Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Luận văn thạc sĩ VNU UEd tổ chức dạy học chủ đề cảm ứng điện từ vật lí 11 nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

VŨ VĂN THẠO

TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “ CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ ” VẬT LÍ 11
NHẰM BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ

HÀ NỘI -2015

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

VŨ VĂN THẠO

TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “ CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ ” VẬT LÍ 11
NHẰM BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MƠN VẬT LÍ
Mã số: 60 14 01 11



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Hƣơng Trà

HÀ NỘI -2015
ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu và thực hiện tơi đã hồn thành đề tài
nghiên cứu của mình. Để có đƣợc kết quả này, ngồi sự nỗ lực, tìm tịi, học
hỏi nghiên cứu của bản thân, tơi ln nhận đƣợc sự ủng hộ của thầy cô, bạn
bè và đồng nghiệp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học Giáo dục - Đại
học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi đƣợc học tập nghiên
cứu trong suốt khóa học. Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong trƣờng
đã truyền thụ cho tôi vốn kiến thức vô cùng quý báu để tơi có thể hồn thành
tốt đề tài và làm giàu thêm hành trang kiến thức trên con đƣờng sự nghiệp của
mình.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và thành kính tới cơ giáo
PGS.TS. Đỗ Hƣơng Trà đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn tơi trong suốt q
trình thực hiện đề tài.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, các thầy cô giáo
dạy học bộ mơn Vật lí tại trƣờng THPT Giao Thủy, Giao Thủy, Nam Định,
cùng các thầy cô giáo tham gia cộng tác đã nhiệt tình tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian thực nghiệm sƣ phạm.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, gia đình đã ln tạo điều
kiện, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học và thực hiện đề tài
Hà nội, tháng 11 năm 2015

TÁC GIẢ

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Vũ Văn Thạo

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ĐC

Đối chứng

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

Nxb

Nhà xuất bản

PPDH

Phƣơng pháp dạy học


PGS

Phó giáo sƣ

PHT

Phiếu học tập

SGK

Sách giáo khoa

SGV

Sách giáo viên

TT

Thứ tự

TN

Thực nghiệm

TS

Tiến sĩ

THPT


Trung học phổ thông

THCS

Trung học cơ sở

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................... iv
Mục lục .............................................................................................................. v
Danh mục các bảng ........................................................................................ viii
Danh mục các sơ đồ, hình vẽ, biểu đồ. ............................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ............................................. 5
1.1. Bản chất của quá trình dạy học .................................................................. 5
1.2. Dạy học theo chủ đề ................................................................................... 5
1.2.1. Khái niệm dạy học theo chủ đề ............................................................... 5
1.2.2. Mục tiêu của dạy học theo chủ đề ........................................................... 5
1.2.3. Đặc điểm của dạy học theo chủ đề .......................................................... 5
1.2.4. Các nội dung có thể tổ chức theo chủ đề ............................................... 6
1.2.5. Các giai đoạn tổ chức dạy học theo chủ đề ............................................. 7
1.2.6. Vai trò của giáo viên và học sinh ............................................................ 8
1.2.7. Sự khác biệt của dạy học theo quan niện truyền thống và dạy học theo
chủ đề .............................................................................................................. 12
1.2.8. Áp dụng dạy học theo chủ đề vào thực tiễn .......................................... 18

1.3. Dạy học với việc bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề của ngƣời học .. 22
1.3.1. Khái niệm năng lực ............................................................................... 22
1.3.2. Bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề .................................................. 24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 25

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
CHỦ ĐỀ “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” VẬT LÍ 11 ........................................... 26
2.1. Vị trí, tầm quan trọng kiến thức của chủ đề “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11
......................................................................................................................... 26
2.2. Mục tiêu dạy học chủ đề “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 .......................... 26
2.2.1. Mục tiêu kiến thức................................................................................. 26
2.2.2. Mục tiêu kĩ năng.................................................................................... 27
2.2.3. Mục tiêu thái độ .................................................................................... 28
2.2.4. Định hƣớng bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề............................... 28
2.3. Phân tích một số nội dung kiến thức chủ đề “Cảm ứng điện từ” ............. 28
2.3.1. Nội dung “Hiện tƣợng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng” .... 28
2.3.2. Nội dung “Suất điện động cảm ứng trong thanh dây dẫn chuyển động”
......................................................................................................................... 30
2.3.3. Nội dung “Hiện tƣợng tự cảm” ............................................................. 30
2.3.4. Nội dung “ Năng lƣợng từ trƣờng ” ...................................................... 31
2.3.5. Nội dung “Dịng điện Fu -cơ” ............................................................... 31
2.4. Điều tra thực tiễn ...................................................................................... 32
2.4.1. Mục đích điều tra .................................................................................. 32
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra ............................................................................ 32
2.4.3. Đối tƣợng điều tra ................................................................................. 32

2.4.4. Kết quả điều tra ..................................................................................... 32
2.4.5. Nguyên nhân của thực trạng trên .......................................................... 34
2.4.6. Một số giải pháp nhằm khắc phục thực trạng trên ................................ 35
2.5. Thiết kế dạy học theo chủ đề chủ đề “Cảm ứng điện từ” ....................... 36
2.5.1. Kiến thức cần xây dựng ........................................................................ 36
2.5.2. Ý tƣởng tổ chức chủ đề ......................................................................... 38
2.5.3. Câu hỏi định hƣớng ............................................................................... 39
2.5.4. Sơ đồ tiến trình khoa học xây dựng kiến thức ...................................... 40
2.5.5.Tiến trình dạy học .................................................................................. 46
vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.6. Xây dựng công cụ đánh giá ...................................................................... 74
2.6.1. Các hình thức đánh giá .......................................................................... 74
2.6.2. Các tiêu chí đánh giá ............................................................................. 75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 78
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................... 79
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 79
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .............................................................. 79
3.3. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm.............................................................. 79
3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ......................................................... 80
3.5. Thời gian thực nghiệm sƣ phạm. ............................................................. 80
3.6. Diễn biến thực nghiệm sƣ phạm .............................................................. 80
3.6.1. Các bƣớc tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ............................................ 80
3.6.2. Tổ chức dạy học theo chủ đề chủ đề “ Cảm ứng điện từ ” ................... 81
3.7. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm .................................................. 90
3.7.1. Đánh giá định tính ................................................................................. 90
3.7.2. Đánh giá định lƣợng .............................................................................. 91

3.8. Đánh giá chung về việc dạy học theo chủ đề ........................................... 96
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 98
1. Kết luận ....................................................................................................... 98
2. Một số khuyến nghị ..................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 101

vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề ................................. 75
Bảng 2.2. Tiêu chí đánh giá kết quả phiếu học tập ......................................... 76
Bảng 3.1. Các bƣớc tiến hành thực nghiệm .................................................... 81
Bảng 3.2. Điểm đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của nhóm .................... 91
Bảng 3.3. Điểm PHT của các nhóm ................................................................ 92
Bảng 3.4. Thống kê kết quả bài kiểm tra. ....................................................... 93
Bảng 3.5. Tổng hợp các tham số X , S2, S, V để kiểm định kết quả ............. 93
Bảng 3.6. Tần suất và tần suất lũy tích hội tụ lùi ............................................ 93

viii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ.
Sơ đồ 1.1. Các giai đoạn dạy học theo chủ đề .................................................. 7

Sơ đồ 2.1. Ý tƣởng tổ chức chủ đề .................................................................. 38
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tiến trình khoa học xây dựng kiến thức “Hiện tƣợng cảm ứng
điện từ” ............................................................................................................ 40
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tiến trình khoa học xây dựng kiến thức “Các định luật về
dòng điện cảm ứng” ........................................................................................ 41
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ tiến trình khoa học xây dựng kiến thức “Suất điện động cảm
ứng trong đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trƣờng” .................................. 42
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ tiến trình khoa học xây dựng kiến thức“Hiện tƣợng tự cảm ”
......................................................................................................................... 43
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ tiến trình khoa học xây dựng kiến thức “Suất điện động tự
cảm”................................................................................................................. 44
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ tiến trình khoa học xây dựng kiến thức “Dịng điện Fu-cơ”45
Hình 3.1. Các nhóm học sinh làm thí nghiệm về hiện tƣợng cảm ứng điện từ
......................................................................................................................... 83
Hình 3.2. Các nhóm HS làm thí nghiệm về suất điện động trong dây dẫn
chuyển động trong từ trƣờng ........................................................................... 85
Hình 3.3. Các nhóm HS làm thí nghiệm về hiện tƣợng tự cảm ...................... 87
Hình 3.4. Các nhóm HS làm thí nghiệm về dịng điện Fu-cơ ......................... 89
Biểu đồ 3.1. Đƣờng phân phối tần suất ........................................................... 94
Biểu đồ 3.2. Đƣờng phân phối tần suất lũy tích.............................................. 94

ix

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong bất cứ một xã hội nào, khi trình độ v ăn minh của loài ngƣời
ngày càng cao, giáo dục càng trở nên một vấn đề thiết yếu. Mỗi nền văn minh

đều mong muốn thực hiện qua nhà trƣờng một xã hội lý tƣởng, đào tạo những
công dân gƣơng mẫu.
Nhân loại đang bƣớc vào thế kỷ 21, thế kỷ c ủa nền kinh tế tri thức. Đất
nƣớc ta đang trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa, trong thời kỳ h ội
nhập và phát triển. Tình hình đó đặt nền giáo dục của nƣớc ta trƣớc những
nhiệm vụ hết sức nặng nề, phải đào tạo học sinh trở thành những ngƣời lao
động sáng tạo, năng động, thích ứng với mọi sự phát triển đa dạng với tốc độ
nhanh chóng của xã hội, những con ngƣời toàn diện đáp ứng đƣợc nhu cầu,
năng lực của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hóa đất nƣớc.
Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật với sự bùng
nổ thông tin khoa học đã làm cho kho tàng tri thức phát triển một cách đáng
kể. Do đó, mâu thuẫn vốn có giữa qũy thời gian dành cho việc dạy học trong
nhà trƣờng và khối lƣợng kiến thức cần trang bị cho học sinh ngày càng trở
nên gay gắt. Để giải quyết vấn đề này cần đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp
giáo dục, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp tƣ duy sáng tạo
của ngƣời học, tính tích cực chủ động sáng tạo. Từng bƣớc áp dụng các
phƣơng pháp tiên tiến và phƣơng tiện hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo
điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học sinh…”
Ở nƣớc ta, trong một thời gian dài nền giáo dục tồn tại tình trạng truyền
thụ một chiều thầy đọc trò ghi. Trong những năm gần đây, Đảng và Nhà nƣớc
đã thực hiện các chƣơng trình đổi mới PPDH nhằm nâng cao chất lƣợng giáo
dục. Tuy nhiên, do những yếu tố khách quan hay chủ quan nào đó mà hiệu
quả đạt đƣợc chƣa cao.
Trên thế giới, cách tiếp cận nội dung chƣơng trình dạy học của nhiều
quốc gia có xu hƣớng dạy học theo các chủ đề tự chọn thông qua hoạt động cá
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



nhân kết hợp với hoạt động nhóm. Tổ chức dạy học theo chủ đề đƣợc sử dụng
rộng rãi trên thế giới, khơng chỉ trong nhà trƣờng mà cịn thƣờng xun đƣợc
sử dụng trong các ngành kinh tế kĩ thuật để huấn luyện kĩ năng hợp tác trong
công việc cho nhân viên lao động. Ngoài những tác dụng “ thời sự ” về phong
cách làm việc hiện nay, tổ chức dạy học theo chủ đề sẽ làm cho học sinh tích
cực học tập hơn, sôi động hơn và đặc biệt là cơ hội rất tốt để học sinh có thể
trao đổi nhiều về các nội dung thực tế và ứng dụng.
Tuy nhiên, thực trạng dạy học hiện nay, trong nhà trƣờng phổ thơng
cịn nặng về thuyết trình, truyền thụ kiến thức một chiều, trị tiếp thu thụ động
thiếu tích cực, và học sinh gặp nhiều khó khăn khi gặp các vấn đề cần giải
quyết.
Trong chƣơng trình mơn Vật lí lớp 11, chủ đề “Cảm ứng điện từ” là
một chủ đề có kiến thức gắn liền với các hiện tƣợng vật lí trong cuộc sống,
khi học sinh học tập phần này sẽ có cơ hội phát triển khả năng phát hiện và
giải quyết vấn đề, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tuy
nhiên học sinh vẫn gặp khó khăn trong việc chiếm lĩnh tri thức và rèn luyện
kỹ năng tƣơng ứng. Lý do là giáo viên gặp khó khăn nhất định trong việc tổ
chức các hoạt động học đáp ứng các yêu cầu của mục tiêu giáo dục. Xuất phát
từ những lý do đó, tơi quyết định nghiên cứu đề tài: “Tổ chức dạy học chủ đề
“Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 nhằm bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề của
học sinh. ”
2. Mục đích nghiên cứu
Tổ chức dạy học theo chủ đề chủ đề “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 nhằm
bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu ở trên, chúng tôi đề ra các nhiệm vụ
nghiên cứu cụ thể nhƣ sau:
- Nghiên cứu những vấn đề chung về năng lực, năng lực giải quyết vấn
đề;
2


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Nghiên cứu qui trình tổ chức dạy học theo chủ đề;
- Nghiên cứu chƣơng trình SGK; SGV và các tài liệu tham khảo có liên
quan đến nội dung kiến thức chủ đề “Cảm ứng điện từ ”Vật lí 11;
- Tìm hiểu thực tế dạy và học nội dung kiến thức “Cảm ứng điện từ”
Vật lí 11;
- Thiết kế tiến trình dạy học theo chủ đề chủ đề “Cảm ứng điện từ”
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm theo tiến trình dạy học đã soạn thảo.
Phân tích kết quả thực nghiệm thu đƣợc để đánh giá tính khả thi của đề
tài, sơ bộ đánh giá hiệu quả dạy học theo chủ đề với việc bồi dƣỡng năng lực
giải quyết vấn đề của học sinh, từ đó, nhận xét, rút kinh nghiệm, sửa đổi, bổ
sung để tổ chức dạy học chủ đề này với các đối tƣợng học sinh khác.
4. Đối tƣ ng và phạm vi nghiên cứu
- Nội dung chủ đề “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11;
- Hoạt động dạy và học nội dung chủ đề “Cảm ứng điện từ ”Vật lí 11;
- Học sinh lớp 11 trƣờng THPT Giao Thủy, Giao Thủy, Nam Định.
5. Giả thu t khoa học
Dựa trên cơ sở lí luận của dạy học theo chủ đề, cùng với việc phân tích
nội dung kiến thức chƣơng “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11, có thể thiết kế tiến
trình dạy học theo chủ đề chủ đề “Cảm ứng điện từ” nhằm bồi dƣỡng năng
lực giải quyết vấn đề của học sinh.
6. Ý ngh a khoa học và th c ti n của đề tài
- Trình bày cơ sở lí luận của dạy học theo chủ đề.
- Vận dụng cơ sở lí luận về dạy học theo chủ đề để thiết kế tiến trình
dạy học chủ đề “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 nhằm bồi dƣỡng năng lực giải
quyết vấn đề của học sinh.
7. Phƣơng ph p nghiên cứu

Để thực hiện đề tài này, chúng tôi sử dụng phối hợp một số phƣơng
pháp nghiên cứu sau:

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận: Nghiên cứu các tài liệu về dạy học
nhằm bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề của ngƣời học, dạy học theo chủ
đề, SGK, và các tài liệu khác liên quan;
- Phƣơng pháp điều tra: Tìm hiểu việc dạy thơng qua phiếu điều tra,
nghiên cứu giáo án, dự giờ, phỏng vấn, trao đổi với giáo viên nhằm sơ bộ
đánh giá tình hình dạy học chủ đề “Cảm ứng điện từ ”;
- Phƣơng pháp thực nghiệm khoa học giáo dục: Tiến hành thực nghiệm
sƣ phạm với tiến trình dạy học đã soạn thảo. Phân tích kết quả thu đƣợc trong
q trình thực nghiệm sƣ phạm, đối chiếu với mục đích nghiên cứu và rút ra
kết luận của đề tài.
- Phƣơng pháp thống kê toán học.
8. Cấu tr c của uận văn
Phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm có ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận của đề tài.
Chƣơng 2: Thiết kế tiến trình dạy học theo chủ đề chủ đề “Cảm ứng điện từ”
Vật lí 11.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Bản chất của qu trình dạ học
Quá trình dạy học là một quá trình dƣới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển
của ngƣời giáo viên, ngƣời học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, tự điều
khiển hoạt động nhận thức - học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm
vụ dạy học.[9, tr .139]
1.2. Dạ học theo chủ đề
1.2.1. Khái niệm dạy học theo chủ đề
Là mơ hình dạy học mà nội dung đƣợc xây dựng thành các chủ đề có ý
nghĩa thực tiễn và thể hiện rõ mối liên hệ giữa các kiến thức trong môn học
hoặc kiến thức liên mơn, liên lĩnh vực chủ đề tích hợp để học sinh có thể
phát triển các ý tƣởng một cách toàn diện.[ 10, tr.181]
1.2.2. Mục tiêu của dạy học theo chủ đề
Dạy học theo chủ đề hƣớng tới các mục tiêu giáo dục tích cực và quan
trọng cho sự phát triển lâu dài của cá nhân nhƣ:
- Sự phát triển hiểu biết khoa học;
- Hiểu biết về tiến trình khoa học và rèn luyện các kĩ năng giải quyết
vấn đề theo tiến trình khoa học phát hiện vấn đề, đề xuất giải pháp, thực hiện
giải pháp và trình bày kết quả ;
- Rèn luyện các kĩ năng tƣ duy bậc cao nhƣ phân tích – tổng hợp, đánh
giá, sáng tạo;
- Rèn luyện các kĩ năng sống và làm việc nhƣ: ngôn ngữ, hợp tác…
1.2.3. Đặc điểm của dạy học theo chủ đề
Dạy học theo chủ đề có các đặc điểm sau:
- Mang tính tích hợp;
Sự tích hợp ở đây đƣợc hiểu nhƣ là sự sắp xếp, pha trộn, đan xen, vào
một hoạt động, một chức năng hoặc một thể thống nhất. Trong đó, chú trọng
sự tích hợp trong mơn học tức là làm cho các nội dung kiến thức gần nhau

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


hơn, quan hệ chặt chẽ hơn do đó học sinh có cái nhìn tổng thể hơn, tƣ duy
logic từ đó cũng đƣợc rèn luyện nhiều hơn.
Ngồi ra cũng có thể kể đến tích hợp liên mơn. Tích hợp liên mơn là
các tiếp cận nội dung sử dụng phƣơng pháp và ngôn ngữ của nhiều môn học,
nhiều lĩnh vực khác nhau để nghiên cứu chủ đề. Đó là sự kết hợp các nội dung
kiến thức của nhiều môn học khác nhau trong nhà trƣờng theo một cách thức
nào đó. Ví dụ tích hợp giáo dục về an tồn giao thơng, mơi trƣờng, các vấn đề
về năng lƣợng và sử dụng năng lƣợng, các nội dung kiến thức tốn học, hóa
học, tin học,...vào vật lí nhằm làm cho kiến thức này gần nhau hơn, hỗ trợ
nhau hơn, làm cho kiến thức gần với thực tế hơn từ đó tăng khả năng và hiệu
quả sử dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề của thực tiễn.
- Mang tính thực tiễn;
Nội dung chủ đề gắn liền với thực tế mà đa số ngƣời học đang
sống.
- Mang tính hợp tác.
Vì hình thức hoạt động chủ yếu là theo nhóm nên tính hợp tác giữa các
học sinh thể hiện rất rõ.
Phát huy tốt tính tích cực, tự lực sáng tạo của học sinh.
Chính vì nội dung học tập mang tính thực tiễn và hình thức học tập chủ
yếu theo nhóm nên tạo cho học sinh sự hứng thú, đồng thời với việc thực hiện
các nhiệm vụ đƣợc giao thì bản thân học sinh đƣợc tự tìm tịi, tự đƣa ra
phƣơng án giải quyết, tự thu thập và xử lí thơng tin, tự khám phá,...tức là đã
phát huy tốt tính tích cực, tự lực, sáng tạo của học sinh và tạo điều kiện tốt
cho họ đƣợc rèn luyện kĩ năng tƣ duy bậc cao phân tích, tổng hợp, đánh giá ,
giúp họ tiếp cận với tiến trình khoa học trong giải quyết vấn đề.[ 10, tr.183]

1.2.4. Các nội dung có thể tổ chức theo chủ đề
Nội dung học theo dạy học theo chủ đề không đƣợc cấu trúc hoàn hảo
và sẵn sàng bởi giáo viên nhƣ trong quan niệm dạy học truyền thống. Kiến

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


thức mà mỗi học sinh thu đƣợc quyết định một phần quan trọng bởi chính sự
nỗ lực của bản thân học sinh.
Quá trình học tập trong dạy học theo chủ đề nhìn chung khơng phải là
q trình tham gia xây dựng nội dung học tập đã đƣợc cấu trúc sẵn nhƣ trong
quan niệm dạy học truyền thống. Nội dung đƣợc cung cấp cho học sinh dƣới
nhiều hình thức hỗ trợ khác nhau tùy thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh và đặc
điểm của đối tƣợng học sinh, sự lĩnh hội nội dung học đƣợc thực hiện trong
quá trình tham gia vào thực hiện các nhiệm vụ học tập của cá nhân và của
nhóm.
1.2.5. Các giai đoạn tổ chức dạy học theo chủ đề
Trong dạy học theo chủ đề, giáo viên có thể thực hiện các cơng việc
chính theo các giai đoạn dƣới đây để tổ chức hoạt động nhận thức của ngƣời
học: [ 10, tr.184]
Chọn chủ đề, xác định ý tƣởng tổ chức chủ đề ý nghĩa thực tiễn, ý nghĩa
khoa học của chủ đề …. .
Xác định mục tiêu của chủ đề mục tiêu nhận thức và mục tiêu nhân văn .

Xây dựng các bài tập trƣớc, trong và sau khi học chủ đề, giao cho học sinh và
chuẩn bị tài liệu hỗ trợ học sinh; Xây dựng các tiêu chí đánh giá q trình và
đánh giá kết quả học tập của học sinh
Tổ chức các nhóm học tập để thực hiện các nhiệm vụ đƣợc giao


Tổ chức hoạt động trên lớp để: các nhóm trình bày, thảo luận, thống nhất kết
quả học tập.
Đánh giá quá trình và đánh giá kết quả học tập của học sinh dựa trên những
tiêu chí đã xây dựng
Sơ đồ 1.1.Các giai đoạn dạy học theo chủ đề
7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2.6. Vai trò của giáo viên và học sinh
1.2.6.1. Vai trò của học sinh
Trong dạy học theo chủ đề, học sinh đƣợc thể hiện rõ vai trò tự chủ,
sáng tạo của mình. Họ đóng vai trị là những “chun gia” thuộc các lĩnh vực
khác nhau trong thực tiễn, hoàn thành vai trị của mình dựa trên những kiến
thức kĩ năng nhất định. Họ tự quyết định cách tiếp cận vấn đề và các hoạt
động. Nói cách khác họ là ngƣời chủ động trong việc tiếp thu kiến thức.
Công việc cụ thể của học sinh nhƣ sau:
- Tham gia tích cực vào thảo luận, đƣa ra chủ đề học tập, trên cơ sở
hƣớng dẫn của giáo viên, họ từng bƣớc trả lời đƣợc các câu hỏi định hƣớng;
- Phải hoàn thiện các bài tập trƣớc, trong và sau khi học. Điều này có
thể kết hợp giữa học cả lớp và học theo nhóm;
- Cần có sự phân cơng cơng việc trong nhóm một cách hợp lí, đồng thời
cử ra nhóm trƣởng đóng vai trị quản lí hoạt động của các thành viên trong
nhóm. Ghi đầy đủ thơng tin vào bảng phân cơng cơng việc của nhóm, biên
bản thảo luận nhóm, biên bản tự đánh giá và đánh giá của các thành viên…;
- Tham gia tích cực vào trao đổi thơng tin, tranh luận, đóng góp ý
kiến,…để hồn thành tốt nhiệm vụ thu thập và xử lí thơng tin, đƣa ra kết quả
cuối cùng;

- Hoàn thành các sản phẩm từ các bài tập đƣợc giao và trình bày sản
phẩm của nhóm;
- Tham gia vào việc tự đánh giá và đánh giá các thành viên trong nhóm
về ý thức thái độ, hiệu quả làm việc. Thông qua tự đánh giá và đánh giá các
thành viên, học sinh nhận rõ đƣợc ƣu, nhƣợc điểm của những cơng việc mình
đã làm, những khó khăn gặp phải, những gì đã làm đƣợc, những gì cần chỉnh
sửa, bổ sung hoặc phải thay đổi hồn tồn, những gì cần phát huy.[ 10, tr.185]
1.2.6.2. Vai trò của giáo viên
Trong dạy học theo chủ đề, giáo viên khơng cịn là ngƣời thuyết trình,
diễn giảng mà đóng vai trị là ngƣời hƣớng dẫn bên cạnh học sinh. Giáo viên
8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


luôn đặt ra các câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và thử thách họ nhằm hỗ trợ
những kết quả của họ. Giáo viên không dạy kiến thức mà thông qua chỉ dẫn,
làm mẫu giúp học sinh tự lực chiếm lĩnh kiến thức. Vai trị của giáo viên
khơng cịn là những chuyên gia, bản thân họ, cũng tìm kiếm và xử lí thơng tin
cùng với học sinh.
Các nhiệm vụ cụ thể của giáo viên nhƣ sau:
+ X c định chủ đề dạ học
Giai đoạn chọn chủ đề dạy học là một giai đoạn hết sức quan trọng của
mơ hình dạy học này .
Trƣớc tiên, giáo viên phải là ngƣời lựa chọn chủ đề

tức là cần xem

những nội dung kiến thức nào có thể tích hợp thành một chủ đề và có thể tổ
chức dạy học theo mơ hình chủ đề một cách thuận lợi , phải xác định đƣợc

những nội dung kiến thức mà học sinh cần chiếm lĩnh khi dạy học chủ đề, để
gắn nó vào những ứng dụng trong đời sống, kĩ thuật và nhìn thấy rõ ý nghĩa
thực tiễn, ý nghĩa khoa học của chủ để. Bởi vậy giáo viên cần:
- Xuất phát từ nội dung của các bài học, giáo viên phải xác định đƣợc
nội dung kiến thức và kĩ năng ngƣời học cần đạt đƣợc, phải có ý đồ tích hợp
thành chủ đề và suy nghĩ về ý tƣởng chủ đề;
- Giáo viên phải luôn nhìn thấy, tìm thấy những vấn đề thực tiễn có liên
quan đến chủ đề;
- Biết từ bỏ những nội dung mà chƣơng trình buộc phải dạy theo mơ
hình truyền thống.
+ X c định mục tiêu dạ học bao gồm cả mục tiêu nhận thức và mục
tiêu nhân văn
+ Xâ d ng câu hỏi định hƣớng bao gồm câu hỏi khái quát, câu hỏi
bài học và câu hỏi nội dung
Câu hỏi khái quát có ý nghĩa xuyên suốt các chủ đề của bài học, mơn
học, thậm chí cịn xun suốt nội dung của nhiều môn học.

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đối với học sinh, câu hỏi khái quát sẽ lí giải và tập trung vào quá trình
tiếp thu các sự kiện về chủ đề trong phạm vi bài học hoặc một số bài học,
môn học.
Câu hỏi bài học: Là những câu hỏi bó hẹp trong một chủ đề hoặc trong
một bài học cụ thể, hỗ trợ và phát triển câu hỏi khái quát.
Câu hỏi nội dung: Là những câu hỏi hỗ trợ trực tiếp về nội dung và
mục tiêu bài học.
Với dạy học chủ đề thì câu hỏi nội dung sẽ cụ thể hóa những kiến thức

cần xậy dựng có thể dƣới dạng sơ đồ tƣ duy , cũng có thể định hƣớng cho
quá trình thảo luận của học sinh hay đơn giản giúp họ tái hiện lại kiến thức đã
tìm hiểu.
+ Xâ d ng hệ thống bài tập trong dạ học theo chủ đề
Với dạy học theo chủ đề thì, giáo viên phải xây dựng hệ thống bài tập
trƣớc, trong và sau khi học chủ đề.
- Bài tập trƣớc khi học: Thƣờng đƣợc giao cho học sinh sau khi họ đã
lựa chọn đƣợc chủ đề. Đó có thể là nghiên cứu tài liệu để xây dựng sơ đồ
những kiến thức cần nghiên cứu, cũng có thể là tìm hiểu một ứng dụng thực tế
nào đó của kiến thức có trong chủ đề,…
- Bài tập trong khi học: Là bài tập giao cho các nhóm học sinh thực hiện
trong đó lồng vào các kiến thức mà họ phải lĩnh hội. Nhƣ vậy, trƣớc khi xây
dựng các bài tập này, giáo viên phải có ý định tổ chức các nhóm học tập trên
lớp cho phù hợp với mục tiêu đề ra. Các bài tập trong khi học thƣờng là
những bài có gắn với ứng dụng thực tế thƣờng gặp.
-Bài tập sau khi học: Có thể kết hợp các loại bài tập nhƣ: trắc nghiệm
khách quan, trắc nghiệm tự luận và các bài tập có nội dung thực tế.
+ Chuẩn bị c c tài iệu hỗ tr gi o viên và học sinh, chuẩn bị cơ sở
vật chất cần thi t
Giáo viên cần dự kiến đƣợc quá trình thực hiện của học sinh, từ đó có
thể chuẩn bị để hỗ trợ học sinh hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao.
10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Cung cấp các nguồn tài liệu về sách tham khảo, dụng cụ thí
nghiệm nếu có , các trang web…
- Giới thiệu các bài tập mẫu, mẫu phiếu phân công cơng việc của nhóm,
biên bản thảo luận nhóm, giấy,…cho việc trình bày sản phẩm của nhóm,…

- Chuẩn bị hỗ trợ các phƣơng tiện, vật chất

máy chiếu, máy tính,…

nếu có thể
+ Xâ d ng c c tiêu chí đ nh gi , c c phi u đ nh gi
Đánh giá sẽ bao gồm đánh giá kết quả và đánh giá quá trình học tập
của học sinh. Các tiêu chí đánh giá đƣợc xây dựng dựa trên mục tiêu dạy học
và có thể thông báo cho học sinh trƣớc khi học. Giáo viên cũng cần chuẩn bị
trƣớc các phiếu tự đánh giá, đánh giá nhóm bạn cho học sinh để họ tham gia
vào cơng việc này.
+ Tổ chức cho c c nhóm học sinh th c hiện c c bài tập đƣ c giao và
trình bà sản phẩm học tập
Giáo viên tơn trọng sự phân cơng cơng việc trong các nhóm, kế hoạch
thực hiện của học sinh. Thái độ của giáo viên cần cởi mở, tránh ép buộc, gây
áp lực cho học sinh để họ toàn tâm thực hiện nhiệm vụ. Trong quá trình học
sinh trình bày sản phẩm học tập, giáo viên tổ chức lắng nghe, vấn đáp, thảo
luận để tìm ra cái đƣợc, cái chƣa đƣợc trong sản phẩm của họ.
+ Tổ chức cho học sinh t đ nh gi và tham gia đ nh gi quá trình
học tập của học sinh
Với dạy học theo chủ đề, bài kiểm tra, các câu hỏi khơng cịn là cách
thức duy nhất để đánh giá học sinh nữa. Thay vào đó là những kĩ thuật đánh
giá đa dạng khác nhau, có thể là:
- Nhận định những phản hồi dƣới hình thức thảo luận với bạn học và
với giáo viên.
- Bảng kiểm mục và tự đánh giá giúp học sinh hiểu đƣợc kết quả mục
tiêu, quản lí đƣợc q trình học tập.

11


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trong dạy học theo chủ đề, đánh giá liên tục và đánh giá định kì là khâu
tất yếu. Để làm tốt cơng việc này thì việc đánh giá nên tập trung vào các câu
hỏi cụ thể sau:
- Học sinh hƣớng tới các mục tiêu học tập nhƣ thế nào?
- Học sinh sử dụng đƣợc các kĩ năng tƣ duy nào?
- Liệu học sinh có nâng cao đƣợc khả năng tự quản lí, tƣ duy sâu để học
tốt hơn hay khơng?
- Học sinh tích cực sử dụng thơng tin mới hiệu quả tới mức nào?
- Điều gì đã thúc đẩy động cơ học tập của học sinh?
- Hiệu quả của các can thiệp đặc biệt của giáo viên nhƣ thế nào?
- Liệu chiến lƣợc dạy học có cần phải thay đổi?
Để giúp học sinh thành cơng trong q trình đánh giá và tự đánh giá thì
giáo viên cần cung cấp:
- Các tiêu chí rõ ràng;
- Những cơ hội để học sinh theo dõi sự tiến bộ của chính mình;
- Thời gian đủ để hồn thành các cơng việc và các sản phẩm nếu có ;
- Những phƣơng pháp thu thập phản hồi chia để chia sẻ với bạn học.
Nhƣ vậy, trong dạy học chủ đề, giáo viên là ngƣời lựa chọn chủ đề, xây
dựng các bài tập trƣớc, trong và sau khi học tức là giáo viên lập kế hoạch chủ
đề cho ngƣời học, đồng thời hƣớng dẫn việc đánh giá và tự đánh giá.[ 10,
tr.185-186]
1.2.7. Sự khác biệt của dạy học theo quan niện truyền thống và dạy học
theo chủ đề
Sự khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận mục tiêu giáo dục của hai
mơ hình dạy học này có thể sẽ dẫn tới sự khác biệt trong hầu hết các
thành tố cịn lại của q trình dạy học, nghĩa là dẫn đến sự khác biệt về
mơ hình dạy học

1.2.7.1. Về nội dung

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Với những mục tiêu nên trên, đã từ lâu ở nhiều nƣớc phát triển, nội
dung khoa học các môn học về tự nhiên ở các cấp học phổ thông đã đƣợc
biên soạn theo các chủ đề, trong đó có các chủ đề liên mơn, tích hợp:
- Ở Tiểu học và THCS, các môn khoa học về tự nhiên đƣợc tổ chức
chung thành môn Khoa học.
- Ở THPT nội dung học đƣợc tách ra thành từng mơn học riêng biệt lí,
hóa, sinh và cũng đƣợc xây dựng thành các chủ đề vừa có ý nghĩa khoa học
vừa có ý nghĩa thực tiễn, tạo cho học sinh hứng thú, say mê nghiên cứu
chúng, mặc dù trong từng môn học riêng biệt sự tích hợp liên mơn là khơng
dễ dàng. Việc lựa chọn chủ đề, xây dựng nội dung các chủ đề có sự khác nhau
ở các quốc gia khác nhau, các trƣờng khác nhau, nó phản ánh những quan
điểm triết lí giáo dục riêng.
Hầu hết các chƣơng trình học ngày nay rất chú ý tới mối liên hệ giữa
các lĩnh vực nội dung học khác nhau và với thực tiễn xã hội nhằm giúp học
sinh phát triển những ý tƣởng có tính thực tiễn, trọng yếu và toàn diện. Các
chủ đề khác nhau có thể khác nhau về bản chất và phạm vi, tuy nhiên điều
quan trọng là nó phải liên hệ tới cuộc sống đang diễn ra và nó thực sự kích
thích đƣợc sự quan tâm của học sinh.
Việc đổi mới theo hƣớng này cũng tạo điều kiện cho việc tích hợp nội
dung học với các ứng dụng thực tiễn hay ứng dụng nghề nghiệp. Các cách
tích hợp có thể là:
- Truyền tải những yêu cầu thực tiễn hay của ngành nghề đến học sinh.
- Chú trọng các ứng dụng thực tiễn và nghề nghiệp trong các mơn học.

- Phân tích một hiện tƣợng theo nhiều góc độ của các lĩnh vực, ngành
nghề khác nhau...
Mục đích của kiểu dạy học này là thay thế chƣơng trình phổ thơng hiện
nay với nhiều môn học độc lập, không liên quan đến nhau, khá xa rời thực
tiễn bằng một chƣơng trình chặt chẽ hơn, cho phép học sinh hiểu ra mối liên
hệ mật thiết giữa các môn học thuộc các lĩnh vực khác nhau và có thể sử dụng
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


hiểu biết vào giải quyết các vấn đề của thực tiễn vốn ln có tính liên mơn,
liên lĩnh vực.
Mức độ tích hợp giữa các nội dung trong mơn học hay giữa các môn
học tùy thuộc nhiều yếu tố: đặc điểm từng trƣờng, kế hoạch và khả năng của
từng giáo viên và cả mối liên hệ giữa các giáo viên dạy các mơn học khác
nhau.
Khi nghiên cứu các chủ đề tích hợp trong mơn học hay có nội dung liên
mơn, học sinh không những chiếm lĩnh đƣợc tri thức khoa học mang tính tổng
thể chứ khơng phải từng khái niệm riêng rẽ mà cịn đƣợc làm quen với tiến
trình khoa học và đƣợc rèn luyện các kĩ năng tiến trình khoa học. Các chủ đề
này thƣờng đƣợc thận trọng, khéo léo thiết kế bắt nguồn từ thực tiễn sinh
động mà học sinh đang sống, tạo đƣợc hứng thú ở học sinh bằng sự liên quan,
tính thiết thực của chủ đề học đối với họ, kích thích sự hứng thú thực sự của
học sinh khi tìm hiểu, xử lí các thơng tin khoa học và đời sống từ các nguồn
khác nhau để cùng giải quyết vấn đề đặt ra. Khi đó phần kiến thức cốt lõi
đƣợc khéo léo đƣa vào trở thành kiến thức chìa khóa mà học sinh tất yếu phải
nắm đƣợc để tham gia nghiên cứu chủ đề. Kết quả là bên cạnh kiến thức cốt
lõi họ còn thu đƣợc rất nhiều kiến thức khác có đƣợc do tự lực tìm và xử lí
thơng tin.

Tổ chức lại nội dung học vấn phổ thơng theo hướng tích hợp là u cầu
khách quan và hiện nay nó trở thành xu thế vì:
- Đơn giản, mọi vấn đề từ thực tiễn đều liên quan đến nhiều lĩnh vực,
khó có vấn đề nào, dù đơn giản có thể giải quyết trọn vẹn bằng kiến thức của
một lĩnh vực khoa học;
- Sự xâm nhập và ngày càng xích lại gần nhau của chính các ngành
khoa học từ đầu thế kỉ XX trở lại đây, nhất là từ khi có sự phát triển của cơng
nghệ, đặt ra yêu cầu xem xét lại nội dung học vấn phổ thông;

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Sự bùng nổ thông tin về khoa học, kĩ thuật, cơng nghệ và sự phát triển
nhanh chóng của cơng nghệ truyền thông dẫn tới nhiều nội dung cũ lạc hậu,
các nội dung mới luôn phải cập nhật;
- Xã hội phát triển đặt yêu cầu mới cho giáo dục là phải đào tạo ra
những ngƣời khơng chỉ biết mà cịn phải có năng lực hành động. Yêu cầu này
tác động tới việc xem xét làm thế nào để kiến thức có thể giúp con ngƣời hành
động trong thực tiễn tốt hơn.
Ở cấp THPT, trong phạm vi một môn khoa học nhƣ mơn vật lí chẳng
hạn, tích hợp giúp tinh giản kiến thức, giúp cho kiến thức có tính thực tiễn và
tính cơng cụ mạnh hơn vì thế hữu dụng và vững chắc hơn.
Tích hợp rõ ràng là một giải pháp thích hợp đã đƣợc thực tế giáo dục ở
nhiều nƣớc khẳng định để giải quyết mâu thuẫn giữa sự bùng nổ thông tin,
yêu cầu của thực tiễn với thời gian giáo dục và khả năng nhận thức có hạn của
học sinh. Tích hợp giúp rút ngắn khoảng cách giữa học và hành, giữa lí thuyết
và thực tiễn. Tích hợp là xu thế tất yếu để đổi mới nội dung và phƣơng pháp
dạy học khoa học trong nhà trƣờng phổ thông Việt Nam mà việc đào tạo giáo

viên dạy các môn khoa học ở trƣờng phổ thơng cần quan tâm thích đáng.
Tuy nhiên, một khó khăn của mơ hình dạy học theo chủ đề là việc xây
dựng hệ thống các chủ đề và hƣớng dẫn việc dạy và học theo chủ đề. Rất khó
có thể biên soạn sách, tài liệu dạy và học nhất qn theo hƣớng này vì nó phụ
thuộc rất nhiều vào thực tiễn xã hội của từng quốc gia, từng vùng, miền, phụ
thuộc vào triết lí, định hƣớng giáo dục.... Nhƣng nhìn chung, nhƣ các mơ hình
dạy học tiên tiến, dạy học theo chủ đề đều đề cao vai trị chủ động của giáo
viên, đều khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên, với những chỉ dẫn chỉ có
tính dẫn đƣờng, ngƣời giáo viên có thể tùy thuộc vào đặc điểm, điều kiện,
hoàn cảnh cụ thể mà tổ chức dạy để đạt đƣợc các mục tiêu thể hiện rõ tính
tích cực một cách chất lƣợng và hiệu quả nhất.[ 10, tr.189-190]
1.2.7.2. Về phương pháp dạy học

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Dạy học theo chủ đề và các mơ hình dạy học tích cực khác đều đặt
trọng tâm phát triển tƣ duy cho học sinh. Tuy nhiên, không phải mỗi môn học
lại trang bị và rèn luyện cho học sinh những hiểu biết về phƣơng pháp và kĩ
năng tƣ duy của bản thân mỗi mơn khoa học nhiều khi mang tính đặc thù cao,
mà trái lại các môn khoa học khác nhau, dù có tính đặc thù, đều phải cùng
hƣớng tới nhiều mục tiêu chung góp phần vào sự phát triển toàn diện nhân
cách đa dạng của ngƣời học, hƣớng tới chuẩn bị tiềm năng chung cho sự
đƣơng đầu và phát triển của cá nhân trong các lĩnh vực hoạt động thực tiễn
khác nhau.
Dạy học theo chủ đề chú trọng đến các phương pháp nhằm tạo cơ hội,
tạo điều kiện cho người học tích cực, chủ động, đặc biệt là quan tâm đến
quan điểm kiến tạo trong dạy học, coi quá trình học là quá trình giải quyết

các vấn đề thực tiễn đích thực trên cơ sở kiến thức được học lí thuyết kiến
tạo cho rằng: mọi ngƣời, khơng phân biệt lứa tuổi học tốt nhất bằng cách: thu
thập thông tin mới, suy nghĩ về nó, và làm việc theo nhiều cách khác nhau.
Những hƣớng dẫn trực tiếp đƣợc giảm tối thiểu, thay vào đó là tạo cơ hội cho
ngƣời học thăm dị, thí nghiệm, chia sẻ ý kiến. Tạo cơ hội và cung cấp các tài
liệu khác nhau để học sinh tự lực và hợp tác để xây dựng kiến thức của mình .
Trong dạy học theo chủ đề và nhiều mơ hình dạy học tích cực khác,
ngƣời ta khơng dành quá nhiều thời gian cho việc truyền đạt và lĩnh hội kiến
thức mới bằng cách dẫn dắt học sinh đi xây dựng kiến thức đó mà thời gian
học chủ yếu dành cho việc giải quyết vấn đề, thực hiện các nhiệm vụ học tập
của các nhóm học sinh. Kiến thức mới có thể đƣợc cung cấp một cách đúng
lúc trong quá trình học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập hay giải quyết vấn
đề thực tiễn đƣợc giao, hoặc nội dung học đƣợc giới thiệu trong một khoảng
thời gian ngắn thích hợp theo cách dạy truyền thống trƣớc khi học sinh thực
hiện các nhiệm vụ học tập hoặc nội dung học đƣợc giới thiệu thông qua tài
liệu hỗ trợ do giáo viên cung cấp, chỉ dẫn. Nói cách khác, các mơ hình dạy
học tích cực phổ biến hiện nay thƣờng ƣu tiên việc sử dụng kiến thức thông
16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×