Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Luận văn thạc sĩ VNU UEd quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh THCS bảo khê, thành phố hưng yên, hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN MINH ĐỨC

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BẢO KHÊ
THÀNH PHỐ HƢNG YÊN, TỈNH HƢNG YÊN
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2013
i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN MINH ĐỨC

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BẢO KHÊ
THÀNH PHỐ HƢNG YÊN, TỈNH HƢNG YÊN
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Thu Hoa

HÀ NỘI – 2013
ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm chân thành em xin bày tỏ lịng biết ơn và sự kính trọng
sâu sắc tới Lãnh đạo trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội,
các thầy giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu
sắc, tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại
trường.
Đặc biệt em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến cô TS. Phạm Thị Thu
Hoa, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ em trong suốt
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin gửi lời tri ân tới các thầy cô giáo và các em học sinh trường
THCS Bảo Khê đã giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn.
Cám ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện để tơi hồn
thành tốt quá trình nghiên cứu.
Em xin chân thành cám ơn!

Hưng Yên, tháng 12 năm 2013

Nguyễn Minh Đức


iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

GD

Giáo dục

GDĐĐ

Giáo dục đạo đức

HS

Học sinh

LLXH

Lực lượng xã hội

Nxb

Nhà xuất bản

QL

Quản lý


QLGD

Quản lý giáo dục

QLNT

Quản lý nhà trường

THCS

Trung học cơ sở

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
Lời cảm ơn……………………………………………………………………i
Danh mục chữ viết tắt……………………………………….……………….ii
Mục lục……………………………………………………………...……….iii
Danh mục bảng………………………………………………….………......vii
Danh mục biểu đồ…………………………………………………......……viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC

HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................................................ 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề quản lý giáo dục đạo đức ở trường trung
học cơ sở............................................................................................................ 5
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới .............................................................. 5
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................... 6
1.2. Một số khái niệm công cụ nghiên cứu đề tài ............................................. 9
1.2.1. Quản lý .................................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................... 12
1.2.3. Quản lý nhà trường ............................................................................... 15
1.2.4. Đạo đức ................................................................................................. 18
1.2.5. Giáo dục đạo đức................................................................................... 21
1.2.6. Quản lý giáo dục đạo đức...................................................................... 23
1.2.7. Biện pháp quản lý giáo dục đạo đức ..................................................... 23
1.3. Vai trò của GDĐĐ đối với sự phát triển nhân cách của HS THCS trong
giai đoạn hiện nay ........................................................................................... 24
1.3.1. Giáo dục đạo đức góp phần hình thành những giá trị cơ bản của nhân
cách con người xã hội của mỗi thời kỳ lịch sử ............................................... 24
1.3.2. Giáo dục đạo đức góp phần xác định mục tiêu hành động của mỗi con
người................................................................................................................ 25
1.4. Những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc QL GDĐĐ HS THCS ......... 26
1.4.1. Đặc điểm của HS THCS ....................................................................... 26

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.4.2. Yếu tố gia đình ...................................................................................... 27
1.4.3. Yếu tố nhà trường.................................................................................. 28
1.4.4. Yếu tố xã hội ......................................................................................... 28

Tiểu kết chương 1............................................................................................ 30
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BẢO KHÊ,
THÀNH PHỐ HƢNG YÊN TỈNH HƢNG YÊN ....................................... 31
2.1. Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội và giáo dục tại xã Bảo Khê, thành phố
Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên .............................................................................. 31
2.1.1. Về kinh tế - xã hội ................................................................................ 31
2.1.2. Về môi trường giáo dục ........................................................................ 32
2.2. Thực trạng đạo đức của HS THCS Bảo Khê - Thành phố Hưng Yên Hưng Yên qua xếp loại những năm gần đây ................................................... 33
2.2.1. Tình hình chung .................................................................................... 33
2.2.2. Thực trạng đạo đức của HS THCS Bảo Khê –Thành phố Hưng Yên Tỉnh Hưng Yên qua xếp loại đạo đức những năm gần đây ............................ 34
2.3. Thực trạng về QL GDĐĐ HS trường THCS Bảo Khê - Thành phố Hưng
Yên .................................................................................................................. 42
2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động GDĐĐ HS .................................... 42
2.3.2. Thực trạng công tác QL GDĐĐ HS trường THCS Bảo Khê ............... 47
2.3.3. Đánh giá chung về thực trạng QL GDĐĐ HS trường THCS Bảo Khê,
thành phố Hưng Yên ....................................................................................... 59
2.4. Những nguyên nhân của những hạn chế trong việc GDĐĐ HS trường
THCS Bảo Khê................................................................................................ 60
2.4.1. Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 61
2.4.2. Nguyên nhân chủ quan .......................................................................... 63
Tiểu kết chương 2............................................................................................ 64

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BẢO KHÊ,

THÀNH PHỐ HƢNG YÊN, TỈNH HƢNG YÊN ...................................... 65
3.1. Căn cứ đề xuất biện pháp ......................................................................... 65
3.2. Một số nguyên tắc để xây dựng biện pháp QL hoạt động GDĐĐ cho HS
THCS ............................................................................................................... 65
3.2.1. Nguyên tắc 1: Đảm bảo quản lý hoạt động GDĐĐ HS phải xuất phát từ
mục tiêu GDĐĐ HS THCS ............................................................................. 65
3.2.2. Nguyên tắc 2: Biện pháp QL phải phát huy được ưu thế của các lực
lượng xã hội (các chủ thể tham gia GDĐĐ trong và ngoài nhà trường) ........ 67
3.2.3. Nguyên tắc 3: Biện pháp QL phải linh hoạt, mềm dẻo, phù hợp với
hoàn cảnh, thực tiễn, đảm bảo tính sư phạm ................................................... 68
3.2.4. Nguyên tắc 4: Biện pháp QL phải đồng bộ........................................... 70
3.2.5. Nguyên tắc 5: Biện pháp QL phải phát huy tiềm năng xã hội .............. 71
3.3. Một số biện pháp QL hoạt động GDĐĐ HS trường THCS Bảo Khê,
thành phố Hưng Yên ....................................................................................... 72
3.3.1. Biện pháp 1: Tổ chức xây dựng kế hoạch GDĐĐ HS trong và ngoài
trường .............................................................................................................. 72
3.3.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức của thầy trị và các
lực lượng xã hội trong cơng tác GDĐĐ .......................................................... 73
3.3.3. Biện pháp 3: Xác định cơ chế phối hợp các lực lượng GD trong và
ngoài nhà trường để GDĐĐ HS ...................................................................... 74
3.3.4. Tổ chức và chỉ đạo hiệu quả kế hoạch GDĐĐ ..................................... 78
3.3.5. Bồi dưỡng kỹ năng sư phạm và nghiệp vụ công tác chủ nhiệm cho đội
ngũ giáo viên ................................................................................................... 78
3.3.6. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá công tác GDĐĐ. Biểu dương kịp thời
các gương người tốt việc tốt ............................................................................ 81
3.4. Đánh giá, khảo sát tính khả thi của biện pháp đề xuất............................. 82
Tiểu kết chương 3............................................................................................ 84

vii


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 85
1. Kết luận ....................................................................................................... 85
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 88
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 91

viii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Kết quả xếp loại đạo đức của trường THCS Bảo Khê, thành
phố Hưng Yên từ năm học 2008 - 2009 đến năm học 2012-2013..........

35

Bảng 2.2: Thực trạng thực hiện nội quy nhà trường của học sinh.......

36

Bảng 2.3: Nhận xét của Giáo viên và Cán bộ QLGD về thực trạng
thực hiện nội quy của HS trường THCS Bảo Khê...............................

37


Bảng 2.4: Mức độ ảnh hưởng của những nguyên nhân dẫn đến hiện
tượng HS vi phạm nội quy nhà trường (Theo ý kiến của cán bộ
QLGD ) ................................................................................................

40

Bảng 2.5. Mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng
vi phạm nội quy nhà trường (Theo ý kiến của HS )..................................

41

Bảng 2.6. Nhận thức của giáo viên và cán bộ QLGD về mức độ cần
thiết của các nội dung GDĐĐ HS ở trường THCS..............................

43

Bảng 2.7: Nhận thức của HS về nội dung GDĐĐ HS ở trường
THCS....................................................................................................

45

Bảng 2.8. Thực trạng việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch
GDĐĐ HS............................................................................................

49

Bảng 2.9: Thực trạng mức độ thực hiện và hiệu quả của các hình
thức GDĐĐ HS ở trường THCS Bảo Khê...........................................

50


Bảng 2.10: Thực trạng mức độ thực hiện và thái độ của HS với hình
thức GDĐĐ HS ở trường THCS Bảo Khê...........................................

52

Bảng 2.11 : Thực trạng sử dụng Phương pháp GDĐĐ HS (Theo ý
kiến học sinh ) ........................................................... .........................

55

Bảng 2.12: Nhận xét của Giáo viên và Cán bộ QLGD về sự cần
thiết tham gia các lực lượng trong GDĐĐ HS ....................................

56

Bảng 2.13: Phối hợp của phụ huynh HS với các lực lượng khi
GDĐĐ HS.............................. .............................. ..............................

57

Bảng 2.14. Thực trạng kiểm tra đánh giá GDĐĐ HS ........................

58

Bảng 3.1 : Kết quả khảo nghiệm các biện pháp GDĐĐ HS .............

82

ix


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Trang
Biểu đồ 2.1. Nhận thức của giáo viên và Cán bộ QLGD về tầm quan
trọng của hoạt động GDĐĐ HS.............................. ...........................

42

Biểu đồ 2.2. Nhận thức của Phụ huynh HS và Cán bộ cộng đồng về
GDĐĐ...................................................................................................

45

Biểu đồ 2.3. Thực trạng xây dựng kế hoạch GDĐĐ HS......................

47

Biểu đồ 2.4. Thực trạng sử dụng phương pháp GDĐĐ HS ...............

55

x

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục nói chung, GDĐĐ nói riêng góp phần hình thành nhận thức,
thái độ tình cảm, niềm tin, hành vi và thói quen cho HS. Đối với HS thì việc
hình thành năng lực cá nhân, thái độ ứng xử và thói quen là vơ cùng quan
trọng, đây là cơ sở để hình thành nhân cách của con người.
Hội nghị lần II của Ban Chấp Hành Trung ương khóa VIII đã khẳng
định“Muốn tiến hành cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thắng lợi phải phát triển
mạnh, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh
và bền vững để thực hiện mục đích dân giàu, nước mạnh, xã hội cơng bằng
văn minh”. Để cá nhân phát triển toàn diện, chúng ta cần phải chú ý phát triển
cá nhân cả về trí tuệ và đạo đức. Đại hội khoá X Đảng cộng sản Việt Nam
nhận định: “Hiện nay tình trạng suy thối, xuống cấp về đạo đức, lối sống, sự
gia tăng tệ nạn xã hội và tội phạm đáng lo ngại, nhất là trong lớp trẻ”.
GDĐĐ cho HS trong trường THCS nhằm mục đích hình thành nhân
cách cho HS, cung cấp cho HS những tri thức cơ bản về phẩm chất đạo đức
và chuẩn mực đạo đức, trên cơ sở đó giúp các em hình thành niềm tin đạo
đức. Đức và tài là hai mặt cơ bản của nhân cách. Nhiều quan điểm cho rằng
đạo đức là gốc của nhân cách, vì thế “ Tiên học lễ, hậu học văn ” hoặc như
Hồ Chí Minh nói: “ Đạo đức là cái gốc của nhân cách, người thành đạt trong
học thức mà không thành đạt trong đạo đức thì coi như khơng thành đạt. ...”.
GDĐĐ là một phần quan trọng không thể thiếu trong hoạt động GD, như Bác
Hồ đã nói “ Có tài mà khơng có đức là người vơ dụng ...” hoặc trong luận ngữ
của Khổng Tử khẳng định : “ Ngọc bất trác bất thành khí, nhân bất học bất tri
đạo ” và nhiều nhà hiền triết đã nhấn mạnh “ Con người muốn trở thành người
cần phải có GD ”. Vì vậy, việc quan tâm tới cơng tác QL và GDĐĐ trong nhà
trường là một việc làm cần thiết.
Qua hơn 25 năm đổi mới, nước ta đã đạt được những thành tựu về mặt
kinh tế, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng lên. Song mặt


1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


trái của nó khơng phải là ít. Cơ chế thị trường đã làm thay đổi đi phần nào
thuần phong, mỹ tục của dân tộc; đặc biệt nó đã len lỏi vào lối sống, phong
cách, quan điểm và tư tưởng của thế hệ trẻ, làm cho đạo đức của nhiều trẻ bị
sa sút nghiêm trọng như có lối sống thực dụng, thiếu ước mơ và hoài bão, lập
thân, lập nghiệp. Mặt khác những tiêu cực trong thi cử, bằng cấp, chạy theo
thành tích đã làm cho một số trường nặng về dạy chữ hơn là dạy người,
những tiêu cực trong dạy thêm và học thêm làm cho tình cảm thầy và trị bị
tổn thương, truyền thống tơn sự trọng đạo của dân tộc bị mai một dần.
Trường THCS Bảo Khê là một trường sát nhập vào thành phố Hưng
Yên từ năm 2002, cuộc sống đô thị đã làm thay đổi bộ mặt quê hương, nó chi
phối tới cuộc sống của mỗi gia đình và con em trên địa phương, làm cho đạo
đức của HS có phần bị sa sút, ảnh hưởng rất lớn tới nề nếp sinh hoạt của nhà
trường. Việc GDĐĐ cho HS nhà trường vẫn còn những hạn chế và tồn tại.
Các nhà QLGD cần nhận thức sâu sắc về vấn đề này đặc biệt là việc nghiên
cứu quản lý GDĐĐ cho HS trên địa bàn thành phố.
Tuy nhiên, chưa có tác giả nào nghiên cứu tổng kết kinh nghiệm để rút
ra những kết luận khoa học về việc nâng cao hiệu quả QL GDĐĐ HS THCS
trên địa bàn thành phố Hưng n. Vì vậy, chúng tơi chọn đề tài :“Biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh trường Trung học cơ sở Bảo
Khê thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn hiện nay” làm đề
tài nghiên cứu luận văn của mình, với mong muốn góp phần thiết thực nâng
cao chất lượng giáo dục đạo đức học sinh trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng QL hoạt động
GDĐĐ HS truờng THCS Bảo Khê, Thành Phố Hưng Yên, luận văn đề xuất

một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động GDĐĐ HS
trường THCS Bảo khê thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn
hiện nay.

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về GDĐĐ và QL hoạt động
GDĐĐ HS .
- Khảo sát đánh giá thực tra ̣ng viê ̣c QL hoạt động GDĐĐ HS trường
THCS Bảo Khê thành phố Hưng Yên tỉnh Hưng Yên hiện nay.
- Đề xuấ t mô ̣t số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả

QL hoạt động

GDĐĐ HS THCS hiện nay.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động GDĐĐ HS truờng THCS Bảo Khê, Thành Phố Hưng Yên.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp QL hoạt động GDĐĐ HS trường THCS Bảo Khê – Thành
phố Hưng Yên .
5. Giả thuyết khoa học
Ở một số bộ phận HS THCS hiện nay có những biểu hiện khơng lành
mạnh do cơng tác GDĐĐ cịn nhiều thiếu sót, trong đó việc QL hoạt động
GDĐĐ HS trường THCS Bảo Khê còn chưa khoa học, bất cập với thực tiễn.
Nếu đề xuất được các biện pháp QL hoạt động GDĐĐ HS phù hợp sẽ góp

phần xây dựng môi trường tốt, cải thiện và nâng cao hiệu quả GDĐĐ HS
trong giai đoạn hiện nay.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu 190 HS khối 8,9 truờng THCS Bảo Khê
- Thời gian: từ tháng 9/2012 - 12/2013
7. Ý nghĩa khoa học của đề tài
7.1. Về lý luận
Luận văn làm sáng tỏ cơ sở khoa học và hệ thống hoá cơ sở lý luận của
QL hoạt động GDĐĐ cho HS truờng THCS.

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7.2. Về thực tiễn
Đánh giá thực trạng của việc QL hoạt động GDĐĐ cho HS truờng
THCS Bảo Khê - Thành phố Hưng Yên. Kết quả nghiên cứu có thể làm tài
liệu tham khảo giúp các trường THCS có biện pháp QL phù hợp nhằm huy
động sức mạnh tổng hợp của toàn xã hội thực hiện mục tiêu đào tạo con
người Việt Nam nói chung, GDĐĐ nói riêng ở trường THCS.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu tài liệu, văn bản liên quan đến đề tài.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi.
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp phỏng vấn.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm.
8.3. Nhóm phương pháp xử lý thơng tin, dữ liệu .

- Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Phương pháp sử dụng toán thống kê, sơ đồ hoá…
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục nội
dung chính của luận văn được chia thành 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận QL hoạt động GDĐĐ HS THCS.
Chƣơng 2: Thực trạng QL hoạt động GDĐĐ HS trường THCS Bảo
Khê, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
Chƣơng 3: Biện pháp QL hoạt động GDĐĐ HS trường THCS Bảo
Khê - Thành phố Hưng Yên - Tỉnh Hưng Yên.

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề quản lý giáo dục đạo đức ở trƣờng
trung học cơ sở
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới
Theo bách khoa toàn thư Triết học Stanfor, “ Đạo đức ” là “ Các quy
tắc hành xử được một xã hội thống nhất và chấp nhận, và đóng vai trị hướng
dẫn hành vi cho tất cả thành viên trong xã hội đó ” .
Ở phương Đơng từ thời cổ đại, Khổng Tử ( 551 – 479 – TCN ) trong
các tác phẩm: “ Dịch , Thi , Thư , Lễ , Nhạc Xuân Thu ” rất xem trọng việc
GDĐĐ. Trung Quốc từ thời cổ đại vấn đề đạo đức và GDĐĐ được đặt lên
hàng đầu trong triết lý nhân sinh. Khổng Tử (551-479) người đại diện của
Nho giáo đã chuyên tâm nghiên cứu về con người và đạo đức. Quan điểm triết

học của Khổng Tử hướng về mục đích tối thượng là việc GDĐĐ cho con
người và khẳng định: “Cũng như viên ngọc dù nó là một tài sản quý hiếm
nhưng cũng phải mài dũa thì mới trở thành đồ dùng có giá trị. Con người nếu
khơng được GD thì cũng không biết đạo lý làm người” (Ngọc bất trác bất
thành khí. Nhân bất học bất tri đạo) [7, tr.11]. Theo ơng người qn tử phải có
nhân, lễ, nghĩa, trí tín và xã hội (nhà vua và triều đình phong kiến) phải chú
trọng đến những đức tính đó cho con người. Theo giáo sư Vũ Khiêu thì: “Xưa
nay chưa có một học thuyết đạo đức nào lại có tác dụng lâu bền đến như thế”
[33, tr.26].
Ở phương Tây, nhà triết học Socrates ( 470 – 399 – TCN ) Đã cho rằng
đạo đức và sự hiểu biết quy định lẫn nhau. Có được đạo đức là nhờ ở sự hiểu
biết , do vậy chỉ sau khi có hiểu biết mới trở thành đạo đức .
Aristoste ( 384 – 322 – TCN ) cho rằng không phải hy vọng vào thượng
đế áp đặt để có người cơng dân hồn thiện về đạo đức, mà việc phát hiện nhu
cầu trên trái đất mới tạo nên được con người hoàn thiện trong quan hệ đạo

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


đức. Nhiều triết gia và các nhà sư phạm đã dày công nghiên cứu về đạo đức
và GDĐĐ, Coomenky (1592 - 1670), nhà sư phạm lỗi lạc của phương Tây thế
kỷ XVII đã cống hiến cả cuộc đời mình để nghiên cứu về GD nói chung và
GDĐĐ nói riêng. Đóng góp của ơng cho nhân loại chính là tấm gương về đạo
đức của cuộc đời mình là những phương pháp GDĐĐ cho người thầ y mà ông
đã khẳng định “Nếu anh khơng như một người cha thì cũng khơng thể là một
người thầ y” [8, tr.85].
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Luật giáo dục năm 2005 nêu rõ mục tiêu GD được xác định: “Đào tạo

con người Việt Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, có tri thức, có sức khỏe,
thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội, hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của
công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [24].
Đạo đức là một trong những hình thái ý thức xã hội được hình thành rất
sớm trong lịch sử. Cũng như các hình thái ý thức xã hội khác, đạo đức phản
ánh sự tồn tại và phát triển của tồn tại xã hội. Đạo đức có ý nghĩa và có vai trị
quan trọng trong sự phát triển nhân cách và thiết lập tới quan hệ xã hội giữa
con người với con người, giữa các tập thể và quốc gia, đó là quy luật phát
triển của con người và xã hội. Chính vì vậy, đã từ lâu nhân dân lao động đặc
biệt các học giả đã có nhiều ý kiến về vấn đề đạo đức và GDĐĐ. Nói về vai
trị của đạo đức, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy “Đạo đức là cái gốc của người
cách mạng”, Người thường nói có đức mà khơng có tài thì làm việc gì cũng
khó, có tài mà khơng có đức thì có khi hại nước, hại dân.
Một trong những tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về lý luận “đạo
đức cách mạng” mà toàn Đảng, toàn dân đang có phong trào thi đua “Học tập
và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. Phải khẳng định lý luận về
đạo đức cách mạng của Người là những cống hiến vĩ đại, đặt nền móng cho
phương pháp luận để nghiên cứu và tổ chức hoạt động GDĐĐ cho toàn Đảng,
toàn dân, cho việc thực hiện mục tiêu GDĐĐ của con người Việt Nam thời kỳ

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


cơng nghiệp hố, hiện đại hóa đất nước, trong đó có GDĐĐ HS trong các
trường học.
Vũ Khiêu một trong các tác giả tiêu biểu với tư cách là nhà đạo đức
học, ông đã làm sâu sắc nguồn gốc của đạo đức xã hội chủ nghĩa, bản chất và

đặc điểm của đạo đức xã hội chủ nghĩa và các con đường hình thành, phát
triển của đạo đức XHCN.
Các tác giả Nguyễn Lân; Hà Thế Ngữ; Nguyễn Thị Đoan; Nguyễn
Khánh đã viết giáo trình về lý luận GDĐĐ, GDĐĐ cho HS, sinh viên, GD gia
đình từ những năm 60, 70 của thế kỷ XX. Trong những cơng trình nghiên cứu
của các cán bộ nghiên cứu ở thời kỳ này cũng đã bàn về mục tiêu, nội dung,
phương pháp, các nguyên tắc của quá trình GDĐĐ, đã quan tâm tới đặc điểm
của GDĐĐ và xác định sự cần thiết kết hợp các lực lượng trong GD (thường
gọi là ba kết hợp, đó là kết hợp gia đình, nhà trường, xã hội), phân tích vai trị
của Đồn thanh niên, Đội thiếu niên tiền phong trong hoạt động GDĐĐ.
Nghị quyết Trung ương 2 (khoá VIII) và phương hướng phát triển GD
đến năm 2020 khi nói về vấn đề yếu kém của GD và ĐT đã nêu : “Việc GD tư
tưởng đạo đức, lối sống, về truyền thống văn hóa, lịch sử dân tộc, về Đảng, về
quyền lợi và nghĩa vụ công dân cho HS, sinh viên chưa được chú ý đúng mức
cả về nội dung và phương pháp; GD phổ thông mới chỉ quan tâm nhiều đến
“dạy chữ”, chưa quan tâm đúng mức đến “dạy người”, kỹ năng sống và “dạy
nghề” cho thanh thiếu niên [11].
Nghiên cứu về QLGD luôn được các học giả trong và ngồi ngành GD
quan tâm, các cơng trình nghiên cứu GD của các nhà khoa học hàng đầu Việt
Nam về GD như: “Cơ sở khoa học QLGD” của tác giả Nguyễn Minh Đạo,
“Những khái niệm cơ bản về QLGD” của tác giả Nguyễn Ngọc Quang, “QL,
QLGD tiếp cận từ những mơ hình” của tác giả Đặng Quốc Bảo, “Lý luận
QLGD” của tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, “Những giá trị về tổ chức QL” của
tác giả Vũ Văn Tảo,... thực sự là những cơng trình nghiên cứu đầu ngành và

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



căn bản về QLGD, mang lại những hiệu quả nhất định cho cơng tác QLGD
nói chung và cơng tác trong QL nhà trường nói riêng.
Một trong những cơng trình nghiên cứu GDĐĐ cho HS phổ thơng có
giá trị thức tiễn nhất là cơng trình nghiên cứu xây dựng chương trình GD thể
hiện qua môn “Đạo đức” ở tiểu học, “Giáo dục công dân” ở THCS, trung học
phổ thông và thông qua chương trình hoạt động GD ngồi giờ lên lớp được
thiết kế hệ thống từ lớp 1 đến lớp 12 do Hà Nhật Thăng làm trưởng tiểu ban
xây dựng.
Lần đầu tiên trong chương trình GD phổ thơng, vấn đề GDĐĐ HS phổ
thông được xây dựng một cách hệ thống, liên thông, đồng tâm phát triển giữa
ba cấp học, bao gồm:
Mục tiêu GDĐĐ.
- Hệ thống chuẩn mức đạo đức được thể hiện qua hệ thống bài (từ lớp
một đến lớp mười hai); dựa trên năm quan hệ của chủ thể (với bản thân, người
khác, công việc, môi sinh, và lý tưởng cộng đồng).
- Xác định những phương pháp dạy học phù hợp với mục tiêu, nội dung
GDĐĐ cho HS phổ thông.
- Xây dựng được một hệ thống đồ dùng dạy học cho mỗi bài.
Những năm gần đây đã có một số cơng trình nghiên cứu của “ Trung
tâm nghiên cứu GDĐĐ công dân ” của viện khoa học GD Việt Nam, một số
luận văn, luận án … những cơng trình trên chủ yếu tập trung phân tích ý
nghĩa, yêu cầu của việc liên kết các LLXH nhằm thực hiện chương trình hoạt
động GD ngồi giờ lên lớp ở trường phổ thơng, ở một góc độ nào đó các cơng
trình ấy đã đề cặp đến vấn đề QL hoạt động GDĐĐ nhưng chỉ ở một vài khía
cạnh như QL sự phối hợp giữa các LLXH mà chưa đưa ra cụ thể việc xác
định biện pháp QL hoạt động GDĐĐ HS THCS .
Như vậy, các tác giả trong và ngoài nước đã cung cấp những vấn đề lý
luận xoay quanh vấn đề GDĐĐ. Tuy nhiên các tác giả chỉ mới đề cập đến
những khái niệm chung nhất của GDĐĐ và những đặc điểm GDĐĐ mà chưa


8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


đề cập triệt để về các biện pháp GDĐĐ. Có một số tác giả đã nghiên cứu QL
GDĐĐ HS THCS nhưng họ chưa nghiên cứu sâu, nghiên cứu trên địa bàn có
những đặc trưng khác địa bàn xã Bảo Khê, thành phố Hưng Yên. Do vậy,
chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài này với mong muốn có thể góp phần lý
luận mới vào hệ thống lý luận của vấn đề GDĐĐ. làm tư liệu để cho các
trường THCS trên địa bàn thành phố Hưng Yên nghiên cứu và áp dụng.
1.2. Một số khái niệm công cụ nghiên cứu đề tài
1.2.1. Quản lý
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả
trong và ngoài nước đã đưa ra giải thích khơng giống nhau về QL. Cho đến
nay, vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất về QL.
Theo từ điển Tiếng Việt thông dụng, Nxb Giáo dục, 1998, thuật ngữ
QL được định nghĩa là: “Tổ chức, điều khiển của một đơn vị, cơ quan”.
Từ điển tiếng Việt “QL là trơng coi và giữ gìn theo những u cầu nhất
định”. Trong khía cạnh khác “QL là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo
những yêu cầu nhất định”. [15,tr .326].
Thuật ngữ QL (từ Hán Việt) nêu bản chất của hoạt động này trong thực
tiễn. Nó gồm hai mặt tích hợp vào nhau, q trình “quản” gồm sự trơng coi ,
giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định; quá trình “lý” gồm sửa sang, sắp xếp, đưa
vào thế hệ “phát triển”.
Theo C.Marx: “QL là lao động điều khiển lao động”.[15, tr.326] .
C.Marx đã coi việc xuất hiện QL như là kết quả tất nhiên của sự chuyển nhiều
quá trình lao động cá biệt, tản mạn, độc lập với nhau thành một quá trình xã
hội được phối hợp lại. C.Marx đã viết: “Bất cứ lao động hay lao động chung
nào mà tiến hành trên một quy mô khá lớn, đều yêu cầu phải có một sự chỉ

đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân… Một nhạc sỹ độc tấu thì điều
khiển lấy mình, nhưng một dàn nhạc thì phải có nhạc trưởng”. [15, tr .326].

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Theo W.Taylor (1856 – 1915) thì “QL là biết được chính xác điều bạn
muốn người khác làm ,và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng việc
một cách tốt nhất và rẻ nhất”. Theo ơng có bốn ngun tắc QL khoa học:
1. Nghiên cứu một cách khoa học mỗi yếu tố của một công việc và xác
định phương pháp tốt nhất để hoàn thành;
2. Tuyển chọn người và huấn luyện họ hoàn thành nhiệm vụ bằng
phương pháp khoa học;
3. Người QL phải hợp tác đầy đủ, toàn diện với người bị QL để đảm
bảo chắc chắn rằng họ làm theo phương pháp đúng đắn;
4. Có sự phân cơng trách nhiệm rõ ràng giữa người QL và người bị QL.
[15, tr. 327]
Theo Henry Fayol (1841 – 1925) thì “QL là quá trình đạt đến mục tiêu
của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động: kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo
(lãnh đạo) và kiểm tra”. Ơng cịn khẳng định “Khi con người lao động hợp tác
thì điều tối quan trọng là họ cần phải xác định rõ công việc mà họ phải hoàn
thành và các nhiệm vụ của mỗi cá nhân phải là mặt lưới dệt nên mục tiêu của
tổ chức”[5, tr. 10]. Ông đã đưa ra mười bốn nguyên tắc trong QL là: Phân
công lao động, quyền hạn, kỷ luật, thống nhất chỉ huy, thống nhất chỉ đạo,
quyền lợi cá nhân phải phục tùng quyền lợi chung, tiền lương xứng đáng, tập
trung hoá, sợi dây quyền hạn, trật tự, bình đẳng, ổn định đội ngũ, sáng kiến và
tinh thần đồng đội …[15, tr .327]
H.Koontz thì lại khẳng định: “QL là một hoạt động thiết yếu, nó đảm

bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích
của nhóm (tổ chức). Mục tiêu của QL là hình thành một mơi trường mà trong
đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc,
vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất” [15, tr. 327- 328]
+ Theo tác giả Trần Kiểm: “QL nhằm phối hợp sự nỗ lực của nhiều
người, sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã
hội” [21, tr 32]

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ Theo tác giả Trần Đình Nghiêm: “QL là một q trình dựa vào các quy
luật khách quan vốn có của hệ thống để tác động đến hệ thống nhằm chuyển
hệ thống đó sang một hệ thống mới” [26].
+ Theo Nguyễn Văn Lê: “QL là một hệ thống tác động khoa học, nghệ
thuật vào từng thành tố của hệ thống bằng phương pháp thích hợp nhằm đạt
được các mục tiêu đề ra của hệ thống và cho từng thành tố của hệ thống” [22].
+ Theo Phạm Viết Vượng: “QL là một q trình tác động có định hướng,
có tổ chức, lựa chọn trong số các tác động có thể có, dựa trên các thơng tin về
tình trạng của đối tượng và môi trường nhằm giữ cho sự vận hành của đối
tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định”, “QL là
tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể QL đến tập thể những người
lao động nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [33, tr.24].
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh ta có thể thấy người thể hiện một quan điểm
khoa học, rõ ràng minh bạch: “Một Nhà nước pháp quyền có hiệu lực mạnh là
nhà nước được cai trị bằng pháp luật và phải làm cho pháp luật có hiệu lực
trong thực tế” và “Trong một nhà nước dân chủ, dân chủ và pháp luật phải
luôn đi đôi với nhau, nương tựa vào nhau...”. Đồng thời “Xây dựng một nền

pháp chế XHCN đảm bảo được việc thực hiện quyền lực của nhân dân là mối
quan tâm suốt đời của Chủ tịch Hồ Chí Minh” [25, tr 22].
Theo Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì định nghĩa kinh điển
nhất về QL là: tác động có chủ hướng, có chủ đích của chủ thể QL (người
QL) đến khách thể QL (người bị QL ) – trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt đuợc mục đích của tổ chức. [6, tr .1]
Cũng theo tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc, hiện nay,
hoạt động QL thường được định nghĩa rõ hơn: QL là quá trình đạt đến mục
tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa,
tổ chức, chỉ đạo, (lãnh đạo) và kiểm tra. [6, tr .1]Từ quan niệm của các học
giả đã nêu, chúng ta có thể khái quát lại: “ QL là hoạt động có ý thức của con
người nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn lực và phối hợp hành

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


động của một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được mục tiêu đề
ra một cách hiệu quả nhất ”. [15, tr. 328]
Theo chúng tôi: QL là cách thức tổ chức, điều chỉnh, điều khiến của
nhà QL với đối tượng QL với những phương pháp tác động sao cho hoạt
động QL đạt hiệu quả.”
Có bốn chức năng QL cơ bản: Kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra.
Kế hoạch hố: Kế hoạch hố có nghĩa là xác định mục tiêu, mục đích
đối với thành tựu tương lai của tổ chức và các con đường, biện pháp, cách
thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó.
Tổ chức: Là quá trình hình thành nên cấu trúc quan hệ giữa các thành
viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành
công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức.

Lãnh đạo (chỉ đạo): Lãnh đạo bao hàm việc liên kết, liên hệ với người
khác và động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt được mục
tiêu của tổ chức.
Kiểm tra: Kiểm tra là một chức năng của QL, thơng qua đó một cá
nhân, một nhóm hoặc một tổ chức theo dõi giám sát các thành quả hoạt động
và tiến hành những hoạt động sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết.
Tóm lại, có thể nói QL là một q trình tác động có tổ chức, có mục
đích, có định hướng của chủ thể QL lên đối tượng QL nhằm sử dụng hiệu quả
nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong
điều kiện biến động của mơi trường, của hồn cảnh. QL là sự điều khiển có tổ
chức và thỏa mãn yêu cầu, mục tiêu đã đề ra, chứ không mang tính áp đặt, cai
trị. Tùy theo những trường hợp cụ thể mà có những chính sách, biện pháp QL
cứng rắn hay mềm mỏng phù hợp nhất để luôn đạt được kết quả như mong
muốn đồng thời phải làm cho tổ chức ngày càng phát triển.
1.2.2. Quản lý giáo dục
1.2.2.1. Khái niệm

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


GD là một hiện tượng xã hội đặc biệt, bản chất của nó là một q trình
truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử xã hội của các thế hệ lồi người. GD
có vị trí đặc biệt quan trọng, khơng chỉ là sản phẩm xã hội mà cịn là nhân tố
tích cực, động lực thúc đẩy q trình phát triển của xã hội.
Trong cuốn sách nổi tiếng “ Con người trong QL xã hội ” A.Gafanaxep
(viện sĩ Liên Xô) chia xã hội thành ba lĩnh vực: “chính trị - xã hội”, “văn hóa
- tư tưởng” và “kinh tế” và từ đó có ba loại QL: “ QL chính trị - xã hội ”, “
QL văn hóa - tư tưởng ” và “ QL kinh tế ”. QLGD nằm trong QL “ văn hóa tư tưởng ” [1, tr.97].

P.V Khuđominxky cho rằng: “QLGD là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức, có mục đích của các chủ thể QL ở các cấp khác nhau đến tất
cả các khâu của hệ thống (từ Bộ GD – ĐT đến trường học) nhằm đảm bảo
việc GD cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển toàn diện và
hài hoà của họ trên cơ sở nhận thức và sử dụng các quy luật về GD, của sự
phát triển thể chất và tâm lý của trẻ em”. [15, tr .341]
Theo Nguyễn Thị Mỹ Lộc - Nguyễn Quốc Chí thì: “ QLGD là hoạt
động có ý thức bằng cách vận dụng các quy luật khách quan của các cấp
QLGD tác động đến toàn bộ hệ thống GD nhằm làm cho hệ thống đạt được
mục tiêu của nó”. [6, tr.12]
QLGD theo hướng tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp các lực
lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát
triển xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển GD thường xuyên, công tác
GD không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người; tuy nhiên trọng tâm
vẫn là GD thế hệ trẻ cho nên QLGD được hiểu là sự điều hành hệ thống GD
quốc dân, các trường trong hệ thống GD quốc dân. [19, tr .65]
Quan niệm của Đặng Quốc Bảo: " QLGD theo nghĩa tổng quan là hoạt
động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội" [3, tr.10].

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


QLGD là hệ thống những tác động có ý thức, hợp quy luật của chủ thể QL
ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm đảm bảo sự vận
hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống GD, đảm bảo sự tiếp tục
phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng. [19, tr. 65].
Theo Nguyễn Ngọc Quang, QLGD dục là hệ thống tác động có mục đích,

có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể QL, nhằm làm cho hệ thống vận hành
theo đường lối GD của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường
XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy - học, GD thế hệ trẻ,
đưa hệ GD đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất. [26, tr .341].
Từ những quan điểm trên, theo chúng tơi có thể hiểu: QLGD là q
trình tác động có tổ chức và mang tính hệ thống của chủ thể QL lên đối tượng
QL nhằm đưa hoạt động của mỗi cơ sở GD cũng như toàn bộ hệ thống GD
đạt tới mục tiêu xác định. Đó là những tác động phù hợp quy luật khách
quan, hướng tới việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội.
1.2.2.2. Đặc điểm của quản lý giáo dục
Cơng trình nghiên cứu về con người thời kỳ cơng nghiệp hố - hiện đại
hố của hội đồng lý luận Trung ương do Phạm Minh Hạc làm chủ nhiệm.
Chương trình mang mã số KHXH – 04 – 04 , kết quả nghiên cứu tập thể tác
giả đề xuất “Những giải pháp GDĐĐ cho con người Việt Nam thời kỳ cơng
nghiệp hóa - hiện đại hố”, tập thể tác giả xác định 06 nhóm giải pháp:
- Tiếp tục đổi mới nội dung hình thức GDĐĐ trong các trường học
- Củng cố, tăng cường GD ở gia đình và cộng đồng, kết hợp chặt chẽ
với GD nhà trường trong việc GDĐĐ cho mọi người (không chỉ thế hệ trẻ).
- Kết hợp chặt chẽ việc GDĐĐ với việc thực hiện nghiêm minh pháp
luật của các cơ quan thi hành pháp luật.
- Tổ chức thống nhất các phong trào thi đua yêu nước và các phong
trào rèn luyện đạo đức, lối sống cho toàn dân, trước hết cho các cán bộ, đảng
viên, cho thầy trò trong các trường học.

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Xây dựng một cơ chế tổ chức và chỉ đạo thống nhất toàn xã hội về

GDĐĐ.
- Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cho mọi người.
Theo quan điểm của tập thể cán bộ nghiên cứu của chương trình nói
trên, chúng ta thấy việc QL GDĐĐ được hiểu là những biện pháp đan xen
trong quá trình GDĐĐ, nổi bật nhất là giải pháp thứ năm . [18, tr. 171].
1.2.3. Quản lý nhà trường
Trong hệ thống GD, nhà trường chiếm giữ một phần quan trọng, chủ
yếu. Đa phần các hoạt động GD đều được thực hiện trong nhà trường. Nhà
trường là “tế bào chủ chốt” của hệ thống GD từ Trung ương đến địa phương.
Theo đó quan niệm QLGD ln đi kèm với quan niệm QLNT. Các nội dung
QLGD luôn gắn liền với QLNT. QLNT có thể được coi như là sự cụ thể hóa
cơng tác QLGD.
Một số nhà nghiên cứu cho rằng: “ QLNT là hệ thống những tác động
có định hướng của hiệu trưởng (the principal) đến con người (giáo viên, cán
bộ nhân viên và HS), đến các nguồn lực (cơ sở vật chất, tài chính, thơng tin,
vv...) hợp quy luật (quy luật QL, quy luật GD, quy luật tâm lý, quy luật kinh
tế, quy luật xã hội, ...) nhằm đạt mục tiêu GD ”.[23, tr.39].
Theo Đặng Quốc Bảo, khi nghiên cứu về QLNT, quan niệm: " QLNT
là QL một thiết chế vừa có tính sư phạm, vừa có tính kinh tế; trong đó nhà
trường trung học phải xác định sứ mệnh là đào tạo HS trở thành người lớn có
trách nhiệm tự lập với ba giấy thơng hành đi vào đời đó là: giấy thơng hành
học vấn, giấy thông hành kỹ thuật nghề nghiệp và giấy thông hành kinh
doanh" [3, tr.19].
Theo Phạm Minh Hạc: “QLNT là thực hiện đường lối lãnh đạo của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành
theo nguyên lý GD để tiến tới mục tiêu GD. Mục tiêu đào tạo đối với ngành
GD, với thế hệ trẻ và với từng HS ” [17, tr.30].

15


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×