TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ VỀ KINH TẾ
ĐỀ BÀI : 01
HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN : TRƯƠNG THIỀU TÂM THOA
NGÀY SINH : 06/02/1976
MÃ SỐ SINH VIÊN : 20C4143800076
LỚP : APY413
NĂM : 2021
Câu 1,
Phân biệt điều tra toàn bộ và điều tra khơng tồn bộ:
Giống nhau: đây đều là các hình thức điều tra thống kê, thu tập tài liệu về các hiện
tượng kinh tế xã hội một cách khoa học nhằm mục đích phục vụ cho q trình nghiên
cứu thống kê
Khác nhau:
Tiêu chí
Khái niệm
Phạm vi thực hiện
Kết quả
Điều tra tồn bộ
Tiến hành thu thập tài liệu
trên tất cả các đơn vị của
hiện tượng nghiên cứu
Nghiên cứu trên toàn bộ
tổng thể
Cung cấp tài liệu đầy đủ
nhất về từng đơn vị tổng thể,
cho biết quy mô tổng thể
Mức độ phổ biến
Không phổ biến
Đặc điểm
Chi phí lớn, thời gian dài,
chất lượng tài liệu thu được
không cao do phạm vi rộng,
chi điều tra được cơ bản,
không điều tra sâu vào từng
đặc điểm do phạm vi rộng
Điều tra khơng tồn bộ
Tiến hành thu thập tài liệu
trên một bộ phận các đơn vị
của hiện tượng nghiên cứu
Thực hiện nghiên cứu trên 1
số đơn vị của tổng thế
Không cung cấp tài liệu đầy
đủ nhất về từng đơn vị tổng
thể, khơng cho biết quy mơ
tổng thể, có thể gặp phải sai
sót khi nhìn nhận tổng thể
chung trên cơ sở kết quả
điều tra khơng tồn bộ
Phổ biến, sử dụng thường
xun
Tiết kiệm chi phí , thời gian,
thu được tài liệu chất lượng
do đi sâu vào điều tra chi
tiết.
Điều tra chọn mẫu là điều tra khơng tồn bộ do đây là loại điều tra chỉ tiến hành thu
thập tài liệu ở một số đơn vị nhất định được chọn ra từ tổng thể chung
Ví dụ về điều tra chọn mẫu:
Để đánh giá chất lượng sản phẩm được sản xuẩt tại một nhà máy, người ta chỉ chọn ra
một số sản phẩm nhất định trong lô sản phẩm đã được sản xuẩt tại nhà máy. Kết quả
điêù tra chất lượng số sản phẩm này là cơ sở để đánh giá chung chất lượng tồn sản
phẩm trong nhà máy.
Câu 2,
1. Tính năng suất trung bình của cơng nhân tồn phân xưởng
STT
1
2
3
4
5
6
Năng suất lao Trị số giữa xi Tần số fi
động (kg/ng) (kg/ng)
( người)
50-60
55
60-70
65
70-80
75
80-90
85
90-100
95
100-110
105
Tổng
26
39
52
47
31
29
224
xi fi
1430
2535
3900
3995
2945
3045
17850
Gọi năng suất lao động của công nhân là x ( kg/ người)
Gọi số lao động trong phân xưởng là f ( người)
Vậy năng suất trung bình của cơng nhân tồn phân xưởng = 79,6875 (kg/ người)
2. Tính phương sai về năng suất trung bình của cơng nhân tồn phân xưởng
Ta có bảng sau:
Trị số giữa x
(kg/ng)
STT
2
( xi- x)
Tần số fi
( người)
( xi- x)2 fi
1
55
609.497
26
2
65
215.737
39
3
75
21.977
52
4
85
28.2173
47
5
95
234.457
31
6
105
640.697
29
1750.58
224
Tổng
Dựa vào bảng ta có :
3. Tính trung vị năng suất lao động toàn phân xưởng
15846.92
8413.756
1142.804
1326.215
7268.178
18580.22
392130.7
Do tổng số tần số của phân xưởng = 224 người, nên trung vị nằm ở trong tổ 70-80
người ( vì tổng tần số tích lũy đến tổ này = 117 người)
Trong đó: x Me(Min) là giới hạn dưới của tổ có trung vị = 70 kg/ người
h Me là trị số khoảng cách tổ có trung vị = 10 , : là tổng tần số = 224 người
S Me-1 = : Tổng các tần số của tổ đứng trước của tổ có trung vị= 26+ 39= 65 người
f Me : tần số của tổ có trung vị = 52 người
Thay vào cơng thức ta có trung vị
Vậy trung vị năng suất lao động toàn phân xưởng = 79 ( kg/ người)
Câu 3,
1.Tính chỉ số đơn về giá bán và sản lượng bán năm 2020 so với năm 2019
Ta có chỉ số đơn về giá
ip
=
Bảng tính chỉ số đơn về giá của các mặt hàng ở cửa hảng số 1, số 2 và số 3 như
dưới
Tên cửa hảng
Cửa hàng số 1
Cửa hàng số 2
Cửa hàng số 3
1.Giá 2020
(ngd)
145
140
160
2.Giá 2019
(ngd)
155
145
185
3.Chỉ số đơn về
giá ( lần) (1/2)
0.94
0.97
0.86
Như vậy, giá của hàng số 1 năm 2020 bằng 0,94 lần so với năm 2019, giá cửa hàng
số 2 năm 2020 = 0,97 lần so với năm 2019, giá cửa hàng số 3 năm 2020 = 0,86 lần
năm 2019.
Chỉ số đơn về lượng:
iq
=
Tên cửa hảng
1.Lượng sp 2020 (chiếc)
2.Lượng sp năm 2019 ( chiếc)
3.Chỉ số đơn về lượng (lần)
(1/2)
Cửa hàng
Cửa hàng số 1 số 2
Cửa hàng số 3
3000
4000
2000
2000
3800
1500
1.50
1.05
1.33
Như vậy, lượng sản phẩm năm 2020 của cửa hàng số 1= 1,5 lần so với năm 2019,
lượng sản phẩm năm 2020 của cửa hàng số 2= 1, 05 lần so với năm 2019, lượng sản
phẩm năm 2020 của cửa hàng số 3= 1,33 lần so với năm 2019.
2. Phân tích sự biến động tổng doanh thu 3 cửa hảng năm 2020 so với 2019.
Ta có phương trình kinh tế
Ta có phương trình chỉ số
I pq = Ip * Iq
Phân tích chỉ số
*
Ta có bảng sau
Chỉ tiêu
Cửa hàng
số 1
Cửa hàng
số 2
Cửa hàng
số 3
Tổng
Giá
2020
(p1)
(ngd)
Lượn
g
2020
( q1)
sp
Lượn
g
Giá 2019 2019
(p0)
(q0)
(ngd)
(sp)
p1q1
p0qo
p0q1
145
3000
155
2000
435000
310000
465000
140
4000
145
3800
560000
551000
580000
160
2000
185
1500
320000
131500
0
277500
113850
0
370000
141500
0
9000
7300
Thay số vào phương trình phân tích ta được;
115,5%=
92,93%*
( +15,5%) ( -7,07%)
124,29%
(+ 24,29%)
Hay
Nhận xét: Tổng doanh thu năm 2020 tăng 15,5% so với năm 2019 tương ứng với
176500 nghìn đồng, do tác động của 2 nhân tố giá và lượng:
Giá đơn vị sản phẩm năm 2020 giảm 7,07% so với năm 2019, việc giảm giá này
làm cho doanh thu giảm 100000 nghìn đồng
Lượng sản phẩm năm 2020 tăng 24,29% so với năm 2019, lượng sản phẩm tăng
làm cho doanh thu cả phân xưởng tăng 276500 nghìn đồng
Câu 4,
Dự báo lợi nhuận năm 2021 theo 3 phương pháp
Theo lượng tăng giảm tuyệt đối bình qn
Ta có phương trình y n +L = y n + * L
Ta có Lợi nhuận năm 2021: y 2021= y 2020 + * 1
Với y 2020 = 21 tỷ đồng
Thay vào ta được y 2021= 21+ 2,583= 23,583 tỷ đồng
Với năm 2022, y 2022= y 2020 + * 2
Thay vào ta được lợi nhuận năm 2022: , y 2022 = 21 + 2,583* 2= 26,166 tỷ đồng
Vậy theo phương pháp lựơng tăng giảm tuyệt đối bình qn, lợi nhuận dự đốn
năm 2021 là 23,583 tỷ đồng , năm 2022 là 26,166 tỷ đồng
Theo tốc độ phát triển bình quân:
y n +L = y n *
với
Thay vào công thức: Với năm 2021: Lợi nhuận y 2021= 21* 1,25= 26,25 tỷ đồng
y 2022= 21* (1,25)2 = 32,8125 tỷ đồng
Vậy theo phương pháp tốc độ phát triển bình quân, lợi nhuận dự đoán năm 2021 là
26,25 tỷ đồng , năm 2022 là 32,8125 tỷ đồng
Theo ngoại suy hàm xu thế
Năm
Lợi nhuận yi ( tỷ đồng)
ti
yi t i
t i2
2014
5.5
1
5.5
2015
6
2
12
2016
7
3
21
2017
10
4
40
2018
12
5
60
2019
15
6
90
2020
21
7
147
Tổng
76.5
28
375.5
Ta có phương trình hàm xu thế có dạng:
1
4
9
16
25
36
49
140
= b 0 + b1* t i thỏa mãn hệ phương trình:
* b 0 + b1*
* b 0 + b1*
Thay vào phương trình
76,5= 7* b 0 + b1* 28
375,5= 28 * b 0 + b1* 140
Giải hệ phương trình: b 0 = 1, b1 = 2,482
Phương trình hàm xu thế dạng : = 1 + 2,482* t i
Dự đốn lợi nhuận năm 2021:
t = 8 do đó lợi nhuận được dự đoán là = 1 + 2,482* 8 = 20,856 tỷ đồng
Lợi nhuận năm 2022:= 1 + 2,482* 9 = 23, 338 tỷ đồng
Vậy theo phương pháp ngoại suy hàm xu thế, lợi nhuận dự đoán năm 2021 là
20,856 tỷ đồng , năm 2022 là 23, 338 tỷ đồng