Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Lựa chọn nhà cung cấp cốp pha, cốt thép và bê tông cho công trình xây dựng sử dụng quy trình phân cấp thứ bậc AHP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4 MB, 150 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH SÁCH CÁC BẢNG ....................................................................................... v
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ ..................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH........................................................................................ x
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................ xi
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ xiii
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ: ................................................................................................. 1
1.2 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI: ......................................................................... 4
1.2.1 Về mặt lý luận: ...................................................................................... 4
1.2.2 Về mặt thực tiễn: ................................................................................... 5
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ................................................................................ 5
1.3.1 Mục tiêu tổng quát: ............................................................................... 5
1.3.2 Mục tiêu cụ thể: .................................................................................... 5
1.4 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:.......................................................... 6
1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu: .......................................................................... 6
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................. 6
1.5 ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI: ................................................................................. 6
1.5.1 Đóng góp về mặt học thuật: .................................................................. 6
1.5.2 Đóng góp về mặt thực tiễn: ................................................................... 6
Chƣơng 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .............................................................. 7
2.1 NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC: .......................................................................... 7
2.2 NGHIÊN CỨU NGOÀI NƢỚC: ........................................................................... 9
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 13
3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU: ............................................................................ 13
3.2 QUY TRÌNH THU THẬP SỐ LIỆU: ................................................................... 14
3.3 PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH: .......................................................................... 18
3.3.1 Khảo sát giai đoạn 1:........................................................................... 18
3.3.2 Khảo sát giai đoạn 2:........................................................................... 19
3.3.3 Xây dựng mơ hình AHP để chọn nhà cung cấp bê tông, cốp pha, cốt


thép giai đoạn 3: ........................................................................................................20
3.3.4 Xây dựng cây AHP: ............................................................................ 20
i


3.3.4.1 Xây dựng cây phân cấp AHP: ..................................................... 20
3.3.4.2 Xây dựng ma trận so sánh các chỉ tiêu: ....................................... 21
3.3.4.3 Tính tốn trọng số ........................................................................ 21
3.3.4.4 Kiểm tra tính nhất quán ............................................................... 21
3.3.4.5 Tổng hợp kết quả ......................................................................... 22
3.3.4.6 Ứng dụng AHP trong thực tế ....................................................... 23
Chƣơng 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH...................................................................... 24
4.1 XÁC ĐỊNH CÁC ĐƠN VỊ CUNG CẤP CỐP PHA, CỐT THÉP, BÊ TƠNG VÀ CÁC
TIÊU CHÍ LIÊN QUAN:.................................................................................................. 24

4.1.1 Khảo sát nhà cung cấp: ....................................................................... 24
4.1.2 Khảo sát tiêu chí đánh giá, lựa chọn nhà cung cấp bê tơng, cốp pha,
cốt thép: .....................................................................................................................29
4.2 PHÂN TÍCH QUAN ĐIỂM CỦA CÁC BÊN ĐỐI VỚI TIÊU CHÍ LỰA CHỌN NHÀ
CUNG CẤP: ................................................................................................................. 33

4.2.1 Thông tin cá nhân: .............................................................................. 33
4.2.1.1 Số năm kinh nghiệm: ................................................................... 33
4.2.1.2 Vị trí chức danh trong cơ quan/cơng ty ....................................... 35
4.2.1.3 Trình độ chun mơn ................................................................... 36
4.2.1.4 Bên dự án đã tham gia ................................................................. 37
4.2.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo: ........................................................... 38
4.2.3 Kiểm định ANOVA để phân tích nhằm kiểm định sự khác biệt giữa
các biến định tính với định lƣợng có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy cho 15 biến
định lƣợng ở trên. ......................................................................................................39

4.2.3.1 Theo số năm kinh nghiệm. .......................................................... 39
4.2.3.2 Theo vị trí chức danh trong cơ quan/cơng ty. .............................. 42
4.2.3.3 Theo trình độ chun mơn: .......................................................... 44
4.2.3.4 Theo bên tham gia dự án: ............................................................ 48
4.3 XÂY DỰNG CÂY AHP CHO BÊ TÔNG, CỐT THÉP, CỐP PHA ........................... 51
4.3.1 Tổng hợp số liệu: ................................................................................ 51
4.3.2 Mơ hình phân cấp thứ bậc AHP lựa chọn nhà cung cấp bê tông ........ 53
4.3.2.1 Xác định cấu trúc AHP cho bê tông ............................................ 53
4.3.2.2 Trình tự thực hiện ........................................................................ 54
4.3.2.3 Kết quả tính tốn .......................................................................... 54
4.3.2.4 Kết quả tính tốn vector ƣu tiên giữa các tiêu chí là: .................. 57
ii


4.3.2.5 Phân tích độ nhạy: ....................................................................... 59
4.3.3 Mơ hình phân cấp thứ bậc AHP lựa chọn nhà cung cấp cốt thép ....... 62
4.3.3.1 Xác định cấu trúc AHP cho cốt thép ........................................... 62
4.3.3.2 Kết quả tính tốn mơ hình ........................................................... 62
4.3.3.3 Kết quả tính tốn vector ƣu tiên giữa các tiêu chí là: .................. 64
4.3.3.4 Phân tích độ nhạy: ....................................................................... 67
4.3.4 Mơ hình phân cấp thứ bậc AHP lựa chọn nhà cung cấp cốp pha ....... 69
4.3.4.1 Xác định cấu trúc AHP cho cốp pha............................................ 69
4.3.4.2 Kết quả tính tốn mơ hình ........................................................... 70
4.3.4.3 Kết quả tính tốn vector ƣu tiên giữa các tiêu chí là: .................. 72
4.3.4.4 Phân tích độ nhạy: ....................................................................... 74
Chƣơng 5: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ, HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ......... 78
5.1 KẾT LUẬN:................................................................................................... 78
5.2 KIẾN NGHỊ: .................................................................................................. 79
5.3 HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI: ........................................................................ 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 81

PHỤ LỤC A ............................................................................................................. 82
PHỤ LỤC B ............................................................................................................. 96
PHỤ LỤC C ........................................................................................................... 123
PHỤ LỤC D ........................................................................................................... 133
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU

iii


DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU
CĐT

Chủ đầu tƣ

NT

Nhà thầu

TV

Tƣ vấn

BT

Bê tông

CT

Cốt thép


CP

Cốp pha

AHP

Quy trình phân cấp thứ bậc

VC

Vận chuyển

TH

Thƣơng hiệu

CL

Chất lƣợng

CP

Chi phí

KT

Kỹ thuật

NT1


Nhà thầu 1

NT2

Nhà thầu 2

NT3

Nhà thầu 3

VLXD

Vật liệu xây dựng

iv


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Sản lƣợng các sản phẩm VLXD chủ yếu giai đoạn 2013 – 2015 và dự báo
nhu cầu sử dụng đến năm 2020 ...................................................................................2
Bảng 3.1: Thang điểm so sánh mức độ ƣu tiên (mức độ quan trọng) của các chỉ ...21
Bảng 3.2: Chỉ số ngẫu nhiên RI ..............................................................................22
Bảng 4.1.1: Thông tin các nhà cung cấp bê tông .....................................................24
Bảng 4.1.2: Mức độ đồng ý của các chuyên gia đối với nhà cung cấp bê tông .......25
Bảng 4.1.3: Thông tin các nhà cung cấp cốt thép ....................................................26
Bảng 4.1.4: Mức độ đồng ý của các chuyên gia đối với nhà cung cấp cốt thép ......26
Bảng 4.1.5: Thông tin các nhà cung cấp cốp pha ....................................................27
Bảng 4.1.6: Mức độ đồng ý của các chuyên gia đối với nhà cung cấp cốt pha .......28
Bảng 4.1.7: Mức độ đồng ý của các chuyên gia đối với tiêu chí vận chuyển ..........29
Bảng 4.1.8: Mức độ đồng ý của các chuyên gia đối với tiêu chí thƣơng hiệu .........30

Bảng 4.1.9: Mức độ đồng ý của các chuyên gia đối với tiêu chí chất lƣợng ...........31
Bảng 4.1.10: Mức độ đồng ý của các chuyên gia đối với tiêu chí chi phí ...............32
Bảng 4.1.11: Mức độ đồng ý của các chuyên gia đối với tiêu chí kỹ thuật ............32
Bảng 4.2.1: Thống kê số năm kinh nghiệm của các cá nhân tham gia khảo sát ......34
Bảng 4.2.2: Thống kê vị trí chức danh trong cơ quan/cơng ty của các cá nhân tham
gia khảo sát ................................................................................................................35
Bảng 4.2.3: Thống kê trình độ chun mơn của các cá nhân tham gia khảo sát ......36
Bảng 4.2.4: Thống kê bên tham gia dụ án của các cá nhân tham gia khảo sát.........37
Bảng 4.2.5: Hệ số Cronbach’s Alpha .......................................................................38
Bảng 4.2.6: Tổng hợp các kết quả phân tích Cronbach’s Alpha ..............................38
Bảng 4.2.7: Kiểm tra tính đồng nhất của các phƣơng sai theo số năm kinh nghiệm
...................................................................................................................................39
Bảng 4.2.8: Kiểm định trị trung bình ANOVA ........................................................40
Bảng 4.2.9: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến gía cạnh tranh ...............41
Bảng 4.2.10: Kiểm tra tính đồng nhất của các phƣơng sai theo vị trí chức danh .....42
Bảng 4.2.11: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến công năng sử dụng ......43
v


Bảng 4.2.12: Kiểm tra tính đồng nhất của các phƣơng sai theo trình độ chun mơn
...................................................................................................................................44
Bảng 4.2.13: Kiểm định trị trung bình ANOVA cho các tiêu chí ............................45
Bảng 4.2.14: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho các tiêu chí ..........................46
Bảng 4.2.15: Kiểm tra tính đồng nhất của các phƣơng sai theo bên tham gia dự án
...................................................................................................................................48
Bảng 4.2.16: Kiểm định trị trung bình ANOVA ......................................................49
Bảng 4.2.17: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến “Uy tín” ......................50
Bảng 4.3.1: Tổng hợp số liệu mức độ tốt xấu của nhà cung cấp bê tông, cốt thép,
cốp pha ......................................................................................................................51
Bảng 4.3.2: Tổng hợp kết quả phân tích số liệu mức độ tốt xấu của nhà cung cấp bê

tông, cốt thép, cốp pha ..............................................................................................52
Bảng 4.3.3: Tổng hợp số liệu mức độ quan trọng của các tiêu chí lựa chọn nhà cung
cấp bê tơng, cốt thép, cốt pha (Xem Phụ lục B) ........................................................52
Bảng 4.3.4: Tổng hợp kết quả phân tích số liệu mức độ quan trọng của các tiêu chí
lựa chọn nhà cung cấp bê tơng, cốt thép, cốt pha .....................................................52
Bảng 4.3.5 Ma trận so sánh cho vận chuyển ............................................................54
Bảng 4.3.6. Ma trận tổng hợp cho vận chuyển .........................................................54
Bảng 4.3.7. Ma trận so sánh cho thƣơng hiệu ..........................................................55
Bảng 4.3.8. Ma trận tổng hợp cho thƣơng hiệu ........................................................55
Bảng 4.3.9. Ma trận so sánh cho chất lƣợng.............................................................56
Bảng 4.3.10. Ma trận tổng hợp cho chất lƣợng ........................................................56
Bảng 4.3.11. Ma trận so sánh cho chi phí .................................................................56
Bảng 4.3.12. Ma trận tổng hợp cho chi phí ..............................................................56
Bảng 4.3.13. Ma trận so sánh cho kỹ thuật...............................................................56
Bảng 4.3.14. Ma trận tổng hợp cho kỹ thuật ............................................................56
Bảng 4.3.15.Tổng hợp hệ số CR của 5 tiêu chí ......................................................56
Bảng 4.3.16. Vector ƣu tiên sơ tuyển nhà cung cấp bê tông .................................57

vi


Bảng 4.3.17. Vector ƣu tiên cho tiêu chí vận chuyển, thƣơng hiệu, chất lƣợng, chi
phí và kỹ thuật. ..........................................................................................................57
Bảng 4.3.18. Vector ƣu tiên sơ tuyển lựa chọn nhà cung cấp bê tơng.....................58
Bảng 4.3.19. Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí vận chuyên ......................................61
Bảng 4.3.20. Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí thƣơng hiệu .....................................61
Bảng 4.3.21. Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí chất lƣợng........................................61
Bảng 4.3.22. Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí chi phí ..............................................61
Bảng 4.3.23. Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí kỹ thuât ............................................61
Bảng 4.3.24. Ma trận so sánh cho vận chuyển .........................................................62

Bảng 4.3.25. Ma trận tổng hợp cho vận chuyển .......................................................62
Bảng 4.3.26. Ma trận so sánh cho thƣơng hiệu ........................................................63
Bảng 4.3.27. Ma trận tổng hợp cho thƣơng hiệu ......................................................63
Bảng 4.3.28. Ma trận tổng hợp cho thƣơng hiệu ......................................................63
Bảng 4.3.29. Ma trận tổng hợp cho chất lƣợng ........................................................63
Bảng 4.3.30. Ma trận so sánh cho chi phí .................................................................63
Bảng 4.3.31. Ma trận tổng hợp cho chi phí ..............................................................63
Bảng 4.3.32. Ma trận so sánh cho kỹ thuật...............................................................63
Bảng 4.3.33. Ma trận tổng hợp cho kỹ thuật ............................................................63
Bảng 4.3.34. Tổng hợp hệ số CR của 5 tiêu chí .......................................................64
Bảng 4.3.35 Vector ƣu tiên sơ tuyển nhà cung cấp cốt thép ..................................64
Bảng 4.3.36. Vector ƣu tiên cho tiêu chí vận chuyển, thƣơng hiệu, chất lƣợng, chi
phí và kỹ thuật. ..........................................................................................................65
Bảng 4.3.37. Vector ƣu tiên sơ tuyển lựa chọn nhà cung cấp cốt thép ....................66
Bảng 4.3.38: Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí vận chuyên ......................................68
Bảng 4.3.39. Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí thƣơng hiệu .....................................68
Bảng 4.3.40. Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí chất lƣợng........................................68
Bảng 4.3.41. Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí chi phí ..............................................69
Bảng 4.3.42. Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí kỹ thuât ............................................69
Bảng 4.3.43. Ma trận so sánh cho vận chuyển .........................................................70

vii


Bảng 4.3.44. Ma trận tổng hợp cho vận chuyển .......................................................70
Bảng 4.3.45. Ma trận so sánh cho thƣơng hiệu ........................................................71
Bảng 4.3.46. Ma trận tổng hợp cho thƣơng hiệu ......................................................71
Bảng 4.3.47 Ma trận so sánh cho chất lƣợng............................................................71
Bảng 4.3.48 Ma trận tổng hợp cho chất lƣợng .........................................................71
Bảng 4.3.49. Ma trận so sánh cho chi phí .................................................................71

Bảng 4.3.50. Ma trận tổng hợp cho chi phí ..............................................................71
Bảng 4.3.51. Ma trận so sánh cho kỹ thuật...............................................................71
Bảng 4.3.52. Ma trận tổng hợp cho kỹ thuật ............................................................71
Bảng 4.3.53. Tổng hợp hệ số CR của 5 tiêu chí .....................................................72
Bảng 4.3.54. Vector ƣu tiên sơ tuyển nhà cung cấp cốp pha .................................72
Bảng 4.3.55. Vector ƣu tiên cho tiêu chí vận chuyển, thƣơng hiệu, chất lƣợng, chi
phí và kỹ thuật. ..........................................................................................................72
Bảng 4.3.56. Vector ƣu tiên sơ tuyển lựa chọn nhà cung cấp cốp pha.....................74
Bảng 4.3.57. Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí vận chuyên ......................................76
Bảng 4.3.58. Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí thƣơng hiệu .....................................76
Bảng 4.3.59. Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí chất lƣợng........................................76
Bảng 4.3.60. Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí chi phí ..............................................76
Bảng 4.3.61. Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí kỹ thuât ............................................77

viii


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 13
Sơ đồ 3.2: Quy trình thu thập số liệu giai đoạn 1 ..................................................... 14
Sơ đồ 3.3: Quy trình thu thập số liệu giai đoạn 2 ..................................................... 15
Sơ đồ 3.4: Cách thức lấy mẫu giai đoạn 1, 2, 3 ........................................................ 17
Sơ đồ 3.5: Cây phân cấp AHP .................................................................................. 20
Sơ đồ 4.3.1: Mơ hình AHP lựa chọn nhà cung cấp bê tông ..................................... 53
Sơ đồ 4.3.2: Kết quả phân cấp AHP cho bê tơng ..................................................... 59
Sơ đồ 4.3.3. Mơ hình AHP lựa chọn nhà cung cấp cốt thép ..................................... 62
Sơ đồ 4.3.4: Kết quả phân cấp AHP cho cốt thép .................................................... 66
Sơ đồ 4.3.5: Mơ hình AHP lựa chọn nhà cung cấp cốp pha .................................... 69
Sơ đồ 4.3.6. Kết quả phân cấp AHP cho cốp pha ..................................................... 74


ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH 4.3.1: KẾT QUẢ TÍNH TỐN AHP TỪ PHẦN MỀM CỦA BÊ TƠNG ................ 59
HÌNH 4.3.2. KẾT QUẢ TÍNH TỐN AHP TỪ PHẦN MỀM CỦA CỐT THÉP ............. 67
HÌNH 4.3.3. KẾT QUẢ TÍNH TỐN AHP TỪ PHẦN MỀM CỦA CỐP PHA ............... 75

x


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1.1: Nhà cung cấp bê tông ........................................................................ 25
Biểu đồ 4.1.2: Nhà cung cấp cốt thép ....................................................................... 27
Biểu đồ 4.1.3: Nhà cung cấp cốp pha ....................................................................... 28
Biểu đồ 4.1.4: Tỷ lệ (%) các tiêu chí ảnh hƣởng đến vận chuyển ............................ 29
Biểu đồ 4.1.5: Tỷ lệ (%) các tiêu chí ảnh hƣởng đến thƣơng hiệu ........................... 30
Biểu đồ 4.1.6: Tỷ lệ (%) các tiêu chí ảnh hƣởng đến chất lƣợng ............................. 31
Biểu đồ 4.1.7: Tỷ lệ (%) các tiêu chí ảnh hƣởng đến chi phí ................................... 32
Biểu đồ 4.1.8: Tỷ lệ (%) các tiêu chí ảnh hƣởng đến kỹ thuật ................................. 33
Biểu đồ 4.2.1: Số năm kinh nghiệm của các cá nhân tham gia khảo sát .................. 34
Biểu đồ 4.2.2: Vị trí chức danh trong cơ quan/công ty của cá nhân ........................ 35
tham gia khảo sát ...................................................................................................... 35
Biểu đồ 4.2.3: Trình độ chun mơn của các cá nhân tham gia khảo sát ................ 36
Biểu đồ 4.2.4: Vai trò bên tham gia dự án của các cá nhân ..................................... 37
tham gia khảo sát ....................................................................................................... 37
Biểu đồ 4.3.1. Biểu đồ phân tích thực hiện độ nhạy (Performance Sensitivity) ...... 60
Biểu đồ 4.3.2. Biểu đồ phân tích thành phần độ nhạy (Gradient Sensitivity) .......... 60
Biểu đồ 4.3.3. Biểu đồ so sánh độ nhạy NT1<>NT2 (Head-to-head Sensitivity).... 60
Biểu đồ 4.3.4: Biểu đồ so sánh độ nhạy NT1<>NT3 (Head-to-head Sensitivity) ... 60

Biểu đồ 4.3.5. Biểu đồ phân tích thực hiện độ nhạy (Performance Sensitivity) ...... 67
Biểu đồ 4.3.6. Biểu đồ phân tích thành phần độ nhạy (Gradient Sensitivity) .......... 67
Biểu đồ 4.3.7. Biểu đồ so sánh độ nhạy NT1<>NT2 (Head-to-head Sensitivity).... 68
Biểu đồ 4.3.8: Biểu đồ so sánh độ nhạy NT1<>NT3 (Head-to-head Sensitivity) ... 68
Biểu đồ 4.3.9: Biểu đồ phân tích thực hiện độ nhạy (Performance Sensitivity) ...... 75
Biểu đồ 4.3.10. Biểu đồ phân tích thành phần độ nhạy (Gradient Sensitivity) ........ 75
Biểu đồ 4.3.11. Biểu đồ so sánh độ nhạy NT1<>NT2 (Head-to-head Sensitivity).. 75
Biểu đồ 4.3.12. Biểu đồ so sánh độ nhạy NT1<>NT3 (Head-to-head Sensitivity).. 76

xi


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ với tên Đề tài “Lựa chọn nhà cung cấp
cốp pha, cốt thép và bê tơng cho cơng trình xây dựng sử dụng quy trình phân cấp
thứ bậc AHP” đây là cơng việc do chính Tơi thực hiện với sự hƣớng dẫn của thầy
TS.Hà Duy Khánh. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là đúng sự thật và chƣa
đƣợc công bố ở các nghiên cứu khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính trung thực và những cơng việc đã thực
hiện trong luận văn tốt nghiệp của mình./.

Học viên thực hiện Luận văn

Trần Ngọc Hiếu Ân

xii


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả chân thành, Em xin bày tỏ lịng biết đến Thầy Hà Duy Khánh đã tận

tình hƣớng dẫn và chỉ bảo giúp đỡ em trong suốt thời gian làm luận văn. Bên cạnh
đó Thầy cịn là ngƣời đã động viên em rất nhiều để em có thể vƣợt qua những khó
khăn trong thời gian nghiên cứu, xin gửi đến các Thầy lời tri ân, lời cảm ơn chân
thành và sâu sắc nhất.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Sƣ phạm
Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, Trƣờng Đại học An Giang và cùng các Thầy là
giảng viên tham gia giảng dạy tồn khóa học đã tận tâm truyền đạt những kiến thức
quý báu cho em trong suốt thời gian ngồi trên ghế nhà trƣờng. Để tạo nền tảng vững
chắc cho em chập chững bƣớc vào con đƣờng nghiên cứu khoa học nhằm mang lại
cho cộng đồng và xã hội nhiều lợi ích hơn trong cuộc sống.
Xin bày tỏ lòng biết ơn đến các Anh, chị trong ngành đã giúp đỡ và cung cấp
số liệu nhiệt tình trong quá trình khảo sát để hồn thành bộ số liệu nghiên cứu phân
tích.
Xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã ln ở bên cạnh động viên hồn
thành luận văn này.
Mặc dù bản thân đã tập trung cố gắng nghiên cứu nhƣng trong thời gian tám
tháng làm luận văn với tiến độ tƣơng đối ngắn nên khó tránh khỏi những sai sót
nhất định. Rất mong đƣợc sự góp ý chân thành từ phía Thầy cơ và các bạn nhằm
hồn chỉnh hơn cho luận văn này, đồng thời là cơ sở để nghiên cứu mở rộng sau
này.
Học viên thực hiện Luận văn

Trần Ngọc Hiếu Ân

xiii


TĨM TẮT
ĐỀ TÀI:
LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP BÊ TƠNG, CỐT THÉP, CỐP PHA CHO CƠNG

TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG QUY TRÌNH PHÂN CẤP THỨ BẬC AHP

Nhà thầu cung cấp vật tƣ thiết bị cho cơng trình đóng vai trị quan trọng
quyết định chất lƣợng của sản phẩm xây dựng. Do đó, mục đích chính của
nghiên cứu này là xây dựng mơ hình lựa chọn nhà cung cấp bê tơng, cốt thép,
cốp pha cho cơng trình xây dựng bằng quy trình phân cấp thứ bậc AHP
(Analyical Hierarchy Process) trên địa bàn tỉnh An Giang. Nghiên cứu đƣợc
tiến hành thông qua bảng câu hỏi khảo sát qua 3 giai đoạn. Số liệu sau khi thu
thập đƣợc kiểm định bằng các công cụ thống kê phù hợp. Kết quả khảo sát
cho thấy có 3 nhà cung cấp bê tông đƣợc đánh giá là đáp ứng tốt các yêu cầu
của dự án đầu tƣ xây dựng. Các nhà cung cấp này đƣợc đánh giá theo 05 tiêu
chí chính và 15 tiêu chí phụ về thƣơng hiệu, chất lƣợng, vận chuyển, chi phí
và kỹ thuật. Từ các tiêu chí này, nghiên cứu xây dựng mơ hình AHP thõa mãn
điều kiện u cầu. Kết quả có 3 nhà cung cấp đƣợc đánh giá theo mơ hình
AHP trên. Các nhà thầu sẽ đƣợc lựa chọn với ƣu tiên là 66,20% cho bê tông,
55,70% cho cốt thép và 48,50% cho ván khuôn
h

chọn nhà cung cấp, AHP, dự án xây dựng, An Gi ng.

xiv


ABSTRACT

RESEARCH TOPIC:
SELECTION OF CONCRETE, REBAR, FORMWORK SUPPLIER FOR
CONSTRUCTION PROJECTS USING ANALYTICAL HIERARCHY PROCESS
(AHP)


Material and equipment supppliers in a construction project play an
important role in creating the good quality of the construction products.
Therefore, the main purpose of this study is to develop a model for selecting a
concrete, rebar, formwork supplier for the construction project using
Analyical Hierarchy Process (AHP) at An Giang province. This study was
conducted through a questionnaire survey in three stages. The collected data
were tested by appropriate statistical analysis tools. The results of survey
showed that there are three concrete suppliers who are considered to meet the
requirements of construction investment projects. There suppliers were
assessed based onfive main criteria and fifteen sub-criteria about trademark,
quality, transport, cost, and technology. Since then, this study proposed an
AHP model with the high consistency index. Three vendors were evaluated
according to the above AHP model. Contractors will be selected with a
priority of 66.20% for concrete, 55.70% for rebar and 48.50% for formwork.
Keywords: supplier selection, AHP, construction projects, An Giang.

xv


Chƣơng 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề:
Việt Nam là một trong những nƣớc đang phát triển, trong những năm gần đây
nguồn ngân sách đầu tƣ cho việc đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà ở, trƣờng học...
cũng đang tăng lên rất nhanh. Cùng với nguồn vốn đầu tƣ rất lớn vào ngành Xây
dựng, việc xây dựng các công trình đang phải đối mặt với hàng loạt các thách thức
và khó khăn do nhiều nguyên nhân khách quan, chủ quan gây ra. Việc xác định các
nguyên nhân ảnh hƣởng đến tiến độ, chất lƣợng và chi phí xây dựng cơng trình là
cần thiết để giúp chủ đầu tƣ, nhà thầu xây dựng... hiểu đƣợc những hậu quả do các
trục trặc đó gây ra và có phƣơng pháp hữu hiệu nhằm loại bỏ hoặc giảm thiểu tác
động tiêu cực của chúng. Do vậy, nội dung nghiên cứu của đề tài nhằm xác định

những khó khăn điển hình, thƣờng gặp trong việc triển khai đầu tƣ xây dựng cơng
trình tại Việt Nam.
Hiện tại trên thế giới cũng có một số nghiên cứu để lựa chọn nhà cung cấp vật
tƣ cho công trình xây dựng sử dụng quy trình phân cấp thứ bậc AHP. Với các nƣớc
đang phát triển có điều kiện gần giống Việt Nam, các phát sinh đƣợc nói đến nhiều
nhất là việc chậm tiến độ và tăng chi phí xây dựng cơng trình. Xung đột giữa các
bên tham gia cung cấp vật tƣ trong quá trình đàm phán hợp đồng và giải ngân vốn
cho cơng trình xây dựng. Ở Việt Nam cũng có một số nghiên cứu để lựa chọn nhà
cung cấp vật tƣ (cốp pha, cốt thép và bê tơng) cho cơng trình xây dựng sử dụng quy
trình phân cấp thứ bậc AHP và thƣờng gặp, đề cập tới việc xung đột giữa chủ đầu
tƣ, nhà thầu thi cơng dẫn đến việc cơng trình khơng hồn thành đúng theo tiến độ,
tăng chi phí chung và giảm chất lƣợng xây dựng. Những nghiên cứu này giúp cho
tác giả có một cái nhìn tổng quát hơn về lựa chọn nhà cung cấp cốp pha, cốt thép và
bê tông cho công trình xây dựng trên thế giới cũng nhƣ Việt Nam.
An Giang trong thời gian tới, các cơng trình do Trung ƣơng đầu tƣ trên địa
bàn tỉnh An Giang sẽ góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhƣ: Cầu Vàm
Cống; cầu Châu Đốc; đƣờng tỉnh 957; một số dự án lớn mà nhà đầu tƣ đang triển
1


khai trên địa bàn tỉnh An Giang nhƣ nhà máy may mặc, sản xuất giày tại Bình Hịa;
nhà máy chế biến rau quả Bình Long... cùng với cơ sở hạ tầng từng bƣớc đƣợc xây
dựng và hoàn thiện. Ngoài ra, Trung ƣơng cịn tiếp tục ban hành các chính sách phát
triển lĩnh vực công, nông nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tƣ vùng nông thôn; cơ
chế liên kết vùng và hỗ trợ đầu tƣ phát triển các vùng kinh tế trọng điểm tiếp tục đổi
mới và thuận lợi hơn... Đây là những điều kiện thuận lợi để tỉnh phát triển trong giai
đoạn tới.
Bên cạnh đó, An Giang cịn là tỉnh nằm ở đầu nguồn sơng Cửu Long, phía
Đơng giáp tỉnh Đồng Tháp, Đơng Nam giáp Thành phố Cần Thơ, phía Tây giáp tỉnh
Kiên Giang và Tây Bắc giáp Campuchia. Kinh tế tỉnh An Giang trong những năm

qua phát triển khá nhanh, nhịp độ tăng trƣởng GDP bình quân hàng năm trong giai
đoạn vừa qua gần 9,42%; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tăng nhanh khu
vực thƣơng mại - dịch vụ và giảm dần khu vực nông nghiệp. An Giang cũng có
nguồn tài ngun khống sản đáng kể để sử dụng làm vật liệu xây dựng. Một số
chủng loại VLXD sản xuất, khai thác, chế biến trên địa bàn tỉnh nhƣ: đá, cát xây
dựng, gạch đất nung....[1]
Bảng 1.1: Sản lƣợng các sản phẩm VLXD chủ yếu giai đoạn 2013 – 2015 và dự báo
nhu cầu sử dụng đến năm 2020
Năm

2013

Sản phẩm

2014

2015

Nhu cầu 2020

Xi măng

Triệu tấn

0.254

0.277

0.282


1.800-1900

Gạch đất nung

Tr.viên

1.903

1.909

1.910

1.323

Gạch khơng nung

Tr.viên

10

12.0

35.4

203.5

Ngói nung

Triệu viên


2.0

2.5

2.5

2.5

Tấm lợp kim loại

Triệu m2

1.0

1.50

1.51

10

Đá xây dựng

1.000 m3

2.372

2.938

3.158


3.500

Cát xây dựng

1.000 m3

970.745

975.70

2.460,00

2.500

Gạch gốm ốp lát

1.000 m2

1.856

1.853

1.831

4.300-5.300

2


Riêng đối với việc sản xuất thép sử dụng cho nhu cầu xây dụng trên địa bàn

tỉnh hiện nay còn hạn chế và chƣa đƣợc địa phƣơng nghiên cứu, đầu tƣ. Tồn tỉnh
hiện nay chỉ có 02 cơ sở luyện thép và sản xuất thép cuộn với khối lƣợng không
đáng kể. Đơn vị thi cơng ít đầu tƣ, đối với các loại vật tƣ, thiết bị, máy xây dựng đa
số là do nhà thầu thi cơng mua, th khốn là chủ yếu (đầu tƣ mua sắm mới chiếm
tỷ lệ từ 20% đến 30%) vì giá thành và chi phí bảo dƣỡng cao nên việc đầu tƣ mới là
rất ít. Trong tƣơng lai, qua khảo sát các nhà thầu có quy mơ vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh cho thấy có đến 70-80% số lƣợng máy xây dựng cơng trình đƣợc nhà thầu thi
cơng tiếp tục sử dụng hình thức th khốn vì nó mang lại hiệu quả hơn hẳn so với
hình thức đầu tƣ mua sắm mới.
Thời gian gần đây, cùng với việc gia tăng quy mô đầu tƣ xây dựng cơng trình
trên địa bàn tỉnh thì việc lựa chọn nhà cung cấp cốp pha, cốt thép và bê tông cho
cơng trình xây dựng vẫn chƣa đảm bảo về số lƣợng, chất lƣợng (mặc dù địa phƣơng
đã tự cung cấp đƣợc một số loại vật tƣ cho cơng trình nhƣ nêu trên). Bên cạnh đó,
q thi cơng là giai đoạn dài nhất và rất nhạy cảm trƣớc các tác động của nguồn
cung cấp cốp pha, cốt thép và bê tông xây dựng cơng trình vì sẽ ảnh hƣởng trực tiếp
đến q trình đầu tƣ xây dựng cơng trình. Cụ thể một số ảnh hƣởng thƣờng gặp khi
đầu tƣ xây dựng cơng trình tại địa phƣơng nhƣ việc chậm giao hàng do cự ly vận
chuyển xa và địa hình phức tạp khi thi cơng trên cao (Trạm truyền tín hiệu Núi
Cấm, Chùa Phật Lớn, Chùa Vạn Linh tại xã An Hảo, huyện Tịnh Biên) làm tăng chi
phí vận chuyển lên 100%, thậm chí 120% so với giá thành; việc cung cấp cốp pha,
cốt thép và bê tông chậm cũng ảnh hƣởng đến tiến độ thi cơng cơng trình (việc sử
dụng vật liệu sai quy cách tại các cơng trình Nhà ở liền kề phƣờng Bình Khánh,
Nhà máy tinh luyện dầu cá 100 tấn/1ngày xã Bình Thành, Trung tâm thƣơng mại
huyện sử dụng các loại thép nhƣ: thép Ø10 gân có đƣờng kính chỉ 9,47mm, Ø12
gân có đƣờng kính chỉ 11,90mm; Ø16 gân có đƣờng kính chỉ 15,56mm, Ø18 gân có
đƣờng kính chỉ 17,6mm và Ø20 gân có đƣờng kính chỉ 19,87mm là chƣa đảm bảo
theo TCVN 1651-2:2008 nên đã ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng cơng trình; bên cạnh
nguồn cát xây dựng (cát vàng Tân Châu dùng xây tơ) có thành phần hạt chƣa đảm
3



bảo theo tiêu chuẩn sử dụng và nguồn cung cấp còn hạn chế nên địa phƣơng phải
mua từ tỉnh khác hoặc thậm chí nhập khẩu từ nƣớc ngồi (tỉnh Đồng Tháp hoặc
Campuchia) và ảnh hƣởng của sự biến động giá (cát, đá, xi măng, thép,…) đã tác
động không nhỏ đến nền kinh tế của tỉnh, làm cho giá cả một số loại vật tƣ xây
dựng biến động mạnh ảnh hƣởng đến chi phí đầu tƣ xây dựng cơng trình. Bên cạnh
đó, trình độ quản lý nhân lực trong ngành xây dựng hiện nay cũng hạn chế, công tác
quản lý chƣa chuyên nghiệp dẫn đến việc kiểm soát việc cung cấp vật tƣ cịn nhiều
bất cập và bị động. Đó chính là nguyên nhân dẫn đến sự tồn tại trong quá trình thi
cơng xây dựng. Các tồn tại này thƣờng gây ra những tổn thất nặng nề và phát sinh
chi phí để khắc phục. Để đối phó với các rủi ro thì các chủ đầu tƣ, nhà thầu thi cơng
phải lựa chọn nhà cung cấp cốp pha, cốt thép và bê tơng cho cơng trình xây dựng.
Một trong những ngun nhân chính làm cho chi phí xây dựng cơng trình
thƣờng xun phát sinh là do nhận thức của chủ đầu tƣ chƣa đầy đủ trong việc lựa
chọn nhà cung cấp bê tơng, cốt thép, cốt pha cho cơng trình xây dựng trên địa bàn
tỉnh An Giang. Sự thiếu thông tin và nhận thức kém của chủ đầu tƣ về chi phí cung
cấp cốp pha, cốt thép và bê tông trong dự tốn cơng trình xây dựng. Do đó, việc lựa
chọn nhà cung cấp cốp pha, cốt thép và bê tông cho cơng tình sử dụng vốn ngân
sách trên địa bàn tỉnh An Giang là một trong những vấn đề quan trọng và có tính
cấp thiết nhằm để tìm ra những giải pháp phù hợp làm hạn chế tối đa những phát
sinh liên quan đến tiến độ, chất lƣợng và chi phí xây dựng cơng trình.
1.2 Tính cấp thiết của đề tài:
1.2.1 Về mặt lý luận:
Đề tài muốn khảo sát và tìm hiểu về nhận thức của chủ đầu tƣ, nhà thầu thi
công và nhà cung cấp để đƣa ra những nhận định và phân tích chính xác khi lựa
chọn nhà cung cấp cốp pha, cốt thép và bê tông cho công trình xây dựng. Măc dù,
thời gian qua các đơn vị này thực hiện việc lựa chọn một cách nghiêm túc và đúng
quy trình nhƣng chí phí phát sinh liên quan đến chi phí cốp pha, cốt thép và bê tơng
vẫn còn tồn tại khi triển khai thực hiện các dự án đầu tƣ xây dựng.


4


1.2.2 Về mặt thực tiễn:
Nghiên cứu giúp các nhà quản lý trong thực hiện dự án đặc biệt là chủ đầu
tƣ, nhà thầu thi cơng có cách nhìn nhận tồn diện hơn trong việc lựa chọn nguồn
cung cấp cốp pha, cốt thép và bê tơng cho cơng trình xây dựng nhằm hạn chế phát
sinh chi phí trong q trình thi công, ảnh hƣớng đến tổng mức đầu tƣ của dự án. Từ
đó, đƣa ra các tiêu chí, yếu tố để lựa chọn nhà cung cấp cốp pha, cốt thép và bê tông
nhằm đạt đƣợc mục tiêu của dự án đề ra.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu:
1.3.1 Mục tiêu tổng quát:
Kết quả của nghiên cứu là giúp chủ đầu tƣ, nhà thầu thi công lựa chọn nhà
cung cấp cốp pha, cốt thép và bê tông phù hợp với từng loại, cấp công trình xây
dựng. Việc xác định dựa trên các tiêu chí, phƣơng pháp lựa chọn nhà cung cấp cốp
pha, cốt thép và bê tông nhằm hạn chế việc phát sinh chi phí nhƣng phải đảm bảo
chất lƣợng, tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình.
1.3.2 Mục tiêu cụ thể:
Khảo sát các tiêu chí ảnh hƣởng đến việc lựa chọn cốp pha, cốt thép và bê
tơng xây dựng cơng trình của chủ đầu tƣ, nhà thầu thi công trƣớc và trong quá trình
thi cơng xây dựng cơng trình.
Phân tích và xác định các tiêu chí để lựa chọn cốp pha, cốt thép và bê tơng
nhằm đảm bảo u cầu của cơng trình xây dựng dựa trên quan điểm của chủ đầu tƣ,
nhà thầu thi cơng.
Sử dụng quy trình phân cấp thứ bậc AHP (Analytical Hierarchy Process) để
giúp chủ đầu tƣ và nhà thầu thi công lựa chọn các loại cốp pha, cốt thép và bê tơng
cho cơng trình xây dựng.
Phân tích độ nhạy biến thiên khi lựa chọn nhà cung cấp bê tông, cốt thép,
cốp pha.


5


1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu:
Đề tài của luận văn đƣợc thực hiện khảo sát trên các đối tƣợng là các chủ đầu
tƣ, đơn vị tƣ vấn, nhà thầu thi công và các đơn vị cung cấp cốp pha, cốt thép và bê
tông cho các cơng trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu:
Vùng thực hiện bài nghiên cứu đƣợc hạn chế ở tỉnh An Giang với những
cơng trình nhƣ cơng trình giáo dục, y tế, Trụ Sở làm việc,… vì trong quá trình lựa
chọn đơn vị cung cấp cốp pha, cốt thép và bê tông cho các cơng trình xây dựng
tƣơng đối giống nhau của từng hạng mục cơng trình hay tồn bộ dự án, đặc biệc các
dự án này xây dựng chiếm đa số tại tỉnh An Giang.
1.5 Đóng góp của đề tài:
1.5.1 Đóng góp về mặt học thuật:
Kết quả của đề tài có thể làm cơ sở để lựa chọn nhà cung cấp cốp pha, cốt
thép và bê tơng với chi phí thấp đảm bảo tính cạnh tranh mà vẫn đảm bảo chất
lƣợng của sản phẩm và tiến độ thực hiện các dự án đầu tƣ xây dựng trên địa bàn
tỉnh.
1.5.2 Đóng góp về mặt thực tiễn:
Nghiên cứu để xác định nhà cung cấp cốp pha, cốt thép và bê tông trên cơ sở
các tiêu chí, phƣơng pháp lựa chọn phù hợp với từng loại cơng trình xây dựng trên
địa bàn tỉnh An Giang. Từ đó giúp các bên liên quan thực hiện dự án, cơng trình có
giải pháp hữu hiệu trong việc lực chọn các nhà cung cấp cốp pha, cốt thép và bê
tơng có giá thành thấp, chất lƣợng và đảm bảo tiến độ xây dựng.

6



Chƣơng 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1 Nghiên cứu trong nƣớc:
Những năm qua, hoạt động đầu tƣ xây dựng ở nƣớc ta không ngừng tăng
nhanh cả về quy mô, lĩnh vực xây dựng với sự tham gia rộng rãi của toàn xã hội.
Tình hình biến động về chính trị, kinh tế của thế giới đã tác động không nhỏ đến
nền kinh tế nƣớc ta, làm cho giá cả một số loại vật tƣ, thiết bị xây dựng cơng trình
thay đổi ảnh hƣởng đến tiến độ, chất lƣợng và chi phí xây dựng cơng trình. Bên
cạnh đó, trình độ quản lý của nhân lực trong ngành xây dựng hiện nay cũng hạn
chế, việc lựa chọn vật tƣ, thiết bị cơng trình theo cảm tính, khơng có mơ hình quản
lý và thiếu chun nghiệp dẫn đến việc quản lý và kiểm soát vật tƣ, thiết bị cịn
nhiều bất cập và bị động. Đó chính là nguyên nhân dẫn đến sự phát sinh làm tăng
chi phí, kéo dài thời gian thi cơng trong q trình thi cơng xây dựng. Các phát sinh
này thƣờng gây ra những tổn thất đòi hỏi phải tốn kém những khoản chi phí để khắc
phục.
Bên cạnh đó, trong những năm gần đây diễn biến tiêu cực của giá một số loại
vật tƣ nhƣ: thép, xi măng, đá, cát xây dựng, gạch ốp,.. dùng để xây dựng cơng trình
chịu nhiều tác động từ thi trƣờng bất động sản, nguồn cung vật liệu đầu vào khang
hiếm và do vấp phải sự cạnh tranh gay gắt của các cơng ty nƣớc ngồi đã làm cho
giá biến động ảnh hƣởng đến nguồn cung và ảnh hƣởng trực tiếp đến chi phí, tiến
độ và chất lƣợng triễn khai các dự án đầu tƣ trên cả nƣớc, cụ thể:
Bài báo của tác giả Trần Quang Hiếu [2] phân tích diễn biến giá vật liệu xây
dựng năm 2015, trong đó đánh giá việc cung cấp vật tƣ không đảm bảo chất lƣợng,
ông cho biết nguồn cung cấp thép, xi măng xây dựng ở 3 miền Bắc, Trung, Nam có
giá thấp, kích thƣớc và chất lƣợng sản phẩm không đảm bảo tiêu chuẩn do nhà sản
xuất pha trộn thêm các nguyên tố khác và vị lợi nhuận nên ảnh hƣởng trực tiếp đến
chất lƣợng của sản phẩm. Ngoài ra sự khan hiếm mặt hàng cát, đá xây dựng dần cạn
kiệt đã ảnh hƣởng trực tiếp đến tiến độ thi cơng cơng trình bị kéo dài.

7



Bên cạnh dó, tác giả Nguyễn Thị Hạnh và Nguyễn Thị Thanh Xuân [3] phân
tích tổng hợp biến giá vật liệu xây dựng năm 2014, cho biết việc hạn chế nguồn
cung và sự khan hiếm mặt hàng cát, đá xây dựng đã ảnh hƣởng trực tiếp đến tiến độ
thi công cơng trình trong năm. Cụ thể giá cát đã tăng lên gần 2 lần từ 150.000 đến
250.000 đồng/m3 so với thời gian trƣớc; đá tăng từ 200.000đồng/m3 đến
300.000đồng/m3. Ngoài ra, biến động giá vật liệu ốp, gạch xây, vật liệu kiến trúc và
giá xăng, dầu cũng làm phát sinh chí phí xây dựng cơng trình từ 2-3% nên ảnh
hƣởng đến chi phí, tiến độ thực hiện các dự án.
Tƣơng tự nhƣ vậy, năm 2010 tác giả Nguyễn Văn Huấn [4] cho biết dự án
đƣờng Hồ Chí Minh triển khai thi cơng chậm tiến độ vì khan hiếm vật liệu xây
dựng nhƣ: đá, cát, đất đắp nền đƣờng; cơng trình cầu Hàm Lng ngồi việc khang
hiến cát thi cơng cầu và chất lƣợng cát địa phƣơng không đảm bảo tiêu chuẩn. Bên
cạnh đó thì các cơng trình do Bộ Giao thơng vật tải làm chủ đầu tƣ tại miền bắc
cũng không đảm bảo tiến độ do thiếu đá, cát thi công các cơng trình nhƣ: Đƣờng
cao tốc Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Hải Phòng, tuyến Cần Giẽ - Ninh Bình và chƣa
kể các cơng trình trọng điểm 1.000 năm Thăng Long - Hà Nội.
Ngồi ra, Sở Cơng thƣơng tỉnh Quảng Ninh [5] cho biết năm 2010 trên địa
bàn tỉnh có nhiều dự án bị chậm tiến độ do chọn nhà thầu giá rẻ, trong đó việc chọn
đơn vị cung ứng vật tƣ chậm tiến độ, chất lƣợng kém ảnh hƣởng trực tiếp đến tiến
độ thi công các công trình nhƣ: Nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh I, II bị chậm tiến
độ do chất lƣợng thiết, công nghệ kém và Nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả I, II bị chậm
tiến độ do việc chậm cung ứng vật tƣ, thiết bị thay thế khơng đảm bảo thời gian là
ngun chính làm cơng trình trễ hơn 9 tháng so với kế hoạch.
Năn 2017, tác giả Hoàng Thanh Hải [6] cho biết dự án Bến Lức - Long An
đang thiếu khoảng 1 triệu m3 cát để đắp gia tải nền đƣờng do nhiều địa phƣơng cấm
khai thác đẫn đến tình trạng khang hiếm cát và làm tăng giá cát lên gắp 2 lần và nếu
nhà thầu cung ứng vật tƣ chậm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến tiến độ thi công của cơng
trình.


8


Xuất phát từ yêu cầu về lý thuyết và thực tiễn ta thấy cần thiết phải nghiên
cứu, lựa chọn nhà cung cấp bê tông, cốt thép, cốp pha cho các cơng trình xây dựng
để giúp chủ đầu tƣ quyết định lựa chọn nhà cung cấp bê tông, cốt thép, cốp pha cho
cơng trình trong thời gian tới.
2.2 Nghiên cứu ngồi nƣớc:
Trên thế giới, hiện tại đã có nhiều nghiên cứu về các mơ hình để lựa chọn
nhà cung cấp vật tƣ, thiết bị trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng. Với các nƣớc phát triển
có điều kiện gần giống Việt Nam, các nguyên nhân thƣờng đƣợc đề cập đến nhiều
nhất là việc khang hiếm vật liệu, chậm giao hàng và quy cách vật tƣ, thiết bị chƣa
đảm bảo đã làm tăng chi phí xây dựng do sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp vật
tƣ, thiết bị trong quá trình đầu tƣ xây dựng. Những nghiên cứu này giúp cho tác giả
có một cái nhìn tổng qt hơn về các mơ hình lựa chọn nhà cung cấp vật tƣ, thiết bị
cơng trình xây dựng trên thế giới.
Trong những năm 1998-2000, tác giả L.Boer và nhóm tác giả [7] đã phân
tích 05 mơ hình về phƣơng pháp hỗ trợ để lựa chọn nhà cung cấp vật tƣ, thiết bị cho
nhiều dự án ở nƣớc Anh. Trong đó tác giả đã đề xuất phƣơng pháp và kỹ thuật
quyết định mà trƣớc đây chƣa đƣợc đề xuất trong một ngữ cảnh mua bán để lựa
chọn nhà cung cấp có đủ tiêu chuẩn trên khn khổ nhằm tính đến sự đa dạng của
các tình huống mua sắm về tính phức tạp và tầm quan trọng thơng qua cách xác
định vấn đế, các tiêu chí, trình độ của các nhà cung cấp tiềm năng trong việc thu
mua và cung ứng vật tƣ.
Ngoài ra, tác giả T. Alhazmi và nhóm tác giả [8] đã nghiên cứu mơ hình để
lựa chọn hệ thống cung cấp vật tƣ, thiết bị cho dự án, kết hợp các kỹ thuật của q
trình phân tích thứ bậc (AHP) để tiến hành khảo sát tại 40 cơ quan chính phủ ở
Saudi Arabia, đã cho thấy tính hiệu quả và hỗ trợ các cơ quan chính phủ để lựa chọn
hệ thống mua sắm thích hợp nhất đển thực hiện các dự án của họ trên cơ sở tính khả
thi của bảng xếp hạng các mơ hình, đánh gía và so sánh kết quả bằng phƣơng pháp

phân tích thống kê.
Năm 2009, tác giả G.N.Aretoulis và nhóm tác giả tại Khoa Kỹ thuật Xây

9


dựng, Đại học Aristotle ở Thessaloniki, Hy Lạp [9] nghiên cứu để lựa chọn nhà
cung cấp vật liệu xây dựng theo nhiều tiêu chí. Nghiên cứu đƣợc tiến hành giữa các
nhà quản lý dự án của các công ty xây dựng và 48 câu hỏi trả lời đã đƣợc thu thập
theo bảng cấu hỏi khảo sát bao gồm 12 tiêu chỉ (tài liệu về mặt kỹ thuật, tổng chi
phí, tỷ lệ chiết khấu, đảm bảo ngày giao hàng, điều khoản thanh tốn, tổng chi phí
đƣợc đánh giá đến đích, chi phí vận chuyển, chấp nhận điều khoản và điều kiện của
dự án, phí đặc biệt, sự khang hiếm, kích thƣớc vật liệu, ngày hết hạng của ngƣời
báo giá); tác giả cung cấp một cách tiếp cận chuẩn hóa trong việc lựa chọn nhà cung
cấp tốt nhất thơng qua việc hình thành và sử dụng quy trình phù hợp dựa trên nhiều
tiêu chí nhằm đảm bảo cho sản phẩm chất lƣợng, chi phí hợp lý và đúng tiến độ.
Bên cạnh đó, tác giả M.A.Bergman và S.Lundberg tại Khoa Kinh tế, Đại học
Soderrtorn, và Đại học Umea, Thụy Điển [10], đã nghiên cứu và dựa trên giả định
rằng các tiện ích của cơ quan mua sắm là giá cả và chất lƣợng; so sánh lựa chọn nhà
cung cấp dựa trên mức giá thấp nhất để lựa chọn nhà cung cấp đƣợc dựa trên khung
thầu lý thuyết kinh tế thuận lợi nhất tại Mỹ và Châu Âu để đánh giá thầu và phƣơng
pháp lựa chọn nhà cung cấp trong mua sắm công.
Năm 1991-2000, tác giả A.P.C.Chan và nhóm tác giả nhận sự hỗ trợ tài chính
từ Đại học Bách khoa Hồng Kơng nghiên cứu phƣơng pháp Delphi để lựa chọn các
hệ thống đấu thầu cho các dự án xây dựng [11]; nhóm tác giả nghiên cứu ứng dụng
phƣơng pháp Delphi, bao gồm việc xác định tiêu chí lựa chọn, tinh chỉnh các tiêu
chí lựa chọn, các yếu tố tiện ích thu đƣợc từ các chuyên gia và điều chỉnh hệ số tiện
ích để áp dụng phƣơng pháp Delphi trong việc lựa chọn hệ thống cung cấp vật tƣ,
thiết bị cho các dự án xây dựng tại Mỹ, Ireland.
Tác giả S.H.Ghodsypour và C.O'Brein tại Bộ môn Kỹ thuật sản xuất và Quản

lý Hoạt động, Đại học Nottingham NG7 2RD, Anh nhận sự hỗ trợ tài chính từ
Chính phủ Iran năm 1998 để nghiên cứu một hệ thống hỗ trợ quyết định lựa chọn
nhà cung cấp bằng cách sử dụng một quy trình phân cấp tích hợp phân cấp (AHP)
và lập trình tuyến tính [12]; trong đó tác giả đã xác định tiêu chí lựa chọn nhà cung
cấp, tính trọng số của các tiêu chí, đánh giá các nhà cung cấp thay thế, tính tổng

10


×