
Now that I am in a foreign country, I visit my
home once a year.
(Vì rằng giờ tơi đang ở nước ngồi, tơi thăm nhà
chỉ một lần một năm.)
On account of the fact that/ Due to the fact that
(Vì sự thật là/ vì thực tế là)
On account of the fact that his leg is broken, he
cannot play football.
(Vì thực tế là chân anh ta bị gãy, anh ấy khơng thể
chơi đá bóng.)
-
Loại 4: Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
Liên từ
Therefore
Consequently
Ví dụ
I got up late, with the result that I missed my
bus. (Tơi dậy muộn vì vậy tơi bị lỡ xe buýt.)
____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: />
Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.vn: nếu bạn là 1 người tơn trọng chất xám, vui lịng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________
11
As a result/
As a consequence
With the result that
(Cho nên)
- Lưu ý: Với các trạng từ chỉ kết quả →
dùng giữa dấu chấm phẩy (;) và dấu phẩy
(,) hoặc đứng đầu câu rồi dùng dấy phẩy (,).
→ She is not a good student; therefore, she
cannot get good mark s. (Cơ ấy khơng phải học si
nh giỏi vì vậy có ấy khơng có nhiều điểm tốt.) -
So + Adj/Adv + that
Such + (a/an) + Adj + N + that
(Quá ….đến nỗi mà…)
-
-
He is so intelligent that he can do all the difficult
exercises. (Anh ấy giỏi tới mức mà anh ấy có thể
làm được tất cả những bài tập khó.)
Loại 5: Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
+ So that/ in order that: để mà
+ In case/ for fear that: trong trường hợp/ phòng khi
Loại 6: Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản: While/ Whereas: trong khi
XIX. Prepositions:
Prepositions after verbs
1. About: mang nghĩa “về/ liên quan đến một thứ cụ thể nào đó”
2. After: sử dụng với “ask/ enquire” mang nghĩa lấy thơng tin về 1
người nào đó, đặc biệt liên quan đến vấn đề sức khỏe.
3. For:
+ Đi sau ask → nói về điều mà mình muốn
+ Đi sau care → thể hiện sự chăm sóc/ quan tâm/ muốn
4. On: sử dụng với “talk” và “agree” mang nghĩa “về/ liên quan đến 1
chủ đề cụ thể nào đó”
5. With: dùng với “argue” và “talk” để đề cập đến người liên quan
Prepositions after
nouns
Talking about
exceptions
1. Nhiều danh từ có giới từ giống như dạng tính từ/ động từ của nó:
satisfaction,...
2. 1 vài danh từ được theo sau bởi giới từ khác với dạng tính từ/ động từ
của nó: admiration for, amazement at
3. Một vài danh từ được theo sau bởi of + V_ing, không đi với to V: effect,
likelihood,…
4. Ngược lại, một vài danh từ được theo sau bởi to V, không đi với of +
V_ing: ability, attempt,...
-
Except for = apart from mang nghĩa “ngoại trừ”
Có thể bỏ “for” sau except để thay thế bằng “to V” hoặc “that
clause”
____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: />
Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.vn: nếu bạn là 1 người tơn trọng chất xám, vui lịng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________
12
-
Có thể sử dụng “excepted/ apart/ aside” sau 1 người/ vật cụ thể để
thể hiện người/ vật đó khơng bao gồm trong ý cả câu
XX. Common mistakes when writing sentences:
Lỗi câu
Cách sửa
1. Fragmented sentences
-
Thêm vào 1 mệnh đề độc lập
Bỏ liên từ phụ thuộc
Nếu câu thiếu động từ -> thêm động từ
2. Choppy sentences
-
Nếu những câu đơn tương đồng về nghĩa: Sử dụng từ
nới bình đẳng để tạo câu ghép.
Nếu có 1 câu thể hiện ý kém quan trọng hơn câu khác thì
sử dụng liên từ phụ thuộc để tạo câu phức.
3. Run-on sentences and
Comma splices
-
Thêm dấu chấm
Thêm dấu chấm phẩy
Thêm liên từ bình đẳng
Thêm liên từ phụ thuộc
4. Stringy sentences
-
Chia nhỏ câu/ Nối lại các mệnh đề bằng từ nối phụ thuộc
phù hợp
____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: />