Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Vat ly 9 bai 5 doan mach song song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.37 KB, 5 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Vật lý 9 Bài 5: Đoạn mạch song song
Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.
I. Nhắc lại kiến thức cơ bản
- Định luật Ơm: Cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện
thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. I =

U
R

- Đoạn mạch gồm n điện trở R1 , R2 , R3 ,...., Rn mắc song song, ta có các tính chất
sau:
+ Cường độ dịng điện chạy qua đoạn mạch bằng tổng cường độ dòng điện chạy
qua từng điện trở I AB = I1 + I 2 + .... + I n
+ Hiệu điện thế giữa hai đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song bằng hiệu
điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần U AB = U1 = U 2 = .... = U n
- Điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các điện trở thành
phần:

1
1
1
1
=
+
+ ... +
Rtd R1 R2
Rn


II. Bài tập về Đoạn mạch song song
Bài 1: Đặt một hiệu điện thế U = 60V vào hai đầu đoạn mạch mắc song song gồm
2 điện trở R1 , R2 . Dịng điện trong đoạn mạch chính có cường độ I = 2,5 A , biết
rằng R1 = 2 R2 thì R1 , R2 có điện trở bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Rtd =

U 60
=
= 24
I 2,5

(1)

Do các điện trở mắc song song với nhau nên ta có: Rtd =
Mặt khác, R1 = 2 R2

R1 .R2
R1 + R2

(2)

(3)


Từ (1), (2), (3) ta có:

Rtd = 24 

2 R2 .R2
R
2
= 24  R2 = 24  R2 = 36  R1 = 2 = 18
2 R2 + R2
3
2

Bài 2: Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 , R2 vào hiệu điện thế 24V thì dịng điện
chạy qua chúng có cường độ 0, 24A
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
b. Nếu mắc song song hai điện trở trên thì dịng điện chạy qua điện trở R1 có
cường độ I 1 gấp 2 lần cường độ I 2 của dịng điện chạy qua điện trở R2 . Tính giá
trị điện trở R1 , R2
Hướng dẫn giải
a. Rtd =

U
24
=
= 100
I 0,24

b. Do R1 / / R2 nên U1 = U2  I1 .R1 = I 2 .R2 

Rtd =


R1 I 2 1
= =  R2 = 2 R1 ( do I1 = 2 I 2 )
R2 I1 2

U
24
=
= 100 Do đoạn mạch mắc song song nên
I 0,24

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Rtd =


R1 .R2
R .2 R
= 100  1 1 = 100
R1 + R2
R1 + 2 R1

2
R = 100  R1 = 150  R2 = 2 R1 = 300
3 1

Bài 3: Điện trở các Ampe kế không đáng kể. Biết số chỉ A1 gấp 2 lần số chỉ A3 , số

chỉ A2 gấp 3 lần số chỉ A3 , điện trở R3 = 4
a. Số chỉ A gấp mấy lần số chỉ A2
b. Tính R1 , R2
c. Nếu U = 12V thì số chỉ các Ampe kế là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

1
2
 I1 = 2 I 3  I1 = 2. 3 I 2 = 3 I 2
a. Ta có: 
1

I 2 = 3I 3  I 3 = I 2

3

Do các điện trở mắc song song với nhau nên

I = I A = I1 + I 2 + I 3  I A =

2
1
I 2 + I 2 + I 2 = 2I 2  I A = 2I 2
3
3

Ta có: U1 = U 2 = U 3 do 3 điện trở song song

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

U = U 3
I
R
R
1
4
 1 = 3 =  R1 = 3 = = 2
Vậy ta sẽ có:  1
R3 I1 2
2 2
 I1 = 2 I 3

Tương tự ta tìm được R2 =

R3 4
= 
3 3

c.

1
1
1
1
=
+

+
Rtd R1 R2 R3
 Rtd =

R1 .R2 .R3
R1 .R2 + R2 .R3 + R1 .R3

4
2. .4
2
3
 Rtd =
= 
4 4
3
2. + .4 + 2.4
3 3
U 24
 IA =
=
= 36 A
2
Rtd
3
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ bài 3. Điện trở R1 = 2 , số chỉ A1 là 1A, số chỉ
A3 gấp 2 lần số chỉ A2 , số chỉ A là 1,25A. Tính:

a. Số chỉ A2 , A3
b. Điện trở R2 , R3
(Học sinh làm tương tự như bài 3)

Bài 5: Cho hai điện trở R1 , R2 mắc song song với nhau, biết U = 40V biết cường độ
dòng điện là 2A . Biết một trong hai điện trở gấp đơi điện trở cịn lại. Tìm giá trị
hai điện trở R1 , R2
Hướng dẫn giải

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Do hai điện trở có vai trị như nhau, giả sử R1 = 2 R2
Do hai điện trở mắc song song nên ta có:

Rtd =

R1 .R2
2 R2 .R2
2
=
= R2 (1)
R1 + R2 2 R2 + R2 3

Mà Rtd =

U 40
=
= 20
I
2


Từ (1) và (2) 

(2)

2
R = 20  R2 = 30  R1 = 2 R2 = 2.30 = 60
3 2

Xem thêm tài liệu tham khảo tại: Tài liệu học tập lớp 9

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



×