Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

báo cáo thực tập tại công ty kho vận và dịch vụ thương mại.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.54 KB, 55 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mục lục
Lời mở đầu ........................................................................................... 3
Phần 1 Giới thiệu khái quát chung về Công ty kho vận và dịch vụ thơng
mại
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .............................. 5
1.2 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh ........................................................ 6
1.3 Công nghệ sản xuất và kết cấu sản xuất ....................................... 7
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ...................................................... 8
Phần II Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
2.1 Phân tích hoạt động Marketing của công ty .................................. 10
2.1.1 Đặc điểm hàng hoá dịch vụ của công ty ..................................... 10
2.1.2 Thị trờng tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ của công ty ...................... 12
2.1.3 Giá cả, phơng pháp định giá và mức giá hiện tại của một số mặt hàng
của công ty ................................................................................................... 13
2.1.4 Hệ thống phân phối sản phẩm hàng hoá, dịch vụ của công ty ... 14
2.1.5 Đối thủ cạnh tranh của công ty ................................................... 16
2.1.6 Đánh giá nhận xét tình hình tiêu thụ và công tác Marketing của công ty
.................................................................................................................. 17
2.2 Phân tích tình hình lao động, tiền lơng ........................................ 17
2.2.1 Cơ cấu lao động của công ty ....................................................... 17
2.2.2 Phơng pháp xác định mức thời gian lao động .......................... 19
2.2.3 Tuyển dụng và đào tạo lao động ................................................ 20
2.2.4 Tổng quỹ lơng .......................................................................... 21
2.3 Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định ................................... 24
2.4 Phân tích chi phí và tính giá thành ................................................ 28
2.4.1 Phân loại chi phí của công ty ..................................................... 28
2.4.1.1 Chi phí Bán hàng ..................................................................... 29
2.4.1.2 Chi phí quản lí doanh nghiệp .................................................. 30
2.4.2 Phơng pháp tập hợp chi phí và tính giá vốn hàng bán của công ty 31
1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.5 Phân tích tình hình tài chính của công ty ........................................ 33
2.5.1 Các bản báo cáo tài chính ............................................................. 33
2.5.2 Phân tích kết quả kinh doanh ....................................................... 41
2.5.3 Phân tích cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty ......................... 42
2.5.3.1 Phân tích cơ cấu tài sản ............................................................. 42
2.5.3.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn ...................................................... 44
2.5.4 Một số chỉ tiêu cơ bản đánh giá khái quát tình hình tài chính công ty46
Phần 3 Đánh giá chung và lựa chọn đề tài tốt nghiệp
3.1 Đáng giá và nhận xét chung về tình hình của công ty ...................... 52
3.1.1 Đánh giá chung về tình hình Marketing ........................................ 52
3.1.2 Đánh giá chung về tình hình lao động tiền lơng ........................ 52
3.1.3 Đánh giá chung về tình hình sử dụng tài sản cố định .................... 53
3.1.4 Đánh giá chung về chi phí chung và giá vốn hàng bán của công ty 53
3.1.5 Đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty ....................... 53
3.2 Các thành công và những hạn chế của công ty ................................ 54
3.2.1 Những thành công và nguyên nhân của thành công ....................... 54
3.2.2 Những tồn tại và nguyên nhân tồn tại của công ty ......................... 54
3.3 Hớng đề tài tốt nghiệp ..................................................................... 55
Kết luận ................................................................................................... 56
Tài liệu tham khảo ................................................................................... 57
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mở đầu
Ngày nay các doanh nghiệp phải hoạt động trong một môi trờng cạnh tranh
quyết liệt với những biến đổi nhanh chóng về khoa học-công nghệ. Để có thể đứng
vững trên thị trờng thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn vận động, đổi mới công
nghệ cũng nh đổi mới phơng pháp quản lý để phù hợp với nền kinh tế thị trờng đầy
biến động.
Trong đợt thực tập tốt nghiệp này đợc sự đồng ý của ban giám đốc công ty và

sự giúp đỡ trực tiếp của Cô Cao Tuyết Hằng trởng phòng kinh doanh I nên em có
điều kiện tìm hiểu về các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Bên cạnh đó
với thời gian thực tập này sẽ phần nào giúp em củng cố thêm vốn kiến thức đã đợc
học trong nhà trờng, từng bớc làm quen với thực tế sản xuất kinh doanh, điều này
sẽ trang bị cho em một vốn kiến thức đầy đủ hơn (học đi đôi với hành) trong hành
trang sau khi tốt nghiệp ra trờng.
Trong thời gian thực tập tại Công ty và trực tiếp tham gia một số công việc tại
phòng kinh doanh bản thân em đã tìm hiểu và thu thập đợc một số kiến thức trong
công tác điều hành, quản lý của công ty, những vấn đề này đợc trình bày cụ thể
trong Báo cáo thực tập tốt nghiệp dới đây.
Kết cấu của báo cáo thực tập này gồm các phần chính sau :
- Mở đầu.
- Phần 1 Giới thiệu khái quát chung về Công ty kho vận và dịch vụ thơng
mại
- Phần 2 Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
- Phần 3 Đánh giá chung và lựa chọn hớng đề tài tốt nghiệp
- Kết luận.
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Tài liệu tham khảo.
Trong báo cáo này do hạn chế về thời gian và vốn kiến thức của ngời viết nên
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vậy em mong rằng ban Giám đốc Công ty
kho vận và dịch vụ thơng mại và các thầy cô hết sức giúp đỡ để báo cáo này có thể
đầy đủ và hoàn chỉnh hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn.
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHầN 1 GiớI THIệU KHái QUáT CHUNG Về CÔNG TY KHO VậN
và dịch Vụ THƯƠNG MạI
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Kho vận và dịch vụ thơng mại có trụ sở tại 473 Minh Khai-Hà Nội.

Công ty là doanh nghiệp nhà nớc trực thuộc Bộ Thơng Mại. Tiền thân của
công ty trong kháng chiến chống Mỹ là Chi cục vận tải khu bốn.
Từ năm 1979-1981 công ty đợc gọi là Cục kho vận, ra đời theo quyết định số
73/NT-QĐ1 ban hành ngày 3/11/1979.
Sang năm 1981 công ty đổi tên thành Công ty Kho vận nội thơng I theo quyết
định số 36/NT-QĐ1, ban hành ngày 5/5/1981.
Sau năm 1981,Bộ Nội Thơng quyết định sát nhập hai công ty Kho vận I và II
để thành Tổng công ty. Tổng công ty đợc thành lập từ năm 1985 theo quyết định
số 212/NT-QĐ1 ban hành ngày 11/11/1985.
Đến năm 1995, công ty đợc đổi tên thành Công ty Kho vận và Dịch vụ thơng
mại - thuộc Bộ Thơng Mại, tên giao dịch là VINATRANCO, theo quyết định số
QĐ109/TM-TCTB ban hành ngày 22/2/1995.
Công ty Kho vận và dịch vụ thơng mại là một doanh nghiệp nhà nớc, thực
hiện chế độ hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính, có t cách pháp nhân đầy đủ, có
tài khoản tại ngân hàng, sử dụng con dấu do nhà nớc qui định.
Hình thức vốn chủ sở hữu chủ yếu phần lớn là vốn kinh doanh của nhà nớc,
một phần do quá trình hoạt động. Công ty đã bảo toàn và tăng cờng vốn do tiết
kiệm trong chi tiêu, sử dụng hợp lý và có hiệu quả nguồn vốn tự có và khai thác
vốn từ nhiều nguồn khác nhau.
1.2 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty có các chức năng chủ yếu sau: kinh doanh kho, kinh doanh vận tải
hàng hoá, đại lý giao nhận vận tải hàng hoá, kinh doanh nông sản vật t, nguyên
liệu máy móc thiết bị phơng tiện vận tải, sản xuất gia công giày xuất khẩu, kinh
doanh nhập khẩu và bán dầu nhờn, kinh doanh bán lẻ hàng hoá.
Bộ máy sản xuất kinh doanh của công ty bao gồm các chi nhánh, xí nghiệp,
kho, trạm, cửa hàng nh sau :
+ Văn phòng công ty thực hiện đồng thời hai chức năng là chỉ đạo quản lý
các đơn vị trực thuộc và kinh doanh trực tiếp các ngành nghề: kinh doanh

nhập khẩu và bán dầu nhờn, làm dịch vụ cho thuê kho, uỷ thác xuất nhập
khẩu, tiếp nhận vận chuyển hàng hoá trong và ngoài nớc.
+ Chi nhánh Hải Phòng cũng có các hoạt động kinh doanh tơng tự nh văn
phòng công ty.
+ Chi nhánh Đông Anh có chức năng hoạt động kinh doanh lơng thực và các
mặt hàng khác, dịch vụ cho thuê kho.
+ Xí nghiệp giày xuất khẩu Đông Anh thực hiện gia công giày xuất khẩu.
+ Xí nghiệp vận tải thơng mại Hà Nội thực hiện dịch vụ vận tải, kinh doanh
thơng mại và cho thuê kho.
+ Cửa hàng dịch vụ thơng mại Hà Nội là đơn vị hoạt động kinh doanh bán lẻ
hàng hoá, săm lốp ô tô và cho thuê kho.
+ Chi nhánh công ty kho vận và dịch vụ thơng mại thành phố Hồ Chí
Minh có chức năng kinh doanh nhập khẩu hàng hoá, kinh doanh thơng mại, giao
nhận vận tải quốc tế.
- Hiện nay Công ty đã có những biện pháp kinh doanh phù hợp với điều kiện
thị trờng. Công ty luôn cố gắng tận dụng mọi thời cơ, điều kiện, tích cực tìm các
đối tác làm ăn mới, khai thác triệt để thị trờng trong và ngoài nớc. Hiện nay công
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ty đang đứng vững và ngày càng phát triển hơn. Trong lĩnh vực kho, vận tải
VINATRANCO hiện đang quản lý gần 50000m
2
kho bãi, hơn 20 xe chuyên chở
container. Là thành viên của Hiệp hội giao nhận vận tải Việt Nam (VIFFAS) trong
hệ thống giao nhận vận tải quốc tế (FIATA). VINATRANCO hiện có 1500 lao
động, 7 đơn vị thành viên và 1 xí nghiệp liên doanh sản xuất hàng may mặc với n-
ớc ngoài. VINATRANCO luôn sẵn sàng đáp ứng kịp thời, hoàn hảo mọi nhu cầu
khách hàng trong hoạt động kinh doanh của mình.
1.3 Công nghệ sản xuất và kết cấu sản xuất
Ký kết hợp đồng cơ bản với hãng dầu ESSO của SIN, ý nghĩa của việc ký kết

này là hãng dầu ESSO công nhận VINATRANCO là nhà phân phối chính thức.
Hãng dầu ESSO sẽ có trách nhiệm quảng cáo, khuyến mãi, cung cấp các trang
thiết bị cần thiết.
Maketing : nhân viên của công ty VINATRANCO đến các nhà máy, xí
nghiệp, công ty có nhu cầu về dầu giới thiệu sản phẩm và hợp tác với các cửa hàng
sửa chữa, thay dầu, bán xe máy, bán xăng để mở ra các đại lý bán lẻ dầu xe máy.
Sau khi đã ký xong các hợp đồng bán dầu tạm thời, nhân viên bộ phận kinh
doanh dầu ESSO sẽ thống kê sơ bộ lợng dầu cần mua.
VINATRANCO tiến hành đặt hàng với hãng dầu ESSO của SIN.
7
Ký hợp đồng với
h ng dầu ESSOã
Ký hợp đồng với
các nơi tiêu thụ
dầu
Đặt hàng với
h ng dầu ESSOã
Nhập dầu về
Phân phối
dầu
Mở L/C
Marketing
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mở L/C : ngân hàng đứng ra bảo lãnh và hãng đầu ESSO sẽ cho trả chậm tiền
hàng trong một khoảng thời gian mà hai bên thoả thuận với nhau theo hợp đồng.
Nhập dầu về kho và phân phối dầu đi các nơi theo hợp đồng đã kí từ trớc.
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty phân thành các phòng ban quản lý và
phòng ban nghiệp vụ kinh doanh. Đứng đầu công ty là Giám đốc công ty do bộ tr-
ởng bộ Thơng mại bổ nhiệm. Giám đốc phụ trách chung còn trởng các phòng ban

chịu trách nhiệm điều hành từng phòng ban của mình. Giúp việc cho Giám đốc là
hai phó Giám đốc do Giám đốc công ty lựa chọn và đề nghị nên bộ thơng mại xem
xét bổ nhiệm. Hai phó Giám đốc chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về những bộ
phận chức năng cụ thể nh : tổ chức cán bộ, kế toán tài chính, kinh doanh, hành
chính văn phòng.
Bộ máy quản lý của công ty gồm có 5 phòng chức năng : phòng tổ chức cán
bộ tiền lơng, phòng kế toán tài chính, phòng hành chính, phòng kinh doanh I,
phòng kinh doanh II.
Chức năng các phòng ban và bộ phận nghiệp vụ chuyên môn :
+ Tham mu t vấn cho Giám đốc về quá trình thực hiện nhiệm vụ và kết
quả công tác quản lý nghiệp vụ chuyên môn.
+ Trực tiếp làm nhiệm vụ chuyên môn và tổ chức quản lý nghiệp vụ đợc
giao.
+ Chỉ đạo, hớng dẫn và kiểm tra nghiệp vụ đối với các đơn vị cơ sở, tổ
chức phối hợp công tác nghiệp vụ trong nội bộ công ty. Quan hệ với các cơ quan
chuyên ngành cấp trên, các đối tợng ngoài doanh nghiệp và các cơ quan nhà nớc
liên quan.
- Nhiệm vụ các phòng ban và bộ phận nghiệp vụ chuyên môn :
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Lập dự án kế hoạch năm, quý, tháng về công tác nghiệp vụ chuyên môn,
giao trình Giám đốc hoặc cấp trên phê duyệt.
+ Tiến hành thực thi công tác nghiệp vụ chuyên môn cụ thể theo chức năng
nhiệm vụ đợc giao. Tổ chức theo dõi và xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh của
đơn vị cơ sở và toàn công ty thuộc phần việc hoặc bộ phận mình quản lý.
+ Nghiên cứu và thực hiện chế độ chính sách, luật lệ của nhà nớc, các qui
định của cấp trên. Tổ chức và bồi dỡng nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên trong
phòng hoặc bộ phận cơ sở.
+ Thực hiện đúng các qui định về thủ tục hành chính lu tài liệu nghiệp vụ.
Giữ bí mật về kinh tế kỹ thuật. Cung cấp hồ sơ tài liệu nghiệp vụ cho các cơ quan

khác phải đợc Giám đốc công ty cho phép.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty là cơ cấu trực tuyến chức năng, cơ cấu
trực tuyến chức năng tức là trực tuyến : thủ trởng cấp dới chỉ phục tùng một thủ tr-
ởng cấp trên, chức năng : giúp việc cho thủ trởng các cấp là các phòng, ban hoặc
nhân viên nghiệp vụ chuyên môn.
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Giám đốc
Phó Giám đốc phụ
trách kinh doanh
Phó Giám đốc phụ
trách tổnh hợp
Kinh
doanh 1
Kinh doanh
2
Tổ chức
cán bộ
Kế toán
tài chính
Hành chính
Sơ đồ cấu trúc tổ chức quản lý theo chức năng
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần II Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty
2.1 Phân tích hoạt động Marketing của công ty
2.1.1 Đặc điểm hàng hoá dịch vụ của công ty
Sự ra đời của nền kinh tế thị trờng kéo theo đó là sự xuất hiện nhiều thành
phần kinh tế và từ đây diễn ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, các

thành phần để tồn tại và phát triển. Trớc tình hình đó công ty đã gặp phải không ít
khó khăn khi thị trờng có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế với sự tiến bộ
không ngừng của khoa học kỹ thuật, cũng nh chính sách pháp luật thơng mại luôn
thay đổi, đặc biệt là sự trung thành của khách hàng ngày càng giảm sút. Ngày nay
yêu cầu lựa chọn hàng hoá, dịch vụ ngày càng cao hơn. Do đó để đáp ứng đòi hỏi
của khách hàng và thúc đẩy hơn nữa việc tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ, tạo lập một
chỗ đứng vững vàng trên thị trờng thì đồi hỏi công ty phải xây dựng đợc mối quan
hệ Marketing cho phù hợp trong kinh doanh trên cơ sở phát huy toàn bộ nội lực
của công ty.
Đứng trớc những khó khăn nh vậy công ty ngày càng phải đa dạng hoá mặt
hàng kinh doanh của mình. Ban đầu doanh nghiệp chỉ kinh doanh các mặt hàng,
dịch vụ là bán các loại dầu của hãng dầu ESSO, kinh doanh cho thuê kho, vận tải
hàng hoá. Nay công ty đã mở rộng mặt hàng hơn nh là cho thuê kho thì nhận làm
đại lí bán sản phẩm cho họ luôn. Hay là dịch vụ vận tải hàng hoá thì mở rộng thêm
các dịch vụ nh là nhận uỷ thác xuất nhập khẩu, làm thủ tục hải quan, đóng gói
hàng hoá.
Mặt hàng kinh doanh, dịch vụ của công ty có đặc điểm là phải quan hệ rộng,
tiếp xúc nhiều với ngời nớc ngoài, liên quan nhiều đến xuất nhập khẩu . Yêu cầu
nhân viên công ty phải trình độ tiếng Anh tốt, sử dụng máy vi tính thành thạo, nắm
vững nghiệp vụ xuất nhập khẩu.
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng kết quả kinh doanh một số hàng hoá dịch vụ bán ra
của công ty
Đơn vị : 1 000 000 đồng
Hàng hoá dịch vụ Năm 2000 Năm 2001
Doanh thu Doanh thu
- KD dịch vụ
-KD vận tải
-Doanh thu nhập uỷ thác

-Doanh thu vận tải và giao nhận
-KD dầu ESSO
2.055
286
6
594
11.720
1.669
266
3
1.789
11.756
Tổng cộng 14.661 15.483
2.1.2 Thị trờng tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ của công ty
Thị trờng là nhân tố quyết định đến các loại hàng hoá, dịch vụ mà công ty
bán ra , nó quyết định đến sự thành bại của mỗi doanh nghiệp. Nhận thức đợc tầm
quan trọng công ty ngày càng chú trọng hơn đến việc mở rộng thị trờng nhằm
nâng cao thị phần, tăng khả năng cạnh tranh của công ty.
Công ty hoạt động trong một thị trờng rộng lớn không thể phục vụ và đáp
ứng tất cả các nhu cầu của khách hàng trong thị trờng. Để hoạt động có hiệu quả,
công ty đã nhận dạng những khách hàng hấp dẫn nhất mà công ty có thể đáp ứng
một cách có hiệu quả và có lợi nhuận cao nhất. Công ty đã phân đoạn thị trờng ra
những đoạn thị trờng mục tiêu và tập trung nỗ lực cao nhất cho thị trờng mục tiêu.
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị trờng trọng điểm của công ty là thị trờng ở khu vực nội thành Hà Nội, các
đối tác làm ăn từ lâu rồi. Ngoài ra còn ở một số quận huyện ngoại thành nh :
Huyện Gia Lâm, Đông Anh, Từ Liêm.
Trên cơ sở số liệu thu đợc công ty đã tiến hành phân đoạn thị trờng trọng
điểm thành các đoạn thị trờng nhỏ khác nhau. Để từ đó đa ra các chính sách về sản

phẩm, giá cả, khuyếch trơng cho phù hợp. Đối với các khách hàng giao dịch thờng
xuyên thì công ty đã có các chính sách giảm giá và chiết khấu thích hợp nhằm
khuyến khích các bạn hàng làm ăn lâu dài. Bên cạnh đó công ty cũng bố trí các
lực lợng bán hàng gồm cả ngời lẫn phơng tiện vận chuyển để có thể đáp ứng cung
cấp cho khách hàng mọi lúc mọi nơi.
2.1.3 Giá cả, phơng pháp định giá và mức giá hiện tại của một số mặt
hàng của công ty
Đối với công ty Kho vận và dịch vụ thơng mại thì chính sách giá cả mà công
ty đang áp dụng là định giá theo chi phí bỏ ra cộng với lợi nhuận dự kiến đợc mô
tả qua công thức sau :
Giá bán = Giá mua + Tổng các chi phí + Lợi nhuận dự kiến
Nhng trong khoảng thời gian gần đây thì kỹ thuật định giá của công ty đợc
định giá một cách linh hoạt hơn, công ty định giá dựa trên nhiều căn cứ. Các cắn
cứ định giá giúp công ty tiến hành định giá bao gồm :
- Định giá căn cứ theo tình hình thị trờng : Trong nền kinh tế thị tr-
ờng cạnh tranh là một tất yếu cung và cầu thị trờng sẽ quyết định giá cả hàng hoá,
dịch vụ. Công ty cũng tuân theo quy luật thị trờng, công ty quản lí và kiểm soát
giá cả dựa trên nhu cầu thị trờng. Công ty có thể định giá tăng khi nhu cầu trên thị
trờng tăng. Ví dụ nh dịp giáp tết hàng hóa trên thị trờng vận chuyển tăng công ty
có thể nâng giá dịch vụ mà công ty cung cấp.
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Định giá có sự phân biệt : Công ty thay đổi giá căn bản, đối với
những khách hàng tiềm năng lớn có quan hệ làm ăn lâu dài. Công ty giảm giá bán,
chiết khấu phần trăm, cho trả chậm.
Mục tiêu, chính sách của công ty là giữ vững thị phần đã có và tiếp tục mở
rộng tìm kiếm các đối tác làm ăn lâu dài, ổn định.
Giá bán thực tế của một số mặt hàng của công ty
ĐV : Đồng
Hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Giá bán

ESSO 4T POWER 0,7
ESSO 4T POWER 0,8
ESSO 4T POWER 1
ESSO 4T MORTORCYCLE OIL 0,7
ESSO 4T MORTORCYCLE OIL0,8
ESSO 4T MORTORCYCLE OIL 1
ESSO 2T MORTORCYCLE OIL 1
Lít
Lít
Lít
Lít
Lít
Lít
Lít
23.000
24.000
25.500
21.000
22.000
23.500
23.000
2.1.4 Hệ thống phân phối sản phẩm hàng hoá, dịch vụ của công ty
Qua khảo sát thực tế, quá trình phân phối sản phẩm hàng hoá, dịch vụ của
công ty Kho vận và dịch vụ thơng mại gồm các yếu tố sau :
- Nhà cung cấp ( nhà cung cấp dịch vụ, nhà nhập khẩu, nhà sản xuất
).
- Nhà trung gian ( Đại lí, các cửa hàng bán lẻ ).
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Kho tàng, bến bãi, phơng tiện vận chuyển.

- Dịch vụ mua bán, thông tin thị trờng.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của việc phân phối sản phẩm hàng hoá, dịch
vụ. Công ty đã tiến hành thành lập thiết kế các kênh phân phối. Việc xác định các
kênh phân phối có ý nghĩa rất quan trọng. Một kênh phân phối hợp lí sẽ giúp cho
công ty tiết kiệm rất nhiều chi phí giá trị kênh, vận động hàng hoá thông suốt và
liên tục, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của thị trờng. Cho đến nay công ty đã sử dụng
các loại kênh phân phối đợc mô tả theo sơ đồ sau :
Kênh 1
Kênh2

Công ty đã sử dụng 2 loại kênh phân phối. Trong 2 loại kênh phân phối kênh
thứ nhất là kênh phân phối trực tiếp, kênh phân phối thứ 2 là kênh gián tiếp mà
trung gian là các cửa hàng bán lẻ. Kênh phân phối càng dài qua nhiều khâu trung
gian thì phát sinh chi phí càng lớn làm cho giá bán hàng hoá, dịch vụ của công ty
tăng lên. Nh vậy chọn kênh phân phối hợp lí sẽ làm giảm tối thiểu chi phí kinh
doanh luôn là nhiệm vụ quan trọng đối với các cán bộ, nhân viên phòng kinh
doanh của công ty. Tuy nhiên việc lựa chọn kênh phân phối còn phụ thuộc vào
doanh số hàng hoá, lợi nhuận mà công ty thu lại.
Marketing - Mix ( Marrketing hỗn hợp ) là sự phối hợp hay sắp xếp các thành
phần của Marketing sao cho phù hợp với hoàn cảnh thực tế sản xuất kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp. Nếu sự sắp xếp, phối hợp này tốt thì sự làm ăn của doanh
nghiệp sẽ thành đạt và phát triển. Trong quá trình kinh doanh công ty đã nhận thức
đợc vấn đề, bớc đầu công ty đã có những sự thay đổi trong tổ chức các hoạt động
giao tiếp, khuyếch trơng. Công ty đã lựa chọn ba công cụ chủ yếu để thực hiện
giao tiếp khuyếch trơng : quảng cáo, chào bán trực tiếp, xúc tiến bán hàng.
Công ty kho vận
và dịch vụ thơng
mại
Cửa hàng bán lẻ
Khách

hàng
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Quảng cáo : công ty thực hiện quảng cáo trên báo chí, tại các cửa hàng,
thông qua các cộng tác viên, bạn hàng của công ty. Thông qua các hoạt động
quảng cáo đã thu hút đợc sự chú ý của nhiều khách hàng. Vì thế doanh thu của
công ty đã tăng lên.
+ Chào bán trực tiếp : công ty cũng đã thu đợc một số kết quả tốt đẹp. Công
ty đã thiết lập đợc một hệ thống cửa hàng bán dầu ESSO ở khắp mọi nơi trong
thành phố Hà Nội và các vùng ven thành phố Hà Nội.
+ Xúc tiến bán hàng : công ty đã thực hiện chính sách giảm giá và chiết
khấu. Ngoài ra công ty còn khuyến mại sản phẩm, quà tặng vào các ngày lễ lớn và
có các dịch vụ đi kèm nh là chở hàng đến tận nơi, bố trí nhân viên kĩ thuật đến t
vấn thêm....
Mặc dù những năm gần đây công ty đã chú trọng đến vấn đề Marketing song
nội dung và hình thức còn đơn điệu nghèo nàn cha phong phú nguyên nhân là do
chi phí cho hoạt động này còn hạn hẹp, cha có cán bộ chuyên sâu trong công tác
này. Công việc này thờng do cán bộ phòng kinh doanh đảm nhận.
2.1.5 Đối thủ cạnh tranh của công ty
Việc nghiên cứu đối thủ cạnh tranh cũng rất quan trọng, hiểu rõ và nắm vững
đợc đối thủ cạnh tranh về những thế mạnh, mặt hạn chế là rất quan trọng. Có vậy
doanh nghiệp mới đề ra đợc các biện pháp, chính sách phù hợp với điều kiện thị tr-
ờng, cũng nh điều kiện của doanh nghiệp nhằm tăng thêm khả năng cạnh tranh,
tăng thêm thị phần của mình trên thị trờng.
Đối thủ cạnh tranh của công ty là các hãng dầu khác nh là Castrol, Sell, PB...
Đối thủ cạnh tranh của công ty có lợi thế là vào thị trờng Việt Nam trớc, có lợi thế
về giá cả nhng Esso lại có lợi thế về mặt chất lợng. Hình thức Marketing của các
đối thủ cạnh tranh là quảng cáo, thiết lập hệ thống cửa hàng chào bán hàng trực
tiếp, xúc tiến bán hàng bằng cách khuyến mại trong các dịp lễ lớn.
16

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.6 Đánh giá nhận xét tình hình tiêu thụ và công tác Marketing của
công ty
Trong quá trình tiêu thụ hàng hoá để thúc đẩy quá trình này công ty đã sử
dụng hình thức Marketing không phân biệt. Do loại hình này tiết kiệm đợc chi phí,
chi phí cho hoạt động này không tốn kém nhng hiệu quả thu đợc lại không cao.
Đối với công ty Kho vận và dịch vụ thơng mại, em thấy hệ thống marketing cha đ-
ợc chú trọng, cha đợc quan tâm đúng mức, chi phí cho hoạt động này còn cha cao,
cha có cán bộ chuyên sâu về lĩnh vực thị trờng, lĩnh vực Marketing. Hoạt động
Marketing còn do phòng kinh doanh đảm nhiệm cha có phòng Marketing riêng
biệt. Công tác nghiên cứu thị trờng để phát triển kinh doanh cha đợc tiến hành một
cách có hệ thống mà công ty chỉ quan tâm đến việc bám chắc thị trờng trọng điểm
để mở rộng quy mô kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay đòi hỏi công
ty phải năng động hơn nữa trong công tác nghiên cứu thị trờng, công tác
Marketing.
2.2 Phân tích tình hình lao động, tiền lơng
2.2.1 Cơ cấu lao động của công ty
Bảng Tình hình tăng giảm lao động qua một số năm
Chỉ tiêu Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tổng số lao động
- Số lao động tăng trong năm
- Số lao động giảm trong năm
Trong đó : + Hu trí
+ Thôi việc
+ Chuyển công tác
- Số lao động tại thời điểm 31/12
1542
12

6
3
1
2
1548
1548
14
25
12
4
9
1537
1537
10
7
2
1
4
1540
Bảng phân loại cơ cấu lao động của công ty
( Tại thời điểm 31/12)
STT Cơ cấu lao động Năm 2000 Năm 2001 Chênh lệch
STĐ % STĐ % STĐ %
1. Theo giới tính
- Nam
- Nữ
978
570
63,2
36,8

975
562
63,4
36,6
-3
-8
2. Theo trình độ chuyên môn
nghiệp vụ
- Đại học
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Trung cấp
- Sơ cấp
- Công nhân
113
62
21
1341
7,3
4
1,4
87,3
118
69
21
1332
7,7
4,5
1,4
86,4

5
7
0
-11
2.2.2 Phơng pháp xác định mức thời gian lao động
Là doanh nghiệp thơng mại trực thuộc Bộ thơng mại, nên chế độ làm việc của
công ty cũng tuân theo chế độ qui định chung.
Hiện nay công ty áp dụng chế độ làm việc 40 giờ trong một tuần, ca làm việc
của các cán bộ nhân viên phòng ban là 8 giờ/ngày và 22 ngày/ tháng.
Thời gian làm việc trong ngày :
- Buổi sáng từ 7h30' đến 11h30'
- Buổi chiều từ 13h đến 16h30'
Riêng các xí nghiệp, cửa hàng trực thuộc công ty do trực tiếp tham gia vào
sản xuất, kinh doanh thì phụ thuộc vào nhu cầu khách hàng. Để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng đợc chu đáo tại các xí nghiệp, cửa hàng còn tổ chức làm việc
ngoài giờ, làm ca đêm. Để khuyến khích cán bộ, nhân viên tham gia tích cực.
Công ty đã có nhiều quy chế nh phụ cấp bồi dỡng thoả đáng.
Tuy nhiên việc sử dụng thời gian lao động của công ty còn cha đợc tốt, thời
gian đợc sử dụng hiệu quả cha nhiều. Việc sử dụng thời gian cha hiệu quả còn xảy
ra nhiều nhất là các đơn vị trực thuộc. Hiện tợng bỏ giờ làm việc trong giờ hành
chính để làm việc riêng còn nhiều.
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong những năm gần đây công ty đã đa ra nhiều biện pháp nhằm giảm bớt
thời gian làm việc cha hiệu quả. Nâng cao thời gian làm việc hiệu quả, chấn chỉnh
hiện tợng bỏ giờ, làm việc riêng trong giờ hành chính, bố trí lại lao động hợp lí
nhằm giảm bớt thời gian lao động nhàn rỗi, lãng phí thời gian làm việc để nâng
cao hiệu quả kinh doanh toàn công ty.
2.2.3 Tuyển dụng và đào tạo lao động
Ngày nay chính ngời lao động quyết định sự thành bại hay phát triển của các

công ty bởi họ là những ngời nghiên cứu, chế tạo, quản lí sản phẩm hàng hoá dịch
vụ với chất lợng cao và cũng chính ngời lao động có vai trò khác là lựa chọn tiêu
dùng các sản phẩm dịch vụ. Do vậy việc tuyển dụng và đào tạo lao động đã trở
thành nhiệm vụ chiến lợc của công ty.
Tuyển dụng là quá trình thu hút, lựa chọn và quyết định nhận một cá nhân
nào đó vào một vị trí.
Đối với công ty kinh doanh Kho vận và dịch vụ thơng mại trên cơ sở những
nhu cầu cần thiết về nhân lực. Công ty tiến hành tuyển dụng lao động. Việc tuyển
dụng lao động của công ty luôn đòi hỏi những ngời tham gia những vấn đề sau :
+ Có trình độ chuyên môn cần thiết, thích hợp với vị trí cần tuyển để có thể
làm việc có chất lợng cao.
+ Có kỷ luật đạo đức tốt và biết gắn bó với công ty.
+ Có sức khoẻ và có khả năng làm việc lâu dài.
+ Có đạo đức, phẩm chất cá nhân tốt.
Số lao động mà công ty tuyển dụng thêm nh sau :
+ Năm 1999 : 12 ngời
+ Năm 2000 : 14 ngời
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Năm 2001 : 10 ngời
Khi tuyển dụng thì công ty trực tiếp tuyển dụng không thông qua một cơ sở
nào cả.
Khi có nhu cầu tuyển dụng thì công ty đăng báo, thông qua các công ty giới
thiệu việc làm, cán bộ công nhân viên giới thiệu.
Bên cạnh công tác tuyển dụng lao động chặt chẽ, để đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của nền sản xuất hiện đại và sự tiến bộ không ngừng của khoa học kĩ
thuật, cũng nh để đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất. Công ty thờng
xuyên đào tạo và phát triển trình độ nghề nghiệp cho nguồn nhân lực của mình.
Công ty tạo điều kiện cho cán bộ nhân viên đi học bằng hai, học nghiệp vụ. Nếu là
ngời do công ty cử đi thì đợc đài thọ 100%. Ban giám đốc công ty còn đợc cử đi

học các lớp lí luận chính trị nhằm nâng cao khả năng lí luận chính trị, khả năng
quản lí của mình.
Chú trọng đến đào tạo nhân lực của công ty đã nâng cao đợc trình độ cho ng-
ời lao động, đảm bảo nguồn nhân lực cho công ty có thể thích ứng và theo kịp sự
phát triển của đất nớc. Hơn thế nữa việc nâng cao kĩ năng nghề nghiệp và kĩ năng
của nguồn nhân lực công ty từ đó làm cho ngời lao động phấn khởi vì đợc phát
triển, có điều kiện nhận thức tốt các mục tiêu của công ty đề ra.
2.2.4 Tổng quỹ lơng
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của bất kì doanh nghiệp nào đều phải có
một khoản tiền nhất định. Khoản tiền này của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản
tiền lơng và phụ cấp có tính chất lơng đợc nhà nớc qui định mà doanh nghiệp phải
trả cho công nhân viên chức trong năm theo số lợng và chất lợng của họ. Tổng quỹ
lơng hay còn gọi là quỹ lơng của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản tiền lơng mà
doanh nghiệp phải trả cho ngòi lao động làm việc phục vụ cho quá trình sản xuất
và kinh doanh của công ty.
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quỹ lơng của công ty bao gồm :
+ Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm việc.
+ Các khoản phụ cấp nh là phụ cấp đắt đỏ, trách nhiệm, chức vụ, làm đêm.
+ Tiền trả cho ngời lao động trong thời gian nghỉ việc vì điều kiện khách
quan.
+ Tiền trả cho cán bộ công nhân viên đợc phép nghỉ theo qui định nh là nghỉ
họp, nghỉ ốm, nghỉ phép....
+ Tiền trả cho cán bộ công nhân viên nghỉ để đi học theo chế độ.
Nh vậy quỹ lơng của công ty có ảnh hởng lớn đến năng suất lao động. Việc
sử dụng tốt quỹ lơng sẽ góp phần cho ngời lao động phát huy hết khả năng của
mình và hoàn thành tốt công việc đợc giao, đem lại lợi nhuận cao cho công ty.
Việc quản lí và sử dụng quỹ lơng tốt còn củng cố quan hệ giữa tích luỹ và tiêu
dùng, giữa cung và cầu, kích thích tinh thần tự giác của cán bộ công nhân viên của

công ty.
Xác định quỹ lơng kế hoạch của công ty
Khi xác định quỹ lơng kế hoạch của công ty thì phải xác định sát với yêu cầu
nhiệm vụ của sản xuất kinh doanh toàn công ty.
Khi xác định quỹ lơng kế hoạch cho toàn công ty và tính toán các chỉ tiêu
chủ yếu trong kế hoạch sản xuất kinh doanh phải thực hiện trên cơ sở căn cứ vào
thông báo sau. Thông t số 14/LĐTBXH-TT ngày 10/4/1997 của bộ lao động và th-
ơng binh xã hội hớng dẫn lao động kế hoạch đợc tính trên cơ sở định mức lao
động tổng hợp toàn công ty và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh tơng ứng.
Hàng năm công ty kho vận và dịch vụ thơng mại xây dựng mức lơng kế
hoạch. Công ty căn cứ theo :
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Số lợng nhân viên lao động trong năm.
- Tính lơng cấp bậc bình quân của 1 ngời lao động.
- Tính các loại phụ cấp kèm theo lơng.
Tổng quỹ lơng kế hoạch đợc xác định nh sau :
V = L * TL
tt
* ( H
cb
+ H
pc
)
Trong đó : V : tổng quỹ lơng kế hoạch/năm
L : tổng số lao động
TL
tt
: tiền lơng tối thiểu
H

cb
: hệ số lơng cấp bậc bình quân
H
pc
: hệ số các khoản phụ cấp lơng bình quân
Đơn giá tiền lơng :
+ Đơn giá tiền lơng theo 1 sản phẩm : 1 đôi giày, căn cứ theo 3 năm. Lấy
tổng tiền lơng thực tế trong 3 năm chia cho tổng số giày sản xuất thì ra đơn giá
tiền lơng của 1 đôi giày.
+ Đơn giá tiền lơng theo thu chi : lấy tổng thu trừ tổng chi cha có lơng giữ lại
10% là lãi ấn định.
Các hình thức trả lơng :
+ Trả lơng theo thời gian : việc trả lơng theo thời gian áp dụng đối với cán bộ
các phòng ban. Mức lơng thời gian cán bộ công nhân viên đợc hởng nh sau :
Mức lơng phải trả = Số ngày làm việc * Mức lơng ngày
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mức lơng ngày = Lơng cơ bản : 26
Lơng cơ bản = Lơng cấp bậc + các khoản phụ cấp
Lơng cấp bậc = Lơng tối thiểu * hệ số cấp bậc
Các khoản phụ cấp = Số ngày hởng phụ cấp * lơng cấp bậc / 26 * hệ số phụ
cấp
+ Trả lơng khoán sản phẩm luỹ tiến áp dụng cho bộ phận bán dầu ESSO :
L = Đ
g
* Q
0
+ Đ
g
* K * ( Q

!
+ Q
0
)
Q
0
: Mức khởi điểm tính lơng theo đơn giá Đ
g
Q
1
: Sản lợng thực tế
K : Hệ số tăng đơn giá
2.3 Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định
Tài sản cố định là nguồn đóng góp quan trọng vào kết quả kinh doanh của
công ty. Tài sản cố định của công ty bao gồm :
+ Tài sản cố định hữu hình : là những tài sản mang hình thái vật chất, có giá
trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài nh : nhà cửa, cửa hàng, kho tàng, phơng tiện vận
tải, máy móc thiết bị...
+ Tài sản cố định vô hình : là những tài sản không mang hình thái vật chất,
thể hiện một giá trị lớn đã đầu t cho hoạt động của công ty trong thời gian dài :
phần mềm kế toán, chi phí nghiên cứu phát triển, thơng hiệu...
Trong những năm gần đây tình hình tài sản cố định của công ty không ngừng
gia tăng.
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng cơ cấu tài sản cố định qua các năm
ĐV : 1 000 000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001
Giá trị Tỷ trọng% Giá trị Tỷ trọng%
TàI sản cố định hữu hình

- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn LK
Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn LK
4135
22939
18804
0
33
33
100
0
4658
25234
20576
0
33
33
100
0
4135 4658
Do thị trờng kinh doanh có nhiều biến động phức tạp nên quá trình kinh
doanh hàng hoá của công ty cũng có sự thay đổi đáng kể, để thích ứng với sự biến
động này tài sản cố định của công ty cũng có sự thay đổi đáng kể. Việc phân tích
tình hình tăng giảm TSCĐ sẽ làm cho nhà quản lí biết đợc tình hình tăng giảm của
TSCĐ trong kì. Qua đó đánh giá đợc tình hình đầu t trang thiết bị TSCĐ.
Bảng phân tích tình hình biến động TSCĐ
ĐV : 1 000 000 đồng
Chỉ tiêu Đầu kì Cuối kì Cuối kì so với đầu kì

Số TĐ Tỷ lệ %
1. Nguyên giá TSCĐ
- Nhà cửa vật KT 20246 22099 1853 9,15
25

×