Báo cáo thực tập tổng hợp
Lời nói đầu
Nền kinh tế nớc ta từ sau đại hội Đảng lần thứ VI đã có nhiều thay đổi
lớn, đã chuyển từ nền kinh tế với cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp
sang nền kinh tế thị trờng hoạt động dới sự quản lý vĩ mô của nhà nớc. Chuyển
hớng nền kinh tế là một tất yếu khách quan, nó tạo ra những thuận lợi và khó
khăn, thử thách đối với toàn bộ nền kinh tế nớc ta nói chung và tất cả các doanh
nghiệp nói riêng. Hoà nhập vào kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp kể cả doang
nghiệp nhà nớc và t nhân hoạt động trong đó đều phải theo đuổi mục tiêu lợi
nhuận, có lợi nhuận doanh nghiệp mới có thể mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, mở rộng thị phần, tạo cho mình
một vị thế vững chắc trong nền kinh tế, góp phần quan trọng vàoviệc tái thiết
nền kinh tế thông qua việc đóng góp vào ngân sách nhà nớc và các hoát động
phúc lợi xã hội khác.
Để hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhằm đảm bảo sự tồn tại
và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải đánh giá đúng thực lực của mình về
vốn, khả năng thanh toán và sử dụng vốn kinh doanh để từ đó có những giải
pháp và kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Công ty tu tạo và
phát triển nhà là một doanh nghiệp nhà nớc, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
xây lắp nhận thầu và kinh doanh phát triển nhà ở. Trong 5 năm qua, từ năm
1995-2000, Công ty luôn hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, mang lại
công ăn việc làm cho ngời lao động và làm tăng nguồn đống góp cho ngân sách
nhà nớc.
Trong thời gian thực tập tại Công ty, đợc sự giúp đỡ tận tình của cô giáo
Trần Hồng Mai và phòng Kế toán tài chính của Công ty, em đã chọn đề tài. Báo
cáo thực tập tổng hợp gồm 4 chơng:
Chơng I: Quá trình hình thành và phát triển, chức năng, nhiệm vụ
của Công ty tu tạo và phát triển nhà.
Báo cáo thực tập tổng hợp
Chơng II: Tình hình tài chính của Công ty.
Chơng III: Tình hình tổ chức công tác kế toán.
Chơng IV: Công tác phân tích hoạt động kinh tế.
Trong bài viết của mình, em đã cố gắng tìm hiểu để hoàn thành Báo cáo
thực tập tổng hợp, song do kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi sai sót.
Em kính mong đợc sự giúp đỡ của thầy giáo, cô giáo để báo cáo thực tập tổng
hợp của em hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo!
Báo cáo thực tập tổng hợp
Chơng I
Quá trình hình thành phát triển, chức năng,
nhiệm vụ của công ty
1- Đặc điểm và sự hình thành phát triển của Công ty.
Công ty Tu tạo và Phát triển nhà là doanh nghiệp nhà nớc trực thuộc Sở
nhà đất Hà Nội, đợc dổi tên và xác định lại nhiệm vụ từ Công ty sửa chữa nhà
Hà Nội theo quyết định số 1301/QĐ-TCCQ ngày 27 tháng 7 năm 1991 của Uỷ
Ban Nhân Dân thành phố Hà Nội. Nay là công ty Tu tạo và Phát triển nhà. Công
ty có trụ sở chính tại số nhà 28 phố Trần Nhật Duật- Quận Hoàn Kiếm- Hà Nội.
Công ty là một đơn vị kinh tế có t cách pháp nhân, hạch toán kinh tế
độc lập, đợc nhà nớc giao vốn, tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác. Công
ty hoạt động theo luật doang nghiệp, chịu sự quản lý về tài chính của Tổng công
ty, đợc mở tài khoản tại Ngân hàng, có con dấu riêng để giao dịch. Từ khi thành
lập đến nay, Công ty luôn lớn mạnh cả về vốn và thị trờng, ban đầu thành lập có
số vốn là 1.583.000000 đồng nay là 17.830.540.700 đồng, uy tín của công ty
ngày càng tăng.
Công ty có các đơn vị phụ thuộc là các xí nghiệp xây lắp, sản xuất vật
liệu xây dựng để thực hiện các nhiệm vụ do Công ty giao. Các xí nghiệp phụ
thuộc là những đơn vị hạch toán độc lập trong phạm vi Công ty, có con dấu
riêng và đợc mở tài khoản chuyển chi tại Ngân hàng. Các xí nghiệp đợc Công ty
giao một phần vốn và tài sản để thực hiện sản xuất kinh doanh theo chuức năng
và nhiệm vụ công ty giao. Giám đốc xí nghiệp chịu trách nhịm trớc Giám đốc
Công ty và pháp luật về hiệu quả sử dụng vốn, boả toàn và phát triển vốn, về
nhiệm vụ kinh doanh do Công ty giao.
2- Chức năng và nhiệm vụ:
Báo cáo thực tập tổng hợp
a - Chức năng:
Công ty có các chức năng kinh doanh chủ yếu nh: xây dựng công trình
công cộng, xây dựng nhà ở, kinh doanh nhà, kinh doanh vật t thiết bị vật liệu
xây dựng, các dịch vụ t vấn xây dựng... trên địa bàn thành phố Hà Nội và các
tỉnh bạn. Thông qua đó thúc đẩy phát triển nền kinh tế, đảm bảo tăng doanh thu,
tăng mức đóng góp cho ngân sách nhà nớc.
b b-Nhiệm vụ:
-Xây dựng tổ chức bộ máy kinh doanhTạo nguồn vốn, bảo toàn nguồn
vốn của công ty và kinh doanh có hiệu quả nguồn vốn đó.
- Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Thực hiện chế độ Báo cáo kế toán tài chính theo đúng quy định
hiện hành của Bộ tài chính, chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của các Báo cáo tài chính.
3- Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty.
Bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức theo cơ cấu đa tuyến chức
năng. Thủ trởng đơn vị là giám đốc công ty đợc sự giúp đỡ tham mu của các
phòng ban chức năng. Quyết định của Giám đốc sẽ trở thành mệnh lệnh đợc
truyền đạt từ trên xuống. Các phòng chức năng có trách nhiệm tham mu những
vấn đề của Công ty mà không có quyền ra mệnh lệnh cho các xí nghiệp. Cụ thể
bộ máy quản lý của Công ty gồm có: 1 giám đốc, hai phó giám đốc, một kế toán
trởng, phòng kế toán tài chính, phòng tổ chức hành chính, phòng Kế hoạch quản
trị, Ban Quản lý dự án, các xí nghiệp trực thuộc. Cơ cấu, tổ chức của Công ty đ-
ợc tổ chức theo hình thức gọn nhẹ và có hiệu quả.
Báo cáo thực tập tổng hợp
4- Tổ chức quản lý:
-Quản lý về lao động: Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân có trình độ,
năng lực có nghiệp vụ am hiểu về lĩnh vực kinh doanh và quản lý có tinh thần
trách nhiểmtong công việc.
- Quản lý tài sản: Giám đốc công ty là ngời chịu trách nhiệm về việc
quản lý sử dụng và bảo toàn vốn, hàng hoá, đề ra các quy định về
bảo vệ tài sản đối với công ty và các xí nghiệp.
- Quản lý tài chính kế toán: Công ty hạch toán kế toán theo hình thức nhật
ký chứng từ, tuân thủ đúng các quy định hiện hành của nhà nớc về chế độ kế
toán, kiểm toán, báo cáo tài chính, chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính
xác của số liệu, tài liệu. Công ty xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm trình
Tổng giám đốc của Tổng công ty phê duyệt. Hàng quý và cuối năm báo cáo
Tông công ty và Chi cục Tài chính Doang nghiệp- Sở Tài chính Hà Nội tình
hình thch hiện kế hoạch tài chính.
Đặc điểm tình hình kinh doanh:
a- Đặc điểm kinh doanh
-Loại hình kinh doanh: Công ty chủ yếu kinh doanh trong các lĩnh vực:
xây dựng và kinh doanh nhà ở, xây dựng các công trình công cộng, thiết kế lắp
đặt điện nớc, trang trí trang thiết bị nội thất, kinh doanh vật t, sản xuất kinh
doanh các vật liệu xây dựng, t vấn về đầu t xây dựng... thông qua các hợp đồng
kinh tế do công ty trực tiếp tham gia ký kết hoặc do tổng công ty giao nhiệm vụ.
- Mặt hàng kinh doanh: Đó chính là các công trình công ty đã xây dựng
đợc bao gồm các khu chung c, vân phòng làm việc của các cơ quan, khách sạn,
trờng học, nhà ở gia đình, các công trình công cộng khác nh nhà ở gia đình A3
Giảng Võ, Văn phong làm việc Việt Nam thông tấn xã, dịch vụ t vấn về đaauf t
xây dựng
b - Tình hình kinh doanh năm 1999-2000:
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trong hai năm gần đây, Công ty gặp nhiều khó khăn do biến động về giá
cả trên thị trờng, do tình hình ngân sách cắt giảm trong đầu t xây dựng cơ bản,
tình hình cạnh tranh trên thị trờng ngày càng phức tạp nhng Công ty vẫn đạt
doanh thu cao đảm bảo bù đắp chi phí và nộp ngân sách nhà nớc với chỉ tiêu số
liệu sau:
STT Chỉ tiêu Số tiền 1999 Số tiền 2000
Chênh lệch
Số tiền %
1 DTT 10.975.030 19.857.529 8.882.499 80,9
2 Giá vốn 7.978.121 16.452.370 8.474.249 106,2
3 Lợi tức gộp 2.996.908 3.405.159 408.251 13,6
4 Chi phí bán hàng 173.398 80.524 -92874 -53,5
5 Chi phí QLDN 1.995.189 2.430.047 434858 21,8
6 Lợi nhuận từ HĐSXKD 868.320 894.570 26250 3,0
7 Lợi nhuận từ HĐTC 203.725 154.905 -48820 -23,9
8 Lợi nhuận từ HĐBT 775.094 674.462 -100632 -12,9
9 Tổng lợi nhuận 1.847.141 1.723.937 -123204
10 Thuế TN 537.832 513.735 -24079 -0,04
11 Lợi nhuận sau thuế 1.309.309 1.210.202 -99107 -7,5
12 Vốn 20.533.000 20.672.000 139.00 0,6
13 TN bình quân 600 650 50 8,3
14 Tỷ suất LN/vốn 6,37 5,8 -0,57 8,9
6- Ưu nhợc điểm:
a-Ưu điểm:
Qua bảng xác định kết quả kinh doanh của Công ty Tu tạo và phát triển
nhà trong hai năm gần đây ta thấy doanh thu của công ty tăng lên 80,9%, lợi
nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng. Qua đó ta thấy đợc khả năng phát
triển của công ty, trong năm 2000 tuy còn gặp nhiều khó khăn nhng công ty vẫn
Báo cáo thực tập tổng hợp
hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Kết quả này chính là do công ty đã
cố gắng đầu t cho phát triển sản xuất và quản lý, bên cạnh việc đầu t cho máy
móc thiết bị thông dụng trong xây dựng nh máy trộn bê tông, đầm dùi, đầm
bàn... công ty còn đầu t thêm dây chuyền sản xuất hiện đại..., công ty luôn cố
gắng duy trì chất lợng cao trong sản xuất kinh doanh và kinh doanh phát triển
nhà nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tâừng của thành phố. Bên cạnh đó
công ty còn mở rộng loại hình kinh doanh nh Câu lạc bộ thể dục thể thao, dịch
vụ giải trí...
b- Nhợc điểm:
Tuy tình hình sản xuất kinh doanh của công ty năm 2000 vẫn có lợi
nhuận nhng so với năm 1999 thì giảm sút do lợi nhuận từ các hoạt động kinh
doanh tăng ít, do chi phí quản lý doanh nghiệp tăng, những hoạt động từ các
hoạt động tài chính và các hoạt động bất thờng giảm làm ảnh hởng tới lợi
nhuận của toàn công ty. Do vậy công ty cần phải tìm cách hạ thấp chi phí
quản lý doanh nghiệp, có kế hoạch sản xuất kinh doanh tối u để tâng lợi
nhuận của công ty.
Báo cáo thực tập tổng hợp
Chơng III
Tình hình tài chính của Công ty Tu tạo và
phát triển nhà
Tài chính của công ty có hai chức năng cơ bản nhất: Chức năng phân phối
và chức năng giám đốc.
-Chức năng phân phối: Là chức năng tất yếu của tài chính doanh nghiệp,
là sự phân chia các loại hình kinh doanh, xác định các quan hệ tỷ lệ giữa các bộ
phận khác nhau của nền kinh tế, phân phối xác định tỷ lệ doanh thu từ các hoạt
động kinh doanh từ phát triển nhà. Nhờ có chức năng này mà công ty có thể
khai thác, thu hút nguồn vốn tài chính trong nền kinh tế để hình thành vốn kinh
doanh của công ty, đồng thời các nguồn vốn này đợc sử dụng vào các mục tiêu
kinh doanh tạo ra thu nhập cho công ty.
- Chức năng giám đốc: Là quá trình kiểm tra, kiểm soát các hoạt
động tài chính của công ty, quá trình hình thành và sử dụng các
quỹ tiền tệ của công ty đúng mục đích đã định, từ đó năng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
1- Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty:
Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty đợc thể hiện qua Bảng cân đối kế
toán.
Báo cáo thực tập tổng hợp
STT Khoản mục Số đầu năm Số cuối năm
Tài sản
A Tài sản lu động &ĐTNH 27.203.046.702 26.756.108.057
I Vốn bằng tiền 4.608.695.948 8.422.426.237
1. Tiền mặt 244.697.192 461.325.728
2. Tiền gửi ngân hàng 4.363.998.756 7.961.100.509
II Đầu t ngắn hạn
III Các khoản phải thu 14.289.306.496 2.685.323.741
1. Phải thu KH 12.769.858.783 1.549.294.778
2. Trả trớc cho ngời bán 709.521
3. Thúê GTGT đợc khấu trừ 427.732.243
4. Phải thu nội bộ (276.880.761) (1.866.974.779)
5. Phải thu khác 2.018.749.483 2.797.012.987
6. Dự phòng phải thu khó đòi (222.451.009) (222.451.009)
IV Hàng tồn kho 5.816.713.440 12.019.821.636
V Tài sản lu động khác 2.460.030.010 3.617.751.274
VI Chi sự nghiệp 28.303.808 10.785.169
B TSCĐ và Đầu t DH 18.643.168.829 19.940.378.647
I TSCĐ 6.948.788.954 9.066.063.030
II Đầu t TCDH 11.694.379.875 10.874.315.617
Tổng tài sản 45.846.215.531 46.696.486.704
Nguồn vốn
A Nợ phải trả 24.791.839.049 23.130.579.169
1. Nợ ngân hàng 20.283.584.347 20.296.187.456
2. Nợ DH
3. Nợ khác 4.508.254.702 2.834.391.713
B NV CSH 21.054.376.482 23.565.907.535
1. NVKD 14.160.699.690 17.830.540.700
2. Quỹ đầu t phát triển 2.999.109.484 2.053.569.095
3. Quỹ DPTC 195.936.462 405.042.993
4. Quỹ DP về TC mất việc làm 4.953.754 96.202.844
5. Lãi cha PP 1.758.833.107 2.365.273.101
6. Quỹ KT, PL 68.833.071 165.714.815
Báo cáo thực tập tổng hợp
7. NV ĐTXDCB 1.866.010.914 649.563.987
Tổng NV 45.846.215.531 46.696.786.704
Nhận xét: Qua bảng cân đối kế toán ta thấy tổng nợ phải trả giảm xuống,
trong đó nợ ngắn hạn tăng nhng tăng chậm hơn so với tốc độ giảm của nợ khác,
nguồn vốn chủ sở hữu tăng trong đó nguồn vốn kinh doanh tăng lớn nhất. Điều
đó khẳng định tình hình hoạt động tài chính của công ty có hiệu quả, công ty
đang hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao.
2- Huy động và sử dụng vốn:
+ Huy động vốn: Dựa vào các chỉ tiêu báo cáo tài chính đã lập để triển
khai kế hoạch huy động vốn nhầm đảm bảo đáp ứng kịp thời cho hoạt động sản
xuất kinh doanh. Đó là các nguồn vốn vay ngân hàng, các tổ chức tín dụng,
doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nớc, vay cán bộ công nhân
viên và các nguồn khác theo mức lãi suất của ngân hàng.
+ Sử dụng vốn: Công ty dùng các nguồn vốn trên để tiến hành sản xuất
kinh doanh theo đúng mục đích, đứng đối tợng theo lĩnh vực hoạt động kinh
doanh của mình một cách có hiệu quả để không ngừng bảo toàn và phát triển
vốn.
3- Hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn (Vốn cố định hay vôns lu động) đợc thể hiện qua các
chỉ tiêu sau đây:
Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn lu động, vốn cố định tại công ty.
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 1999 Năm 2000
2
năm cuốiVLĐnăm dầu VLĐ
BQ(i)LĐ Vốn
+
=
26.979.577.379 33.218.932.114
Tổng doanh thu
Sức sản xuất của VLĐ = -------------------
0,4 0,6
Báo cáo thực tập tổng hợp
VL Đbình quân (i)
Lợi nhuận thuần
Sức sinh lời của VLĐ = -------------------
VL Đbình quân (i)
0,04 0,036
VCĐ đầu năm + VCĐ cuối năm
Vốn CĐBQ =---------------- -------------------
2
19.291.773.738 19.402.661.592
Tổng doanh thu
Sức sản xuất của VCĐ = -------------------
VC Đbình quân
0,56 1,09
Lợi nhuận thuần
Sức sinh lời của VCĐ = -------------------------
VC Đbình quân
0,07 0,06
Nguyên giá TSCĐ BQ
Suất hao phí của TSCĐ = -------------------
Tổng doanh thu
1,02 0,59
Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy tình hình sử dụng vốn
của Công ty trong năm 2000 so với năm 999 đã tăng lên, nhìn tốc độ phát triển
của Công ty chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cha cao cha khai thác
nguồn vốn một cách tối đa.
4 - Các nghĩa vụ về tiền thuế
* Thuế GTGT.
Căn cứ vào thuế suất quy định của Nhà nớc đối với các lĩnh vực kinh
doanh về xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng... mà công ty đầu t và phát triển
nhà áp dụng mức thuế suất 5% đối với hoạt động xây lắp bán nhà, 10% đối với
hoạt động bán vật liệu xây dựng, cho thuê nhà và các dịch vụ khác mà công ty
kinh doanh - Công ty tính thuế GTGt theo phơng pháp khấu trừ.
Thuế GTGT = Thuế GTGT - Thuế GTGT đầu vào.
Trong đó:
-Thuế GTGT đầu ra = DT cha thuế x Thuế suất thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ đó.
- Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT
Báo cáo thực tập tổng hợp
* Thuế TNDN
Tổng thuế TN phải nộp = Tổng số TN chịu thuế trong kỳ tính trớc x Thuế
suất thuế TN.
Với thuế suất: 25% từ năm 1992 - 2001
32% từ năm 2002 trở đi
5 - Các nghiệp vụ thanh toán.
Công ty áp dụng các hình thức thanh toán chủ yếu sau:
* Thanh toán bằng tiền mặt: chủ yếu Công ty dùng để thanh toán lơng
cho cán bộ công nhân viên, mua sắm dụng cụ hành chính, tạm ứng và các chi
phí khácung cấp. Dựa trên các chứng từ hợp lý, hợp lệ kế toán viết phiếu chi
thanh toán.
* Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi: uỷ nhiệm chi là 1 tờ lệch chi tiền của
chủ tài khoản đơn vị trả tiền yêu cầu ngân hàng trích từ tài khoản tiền gửi hay
tiền vay của ngân hàng để thanh toán trả cho khách hàng.
* Thanh toán bằng séc: séc là một tờ mệnh giá trả tiền vô điều kiện của
ngời chủ tài khoản tiền gửim ra lệnh cho ngân hàng phục vụ mình trích từ tài
khoản của mình, để trả cho ngời có tên trên séc hoặc trả theo lệnh của ngời ấy,
hoặc trả cho ngời cầm séc một số tiền nhất định bằng tiền mặt, hay chuyển
khoản .