Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.09 KB, 10 trang )

Tiết 12 +13    Bài:  AMONIAC VÀ MUỐI AMONI

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức
­ Nêu được: 
      + Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ  khối, màu, mùi),  ứng dụng chính, cách điều chế  amoniac trong phịng thí nghiệm và trong cơng  
nghiệp .
     + Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan) của muối amoni.
­ Giải thích được: 
      + Tính chất hố học của amoniac: Tính bazơ yếu ( tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo).
      + Tính chất hố học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng của muối amoni.
Kĩ năng 
­ Dự đốn tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hố học của amoniac.
­ Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của amoniac. 
­ Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn.
       ­ Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hố học.
­ Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất.phản ứng.
­ Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học.
­ Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp.
* Trọng tâm:
­ Cấu tạo phân tử  amoniac
­ Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ ngồi ra cịn có tính khử.
­ Muối amoni có phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân.
­ Phân biệt được amoniac với một số khí khác, muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hố học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
­ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
­ Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về amoniac, muối 
amoni.
­ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
­ Năng lực sử dụng ngơn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.


­ Năng lực tính tốn qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dạy học
­ Hỏi đáp tích cực.
­ Khăn trải bàn.
­ Nhóm nhỏ.


­ Thí nghiệm trực quan
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
     ­ Dụng cụ, hóa chất để HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm: ống nghiệm, đũa thủy tinh, cốc đựng nước cất.
­  Hóa chất: Dung dịch NH3 đặc, dung dịch NH3 lỗng, dung dịch HCl đặc dung dịch phenolphtalein, dung dịch muối AlCl3.
­  Các video thí nghiệm: Điều chế và thử tính tan của NH3, phản ứng của NH3 với O2.
­  Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm, bảng phụ.
     ­ Trình chiếu Powerpoint
2. Học sinh:
­ Sách giáo khoa hóa 11.
­ Chuẩn bị theo các u cầu của GV
     ­ Bảng hoạt động nhóm  và nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
IV. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
­ Huy động 
GV nêu câu hỏi, HS trả  lời 4 câu hỏi để  mở  ra bức 
các kiến thức  tranh hóa học về mơ hình phân tử NH3
đã được học 

Câu 1: Trong nước tiểu thường có mùi gì? 
của HS về 
Câu 2: Số oxi hóa thấp nhất của ngun tố nitơ?
kiến thức 
Câu 3: Trong mơi trường bazơ thì phenolphtalein có 
thực tế, số oxi  màu gì?
hóa của nitơ,  Câu 4:  Sản phẩm nào  được sinh ra từ  phản  ứng  
màu chỉ thị 
  “Con đường hóa học”  Người đầu tiên điều chế  ra 
giữa N2 và H2?
theo mơi 
amoniac ngun chất là nhà hóa học người Anh Josheph  
HĐ chung cả lớp:
trường, tạo 
­ GV mời một nhóm báo cáo kết quả  tìm hiểu về  Priestley. Ơng đã thực hiện thành cơng thí nghiệm của  
nhu cầu tiếp 
mình   vào   năm   1774.   Tên   gọi   amoniac   xuất   phát   từ 
lịch sử amoniac. 
tục tìm hiểu 
những   người   tôn   thờ   thần   Amun   của   Ai   Cập   –   các 
kiến thức 
GV yêu cầu HS quan sát thí nghiệm điều chế và thử  Ammonians, bởi vì họ sử dụng amoni clorua (cịn gọi là 
mới.
tính   tan   NH3  trong   nước,   nêu   hiện   tượng   và   giải  muối bay hơi) được tạo một cách tự nhiên trong các vết 
­ Tìm hiểu về 
nứt gần núi lửa, và khi đun nóng nó phân hủy thành  
lịch   sử   của  thích.
amoniac. Trong khơng khí có một lượng amoniac khơng 
/>NH3.
đáng kể  sinh ra do q trình phân hủy của động vật, 

­ Rèn năng lực  HĐ chung cả lớp:
thực vật.
tìm kiếm, xử  ­ GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác   + Hiện tượng: 
góp ý, bổ sung.
lý thơng tin, 
     *Có khí sinh ra, khí khơng màu.
sử dụng ngơn  Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối  để  tạo mâu        *Có dịng nước phun mạnh vào bình đựng khí, dung 
ngữ: diễn đạt,  thuẫn   nhận   thức   nên   giáo   viên   không   chốt   kiến  dịch tạo thành có màu hồng.

Đánh giá
­   HS   tìm   hiểu   về 
lịch   sử   tìm   ra 
amoniac   sẽ   thấy 
thích   hơn   khi   học 
về bài mới.


trình bày ý 
kiến, nhận 
định của bản 
thân.

thức. Muốn hồn thành đầy đủ  và đúng nhiệm vụ 
được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. 
­   GV   chuyển   sang   hoạt   động   tiếp   theo:   HĐ   hình 
thành kiến thức.

+ Giải thích:  *  do đã học về  liên kết hóa học nên HS 
giải thích được khả năng tan tốt trong nước của NH 3 là 
do phân tử  này phân cực nên tan trong dung mơi phân 

cực  là H2O. NH3  tan  nhiều trong nước  tạo sự  chênh 
lệch áp suất nên nước bắn mạnh vào bình.
* Dung dịch có khả  năng làm hồng phenolphtalein nên 
dung dịch có tính bazơ.
HS khơng giải thích được tại sao NH3 tan trong nước có 
tính bazơ.
­ HS phát triển được kỹ  năng quan sát, nêu được các 
hiện tượng và giải thích được một số hiện tượng đó.
­ Mâu thuẫn nhận thức khi HS khơng giải thích được 
tính bazơ vì trong CTPT của amoniac khơng có nhóm 
(OH) giống như NaOH, KOH.

B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, tính chất vật lý, điều chế và ứng dụng củaamoniac (15 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
­
 Nêu  ­ GV chia  HS thành 4 nhóm, u cầu HS kết hợp TN đã quan sát với   1. Cấu tạo phân tử: 
được   cấu  nội dung sgk để hồn thành nội dung PHT1
tạo   của 
H N H
phân   tử 
NH3.
H
­ Rèn năng 
 Trong phân tử NH3, ngun tử N 
lực   phân 
tích,   quan 
liên kết với 3 ngun tử H bằng 3 

sát,   năng 
liên kết cộng hóa trị có cực, ở 
lực hợp tác 
ngun tử N cịn một cặp electron 
và   năng 
chưa liên kết.
lực   sử 
 ­ N có số oxh là ­3 
dụng   ngơn 
2. Tính chất vật lý: 
ngữ:   Diễn 
 ­ Là chất khí khơng màu, mùi khai xốc,  
đạt,   trình 
nhẹ hơn khơng khí.
bày ý kiến, 
 ­ Tan nhiều trong nước, tạo thành dd có 
nhận   định 
tính kiềm. 
của   bản 
3. Đi
  ều chế    :
thân.
a. Trong PTN
 
    : 

Đánh giá
+   Thơng   qua   quan   sát 
mức   độ   và   hiệu   quả 
tham  gia vào  hoạt  động 

của học sinh.
+   Thông   qua   HĐ   chung 
của   cả   lớp,   GV   hướng  
dẫn   HS   thực   hiện   các 
yêu cầu và điều chỉnh.


Phiếu học tập số 1

(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1/ Trình bày cấu tạo phân tử NH3?
CTCT………………………………………………………………
Liên kết……………………………………………………………
Số oxi hóa………………………………………………………….
2/ Nêu tính chất vật lí của amoniac. 
­ Trạng thái: .....................................................................................
­ Màu sắc: ........................................................................................
­ Mùi: ...............................................................................................
­ Tính tan: ........................................................................................
3/ Nêu phương pháp điều chế amoniac trong PTN và trong cơng nghiệp. 
Viết các PTHH minh họa.
a/ Trong phịng thí nghiệm: ..........................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
b/ Trong cơng nghiệp:
.......................................................................................................
.......................................................................................................
4/ Trình bày ứng dụng của amoniac.
.......................................................................................................
.......................................................................................................


­ Muối amoni pư với dd kiềm
Vd :  
NH4Cl + NaOH →NH3 + NaCl + H2O
         NH4+ + OH­→  NH3 + H2O
­ Đun nóng dd NH3   đậm đặc.
b. Trong CN : Tổng hợp từ N2 và H2
  N2    +   3H2
2NH3 
∆H= ­92kJ
4. Ứng dụng (sgk)
to,xt

­ Các nhóm phân cơng nhiệm vụ  cho từng thành viên:   phân tích sách gk, 
nhắc lại hiện tượng đã quan sát và thống nhất để  ghi lại hiện tượng xảy 
ra, viết các PTHH, …. vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp 
chung với bảng phụ.
­ HĐ chung cả  lớp:  GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả  (mỗi nhóm 1 nội 
dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của amoniac (20 phút)

Mục tiêu

Phương thức tổ chức

­ Nêu được tchh của amoniac 
là   tính   bazơ   yếu   (tác   dụng 
với   nước,   tác   dụng   với   axit  
và   với   dung   dịch   một   số 
muối có hydroxit khơng tan)

­   Giải   thích   được   tại   sao 
amoniac   có   tính   bazơ   mặc 
dầu   khơng   có   nhóm   (OH). 

+   HĐ   nhóm:  GV   tổ   chức 
hoạt động nhóm ở phiếu học 
tập số  2, tập trung vào việc 
giải thích tại sao amoniac có 
tính   bazơ   yếu   và   tính   khử. 
Đồng thời, u cầu các nhóm 
nêu ứng dụng của amoniac.
  +   HĐ   chung   cả   lớp:  Các 

Kết quả

Đánh giá
+ Thơng qua quan 
III. Tính chất hóa học :
sát   mức   độ   và 
1) Tính bazơ yếu:
a) Tác dụng với nước: Khi hịa tan khí NH3 vào nước một phần các phân  hiệu quả tham gia 
vào   hoạt   động 
tử NH3 phản ứng
của học sinh.
  NH3   +  H2O   NH4+  +  OH­
+   Thơng   qua   HĐ 
là một bazơ yếu.
chung của cả  lớp, 
Dùng quỳ tím ẩm → xanh.



Giải   thích   ngun   nhân   tính 
khử của amoniac.
­ Nêu được một số ứng 
dụng của amoniac trong đời 
sống.

­ Viết được phương trình 
minh họa tính chất của 
amoniac.
­ Rèn năng lực thực hành 
hóa học, năng lực hợp tác 
và năng lực sử dụng ngơn 
ngữ: Diễn đạt, trình bày ý 
kiến, nhận định của bản 
thân.

nhóm   báo   cáo   kết   quả   và 
phản   biện   cho   nhau.   GV 
chốt lại kiến thức. 
+   Nếu   HS   vẫn   khơng   giải 
quyết được, GV có thể  giải 
thích   thêm   cho   HS   về   khả 
năng nhận  H+    của  amoniac 
theo Brosted. 
+ GV mời HS viết thêm một 
số PTHH minh họa tính bazơ 
và tính khử của NH3.

­ Giáo dục ý thức bảo vệ 

mơi trường, hạn chế nguồn 
sinh ra amoniac.

b) Tác dụng với dd muối
Vd1: 
AlCl3 +3NH3+3H2O→3NH4Cl + Al(OH)3
 Al3++ 3NH3 + 3H2O →3NH+4 + Al(OH)3
Vd2: 
FeCl3 +3NH3+3H2O→3NH4Cl + Fe(OH)3
  Fe3++ 3NH3 + 3H2O→ 3NH+4 + Fe(OH)3
c) Tác dụng với axit:
Vd : 2NH3 + H2SO4 →  (NH4)2SO4
          NH3  +      HCl→   NH4Cl
2. Tính khử: 
Tác dụng với O2 : 
o
4NH3  +   3O2    t
 2N2    +  6H2O
4NH3  +   5O2   

850
pt

 4 NO    +  6H2O

PHIẾU HỌC TẬP: 2
Tiến hành thí nghiệm
Hiện tượng
TN1:  (HS khơng làm)  Nêu lại hiện tượng trong thí 
nghiệm thử  tính tan của amoniac đã xem, hãy giải 

thích ngun nhân tính bazơ của amoniac. 
TN2: Amoniac tác dụng với acid:  Kẹp 2 đũa thủy 
tinh đầu cuốn bơng cạnh nhau trên giá sắt. Nhỏ  vào  
đũa   thủy   tinh   thứ   nhất   vài   giọt   dung   dịch   axit 
clohydric đặc, nhỏ  tiếp vào đũa thứ  2 vài giọt dung 
dịch  amoniac   đặc.  Nêu hiện  tượng  quan  sát  được. 
Viết PT
(Hai đũa thủy tinh đã được sử  dụng làm thí nghiệm 
phải bỏ riêng ra cốc nước)
TN3: Dung dịch amoniac tác dụng với dung dịch 

Phương trình, giải thích

GV   hướng   dẫn 
HS thực hiện các 
yêu   cầu   và   điều 
chỉnh.


muối AlCl3
­ Lấy vào ống nghiệm 2­3ml dung dịch muối AlCl3.
 ­ Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch amoniac đến dư vào 
ống nghiệm sau đó lắc đều. Nêu hiện tượng quan sát  
được, viết PTHH để giải thích.
TN4: Xem video thí nghiệm đốt cháy NH3. 
/>Viết ptpư. Xác định sự thay đổi số oxi hóa. Nêu vai 
trị các chất trong phản ứng.


Hoạt động 3: Tìm hiểu muối amoni : (15 phút)

Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Nêu được:
­ HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để 
­   Tính   chất   vật   lí  hồn thành nội dung trong phiếu học tập số 3.
(trạng  thái,   màu  sắc,  tính  ­ HS làm thí nghiệm tính tan của muối amoni.
tan).
Sau đó u cầu HS tham khảo SGK để  thảo 
­   Tính   chất   hố   học  luận nhóm hồn thành PHT số 3.
(phản   ứng   với   dung   dịch 
Phiếu học tập số 3
kiềm,   phản   ứng   nhiệt 
phân) và ứng dụng
Hồn thành các u cầu sau:
 ­ Quan sát thí nghiệm, 
rút   ra   được   nhận   xét   về  1/  Nêu cơng thức một số muối amoni.Tính tan 
của muối amoni. Viết phương trình điện li các 
tính chất của muối amoni.
­ Viết được các PTHH  muối
dạng phân tử, ion thu gọn 
minh   hoạ   cho   tính   chất 
2/   Làm   thí   nghiệm dd   (NH4)2SO4  vào   ống 
hoá học.
­ Phân biệt được muối  nghiệm, nhỏ thêm vài giọt dd NaOH. Nêu hiện 
amoni   với   một   số   muối  tượng, viết pt. Cách nhận biết muối amoni. 
khác   bằng   phương   pháp 
hóa học.
­   Rèn   năng   lực   hợp   tác,  3/   Viết   pt   nhiệt   phân   các   muối  NH4Cl, 
năng   lực   vận   dụng   kiến  (NH4)2CO3, NH4NO3, NH4NO2.
thức   hóa   học   vào   cuộc 

sống,   năng   lực   sử   dụng  ­ HĐ chung cả  lớp:  GV mời 3 nhóm báo cáo 
ngơn ngữ: Diễn đạt, trình  tương  ứng với 3 yêu cầu trong PHT, các nhóm 
bày ý kiến, nhận định của  khác   tham   gia   phản   biện.   GV   chốt   lại   kiến  
bản thân.
thức.

Kết quả

Đánh giá
+   Thơng 
I. Tính ch
 
ất vật lí    : 
­ Tất cả  muối amoni  đều tan, là chất điện li mạnh  qua   quan 
sát   mức 
phân li ra ion NH4+ khơng màu.
độ   và 
hiệu   quả 
II. Tính chất hóa học: 
tham   gia 
 1. Tác dụng với  bazơ kiềm . 
vào   hoạt 
Vd : 
động   của 
(NH4)2SO4  + 2 NaOH →Na2SO4  +2 NH3↑+  2H2O
HS.
       NH4+  +  OH­ →NH3↑ +  H2O
+   Thơng 
→ điều chế NH3 trong PTN và nhận biết muối amoni.
qua   HĐ 

2. Phản ứng nhiệt phân:
a. Muối amoni tạo bởi axit khơng có tính oxi hóa (HCl,  chung của 
cả   lớp, 
H2CO3) → NH3 + axit 
o
GV 
Vd: NH4Cl    t
 NH3 + HCl
hướng 
o
      (NH4)2CO3  t
2 NH3 + CO2  + 2H2O
dẫn   HS 
o
     NH4HCO3  t
 NH3 + CO2  + H2O
thực   hiện 
b)  Muối   amoni   tạo  bởi  axit  có  tính  oxi  hóa   (HNO 3,  các   u 
cầu   và 
HNO2 ):
o
t
điều 
NH4NO3 
 N2O  +  2H2O
o
chỉnh.
NH NO   t
 N   +  2H O
4


2

2

2


C. Hoạt động luyện tập (20 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
­ Củng cố, khắc sâu  Gv u cầu HS thảo luận theo nhóm để hồn thành nội dung PHT
kiến   thức   đã   học  ­ HĐ chung cả  lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình 
trong bài về  cấu tạo  bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình  
phân   tử,   tính   chất  bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm.
vật lí, tính chất hóa  ­ GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, 
học,   điều   chế   và  có mở rộng và u cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết 
ứng dụng của oxi –  vấn đề.
ozon trong thực tiễn.  Biết:
­ Tiếp tục phát triển  Câu 1: Amoniac tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím đổi màu 
năng   lực:   tính   tốn,  gì?
sáng tạo, giải quyết  A. Xanh.         B.
    Đ
  ỏ         C. Tím.           D. Tr
.
ắng.
các vấn đề thực tiễn  Câu 2: Số oxi hóa của nitơ trong amoniac?
thơng qua kiến thức 
A. +5.              B. 0.          C
   . ­3

   .               D. +3.
mơn   học,   vận   dụng 
Hiểu:
kiến   thức   hóa   học 
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai? 
vào cuộc sống.
 A.  Amoniac là ch
 
ất khí khơng mùi, tan nhiều trong H 2O.
Nội   dung   HĐ:   hồn 
B. Dung dịch Amoniac là một bazơ. 
thành các câu hỏi/bài 
C. Đốt cháy NH3 khơng có xúc tác thu được N2 và H2O.
tập trong phiếu học 
D. Phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2 là phản ứng thuận nghịch. 
tập.
Câu 4:  Phương trình phản  ứng nào sau đây  khơng  thể  hiện tính khử  của 
NH3? 
           A. 4NH3 + 5O2   4NO + 6H2O.
           B.
    NH
   3  + HCl   
    NH
   4Cl. 
         C. 8NH3 + 3Cl2   6NH4Cl + N2.
          D. 2NH3 + 3CuO   3Cu + 3H2O + N2.
Vận dụng:
Câu 5 : Dùng chất gì để làm khơ khí NH3.Tại sao khơng dùng H2SO4đ, P2O5, 
CuSO4 khan. ?
Câu 6: Nhận biết các dd sau: (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, ZnCl2.

Vận dụng cao:
Câu 7:  Đun nóng hỗn hợp rắn gồm 2 muối (NH 4)2CO4  và NH4HCO3  thu 
được13,44 lít khí NH3 và 11,2 lít khí CO2. Các thể tích đo đktc.
a/ Viết các phương trình hố học.

Kết quả
Kết quả 
trả lời 
các câu 
hỏi/bài 
tập trong 
phiếu 
học tập.

Đánh giá
+ GV quan sát và đánh giá hoạt 
động cá nhân, hoạt động nhóm 
của HS. Giúp HS tìm hướng giải 
quyết những khó khăn trong q 
trình hoạt động.
+ GV  thu hồi một  số  bài trình 
bày của HS trong phiếu học tập 
để đánh giá và nhận xét chung. 
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, 
điều   chỉnh   kiến   thức   để   hồn 
thiện nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động 
tốt hơn.



b/ Xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của hỗn hợp muối ban  
đầu. 
Câu 8: Dẫn 1 luồng khí NH3 dư qua một ống nghiệm đựng 100ml dung dịch 
AlCl3 x M.  Kết thúc phản ứng thu được 0,78 g chất rắn. Tính x?


D. Hoạt động vận dụng và mở rộng  (5 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
­ Giúp HS  ­ GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hồn thành. u cầu   Bài báo cáo của 
vận dụng  nộp báo cáo (bài thu hoạch).
HS (nộp bài thu 
các   kĩ  ­ GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế  về  hoạch).
năng, vận  amoniac hiện nay. Tích cực luyện tập để  hồn thành các bài tập nâng  
dụng 
cao.
kiến thức  ­ Nội dung HĐ: u cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống 
đã học để  sau:
giải 
1. Nhà vệ  sinh của hầu hết các trường hiện nay đang trở  thành nỗi ám  
quyết các  ảnh của các HS vì mùi nó rất nặng. Theo em làm gì để có thể xử lý vấn 
tình 
đề này?
huống 
2. Vào những ngày mưa, các em nhỏ  tè nhiều, quần áo thường có mùi 
trong 
khai khó chịu. Em hãy cho biết phương pháp dân gian nào có thể  hỗ  trợ 
thực tế
để  giải quyết vấn đề  trên? (Không dùng nước ngâm áo quần Comfort 

­Giáo dục  hay Downy) 
cho HS  ý  3. Hệ  thống làm lạnh hiện nay đang được sử  dụng bằng amoniac, em  
thức   bảo  hãy tìm hiểu quy trình làm lạnh ở tủ lạnh, máy điều hịa trong gia đình.
vệ   mơi  4. Amoniac có rất nhiều  ứng dụng quan trọng, tuy nhiên amoniac cũng 
trường
rất nguy hiểm khi tiếp xúc với người và động vật. Em hãy nêu lên sự 
nguy hiểm và cách sơ cứu khi con người, động vật tiếp xúc với amoniac,  
từ đó đưa ra khuyến cáo với người dân.
Em hãy nêu những hiểu biết của mình về vấn đề trên
­ GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…
để giải quyết các cơng việc được giao 
­ Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây 
dựng hệ thống câu 
hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động.

Đánh giá
­ GV u cầu HS nộp sản phẩm vào 
đầu buổi học tiếp theo.
­ Căn cứ  vào nội dung báo cáo, đánh 
giá hiệu quả  thực hiện cơng việc của 
HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng 
thời động viên kết quả  làm việc của 
HS.



×