Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

đồ án bể chưa trụ đứng có sử dụng Sap2000

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 34 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ

Nhóm4 : Vũ Trung Hiếu, Lưu Hữu Hải, Vương Nhĩ Khang

ĐỒ ÁN TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ BỂ CHỨA
TRỤ ĐỨNG BẰNG THÉP

ĐỒ ÁN MƠN HỌC
CƠNG TRÌNH BIỂN VEN BỜ VÀ ĐỒ ÁN
Ngành: Cơ kĩ thuật
Chun ngành : Kỹ thuật cơng trình biển

HÀ NỘI – 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ

Nhóm 4: Vũ Trung Hiếu, Lưu Hữu Hải, Vương Nhĩ Khang

ĐỒ ÁN TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ BỂ CHỨA
TRỤ ĐỨNG BẰNG THÉP

ĐỒ ÁN MƠN HỌC
CƠNG TRÌNH BIỂN VEN BỜ VÀ ĐỒ ÁN
Ngành: Cơ kĩ thuật
Chun ngành: Kỹ thuật cơng trình biển

Giảng viên giảng dạy : TS. Nguyễn Trường Giang


HÀ NỘI – 2021


TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ BỂ TRỤ ĐỨNG BẰNG THÉP
Vũ Trung Hiếu, Lưu Hữu Hải, Vương Nhĩ Khang
Khóa K63H2, Ngành Cơ kỹ thuật
TÓM TẮT :
Cùng với sự phát triển kinh tế của cả nước, Hải Dương cũng đang ngày càng
hội nhập và phát triển cùng đà thăng tiến chung. Bên cạnh những dự án xây dựng cơ
sở hạ tầng để tăng cường giao thương giữa các tỉnh thì nguồn năng lượng, nhiên liệu
cũng ngày càng được chú trọng. Do đó nhu cầu xây dựng các bể chứa nhiên liệu như
xăng dầu là hết sức thiết yếu. Cho nên việc tính toán thiết kế bể chứa nhiên liệu để làm
sao khai thác được tối đa nguồn lực tại tỉnh Hải Dương cũng là những nhu cầu cấp
thiết. Vì vậy đồ án này cung cấp các kiến thức cơ bản về bể chứa và một mơ hình tính
tốn thiết kế bể chứa trụ thép cỡ trung bình để phục vụ cho nhu cầu lưu trữ nhiên liệu
phục vụ các công tác sản xuất…

3


MỤC LỤC

Contents
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ BỂ CHỨA .................................................................................................... 5
I.

Đặc điểm cấu tạo và phân loại bể chứa ..................................................................................... 5
2.1

Bể trụ đứng bằng thép ....................................................................................................... 5


2.2

Bể cao áp ............................................................................................................................. 7

2.3

Bể nằm ngang bằng kim loại .............................................................................................. 8

2.4

Bể bê tông cốt thép ............................................................................................................ 9

II.

Nhu cầu xây dựng và phát triển mô hình bể chứa ở Việt Nam ................................................ 9

CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN THIẾT KẾ BỂ CHỨA DUNG TÍCH 30000m3...................................................... 10
I.

Số liệu thiết kế .......................................................................................................................... 10

II.

Tính tốn khối lượng thân bể .................................................................................................. 10

III.

Tính tốn tải trọng gió .......................................................................................................... 12


IV.

Kiểm tra tính ổn định............................................................................................................ 13

V.

Tính tốn tải gió tác dụng lên bể chứa bằng SAP2000 ............................................................ 14

Tài liệu tham khảo: ................................................................................................................................ 22

4


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ BỂ CHỨA
I. Đặc điểm cấu tạo và phân loại bể chứa
1. Đặc điểm chung
Bể chứa là phương tiện lưu trữ chất lỏng, trước hết là dầu và các sản phẩm
dầu. Bể chứa thường được làm từ vật liệu kim loại, bê tông cốt thép hoặc
các vật liệu tổng hợp
Bể chứa có nhiều kiểu và hình dạng khác nhau theo vật liệu làm bể để phù
hợp với yêu cầu thiết kế cũng như điều kiện tại nơi đặt bể chứa.
Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ và yêu cầu ngày càng tăng
của chru doanh nghiệp, người ta tiến hành nghiên cứu và ngày càng phát
triển xây dung các loại bể chứa có kết cấu phức tạp hơn nhưng lại hiệu quả
hơn về mặt kinh tế, nguyên liệu cũng như nhu cầu sử dụng bể chứa.
2. Phân loại bể chứa
Phụ thuộc vào yêu cầu của mơi trường cũng như doanh nghiệp thì có nhiều
loại bể chứa. Với bể chứa bằng vật liệu thép có thể có dạng hình trụ đứng
hoặc nằm ngang. Bể bằng bê tơng cốt thép có loại lắp ghép , có loại đổ tồn
khối. Có loại liên hợp hai loại thép và bê tông cốt thép, hoặc bê tông cốt

théo và vật liệu tổng hợp.
Khi phụ thuộc vào áp suất bên trong bể, có loại bể sẽ có mái gắn với phao
nổi khi áp suất dư bằng không, và các bể có áp suất cao.
Ở ngồi khơi thì có loại bể chìm trong nước hoặc bể đặt trên các giàn
khoan. Bên cạnh đó là các loại bể chứa chìm được thiết kế chung với kết
cấu chịu lực của giàn…
2.1 Bể trụ đứng bằng thép
Được lắp đặt chủ yếu ở các chạm chứa dầu hiện nay, thành bể được chế
tạo từ thép tấm hoặc thép cuộn.
Thường các bể trụ đứng bằng thép có phần đáy bể được đặt xuống nền
cát đầm chặt để chịu được áp lực chất lỏng. Các tấm thép được liên kết
với nhau bằng đường hàn đối đầu.
Thân bể là bộ phận chịu lực chính của bể, thường có độ dày thay đổi theo
chiều cao của bể để giảm chi phí vật liệu mà vẫn đảm bảo cơng dụng bể.
thành bể được làm bằng các thép tấm định hình, liên kết hàn với nhau.
Mái bể cũng được hàn từ các tấm thép định hình, với bể có bán kính lớn
thì cần có trụ đỡ mái trong bể. Mái thường có các dạng: mái phẳng, mái
cầu, mái nón/….
Bể trụ đứng có mái nổi ( mái phao):

5


Các bể chứa có mái nổi được sử dụng để làm giảm thất thoát do bốc
hơi ( thở nhỏ) của các sản phầm dầu có độ nhớt nhỏ. Gồm 2 mái là mái cố
định bên trên và mái nổi bên trong bể chứa có lắp phao nổi. Phao thường
được làm bằng kim loại hoặc vật liệu tổng hợp có tính bền hóa học với các
sản phẩm dầu.
Các bể chứa có mái nổi thường được xây dựng ở những vùng có gió
bão lớn và động đất… Các bể loại này thường tiết kiệm vật liệu và giảm

khả năng thất thoát sản phẩm dầu đến 95%.
Bể chứa có mái cầu
Thường được sử dụng để chứa các sản phẩm dầu nhẹ dưới áp lực dư
khoảng 0.01-0.07 MPa.

6


2.2 Bể cao áp
Để khắc phục hoàn toàn sự hao tổn sản phảm dầu do hiện tưởng thở nhỏ
khi áp suất bên trong vùng khơng gian khí đạt 1000-7000mm cột nước ta
cần sử dụng bể cao áp. Bể cao áp có hình dạng như những bể thơng thường
nhưng kết cấu bể phải chịu được áp lực lớn, tương ứng vật liệu làm bể cũng
có cường độ chịu tải lớn hơn .

7


Bể cao áp thường có dạng hình giọt nước, áp suất bên trong khoảng
0.4kG/cm2 và chân không đạt tới 500mm cột nước, hoặc hình trụ giọt nước,
trong khơng gian khí từ 4000-7000mm cột nước hoặc lớn hơn.

2.3

Bể nằm ngang bằng kim loại
Các bể nằm ngang bằng thép được dùng để chứa các sản phẩm đầu mật độ
không lớn hơn 1T/m3 khi áp suất dư bằng 0.4kG/cm2 ( đối với bể có đáy
phẳng) và 0.7kG/cm2 (đối với bể có đáy hình nón hay khi vùng chân
khơng đạt đến 0.01kG/cm2). Bể có thể được chôn xuống đất hoặc đặt trên
mặt đất.


8


2.4 Bể bê tông cốt thép
Bể bê tông cốt thép thường được sử dụng để chứa các sản phầm dầu có độ
nhớt nhỏ như: xăng, dầu hỏa, dầu diezen. Bể có thể có dạng hình trụ hoặc có
mặt bằng hình chữ nhật. Để giảm hao tổn các sản phẩm dầu, áp suất dư trong
bể có thể được tạo đến 200mm cột nước. Cốt thep làm bể thường là thép
cường độ cao. Đối với các giàn khoan trọng lực người ta có thể sử dụng phần
đế trong lực làm bể chứa các nhiên liệu và dự trữ nước. Bể để chứa các sản
phẩm dầu có độ nhớt nhỏ, đặc biệt là dầu hỏa và mỡ phải có các tấm ốp bề
mặt phía trong bằng kim loại hoặc phi kim loại, bởi vì các sản phầm này bị
thẩm qua bê tơng, đó là bể liên hợp thép và bê tông cốt thép.
Khi thiết kế hay khi thi công lắp đặt các bể bê tông cốt thép ngầm trong các
diều kiện cụ thể phải đặc biệt chú ý đến mực nước ngầm, bởi vì bể ngầm có
độ nổi lớn và khi mực nước ngầm dâng cao bể có thể bị đẩy lên và làm cho
bể bị phá hủy. Để bể không bị đẩy trồi lên người ta đổ lớp bê tông dày dưới
đáy, lắp neo tăng cường hoặc tìm vùng có mực nước ngầm thấp.

II.

Nhu cầu xây dựng và phát triển mơ hình bể chứa ở Việt Nam
Bể chứa chủ yếu lắp đặt ở các tỉnh Hải Phịng,TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu,
và khu lọc dầu Dung Quất-Quảng Ngãi. Chủ yếu phục vụ cho cơng việc
khai thác dầu khí trong nước và lưu trữ sản phẩm dầu nhập khẩu, bên cạnh
việc đáp ứng nhu cầu phục vụ cho mục đích qn sự,quốc phịng và an ninh
quốc gia.

9



Do hạn chế về mặt kỹ thuật nên bể chứa tại Việt Nam chủ yếu là loại bể trụ
đứng, còn các loại bể khác cần yêu cầu kỹ thuật cao hơn như cầu hoặc giọt
nước thì phải nhập khẩu từ nước ngồi. Vì vậy việc nghiên cứu và ứng dụng
cơng nghệ vào việc thiết kế và thi công lắp đặt bể chứa là yêu cầu thiết yếu
trong giai đoạn hiện nay khi nhu cầu sử dụng năng lượng ngày càng nâng
cao.

CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN THIẾT KẾ BỂ CHỨA DUNG TÍCH 30000m3
I.

II.

Số liệu thiết kế
STT
Thơng số

Đơn vị

Giá trị

M3

30000

1.

Dung tính thiết kế


2.

Khối lượng riêng kim loại

T/m3

7.85

3.

Chiều rộng thép tấm

m

2

4.

Độ bền tính tốn của vật liệu

MPa

400

5.

Hệ số điều kiện làm việc

6.


Tổng chiều dày đáy và mái

7.

Hệ số vượt tải

8.

Trọng lượng riêng của dầu

KN/m3

8

9.

Áp lực dư tính tốn

KN/m2

20

10.

Vận tốc gió

m/s

30


11.

Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN-2737-95

12.

Thép

A36

13.

Độ ăn mịn cho phép

0.9
mm

13
N1=1.5,n2=1.05

mm

2

Tính tốn khối lượng thân bể
Những u cầu thiết kế: - tiết kiệm vật liệu
- Khả năng thi công
- Phù hợp với mặt bằng xây dưng

- Khả năng sửa chữa
- Phù hợp nhu cầu sử dụng
Tính tốn kích thước tối ưu cho bể chứa dung tích 30000m3
Chiều cao tối ưu của bể chứa (bỏ qua chiều cao mái và đáy) được cho theo
công thức:

10


Hi 

 0 .m.R
 .n1

(với số khoang lớn hơn 6)

Ta thay số theo số liệu đầu bài :
 0  13(mm)
m  0.9
R  400( MPa )

  8( KN / m3 )
n1  1.5

Ta được chiều cao tối ưu của bể chứa:
Hi=19.7(m)
Ta sẽ đi tìm chiều cao thực gần với giá trị 19.7(m)
Ta có thể tích tính theo chiều cao H:
V   .r 2 .H


 r

V
30000

 .H
 .H

 Chọn kích thước hợp lí cho bể theo tiêu chí
Tiết kiệm vật liệu
Chiều cao và bán kính phải hợp lí, không được quá cao để giảm bớt
những tác động của tải trọng gió lên kết cấu cũng như dễ dàng trong việc
xuất nhập sản phẩm, đường kính khơng được q lớn để đảm bảo diện
tích mặt bằng và kết cấu mái được ổn định .
Thể tích chứa lớn hơn thể tích thiết kế 30000
Th1: chọn H=18 => r=23.03m≈23.5(m)
 D=47 (m)
 V=31229 m3
 Số khoang : n=9
 Khối lượng thép phần thân bể tính theo cơng thức:
g1   .r 2 . .H .







2. p0 .n2
  .r 2 . . 0

R.m

g1=205.65 (Tấn)
Độ dày tối thiểu cho thép tấm phải đạt 8mm
TH2: chọn H=19, => r=22.41≈22.5 (m)
D=45(m)
V=30218 m3
Số khoang 9.5
Khối lượng thép làm thân bể :
g1  190 (Tấn)
11


 Độ dày tối thiểu cho thép tấm đạt 8mm
TH3: chọn H=20 (m) => r=21.85≈22(m)
 D=44 (m)
 V=30410 m3
 Số khoang n= 10
 Khối lượng thép thân bể
g1  183.02  183 (Tấn)
 Độ dày tối thiểu thép tấm đạt 8mm
TH4: chọn H=21 (m) r=21.32≈21.5 (m)
 D=43(m)
 V=30496 m3
 Số khoang n= 10.5
 Khối lượng thép làm thân bể:
g1=176(tấn)

 Ta chọn TH3 H= 20 (m) r= 22(m) , số khoang n=10, khối lượng
thép làm thân bể là 183 (tấn)

 Khối lượng mái và đáy bể với giả thiết cùng vật liệu: g0=𝛑.r2.𝛄.𝛅0=
155.2 (tấn)

III.

Tính tốn tải trọng gió
Địa điểm thiết kế là thành phố Hải Dương, thuộc vùng III-B.
Trọng tâm bể z=10 m
Vùng có tốc độ gió là 30m/s

12


Theo TCVN-2737-95, Wo=1.25 KN/m2.
Tính tốn sơ bộ lấy C= 0.5, k=0.9

IV.

 Áp lực gió theo thành phần tĩnh :
W=Wo.k.c.1,2.=1.25*0.5*0.9*1.2=0.675 (KN/m2)
 Tải trọng gió tác động lên thành bể :
P= W.A=W*D*H=0.675*44*20= 594 (KN)
 Lực mô men lật tác dụng bởi lực gió:
M=P*H/2= 594*10=5940 (KN)
Kiểm tra tính ổn định

Ta có tổng khối lượng bể là m= 183 + 155.2 = 338.2 ( tấn)
 Trọng lượng bể : P= 3382 (KN)

13



tiêu chuẩn ổn định chống lật là : Mô men lật tác dụng lên bể nhỏ hơn 2/3 lần mô
men chống lật.
M≤

V.

2 P.d
3 2

 5940< 49602
 Điều kiện chống lật được đảm bảo.
Tính tốn tải trọng tác dụng lên bể chứa bằng SAP2000
1. Tải trọng gió

Thành bể được chia theo độ cao của từng tầng tương ứng với độ rộng
tấm thép định hình là 2 (m) để dễ tính tốn.
Bảng III.1.1: Hệ số k(z) theo độ cao và dạng địa hình.
Độ cao(m)/ Địa hình

A

B

C

3

1


0.80

0.47

5

1.07

0.88

0.54

10

1.18

1.00

0.66

15

1.24

1.08

0.74

20


1.29

1.13

0.80

30

1.37

1.22

0.89

40

1.43

1.28

0.97

50

1.47

1.34

1.03


60

1.51

1.38

1.08

Hệ số khí động c được lấy với dạng cơng trình trụ trịn như sau:
Ce1 = k1 . Cβ
k1 được lấy theo bảng dưới:
k1 = 1 khi Cβ > 0

14


h1/d

0.2

0.5

1

2

5

10


25

k1 khi Cβ < 0

0.8

0.9

0.95

1.0

1.1

1.15

1.2

Với h1=20 (m), d=44(m).
h1/d=20/44 = 0.4545 ( h1: chiều cao thành bể, d: đường kính
ngồi của bể)
=>chọn k1 = 0,885
Tại mỗi điểm cần tính tải trọng gió ta xác định được góc β so với
hướng gió thổi, từ góc β tra đồ thị trong sơ đồ 33 - Bảng 6 – TCVN
2737-1995 được giá trị Cβ, từ giá trị Cβ tính được Ce1 = k1 . Cβ
=> W =Wo. k(z). Ce1 (kN/m2)
Bảng tính chi tiết được cho ở phụ lục 1.

Biểu đồ độ lớn áp lực gió tác dụng lên thành bể


15


Biểu đồ thành phần lực gió và hướng tác động
2. Tải trọng áp lực chất lỏng
Chiều cao mực chất lỏng h=20 (m)
Tỷ trọng chất lỏng chứa trong bể: γ= 8 KN/m3
 Áp lực thủy tĩnh : P=h*γ=20*8=160 (KN/m2)

Biểu đồ áp lực chất lỏng tác dụng lên thành và đáy bể

16


Biểu đồ hướng tác dụng của áp lực thủy tĩnh
3. Tính tốn độ bền

17


Biểu đồ ứng suất theo S22
S22max= 42111.6 (KN/m2)

18


Biều đồ ứng suất theo S11
S11max=168665.6 (KN/m2)


19


Biểu đồ ứng suất theo S12
S12max=5528 (KN/m2)

Chuyển vị của thành bể

Tính tốn độ bền thân bể:
Điều kiện bền :
√(𝜎12 − 𝜎1 𝜎2 + 𝜎22 + 3. 𝜏 2 ) ≤ 𝛾. 𝑅c

20


Với các thành phần

𝜎1 = 𝑆11𝑚𝑎𝑥 = 168665.6 (KN/m2)
𝜎2 = 𝑆22𝑚𝑎𝑥 = 42111.6,
𝜏 = 𝑆12𝑚𝑎𝑥 = 5528,
𝛾 = 0.9,
𝑅𝑐 = 250000 ( 𝐾𝑃𝑎 )

 152349.5<225000
Thành bể được đảm bảo về độ bền của vật liệu. Chịu được các tải
trọng tác dụng lên.

21



Tài liệu tham khảo:
1. Cở sở thiết kế cơng trình biển ven bờ ( đê, cảng, đường ống và bể
chứa)- Đỗ Sơn (chủ biên), Lã Đức Việt- Nhà xuất bản Đại Học Quốc
Gia Hà Nội.
2. Tiêu chuẩn VN 2737-95
3. Tiêu chuẩn API-650
4. Mẫu đồ án tính tốn bể chứa trụ trong phụ lục H- Cơ sở thiết kế cơng
trình biển ven bờ - Đỗ Sơn, Lã Đức Việt.
5. Phụ lục B- sử dụng Sap2000 để tính tải trọng gió tác dụng lên bể
chứa- Cơ sở thiết kế cơng trình biển ven bờ- Đỗ Sơn, Lã Đức Việt.

22


PHỤ LỤC 1: TẢI TRỌNG GIÓ
Joint
Text
1
2
3
4
5
6

T
Degrees
0
15
15
0

30
30

7

Z
m

B

Cb

k1

k

Ce1

0
0
2
2
0
2

0
15
15
0
30

30

1
0.82
0.82
1
0.3
0.3

1
1
1
1
1
1

0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8

45

0

45

-0.4 0.884848


0.8

8

45

2

45

-0.4 0.884848

0.8

9

60

0

60

-1.18 0.884848

0.8

10

60


2

60

-1.18 0.884848

0.8

11

75

0

75

-1.25 0.884848

0.8

12

75

2

75

-1.25 0.884848


0.8

13

90

0

90

-0.95 0.884848

0.8

14

90

2

90

-0.95 0.884848

0.8

15

105


0

105

-0.5 0.884848

0.8

16

105

2

105

-0.5 0.884848

0.8

17

120

0

120

-0.36 0.884848


0.8

18

120

2

120

-0.36 0.884848

0.8

19

135

0

135

-0.4 0.884848

0.8

20

135


2

135

-0.4 0.884848

0.8

21

150

0

150

-0.4 0.884848

0.8

22

150

2

150

-0.4 0.884848


0.8

23

165

0

165

-0.4 0.884848

0.8

24
25

165
180

2
0

165
180

-0.4 0.884848
-0.4 0.884848


0.8
0.8

23

1
0.82
0.82
1
0.3
0.3
0.35394
0.35394
1.04412
1.04412
1.10606
1.10606
0.84061
0.84061
0.44242
0.44242
0.31855
0.31855
0.35394
0.35394
0.35394
0.35394
0.35394
0.35394
-


W0
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25

W
1

0.82
0.82
1
0.3
0.3
0.35394
0.35394
1.04412
1.04412
1.10606
1.10606
0.84061
0.84061
0.44242
0.44242
0.31855
0.31855
0.35394
0.35394
0.35394
0.35394
0.35394
0.35394
-


26

180


2

180

-0.4 0.884848

0.8

27

195

0

165

-0.4 0.884848

0.8

28

195

2

165

-0.4 0.884848


0.8

29

210

0

150

-0.4 0.884848

0.8

30

210

2

150

-0.4 0.884848

0.8

31

225


0

135

-0.4 0.884848

0.8

32

225

2

135

-0.4 0.884848

0.8

33

240

0

120

-0.36 0.884848


0.8

34

240

2

120

-0.36 0.884848

0.8

35

255

0

105

-0.5 0.884848

0.8

36

255


2

105

-0.5 0.884848

0.8

37

270

0

90

-0.95 0.884848

0.8

38

270

2

90

-0.95 0.884848


0.8

39

285

0

75

-1.25 0.884848

0.8

40

285

2

75

-1.25 0.884848

0.8

41

300


0

60

-1.18 0.884848

0.8

42

300

2

60

-1.18 0.884848

0.8

43

315

0

45

-0.4 0.884848


0.8

44
45
46
47
48
49
50
51

315
330
330
345
345
15
0
30

2
0
2
0
2
4
4
4

45

30
30
15
15
15
0
30

-0.4 0.884848
0.3
1
0.3
1
0.82
1
0.82
1
0.82
1
1
1
0.3
1

0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
0.84

0.84
0.84

52

45

4

45

-0.4 0.884848

0.84

24

0.35394
0.35394
0.35394
0.35394
0.35394
0.35394
0.35394
0.35394
0.31855
0.31855
0.44242
0.44242
0.84061

0.84061
1.10606
1.10606
1.04412
1.04412
0.35394
0.35394
0.3
0.3
0.82
0.82
0.82
1
0.3
0.35394

1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25

1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25

0.35394
0.35394
0.35394
0.35394
0.35394
0.35394
0.35394
0.35394
0.31855
0.31855
0.44242
0.44242
0.84061
0.84061
1.10606
1.10606

1.04412
1.04412
0.35394
0.35394
0.3
0.3
0.82
0.82
0.861
1.05
0.315
0.37164


53

60

4

60

-1.18 0.884848

0.84

54

75


4

75

-1.25 0.884848

0.84

55

90

4

90

-0.95 0.884848

0.84

56

105

4

105

-0.5 0.884848


0.84

57

120

4

120

-0.36 0.884848

0.84

58

135

4

135

-0.4 0.884848

0.84

59

150


4

150

-0.4 0.884848

0.84

60

165

4

165

-0.4 0.884848

0.84

61

180

4

180

-0.4 0.884848


0.84

62

195

4

165

-0.4 0.884848

0.84

63

210

4

150

-0.4 0.884848

0.84

64

225


4

135

-0.4 0.884848

0.84

65

240

4

120

-0.36 0.884848

0.84

66

255

4

105

-0.5 0.884848


0.84

67

270

4

90

-0.95 0.884848

0.84

68

285

4

75

-1.25 0.884848

0.84

69

300


4

60

-1.18 0.884848

0.84

70
71
72
73
74
75

315
330
345
15
0
30

4
4
4
6
6
6

45

30
15
15
0
30

-0.4 0.884848
0.3
1
0.82
1
0.82
1
1
1
0.3
1

0.84
0.84
0.84
0.9
0.9
0.9

76

45

6


45

-0.4 0.884848

0.9

77

60

6

60

-1.18 0.884848

0.9

78

75

6

75

-1.25 0.884848

0.9


79

90

6

90

-0.95 0.884848

0.9

25

1.04412
1.10606
0.84061
0.44242
0.31855
0.35394
0.35394
0.35394
0.35394
0.35394
0.35394
0.35394
0.31855
0.44242
0.84061

1.10606
1.04412
0.35394
0.3
0.82
0.82
1
0.3
0.35394
1.04412
1.10606
0.84061

1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25

1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25
1.25

1.09633
1.16136
0.88264
0.46455
0.33447
0.37164
0.37164
0.37164
0.37164
0.37164
0.37164
0.37164
0.33447
0.46455
0.88264
1.16136
1.09633
0.37164
0.315

0.861
0.9225
1.125
0.3375
0.39818
1.17464
1.24432
0.94568


×