Tải bản đầy đủ (.docx) (134 trang)

XÁC lập mô HÌNH tổ CHỨC CÔNG tác kế TOÁN tại CÔNG TY VINATRANS để PHỤC vụ yêu cầu lập báo cáo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.78 KB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------------------

VŨ THỊ BÌNH NGUN

XÁC LẬP MƠ HÌNH TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TỐN TẠI CƠNG TY VINATRANS ĐỂ PHỤC VỤ
YÊU CẦU LẬP BÁO CÁO
TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2009


VŨ THỊ BÌNH NGUN

XÁC LẬP MƠ HÌNH TỔ CHỨC CƠNG TÁC
KẾ TỐN TẠI CƠNG TY VINATRANS ĐỂ
PHỤC VỤ U CẦU LẬP BÁO CÁO
TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 60.34.30

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS-TS. VÕ VĂN NHỊ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2009



LỜI CAM ĐOAN
“Xác lập mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty VINATRANS để phục vụ u
cầu lập BCTC hợp nhất” là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc lập của bản thân tôi.
Đây là luận văn thạc sĩ, chuyên ngành kế toán. Luận văn này chưa được ai cơng bố
dưới bất kỳ hình thức nào.
Tác giả: Vũ Thị Bình Nguyên


MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU
Chương 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................1
1.1. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp................................................1
1.1.1. Mục đích tổ chức cơng tác kế tốn........................................................................1
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn.........................................................2
1.1.3. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn doanh nghiệp...................................................3
1.2. Giới thiệu tổng qt về mơ hình Cơng ty mẹ - Cơng ty con..........................................7
1.2.1. Bản chất của mơ hình Cơng ty mẹ - Cơng ty con...................................................7
1.2.2. Mối liên kết và hình thức hình thành mơ hình Cơng ty mẹ - Cơng ty con.................8
1.2.3. Quyền kiểm sốt và phần lợi ích của cơng ty mẹ đối với công ty con..................12
1.3. Tổ chức công tác kế tốn cho doanh nghiệp hoạt động theo mơ hình Cơng ty mẹ Công ty con để phục vụ yêu cầu lập BCTC hợp nhất................................................12
1.3.1. Tổng quan về BCTC hợp nhất.............................................................................12
1.3.2. Hệ thống kiểm soát nội bộ - Yếu tố quan trọng đảm bảo tính trung thực cho thơng
tin trình bày trên BCTC hợp nhất........................................................................20

Chương 2 - THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN VÀ BÁO CÁO
TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY VINATRANS............................................23

2.1. Sơ lược về ngành nghề hoạt động và cơ cấu tổ chức của VINATRANS.....................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................23
2.1.2. Đặc điểm của ngành nghề hoạt động...................................................................24
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của VINATRANS Group............................................................26
2.2. Mối quan hệ về hoạt động kinh doanh, tài chính kế tốn giữa công ty mẹ
VINATRANS và các công ty con..............................................................................29


2.2.1. Mối quan hệ về hoạt động kinh doanh.................................................................29
2.2.2. Mối quan hệ về tài chính, kế tốn........................................................................ 31
2.2.3. Quan hệ trao đổi thông tin giữa các công ty trong hệ thống................................. 33
2.3. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty mẹ VINATRANS và tại các Công
ty con........................................................................................................................ 34
2.3.1. Đặc điểm của bộ máy kế toán.............................................................................. 34
2.3.2. Vận dụng hệ thống chứng từ, sổ kế toán, tài khoản kế tốn................................. 37
2.3.3. Các chính sách kế tốn áp dụng tại công ty mẹ và các công ty con...................... 38
2.3.4. Các loại BCTC đang được lập tại công ty mẹ và các cơng ty con........................46
2.3.5. Phần mềm kế tốn đang áp dụng......................................................................... 47
2.3.6. Đội ngũ nhân viên kế toán................................................................................... 48
2.3 7. Ưu điểm và những hạn chế còn tồn tại trong hệ thống kế toán tại VINATRANS 49

Chương 3 - XÁC LẬP MƠ HÌNH TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÔNG
TY VINATRANS ĐỂ PHỤC VỤ YÊU CẦU LẬP BÁO CÁO TÀI
CHÍNH HỢP NHẤT...................................................................................54
3.1. Mục tiêu xác lập mơ hình........................................................................................... 54
3.1.1. Phù hợp với đặc điểm về tổ chức quản lý và ngành nghề hoạt động của công ty 54
3.1.2. Gắn kết được hoạt động kế tốn trong tồn bộ hệ thống dưới sự chỉ đạo tập trung
của công ty mẹ.................................................................................................... 55
3.1.3. Tăng cường tính chủ động của các đơn vị cấp dưới khi thực hiện cơng tác kế tốn
cụ thể phù hợp với chính sách kế tốn chung của cơng ty.................................... 56

3.1.4. Nâng cao khả năng kiểm sốt nội bộ để đảm bảo thông tin thu thập cung cấp đạt
được tính xác thực ở mức độ cao......................................................................... 57
3.2. Quan điểm và nguyên tắc lập BCTC hợp nhất............................................................ 57
3.2.1. Quan điểm lập BCTC hợp nhất........................................................................... 57
3.2.2. Nguyên tắc lập BCTC hợp nhất........................................................................... 59
3.3. Xác lập mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty VINATRANS để phục vụ u
cầu lập BCTC hợp nhất............................................................................................. 60
3.3.1. Xây dựng mơ hình kế toán phù hợp..................................................................... 61


3.3.2. Xây dựng chính sách kế tốn phù hợp.................................................................67
3.3.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng của phần mềm kế toán..............................................76
3.3.3.1. Nâng cấp phần mềm kế toán nhằm phục vụ cho việc lập BCTC hợp nhất........76
3.3.3.2 Nghiên cứu triển khai hệ thống ERP và sử dụng thống nhất trong toàn
VINATRANS GROUP........................................................................................78
3.3.4. Nâng cao trình độ của đội ngũ nhân viên kế toán................................................79
3.4. Một số kiến nghị liên quan đến việc lập BCTC hợp nhất............................................80
3.4.1. Đối với Bộ Tài chính, các cơ quan chức năng.....................................................80
3.4.2. Đối với ban lãnh đạo VINATRANS....................................................................82
3.4.3. Đối với lãnh đạo Phịng Kế tốn tài vụ................................................................82

PHẦN KẾT LUẬN
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

:


Báo cáo tài chính

BCTC HN

:

Báo cáo tài chính hợp nhất

DNNN

:

Doanh nghiệp nhà nước

IAS

:

Chuẩn mực kế toán quốc tế

KT

:

Kế toán

KTVNT

:


Phần mềm kế toán VINATRANS

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

:

Tài sản cố định

VAS

:

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

VINATRANS

:


Công ty giao nhận kho vận ngoại thương
Thành phố Hồ Chí Minh

VINATRANS GROUP

:

Các cơng ty thuộc hệ thống VINATRANS


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Mô hình Cơng ty mẹ - Cơng ty con theo cấu trúc đơn giản...........................9
Sơ đồ 1.2: Mơ hình Cơng ty mẹ - Công ty con dạng cấu trúc phức tạp.........................10
Sơ đồ 1.3: Mơ hình Cơng ty mẹ - Cơng ty con theo NĐ 153/2004/NĐ-CP..................11
Sơ đồ 1.4: Mơ hình Hệ thống thơng tin kế toán.............................................................17
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức ở công ty mẹ...........................................................................27
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức ở các công ty con...................................................................29
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ Bộ máy kế tốn cơng ty mẹ................................................................36
Bảng 2.1: Các phân hệ của phần mềm kế tốn KTVNT................................................48
Bảng 3.1: Danh mục các nhóm TSCĐ trích khấu hao...................................................71
Mơ hình 3.2. Mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn.............................................................80


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt kể từ sau khi trở thành thành
viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO), Việt Nam đã có nhiều cơ
hội để phát triển nội lực, nâng cao năng lực canh tranh, gia tăng khả năng hội nhập
ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.

Cùng với việc gia nhập WTO, chúng ta phải nghiêm chỉnh thực hiện các cam
kết đã thỏa thuận, đó là việc mở cửa thị trường hàng hóa, thị trường dịch vụ, cấp phép
cho các tập đoàn nước ngoài thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngồi theo lộ
trình…đây chính là những thách thức khơng nhỏ đối với nền kinh tế nói chung và các
doanh nghiệp trong nước nói riêng, nếu chúng ta khơng có những bước chuẩn bị kỹ
lưỡng thì khả năng thua ngay trên sân nhà là rất lớn.
Đứng trước nguy cơ đó, tại Đại hội IX, Đảng ta đã xác định chủ trương thành
lập các tập đồn kinh tế theo mơ hình cơng ty mẹ - cơng ty con nhằm hình thành các
tập đoàn kinh tế mạnh, tập trung vốn, làm nòng cốt trong nền kinh tế, tạo thế đối trọng
với các tập đoàn đa quốc gia của nước ngoài.
Trong xu thế phát triển chung đó, đồng thời căn cứ vào tình hình thực tế của
doanh nghiệp, ngay từ năm 2006, ban lãnh đạo VINATRANS đã chủ động xây dựng
đề án chuyển đổi cơng ty VINATRANS theo mơ hình cơng ty mẹ - công ty con, đề án
này đã được Bộ Thương Mại chấp nhận thông qua.
Dù đã hoạt động theo mơ hình cơng ty mẹ - cơng ty con nhiều năm nhưng đến
nay VINATRANS vẫn chưa thể cung cấp BCTC hợp nhất của cả hệ thống theo quy
định. Dù có nhiều lý do khách quan và chủ quan, nhưng nguyên nhân chủ yếu là do
VINATRANS vẫn chưa xây dựng mô hình kế tốn chung cho cả hệ thống. Trước thực
tế đó, với kinh nghiệm nhiều năm làm cơng tác kế tốn tại đơn vị, tơi mạnh dạn lựa
chọn đề tài “XÁC LẬP MƠ HÌNH TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÔNG


2

TY VINATRANS ĐỂ PHỤC VỤ YÊU CẦU LẬP BCTC HỢP NHẤT” cho mục đích
nghiên cứu của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu một cách có hệ thống các luận cứ khoa học về công tác tổ chức kế
tốn trong doanh nghiệp, về mơ hình cơng ty mẹ - công ty con và các vấn đề liên quan
đến việc lập BCTC hợp nhất cho mơ hình này.

Nghiên cứu thực trạng về tổ chức cơng tác kế tốn và lập BCTC ở công ty mẹ
VINATRANS và các công ty con trong hệ thống, từ đó làm rõ các ưu điểm và hạn
chế còn tồn tại trong hệ thống kế tốn tại đây.
Đề xuất mơ hình tổ chức cơng tác kế toán tại hệ thống VINATRANS nhằm
phục vụ yêu cầu lập BCTC hợp nhất, trong đó tập trung vào tổ chức bộ máy kế toán,
mối quan hệ chi phối về mặt tài chính, kế tốn giữa cơng ty mẹ với các cơng ty con và
các chính sách kế tốn áp dụng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn trong phạm vi
kế tốn tài chính nhằm mục đích phục vụ yêu cầu lập BCTC hợp nhất cho mơ hình
cơng ty mẹ - cơng ty con ở VINATRANS, đề tài không đề cập đến phương pháp lập
báo cáo tài chính hợp nhất.
4. Phương pháp nghiên cứu
Kết hợp nghiên cứu lý luận với khảo sát thực tế công tác tổ chức kế tốn tại
các cơng ty trong hệ thống VINATRANS, tham khảo mơ hình tổ chức kế tốn ở các
công ty khác hoạt động kinh doanh trong cùng mô hình cơng ty mẹ - cơng ty con, từ
đó xác lập mơ hình chung để đề nghị đưa vào áp dụng thống nhất trong toàn hệ thống.
Phương pháp kỹ thuật: kết hợp phương pháp khảo sát, so sánh đối chiếu, phân
tích đánh giá, tổng hợp, diễn giải, quy nạp… các phương pháp này sử dụng đồng thời
và xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.


5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về việc tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng về tổ chức công tác kế tốn và BCTC của cơng ty
VINATRANS
Chương 3: Xác lập mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
VINATRANS để phục vụ yêu cầu lập BCTC hợp nhất
Mặc dù đã có nhiều nỗ lực cố gắng, nhưng trong q trình thực hiện đề tài

khơng thể tránh khỏi những hạn chế thiếu sót, tác giả rất mong nhận được sự đóng
góp của Hội đồng bảo vệ, của Ban lãnh đạo công ty, các anh chị đồng nghiệp và các
bạn quan tâm để đề tài được hoàn thiện hơn và có thể đưa vào ứng dụng trong hệ
thống VINATRANS.


1

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp
Tổ chức cơng tác kế toán là một trong những nội dung quan trọng trong tổ
chức công tác quản lý của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu
quả của công tác quản lý ở một doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc tổ chức cơng tác kế
tốn cịn có ảnh hưởng đến việc đáp ứng các yêu cầu quản lý khác nhau của các đối
tượng có quyền lợi trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp, kể cả các
cơ quan chức năng của nhà nước.
Tổ chức công tác kế tốn là một khái niệm tổng hợp, ln gắn với những yếu
tố thuộc về nghề kế toán, tri thức khoa học kế toán, hệ thống kế toán và thực tiễn tại
đơn vị; đó là một hệ thống các yếu tố cấu thành, bao gồm: tổ chức vận dụng chế độ
chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, chế độ sổ sách, cung cấp thông tin qua
hệ thống báo cáo kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, kiểm tra kế tốn, phân tích hoạt
động kinh tế trong doanh nghiệp cùng với mối liên hệ và sự tác động qua lại giữa các
yếu tố đó nhằm phát huy tối đa chức năng của hệ thống.
1.1.1. Mục đích tổ chức cơng tác kế tốn
Xây dựng cơ cấu kế tốn đáp ứng việc tổ chức ghi nhận, xử lý và cung cấp
thông tin phù hợp cho từng đối tượng sử dụng.
Đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp: yêu cầu quản lý của các doanh
nghiệp rất đa dạng, vì vậy việc tổ chức cơng tác kế tốn địi hỏi cần phải nắm bắt đầy

đủ các yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để xây dựng hệ thống kế toán cho phù hợp.
Các yêu cầu này có thể về nội dung, tính chất, thời điểm cung cấp thơng tin kế tốn,
các yêu cầu về quản lý hoạt động kinh doanh trong nội bộ doanh nghiệp, giữa các đơn
vị thành viên, yêu cầu về quản lý vốn, tài sản hay nguồn nhân lực.


Cơng tác kế tốn phải phù hợp với đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp: mỗi
doanh nghiệp có lĩnh vực, ngành nghề hoạt động kinh doanh khác nhau, có các đặc
điểm khác nhau như đối tượng kinh doanh có hay khơng có hình thái vật chất, chu kỳ
kinh doanh ngắn hơn hay dài hơn chu kỳ kế toán, rủi ro trong kinh doanh cao hay
thấp...
Ứng dụng một cách hợp lý và hữu hiệu các thành tựu của công nghệ thông tin
trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn
1.1.2.1. Ảnh hưởng của mơi trường pháp lý
Kế tốn là một cơng cụ quản lý kinh tế, có chức năng thơng tin và kiểm tra các
hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị, vì vậy tổ chức cơng tác kế tốn chịu ảnh
hưởng bởi các chính sách kinh tế tài chính, nền tảng pháp lý quan trọng để đảm bảo
tính hợp pháp của thơng tin kế tốn.
Mơi trường pháp lý bao gồm sự tuân thủ luật kế toán, chuẩn mực kế toán, các
chế độ kế toán đặc thù cho từng lĩnh vực ngành nghề... cũng như sự tuân thủ các nội
quy, quy chế của các cơ quan quản lý và của bản thân doanh nghiệp chi phối trực tiếp
đến công tác tổ chức kế tốn nhằm bảo vệ quyền lợi chính đáng cho các đối tượng sử
dụng thông tin đa dạng ở bên ngồi doanh nghiệp, trong đó có các cơ quan chức năng
của nhà nước.
1.1.2.2. Ảnh hưởng của môi trường kinh doanh
Tổ chức cơng tác kế tốn doanh nghiệp phải gắn với thực tế đơn vị, chính vì
thế mà hệ thống kế toán do các cơ quan chức năng ban hành ln có tính linh hoạt và
tính mở để giúp các doanh nghiệp có thể vận dụng và đạt được hiệu quả cao nhất.
Khi thiết lập mơ hình tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức tuân thủ và vận dụng hệ

thống kế toán cùng các phương pháp kế toán để thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin,
tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ, thiết lập hệ thống sổ kế tốn và lựa chọn hình thức kế
tốn... doanh nghiệp phải luôn xuất phát từ những yếu tố thực tế của đơn vị như: tính
chất sở hữu của loại hình doanh nghiệp, đặc điểm và lĩnh vực hoạt động, quy mô và


đặc điểm tổ chức công tác quản lý, khả năng phát triển và hội nhập của doanh nghiệp,
năng lực của kế tốn viên, mức độ ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào trong cơng tác
kế tốn.
1.1.2.3. Nhu cầu thơng tin của các đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn
Trong thời đại bùng nổ thông tin ngày nay, nhu cầu thơng tin kế tốn của các
đối tượng sử dụng có ảnh hưởng trực tiếp đến tổ chức cung cấp thông tin và qua đó có
tác động nhất định đến việc tổ chức và xử lý thơng tin kế tốn trong doanh nghiệp.
Một trong những yêu cầu chung về thông tin kế toán của các đối tượng sử dụng là
đảm bảo tính hữu ích, thiết thực, vì thế đối tượng sử dụng cần thơng tin gì thì kế tốn
cung cấp thơng tin đó, khơng cung cấp những thơng tin dư thừa mà đối tượng sử dụng
khơng có nhu cầu.
1.1.3. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn doanh nghiệp
1.1.3.1. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế
phát sinh và đã hoàn thành, là nguồn thơng tin ban đầu được kế tốn sử dụng, xử lý
tạo thành những thơng tin có tính tổng hợp và hữu ích cho người sử dụng. Đó là
những minh chứng về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, có ý nghĩa kinh tế và pháp lý
quan trọng khơng chỉ đối với cơng tác kế tốn mà cịn liên quan đến nhiều bộ phận
khác nhau.
Chế độ chứng từ kế tốn được nhà nước quy định có tính chất chung, áp dụng
cho nhiều lĩnh vực hoạt động và các thành phần kinh tế khác nhau, vì vậy khi tổ chức
vận dụng chế độ chứng từ kế toán, doanh nghiệp cần căn cứ vào quy định của chế độ
chứng từ kế tốn và đặc điểm loại hình hoạt động của mình để lựa chọn các loại
chứng từ cho phù hợp về mẫu biểu, nội dung, phương pháp lập. Bên cạnh các loại

chứng từ được quy định trong chế độ kế toán, doanh nghiệp cịn thiết lập các loại
chứng từ mang tính chất nội bộ nhằm đáp ứng cho yêu cầu quản lý, cung cấp và xử lý
thông tin.


Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh
nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Các nghiệp vụ này phát sinh ở nhiều thời điểm,
địa điểm và có thể liên quan đến nhiều bộ phận khác nhau, do đó doanh nghiệp cần có
các quy định, hướng dẫn việc ghi chép chứng từ kế toán nhằm đảm bảo các chứng từ
này được lập đúng, kịp thời, đầy đủ các yếu tố theo quy định của nhà nước, làm căn
cứ tin cậy để ghi sổ kế tốn.
Ngồi ra, doanh nghiệp cịn phải xây dựng một quy trình luân chuyển chứng từ
giữa các bộ phận trong và ngoài doanh nghiệp một cách khoa học, đảm bảo chứng từ
kế toán được đầy đủ và đúng thời gian quy định nhằm phục vụ cho việc ghi sổ, lưu trữ
và bảo quản an toàn theo luật định.
1.1.3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất áp dụng trong doanh nghiệp là một mơ
hình phân loại đối tượng kế tốn được nhà nước quy định để thực hiện việc xử lý
thơng tin gắn liền với từng đối tượng kế tốn nhằm phục vụ cho việc tổng hợp, kiểm
tra, kiểm soát.
Doanh nghiệp dựa vào hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính ban hành,
căn cứ vào đặc điểm của mình để lựa chọn các tài khoản phù hợp, hình thành hệ thống
tài khoản cho đơn vị, đồng thời cụ thể hóa hệ thống tài khoản bằng cách bổ sung các
tài khoản cấp 3, cấp 4... nhằm phản ảnh, hệ thống hóa đầy đủ, cụ thể mọi nội dung đối
tượng hạch toán và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1.1.3.3. Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán
Tổ chức hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết để xử lý thơng tin từ các
chứng từ kế tốn nhằm phục vụ cho việc lập BCTC, kiểm tra kiểm soát từng loại tài
sản, nguồn vốn cũng như từng quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Hệ thống sổ kế tốn gồm nhiều loại, có những loại sổ được mở theo quy định

chung của các cơ quan quản lý, nhưng cũng có loại sổ được mở nhằm đáp ứng yêu
cầu và đặc điểm quản lý của doanh nghiệp.


Căn cứ vào quy mơ, u cầu quản lý, trình độ và phương tiện hỗ trợ doanh
nghiệp có thể lựa chọn một trong năm hình thức kế tốn: Nhật ký - Sổ cái; Chứng từ
ghi sổ; Nhật ký - chứng từ; Nhật ký chung hoặc Kế toán trên máy vi tính. Tuy nhiên,
cho dù lựa chọn hình thức kế tốn nào, doanh nghiệp vẫn phải tuân thủ theo nguyên
tắc nhất quán.
1.1.3.4. Tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán
Báo cáo kế toán là kết quả của cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp, là nguồn
thơng tin quan trọng cung cấp cho các đối tượng sử dụng trong và ngồi doanh nghiệp.
Báo cáo kế tốn có hai phân hệ: BCTC và Báo cáo quản trị.
Việc lập BCTC phải tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành trong các
quy định về mẫu, nội dung, phương pháp tính tốn, trình bày, thời gian lập, nộp và
cơng khai BCTC.
Theo chế độ kế tốn hiện hành, hệ thống BCTC bao gồm: Bảng cân đối kế
toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết
minh BCTC.
Báo cáo kế toán quản trị bao gồm các báo cáo được lập ra để đáp ứng yêu cầu
quản trị trong nội bộ của doanh nghiệp, vì thế báo cáo quản trị khơng cần phải cơng
khai.
1.1.3.5. Tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những nội dung quan trọng hàng đầu
trong tổ chức cơng tác kế tốn, nó phụ thuộc vào quy mơ của doanh nghiệp, trình độ
chun mơn và đạo đức nghề nghiệp của nhân viên kế toán, đặc điểm về tổ chức sản
xuất và yêu cầu quản lý, điều kiện ứng dụng khoa học kỹ thuật phục vụ cho việc thu
thập xử lý và cung cấp thông tin. Việc tổ chức bộ máy kế toán phải tuân thủ theo
nguyên tắc: 1 cấp - mỗi doanh nghiệp độc lập chỉ có một bộ máy kế tốn thống nhất,
(nếu doanh nghiệp có các bộ phận hay đơn vị phụ thuộc có tổ chức kế tốn thì gọi là

đơn vị kế tốn phụ thuộc); chỉ đạo tồn diện, thống nhất và tập trung; gọn, nhẹ, hợp lý
theo hướng chun mơn hóa.


Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn được định hướng theo các dạng: tổ chức kế
toán tập trung và tổ chức kế toán phân tán.
Tổ chức kế toán tập trung là mơ hình trong đó tồn bộ thơng tin kế tốn được
xử lý tập trung ở phịng kế tốn, các bộ phận và đơn vị phụ thuộc chỉ thực hiện việc
thu thập, phân loại và chuyển chứng từ, các báo cáo nghiệp vụ về phịng kế tốn để xử
lý và tổng hợp.
Tổ chức kế tốn phân tán là mơ hình mà cơng việc kế tốn được phân cho các
bộ phận hoặc các đơn vị phụ thuộc thực hiện một phần hoặc toàn bộ những nội dung
phát sinh đơn vị mình. Phịng kế tốn chỉ thực hiện cơng việc kế toán đối với những
nghiệp vụ phát sinh liên quan đến toàn bộ doanh nghiệp (hoặc liên quan đến những bộ
phận chưa đủ điều kiện thực hiện cơng tác kế tốn), kết hợp với báo cáo kế toán của
các đơn vị phụ thuộc gửi lên để lập báo cáo chung cho tồn doanh nghiệp.
1.1.3.6. Tổ chức kiểm tra kế tốn
Kiểm tra kế tốn nhằm đảm bảo cho cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp thực
hiện đúng chính sách chế độ được ban hành, thơng tin cung cấp có độ tin cậy cao,
việc tổ chức cơng tác kế tốn tiết kiệm và đạt hiệu quả.
Nội dung kiểm tra bao gồm: việc thực hiện các nội dung của cơng tác kế tốn,
tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán, tổ chức quản lý và các hoạt động nghề
nghiệp, chấp hành các quy định của pháp luật về kế toán.
Đơn vị kế tốn cấp trên (cơng ty mẹ, tổng cơng ty) có quyền và chịu trách
nhiệm kiểm tra kế tốn các đơn vị cấp dưới, đồng thời chịu sự kiểm tra của cơ quan
chủ quản và các cơ quan quản lý tài chính theo chế độ kiểm tra kế tốn.
1.1.3.7. Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp
Phân tích hoạt động kinh tế nhằm chỉ ra những ưu nhược điểm của doanh
nghiệp trong tổ chức thực hiện sản xuất kinh doanh, từ đó có thể tìm ra ngun nhân
của những thành công hay thất bại khi thực hiện các mục tiêu đã đề ra, đồng thời thấy

được những khả năng còn tiềm tàng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.


Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp là một nhiệm vụ quan
trọng của kế toán trưởng, kế toán trưởng phải trực tiếp đảm nhận và phân tích tình
hình tài chính của doanh nghiệp từ đó tham mưu cho lãnh đạo doanh nghiệp có những
quyết định thích hợp và kịp thời trong việc huy động vốn, tiết kiệm chi phí sản xuất
kinh doanh, tăng cường hiệu quả sử dụng vốn nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
1.1.3.8. Tổ chức trang bị vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc thu thập, xử lý
và cung cấp thông tin
Việc ứng dụng cơng nghệ tin học vào cơng tác kế tốn đã trở thành một xu thế
tất yếu của các doanh nghiệp, góp phần đảm bảo chất lượng cũng như tính nhanh nhạy
kịp thời của thơng tin kế tốn, nâng cao tính kiểm sốt và vai trị quản lý của kế toán.
Mỗi doanh nghiệp cần mạnh dạn xây dựng phương án đầu tư, ứng dụng kỹ
thuật, công nghệ tin học vào cơng tác kế tốn, phù hợp với với quy mơ vào điều kiện
quản lý của mình, đồng thời có những thay đổi, cải tiến trong bộ máy kế toán nhằm
đáp ứng các yêu cầu trong điều kiện tin học hóa.
1.2. Giới thiệu tổng qt về mơ hình Cơng ty mẹ - Cơng ty con
1.2.1. Bản chất của mơ hình Cơng ty mẹ - Công ty con
Công ty mẹ - Công ty con là tổ hợp gồm một số công ty liên kết với nhau thơng
qua hình thức góp vốn, đầu tư tài chính. Trên cơ sở liên kết về vốn, một công ty với tư
cách là công ty mẹ thực hiện đầu tư vốn ở mức độ chi phối để nắm quyền lãnh đạo và
kiểm sốt các cơng ty con, do đó nắm quyền chi phối cả tập đồn về vốn, lao động,
công nghệ và chiến lược phát triển.
Theo chuẩn mực kế tốn quốc tế IAS, cơng ty mẹ là một thực thể pháp lý có ít
nhất một đơn vị trực thuộc, gọi là công ty con. Công ty con là thực thể pháp lý bị
kiểm sốt bởi cơng ty mẹ. Kiểm soát ở đây được hiểu là sở hữu trực tiếp hay gián tiếp
nhiều hơn 50% số phiếu bầu, hoặc sở hữu 50% số phiếu bầu hay ít hơn nhưng nắm
quyền đối với hơn 50% số phiếu bầu theo sự thoả thuận với các cổ đông khác.



Theo Nghị định số 153/NĐ-CP ngày 09/8/2004 của Chính phủ về tổ chức, quản
lý Tổng công ty nhà nước và chuyển đổi Tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước
độc lập theo mơ hình Cơng ty mẹ - Cơng ty con thì: Tổng cơng ty theo mơ hình Cơng
ty mẹ - Cơng ty con là hình thức liên kết và chi phối lẫn nhau bằng đầu tư, góp vốn, bí
quyết cơng nghệ, thương hiệu hoặc thị trường giữa các doanh nghiệp có tư cách pháp
nhân, trong đó có một công ty nhà nước giữ quyền chi phối các doanh nghiệp thành
viên khác (gọi tắt là công ty mẹ) và các doanh nghiệp thành viên khác bị công ty mẹ
chi phối (gọi tắt là cơng ty con) hoặc có một phần vốn góp khơng bị chi phối của cơng
ty mẹ (gọi tắt là công ty liên kết).
Theo Luật doanh nghiệp năm 2005, một công ty được coi là công ty mẹ của công
ty khác nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: sở hữu trên 50% vốn điều lệ
hoặc tổng số cổ phần phổ thông đã phát hành của cơng ty đó; có quyền trực tiếp hoặc
gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc
Tổng Giám đốc của công ty đó; có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung điều lệ của
cơng ty đó.
1.2.2. Mối liên kết và hình thức hình thành mơ hình Cơng ty mẹ - Cơng ty con
Trong các tập đoàn kinh tế tổ chức theo mơ hình Cơng ty mẹ - Cơng ty con,
mối liên kết chủ đạo giữa các thành viên được dựa trên nền tảng đầu tư tài chính của
cơng ty mẹ vào công ty con. Với việc nắm giữ đa số vốn điều lệ của công ty con, cùng
với các thế mạnh về vốn, công nghệ, thị phần, thương hiệu... công ty mẹ đóng vai trị
chi phối, kiểm sốt, định hướng hoạt động của các công ty con theo mục tiêu, chiến
lược kinh doanh của cả tập đồn thơng qua người trực tiếp quản lý phần vốn của công
ty mẹ được bầu tham gia vào hội đồng quản trị, hội đồng thành viên của cơng ty con
hoặc cơng ty mẹ có thể sử dụng quyền biểu quyết của mình với tư cách là cổ đơng hay
bên góp vốn để chi phối các quyết định quan trọng của công ty con. Tuy nhiên, Công
ty mẹ - Công ty con vẫn là hai thực thể pháp lý độc lập có bộ máy quyền lực riêng,
hoạt động theo các quy định của pháp luật, thực hiện hạch toán độc lập nhau.



Xét về cấu trúc, mơ hình Cơng ty mẹ - Cơng ty con có thể được chia thành hai
dạng: Cấu trúc đơn giản và Cấu trúc hỗn hợp.
1.2.2.1. Cấu trúc đơn giản
Theo mơ hình này, cơng ty mẹ nắm giữ cổ phần của các công ty con (các công
ty cấp 2), đến lượt các công ty con lại nắm giữ cổ phần của các công ty cháu (các
công ty cấp 3), hay nói cách khác, việc đầu tư kiểm sốt được thực hiện theo trực hệ,
khơng có sự đầu tư lẫn nhau giữa các thành viên, khơng có sự đầu tư ngược lại từ
công ty con, công ty cháu vào cơng ty mẹ, và khơng có sự đầu tư từ công ty mẹ vào
các công ty cháu.
Công ty mẹ

Công ty con 1

Công ty con 2

Công ty con 3

Công ty
cháu 2.1
Công ty cháu
1.1

Công ty cháu

Công ty cháu
Công ty cháu
3.1 cấu trúc đơn giản
3.2
Sơ đồ 1.1:1.2Mơ hình Cơng ty mẹ - Cơng ty con theo


1.2.2.2. Cấu trúc hỗn hợp
Trên thực tế, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, thị trường tài
chính ngày càng phát triển, các cơng ty có xu hướng đầu tư vào nhiều đối tượng khác
nhau để vừa mở rộng cơ hội, đồng thời cũng để phân tán rủi ro, do đó mơ hình Cơng
ty mẹ - Cơng ty con theo cấu trúc giản đơn ít tồn tại mà thường kết hợp đan xen với
các hình thức phức tạp hơn, từ đó đã hình thành nên mơ hình Cơng ty mẹ - Cơng ty
con có cấu trúc hỗn hợp.
Theo cấu trúc này, các quan hệ đầu tư kiểm sốt gồm có:


(1) Các cơng ty mẹ đầu tư, kiểm sốt các công ty con trực hệ
(2) Công ty con đầu tư kiểm sốt các cơng ty cháu trực hệ
(3) Cơng ty mẹ đầu tư, kiểm sốt trực tiếp cơng ty cháu
(4) Các công ty đồng cấp đầu tư vốn lẫn nhau
(5) Công ty con, công ty cháu đầu tư ngược lại công ty mẹ
(3)

(3)

Công ty mẹ

(5)

(5)

(1)
(5)

Công ty con 1


Công ty con 3

Công ty con 2
(4)

(4)
(2)

Công ty cháu 1.1

(2)

(2)

Công ty cháu
(4) 1.2

(4)

Công ty cháu
2.1

(4)

Công ty cháu
3.1

Công ty cháu 3.2
(4)


Sơ đồ 1.2: Mô hình Cơng ty mẹ - Cơng ty con dạng cấu trúc phức tạp
Theo Nghị định 153/2004/NĐ-CP, cơ cấu tổ chức của các tổng công ty, công ty
độc lập hoạt động theo mơ hình Cơng ty mẹ - Cơng ty con như sau:


Công ty mẹ

Công ty con

Công ty liên kết
(Công ty mẹ khơng nắm cổ phần chi phối)

Cơng ty con có vốn góp
chi phối từ cơng ty mẹ

Cơng ty TNHH một thành
viên

Sơ đồ 1.3: Mơ hình Cơng ty mẹ - Cơng ty con theo NĐ 153/2004/NĐ-CP
Trong đó:
- Cơng ty mẹ là cơng ty nhà nước, hoạt động theo luật DNNN, được hình
thành từ việc chuyển đổi, tổ chức lại Tổng công ty, cơng ty thành viên hạch tốn độc
lập của Tổng cơng ty, công ty nhà nước độc lập hoặc trên cơ sở một cơng ty đầu tư,
mua cổ phần, góp vốn và các nguồn lực khác vào các công ty con, công ty liên kết và
giữ quyền chi phối theo quy định, hoặc cơng ty mẹ có thể là cơng ty cổ phần có cổ
phần chi phối hoặc khơng chi phối của nhà nước.
- Các công ty con bao gồm:
(1) Công ty có vốn góp chi phối của cơng ty mẹ gồm: công ty TNHH hai
thành viên trở lên, công ty cổ phần, cơng ty liên doanh với nước ngồi,
cơng ty ở nước ngồi.

(2) Cơng ty TNHH một thành viên do cơng ty mẹ nắm giữ tồn bộ vốn điều lệ.
- Cơng ty liên kết là các cơng ty có vốn góp khơng chi phối của cơng ty mẹ, tổ
chức dưới hình thức cơng ty TNHH hai thành viên trở lên, cơng ty cổ phần, cơng ty
liên doanh với nước ngồi, cơng ty ở nước ngồi.


1.2.3. Quyền kiểm sốt và phần lợi ích của cơng ty mẹ đối với công ty con
Mức độ ảnh hưởng đầu tư của công ty mẹ vào công ty con biểu hiện qua quyền
kiểm sốt của cơng ty mẹ đối với cơng ty con. Kiểm sốt là quyền chi phối các chính
sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các
hoạt động của doanh nghiệp đó. Sự kiểm sốt đó được thể hiện qua một trong những
hình thức sau:
Quyền sở hữu: cơng ty mẹ sở hữu (trực tiếp hoặc gián tiếp) thông qua các công
ty con, chiếm trên 50% quyền biểu quyết.
Quyền biểu quyết: cơng ty mẹ có quyền biểu quyết thực tế chiếm trên 50%
theo thỏa thuận với các nhà đầu tư khác.
Chính sách: cơng ty mẹ có quyền quản lý, điều chỉnh các chính sách tài chính
và hoạt động của công ty con theo quy chế hoặc theo thỏa thuận.
Hội đồng quản trị: cơng ty mẹ có quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số thành
viên của hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương.
Quyền biểu quyết của các thành viên hội đồng quản trị: công ty mẹ có quyền
bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương.
Quyền kiểm sốt là tiêu chí được dùng để phân định phạm vi quan hệ mẹ - con
giữa các công ty, do đó để có căn cứ hợp nhất số liệu từ các BCTC, cần phải xác định
quyền kiểm soát và phần lợi ích của cơng ty mẹ đối với cơng ty con.
Cơng thức xác định quyền kiểm sốt và phần lợi ích của cơng ty mẹ đối với
cơng ty con được trình bày cụ thể trong phụ lục 1.
1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn cho doanh nghiệp hoạt động theo mơ hình
Cơng ty mẹ - Cơng ty con để phục vụ yêu cầu lập BCTC hợp nhất
1.3.1. Tổng quan về BCTC hợp nhất

Điều 29, mục 3 Luật kế toán quy định hệ thống BCTC của doanh nghiệp bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán;
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;


- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
- Bản thuyết minh BCTC;
Trong một tập đồn, do các cơng ty thành viên hạch tốn độc lập nên có hệ
thống BCTC riêng của công ty mẹ và hệ thống BCTC riêng của từng cơng ty con, các
báo cáo này được lập và trình bày theo yêu cầu, nguyên tắc và phương pháp chung
được quy định trong các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành.
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 25 “BCTC hợp nhất và khoản đầu tư
vào công ty con”, BCTC hợp nhất là BCTC của một tập đồn được trình bày như
BCTC của một doanh nghiệp. Báo cáo này được lập trên cơ sở hợp nhất BCTC của
công ty mẹ và các công ty con.
1.3.1.1. Mục đích của BCTC hợp nhất
BCTC hợp nhất trình bày một cách tổng qt, tồn diện tình hình tài sản, nợ
phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản doanh thu, thu nhập khác, các khoản chi
phí, lãi, lỗ và các luồng tiền của cả tập đồn (bao gồm cơng ty mẹ và các cơng ty con,
khơng tính đến ranh giới pháp lý riêng biệt của các pháp nhân) nhằm cung cấp thơng
tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của tập đoàn tại thời điểm kết
thúc năm tài chính, đồng thời giúp người sử dụng có thể dự đoán được các luồng tiền
trong tương lai, đặc biệt là thời điểm và mức độ chắc chắn của việc tạo ra những
luồng tiền đó.
Thơng tin của BCTC hợp nhất là căn cứ quan trọng giúp các cấp lãnh đạo của
tập đoàn đề ra các quyết định quản lý, chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh, bên
cạnh đó, thơng qua việc cơng khai BCTC, nhà quản lý có thể tạo ra kênh thông tin
đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đơng người sử dụng bên ngồi tập đoàn trong việc
đưa ra các quyết định kinh tế, các chiến lược đầu tư phù hợp... ngồi ra thơng tin của
BCTC hợp nhất của các tập đồn cịn góp phần giúp các cấp quản lý nhà nước có thể

kiểm tra, giám sát và thực hiện các chức năng quản lý vĩ mô đối với nền kinh tế.


1.3.1.2. Nội dung của hệ thống BCTC hợp nhất
Theo hướng dẫn của thơng tư 161/2007/TT-BTC của Bộ tài chính, hệ thống
BCTC hợp nhất gồm có gồm BCTC hợp nhất năm và BCTC hợp nhất giữa niên độ.
(1) BCTC hợp nhất năm gồm:
- Bảng cân đối kế toán hợp nhất
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
- Bản thuyết minh BCTC hợp nhất.
(2) BCTC hợp nhất giữa niên độ
BCTC hợp nhất giữa niên độ gồm BCTC hợp nhất giữa niên độ dạng đầy đủ và
BCTC hợp nhất giữa niên độ dạng tóm lược.
a) BCTC hợp nhất giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm:
- Bảng cân đối kế toán hợp nhất giữa niên độ (dạng đầy đủ);
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất giữa niên độ (dạng đầy đủ);
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất giữa niên độ (dạng đầy đủ);
- Bản thuyết minh BCTC hợp nhất chọn lọc.
b) BCTC hợp nhất giữa niên độ dạng tóm lược, gồm:
- Bảng cân đối kế tốn hợp nhất giữa niên độ (dạng tóm lược);
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất giữa niên độ (dạng tóm lược);
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất giữa niên độ (dạng tóm lược);
- Bản thuyết minh BCTC hợp nhất chọn lọc.
Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo, điều
hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh... các tập đồn, tổng cơng ty nhà nước có thể
quy định lập thêm các BCTC hợp nhất chi tiết khác.
BCTC hợp nhất được lập tuân theo các quy định của hệ thống Chuẩn mực kế
toán Việt Nam, chủ yếu là các chuẩn mực sau đây:
- Chuẩn mực kế toán số 07 - Kế tốn khoản đầu tư vào cơng ty liên kết;



×