Tiết 12 +13 Bài: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức
Nêu được:
+ Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, cách điều chế amoniac trong phịng thí nghiệm và trong cơng
nghiệp .
+ Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan) của muối amoni.
Giải thích được:
+ Tính chất hố học của amoniac: Tính bazơ yếu ( tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo).
+ Tính chất hố học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng của muối amoni.
Kĩ năng
Dự đốn tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hố học của amoniac.
Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của amoniac.
Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn.
Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hố học.
Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất.phản ứng.
Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học.
Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp.
* Trọng tâm:
Cấu tạo phân tử amoniac
Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ ngồi ra cịn có tính khử.
Muối amoni có phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân.
Phân biệt được amoniac với một số khí khác, muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hố học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về amoniac, muối
amoni.
Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
Năng lực sử dụng ngơn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
Năng lực tính tốn qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dạy học
Hỏi đáp tích cực.
Khăn trải bàn.
Nhóm nhỏ.
Thí nghiệm trực quan
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
Dụng cụ, hóa chất để HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm: ống nghiệm, đũa thủy tinh, cốc đựng nước cất.
Hóa chất: Dung dịch NH3 đặc, dung dịch NH3 lỗng, dung dịch HCl đặc dung dịch phenolphtalein, dung dịch muối AlCl3.
Các video thí nghiệm: Điều chế và thử tính tan của NH3, phản ứng của NH3 với O2.
Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm, bảng phụ.
Trình chiếu Powerpoint
2. Học sinh:
Sách giáo khoa hóa 11.
Chuẩn bị theo các u cầu của GV
Bảng hoạt động nhóm và nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
IV. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Huy động
GV nêu câu hỏi, HS trả lời 4 câu hỏi để mở ra bức
các kiến thức tranh hóa học về mơ hình phân tử NH3
đã được học
Câu 1: Trong nước tiểu thường có mùi gì?
của HS về
Câu 2: Số oxi hóa thấp nhất của ngun tố nitơ?
kiến thức
Câu 3: Trong mơi trường bazơ thì phenolphtalein có
thực tế, số oxi màu gì?
hóa của nitơ, Câu 4: Sản phẩm nào được sinh ra từ phản ứng
màu chỉ thị
“Con đường hóa học” Người đầu tiên điều chế ra
giữa N2 và H2?
theo mơi
amoniac ngun chất là nhà hóa học người Anh Josheph
HĐ chung cả lớp:
trường, tạo
GV mời một nhóm báo cáo kết quả tìm hiểu về Priestley. Ơng đã thực hiện thành cơng thí nghiệm của
nhu cầu tiếp
mình vào năm 1774. Tên gọi amoniac xuất phát từ
lịch sử amoniac.
tục tìm hiểu
những người tôn thờ thần Amun của Ai Cập – các
kiến thức
GV yêu cầu HS quan sát thí nghiệm điều chế và thử Ammonians, bởi vì họ sử dụng amoni clorua (cịn gọi là
mới.
tính tan NH3 trong nước, nêu hiện tượng và giải muối bay hơi) được tạo một cách tự nhiên trong các vết
Tìm hiểu về
nứt gần núi lửa, và khi đun nóng nó phân hủy thành
lịch sử của thích.
amoniac. Trong khơng khí có một lượng amoniac khơng
/>NH3.
đáng kể sinh ra do q trình phân hủy của động vật,
Rèn năng lực HĐ chung cả lớp:
thực vật.
tìm kiếm, xử GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác + Hiện tượng:
góp ý, bổ sung.
lý thơng tin,
*Có khí sinh ra, khí khơng màu.
sử dụng ngơn Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu *Có dịng nước phun mạnh vào bình đựng khí, dung
ngữ: diễn đạt, thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến dịch tạo thành có màu hồng.
Đánh giá
HS tìm hiểu về
lịch sử tìm ra
amoniac sẽ thấy
thích hơn khi học
về bài mới.
trình bày ý
kiến, nhận
định của bản
thân.
thức. Muốn hồn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ
được giao HS phải nghiên cứu bài học mới.
GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình
thành kiến thức.
+ Giải thích: * do đã học về liên kết hóa học nên HS
giải thích được khả năng tan tốt trong nước của NH 3 là
do phân tử này phân cực nên tan trong dung mơi phân
cực là H2O. NH3 tan nhiều trong nước tạo sự chênh
lệch áp suất nên nước bắn mạnh vào bình.
* Dung dịch có khả năng làm hồng phenolphtalein nên
dung dịch có tính bazơ.
HS khơng giải thích được tại sao NH3 tan trong nước có
tính bazơ.
HS phát triển được kỹ năng quan sát, nêu được các
hiện tượng và giải thích được một số hiện tượng đó.
Mâu thuẫn nhận thức khi HS khơng giải thích được
tính bazơ vì trong CTPT của amoniac khơng có nhóm
(OH) giống như NaOH, KOH.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, tính chất vật lý, điều chế và ứng dụng củaamoniac (15 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Nêu GV chia HS thành 4 nhóm, u cầu HS kết hợp TN đã quan sát với 1. Cấu tạo phân tử:
được cấu nội dung sgk để hồn thành nội dung PHT1
tạo của
H N H
phân tử
NH3.
H
Rèn năng
Trong phân tử NH3, ngun tử N
lực phân
tích, quan
liên kết với 3 ngun tử H bằng 3
sát, năng
liên kết cộng hóa trị có cực, ở
lực hợp tác
ngun tử N cịn một cặp electron
và năng
chưa liên kết.
lực sử
N có số oxh là 3
dụng ngơn
2. Tính chất vật lý:
ngữ: Diễn
Là chất khí khơng màu, mùi khai xốc,
đạt, trình
nhẹ hơn khơng khí.
bày ý kiến,
Tan nhiều trong nước, tạo thành dd có
nhận định
tính kiềm.
của bản
3. Đi
ều chế :
thân.
a. Trong PTN
:
Đánh giá
+ Thơng qua quan sát
mức độ và hiệu quả
tham gia vào hoạt động
của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung
của cả lớp, GV hướng
dẫn HS thực hiện các
yêu cầu và điều chỉnh.
Phiếu học tập số 1
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1/ Trình bày cấu tạo phân tử NH3?
CTCT………………………………………………………………
Liên kết……………………………………………………………
Số oxi hóa………………………………………………………….
2/ Nêu tính chất vật lí của amoniac.
Trạng thái: .....................................................................................
Màu sắc: ........................................................................................
Mùi: ...............................................................................................
Tính tan: ........................................................................................
3/ Nêu phương pháp điều chế amoniac trong PTN và trong cơng nghiệp.
Viết các PTHH minh họa.
a/ Trong phịng thí nghiệm: ..........................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
b/ Trong cơng nghiệp:
.......................................................................................................
.......................................................................................................
4/ Trình bày ứng dụng của amoniac.
.......................................................................................................
.......................................................................................................
Muối amoni pư với dd kiềm
Vd :
NH4Cl + NaOH →NH3 + NaCl + H2O
NH4+ + OH→ NH3 + H2O
Đun nóng dd NH3 đậm đặc.
b. Trong CN : Tổng hợp từ N2 và H2
N2 + 3H2
2NH3
∆H= 92kJ
4. Ứng dụng (sgk)
to,xt
Các nhóm phân cơng nhiệm vụ cho từng thành viên: phân tích sách gk,
nhắc lại hiện tượng đã quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy
ra, viết các PTHH, …. vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp
chung với bảng phụ.
HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội
dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của amoniac (20 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Nêu được tchh của amoniac
là tính bazơ yếu (tác dụng
với nước, tác dụng với axit
và với dung dịch một số
muối có hydroxit khơng tan)
Giải thích được tại sao
amoniac có tính bazơ mặc
dầu khơng có nhóm (OH).
+ HĐ nhóm: GV tổ chức
hoạt động nhóm ở phiếu học
tập số 2, tập trung vào việc
giải thích tại sao amoniac có
tính bazơ yếu và tính khử.
Đồng thời, u cầu các nhóm
nêu ứng dụng của amoniac.
+ HĐ chung cả lớp: Các
Kết quả
Đánh giá
+ Thơng qua quan
III. Tính chất hóa học :
sát mức độ và
1) Tính bazơ yếu:
a) Tác dụng với nước: Khi hịa tan khí NH3 vào nước một phần các phân hiệu quả tham gia
vào hoạt động
tử NH3 phản ứng
của học sinh.
NH3 + H2O NH4+ + OH
+ Thơng qua HĐ
là một bazơ yếu.
chung của cả lớp,
Dùng quỳ tím ẩm → xanh.
Giải thích ngun nhân tính
khử của amoniac.
Nêu được một số ứng
dụng của amoniac trong đời
sống.
Viết được phương trình
minh họa tính chất của
amoniac.
Rèn năng lực thực hành
hóa học, năng lực hợp tác
và năng lực sử dụng ngơn
ngữ: Diễn đạt, trình bày ý
kiến, nhận định của bản
thân.
nhóm báo cáo kết quả và
phản biện cho nhau. GV
chốt lại kiến thức.
+ Nếu HS vẫn khơng giải
quyết được, GV có thể giải
thích thêm cho HS về khả
năng nhận H+ của amoniac
theo Brosted.
+ GV mời HS viết thêm một
số PTHH minh họa tính bazơ
và tính khử của NH3.
Giáo dục ý thức bảo vệ
mơi trường, hạn chế nguồn
sinh ra amoniac.
b) Tác dụng với dd muối
Vd1:
AlCl3 +3NH3+3H2O→3NH4Cl + Al(OH)3
Al3++ 3NH3 + 3H2O →3NH+4 + Al(OH)3
Vd2:
FeCl3 +3NH3+3H2O→3NH4Cl + Fe(OH)3
Fe3++ 3NH3 + 3H2O→ 3NH+4 + Fe(OH)3
c) Tác dụng với axit:
Vd : 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
NH3 + HCl→ NH4Cl
2. Tính khử:
Tác dụng với O2 :
o
4NH3 + 3O2 t
2N2 + 6H2O
4NH3 + 5O2
850
pt
4 NO + 6H2O
PHIẾU HỌC TẬP: 2
Tiến hành thí nghiệm
Hiện tượng
TN1: (HS khơng làm) Nêu lại hiện tượng trong thí
nghiệm thử tính tan của amoniac đã xem, hãy giải
thích ngun nhân tính bazơ của amoniac.
TN2: Amoniac tác dụng với acid: Kẹp 2 đũa thủy
tinh đầu cuốn bơng cạnh nhau trên giá sắt. Nhỏ vào
đũa thủy tinh thứ nhất vài giọt dung dịch axit
clohydric đặc, nhỏ tiếp vào đũa thứ 2 vài giọt dung
dịch amoniac đặc. Nêu hiện tượng quan sát được.
Viết PT
(Hai đũa thủy tinh đã được sử dụng làm thí nghiệm
phải bỏ riêng ra cốc nước)
TN3: Dung dịch amoniac tác dụng với dung dịch
Phương trình, giải thích
GV hướng dẫn
HS thực hiện các
yêu cầu và điều
chỉnh.
muối AlCl3
Lấy vào ống nghiệm 23ml dung dịch muối AlCl3.
Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch amoniac đến dư vào
ống nghiệm sau đó lắc đều. Nêu hiện tượng quan sát
được, viết PTHH để giải thích.
TN4: Xem video thí nghiệm đốt cháy NH3.
/>Viết ptpư. Xác định sự thay đổi số oxi hóa. Nêu vai
trị các chất trong phản ứng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu muối amoni : (15 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Nêu được:
HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để
Tính chất vật lí hồn thành nội dung trong phiếu học tập số 3.
(trạng thái, màu sắc, tính HS làm thí nghiệm tính tan của muối amoni.
tan).
Sau đó u cầu HS tham khảo SGK để thảo
Tính chất hố học luận nhóm hồn thành PHT số 3.
(phản ứng với dung dịch
Phiếu học tập số 3
kiềm, phản ứng nhiệt
phân) và ứng dụng
Hồn thành các u cầu sau:
Quan sát thí nghiệm,
rút ra được nhận xét về 1/ Nêu cơng thức một số muối amoni.Tính tan
của muối amoni. Viết phương trình điện li các
tính chất của muối amoni.
Viết được các PTHH muối
dạng phân tử, ion thu gọn
minh hoạ cho tính chất
2/ Làm thí nghiệm dd (NH4)2SO4 vào ống
hoá học.
Phân biệt được muối nghiệm, nhỏ thêm vài giọt dd NaOH. Nêu hiện
amoni với một số muối tượng, viết pt. Cách nhận biết muối amoni.
khác bằng phương pháp
hóa học.
Rèn năng lực hợp tác, 3/ Viết pt nhiệt phân các muối NH4Cl,
năng lực vận dụng kiến (NH4)2CO3, NH4NO3, NH4NO2.
thức hóa học vào cuộc
sống, năng lực sử dụng HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo
ngơn ngữ: Diễn đạt, trình tương ứng với 3 yêu cầu trong PHT, các nhóm
bày ý kiến, nhận định của khác tham gia phản biện. GV chốt lại kiến
bản thân.
thức.
Kết quả
Đánh giá
+ Thơng
I. Tính ch
ất vật lí :
Tất cả muối amoni đều tan, là chất điện li mạnh qua quan
sát mức
phân li ra ion NH4+ khơng màu.
độ và
hiệu quả
II. Tính chất hóa học:
tham gia
1. Tác dụng với bazơ kiềm .
vào hoạt
Vd :
động của
(NH4)2SO4 + 2 NaOH →Na2SO4 +2 NH3↑+ 2H2O
HS.
NH4+ + OH →NH3↑ + H2O
+ Thơng
→ điều chế NH3 trong PTN và nhận biết muối amoni.
qua HĐ
2. Phản ứng nhiệt phân:
a. Muối amoni tạo bởi axit khơng có tính oxi hóa (HCl, chung của
cả lớp,
H2CO3) → NH3 + axit
o
GV
Vd: NH4Cl t
NH3 + HCl
hướng
o
(NH4)2CO3 t
2 NH3 + CO2 + 2H2O
dẫn HS
o
NH4HCO3 t
NH3 + CO2 + H2O
thực hiện
b) Muối amoni tạo bởi axit có tính oxi hóa (HNO 3, các u
cầu và
HNO2 ):
o
t
điều
NH4NO3
N2O + 2H2O
o
chỉnh.
NH NO t
N + 2H O
4
2
2
2
C. Hoạt động luyện tập (20 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Củng cố, khắc sâu Gv u cầu HS thảo luận theo nhóm để hồn thành nội dung PHT
kiến thức đã học HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình
trong bài về cấu tạo bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình
phân tử, tính chất bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm.
vật lí, tính chất hóa GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế,
học, điều chế và có mở rộng và u cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết
ứng dụng của oxi – vấn đề.
ozon trong thực tiễn. Biết:
Tiếp tục phát triển Câu 1: Amoniac tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím đổi màu
năng lực: tính tốn, gì?
sáng tạo, giải quyết A. Xanh. B.
Đ
ỏ C. Tím. D. Tr
.
ắng.
các vấn đề thực tiễn Câu 2: Số oxi hóa của nitơ trong amoniac?
thơng qua kiến thức
A. +5. B. 0. C
. 3
. D. +3.
mơn học, vận dụng
Hiểu:
kiến thức hóa học
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai?
vào cuộc sống.
A. Amoniac là ch
ất khí khơng mùi, tan nhiều trong H 2O.
Nội dung HĐ: hồn
B. Dung dịch Amoniac là một bazơ.
thành các câu hỏi/bài
C. Đốt cháy NH3 khơng có xúc tác thu được N2 và H2O.
tập trong phiếu học
D. Phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2 là phản ứng thuận nghịch.
tập.
Câu 4: Phương trình phản ứng nào sau đây khơng thể hiện tính khử của
NH3?
A. 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O.
B.
NH
3 + HCl
NH
4Cl.
C. 8NH3 + 3Cl2 6NH4Cl + N2.
D. 2NH3 + 3CuO 3Cu + 3H2O + N2.
Vận dụng:
Câu 5 : Dùng chất gì để làm khơ khí NH3.Tại sao khơng dùng H2SO4đ, P2O5,
CuSO4 khan. ?
Câu 6: Nhận biết các dd sau: (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, ZnCl2.
Vận dụng cao:
Câu 7: Đun nóng hỗn hợp rắn gồm 2 muối (NH 4)2CO4 và NH4HCO3 thu
được13,44 lít khí NH3 và 11,2 lít khí CO2. Các thể tích đo đktc.
a/ Viết các phương trình hố học.
Kết quả
Kết quả
trả lời
các câu
hỏi/bài
tập trong
phiếu
học tập.
Đánh giá
+ GV quan sát và đánh giá hoạt
động cá nhân, hoạt động nhóm
của HS. Giúp HS tìm hướng giải
quyết những khó khăn trong q
trình hoạt động.
+ GV thu hồi một số bài trình
bày của HS trong phiếu học tập
để đánh giá và nhận xét chung.
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp,
điều chỉnh kiến thức để hồn
thiện nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động
tốt hơn.
b/ Xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của hỗn hợp muối ban
đầu.
Câu 8: Dẫn 1 luồng khí NH3 dư qua một ống nghiệm đựng 100ml dung dịch
AlCl3 x M. Kết thúc phản ứng thu được 0,78 g chất rắn. Tính x?
D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Giúp HS GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hồn thành. u cầu Bài báo cáo của
vận dụng nộp báo cáo (bài thu hoạch).
HS (nộp bài thu
các kĩ GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế về hoạch).
năng, vận amoniac hiện nay. Tích cực luyện tập để hồn thành các bài tập nâng
dụng
cao.
kiến thức Nội dung HĐ: u cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống
đã học để sau:
giải
1. Nhà vệ sinh của hầu hết các trường hiện nay đang trở thành nỗi ám
quyết các ảnh của các HS vì mùi nó rất nặng. Theo em làm gì để có thể xử lý vấn
tình
đề này?
huống
2. Vào những ngày mưa, các em nhỏ tè nhiều, quần áo thường có mùi
trong
khai khó chịu. Em hãy cho biết phương pháp dân gian nào có thể hỗ trợ
thực tế
để giải quyết vấn đề trên? (Không dùng nước ngâm áo quần Comfort
Giáo dục hay Downy)
cho HS ý 3. Hệ thống làm lạnh hiện nay đang được sử dụng bằng amoniac, em
thức bảo hãy tìm hiểu quy trình làm lạnh ở tủ lạnh, máy điều hịa trong gia đình.
vệ mơi 4. Amoniac có rất nhiều ứng dụng quan trọng, tuy nhiên amoniac cũng
trường
rất nguy hiểm khi tiếp xúc với người và động vật. Em hãy nêu lên sự
nguy hiểm và cách sơ cứu khi con người, động vật tiếp xúc với amoniac,
từ đó đưa ra khuyến cáo với người dân.
Em hãy nêu những hiểu biết của mình về vấn đề trên
GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…
để giải quyết các cơng việc được giao
Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây
dựng hệ thống câu
hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động.
Đánh giá
GV u cầu HS nộp sản phẩm vào
đầu buổi học tiếp theo.
Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh
giá hiệu quả thực hiện cơng việc của
HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng
thời động viên kết quả làm việc của
HS.