Tải bản đầy đủ (.docx) (198 trang)

Cạnh tranh trung lập những thách thức và khuyến nghị đổi mới cạnh tranh của doanh nghiệp nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 198 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
===***===

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

CẠNH TRANH TRUNG LẬP: NHỮNG THÁCH
THỨC VÀ KHUYẾN NGHỊ ĐỔI MỚI CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Họ và tên NCS

: Bùi Tuấn Thành

Mã số NCS

: Q18

Người hướng dẫn khoa học

: PGS, TS Tăng Văn Nghĩa
TS Nguyễn Trọng Thừa

Hà Nội, tháng 11 năm 2020


MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................... I
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................... VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................... IX


DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................ X
MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu........................................................................ 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................ 3
2.1. Mục đích nghiên cứu............................................................................................ 3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................. 4
3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 4
3.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................. 4
4. Phương pháp nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, phương pháp thu thập dữ liệu 5
4.1. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 5
4.2. Quy trình nghiên cứu............................................................................................ 7
4.3. Phương pháp thu thập, phân tích dữ liệu.............................................................. 8
5. Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................................. 10
6. Những đóng góp mới của luận án........................................................................... 11
7. Kết cấu của luận án................................................................................................. 12
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU............................................................ 13
1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài..................................................................... 13
1.1.1. Về doanh nghiệp nhà nước.............................................................................. 13
1.1.2. Về cạnh tranh trung lập................................................................................... 14
1.1.3. Về áp dụng cạnh tranh trung lập và thách thức đặt ra đối với doanh nghiệp
nhà nước.................................................................................................................... 15
1.1.4. Về đổi mới cạnh tranh của doanh nghiệp nhà nước......................................... 17
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước........................................................................ 18
1.2.1. Về doanh nghiệp nhà nước.............................................................................. 19


1.2.2. Về cạnh tranh trung lập................................................................................... 20
1.2.3. Về áp dụng CTTL và thách thức đặt ra đối với DNNN...................................22
1.2.4. Về đổi mới cạnh tranh của DNNN.................................................................. 23

1.3. Đánh giá khoảng trống nghiên cứu..................................................................... 25
1.4. Hướng nghiên cứu của luận án............................................................................ 26
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH, CẠNH TRANH
TRUNG LẬP VÀ CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRONG
ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH CẠNH TRANH TRUNG LẬP. 29
2.1. Khái quát về cạnh tranh và đổi mới cạnh tranh................................................ 29
2.1.1. Khái quát về cạnh tranh................................................................................... 29
2.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh............................................................................. 29
2.1.1.2. Các hình thức cạnh tranh....................................................................... 30
2.1.1.3. Vai trò của cạnh tranh đối với phát triển kinh tế.................................... 31
2.1.2. Các lý thuyết liên quan đến đổi mới cạnh tranh của doanh nghiệp..................32
2.1.2.1. Quan điểm ly thuyêt về tổ chức ngành................................................... 32
2.1.2.2. Quan điểm lý thuyết về quản trị chiến lược........................................... 33
2.1.2.3. Quan điểm lý thuyết về các nguồn lực................................................... 34
2.1.2.4. Quan điểm ly thuyêt canh tranh theo tiêp cân Marketing......................35
2.2. Khái quát về cạnh tranh trung lập và doanh nghiệp nhà nước........................35
2.2.1. Khái quát về cạnh tranh trung lập.................................................................... 36
2.2.1.1. Sự xuất hiện cạnh tranh trung lập.......................................................... 36
2.2.1.2. Khái niệm cạnh tranh trung lập............................................................. 36
2.2.1.3. Vai trò của CTTL................................................................................... 37
2.2.1.4. Những khía cạnh chính của CTTL......................................................... 38
2.2.2. Khái quát về cạnh tranh của doanh nghiệp nhà nước trong môi trường cạnh
tranh trung lập...........................................................................................................39
2.2.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhà nước........................................................ 39
2.2.2.2. Đặc điểm của DNNN dưới giác độ của lợi thế cạnh tranh....................41
2.2.2.3. Các yếu tố tác động đến cạnh tranh của doanh nghiệp nhà nước..........41
2.2.3. Tác động của việc áp dụng chính sách CTTL tới cạnh tranh của DNNN........43


2.3. Các hoạt động cạnh tranh cụ thể của DNNN trong điều kiện áp dụng chính

sách CTTL.................................................................................................................... 44
2.3.1. Nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu................................................... 44
2.3.2. Chiến lược sản phẩm....................................................................................... 45
2.3.3. Chiến lược giá................................................................................................. 47
2.3.4. Chiến lược dịch vụ kèm theo........................................................................... 48
2.3.5. Chiến lược phân phối...................................................................................... 50
2.3.6. Chiến lược xúc tiến thương mại...................................................................... 52
2.3.7. Chiến lược truyền thông.................................................................................. 54
2.3.8. Một số vấn đề mang tính bổ trợ....................................................................... 55
2.3.9. Mơ hình, giả thuyết nghiên cứu và đo lường các biến.....................................56
2.3.9.1. Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu.......................................................... 57
2.3.9.2. Các biến và thang đo nghiên cứu........................................................... 58
2.4. Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam...............................60
2.4.1. Về kinh nghiệm quốc tế................................................................................... 60
2.4.1.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc................................................................ 60
2.4.1.2. Kinh nghiệm của Malaysia.................................................................... 61
2.4.1.3. Kinh nghiệm của Úc.............................................................................. 63
2.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho các DNNN Việt Nam..................................... 65
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG ĐỔI MỚI CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH CẠNH TRANH TRUNG
LẬP TẠI VIỆT NAM...........................................................................................................68
3 1. Khái quát hoạt động của DNNN và vấn đề cạnh tranh trung lập tại Việt Nam68
3.1.1. Khái quát hoạt động của DNNN Việt Nam..................................................... 68
3.1.2. Vấn đề cạnh tranh trung lập tại Việt Nam........................................................ 73
3.1.3. Tiếp cận và triển khai nghiên cứu thực trạng cạnh tranh của DNNN..............75
3.1.3.1. Nghiên cứu định lượng.......................................................................... 76
3.1.3.2. Nghiên cứu điển hình............................................................................. 81
3.2. Về thực trạng đổi mới cạnh tranh của doanh nghiệp nhà nước........................ 82
3.2.1. Về nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu của DNNN............................82



3.2.2. Về chiến lược giá của DNNN.......................................................................... 84
3.2.3. Về chiến lược sản phẩm của DNNN................................................................ 85
3.2.4. Về dịch vụ kèm theo của DNNN..................................................................... 87
3.2.5. Về chiến lược phân phối của DNNN............................................................... 88
3.2.6. Về chiến lược xúc tiến thương mại của DNNN............................................... 90
3.2.7. Về truyền thông, quảng cáo của DNNN.......................................................... 92
3.2.8. Một số vấn đề mang tính bổ trợ của DNNN.................................................... 93
3.2.9. Các yếu tố tác động đến đổi mới cạnh tranh của doanh nghiệp nhà nước.......97
3.3. Một số trường hợp điển hình liên quan tới đổi mới cạnh tranh của DNNN....99
3.3.1. Phân tích trường hợp của Vietnam Airlines trong lĩnh vực vận tải hàng không
hành khách................................................................................................................99
3.3.1.1. Khái quát về thị trường vận tải hành khách hàng không Việt Nam và vị
thế của Vietnam Airlines
99
3.3.1.2. Thực trạng cạnh tranh của Vietnam Airlines....................................... 100
3.3.1.3. Những thách thức đối với đổi mới cạnh tranh của Vietnam Airline.....104
3.3.2. Phân tích trường hợp Tập đồn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội Viettel
trong lĩnh vực viễn thông........................................................................................105
3.3.2.1. Khái quát về thị trường viễn thông Việt Nam và vị thế của Viettel.......105
3.3.2.2. Thực trạng cạnh tranh của Viettel........................................................ 107
3.3.2.3. Những thách thức đối với Viettel trong đổi mới cạnh tranh.................111
3.4. Đánh giá chung về thực trạng và các thách thức............................................. 112
3.4.1. Đánh giá chung.............................................................................................. 112
3.4.1.1. Những kết quả chính đạt được trong thời gian qua..............................112
3.4.1.2. Những hạn chế trong đổi mới cạnh tranh của DNNN..........................115
3.4.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế đổi mới cạnh tranh của DNNN.......117
3.4.2. Các thách thức đặt ra đối với DNNN khi áp dụng chính sách CTTL............119
CHƯƠNG 4: QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG CHÍNH

SÁCH CẠNH TRANH TRUNG LẬP TẠI VIỆT NAM..................................................123
4.1. Bối cảnh thế giới và Việt Nam trong áp dụng chính sách CTTL....................123


4.1.1. Bối cảnh thế giới........................................................................................... 123
4.1.2. Bối cảnh Việt Nam........................................................................................ 125
4.2. Quan điểm và định hướng của Chính phủ Việt Nam về áp dụng chính sách
CTTL.......................................................................................................................... 128
4.2.1. Quan điểm..................................................................................................... 128
4.2.2. Định hướng.................................................................................................... 131
4.3. Một số giải pháp đổi mới cạnh tranh đối với DNNN Việt Nam.......................133
4.3.1. Nâng cao nhận thức về CTTL đối với doanh nghiệp nhà nước.....................133
4.3.2. Đổi mới chiến lược cạnh tranh...................................................................... 134
4.3.3. Nâng cao tính minh bạch và chịu trách nhiệm của DNNN............................ 138
4.3.4. Tăng cường quản lý nguồn lực tài chính....................................................... 140
4.3.5. Hợp lý hóa hình thức vận hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp......141
4.4. Một số kiến nghị có liên quan............................................................................ 142
4.4.1. Đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan...................................... 142
4.4.2. Đối với hiệp hội doanh nghiệp...................................................................... 147
KẾT LUẬN................................................................................................................ 148
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 151
I. Tài liệu tham khảo tiếng Anh................................................................................ 151
II. Tài liệu tham khảo tiếng Việt............................................................................... 158
PHỤ LỤC................................................................................................................... 162
Phụ lục 1: Bảng hỏi khảo sát điều tra...................................................................... 162
Phụ lục 2: Miêu tả biến............................................................................................. 167
Phụ lục 3: Kết quả kiểm định EFA........................................................................... 168
Phụ lục 4: Kết quả kiểm định CFA.......................................................................... 170
Phụ lục 5: Kết quả hồi quy........................................................................................ 179



vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Anh
Capital

Tiếng Việt

ACMF

ASEAN
Forum

Markets Diễn đàn các thị trường vốn
ASEAN

AI

Artificial intelligence

Trí tuệ nhân tạo

ASEAN

The Association of Southeast
Asian Nations


Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á

B2A

Business to Administrators

Doanh nghiệp với nhà quản trị/
chính phủ

B2B

Business to Business

Doanh nghiệp với doanh nghiệp

B2C

Business to Customer

Doanh nghiệp với người tiêu dùng

BTTTT

Bộ Thông tin và Truyền thông

C2C

Người tiêu dùng với người tiêu
dùng


CAF

The Centre for Analysis and
Forecasting

Trung tâm Phân tích và Dự báo

CFA

Chartered Financial Analyst

Phân tích nhân tố khẳng định

Cơng ty CP

Cơng ty Cổ phần

CP

Chính phủ

CPTPP

Hiệp định Đối tác Tồn diện và
Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương

CROR

Commercial Rate of Return


Tỷ suất lợi nhuận thương mại

CT&BVNTD

Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người
tiêu dùng

CTTL

Cạnh tranh trung lập

DN

Doanh nghiệp


DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

EFA

Exploratory Factor Analysis

Phân tích nhân tố khám phá


EU

European Union

Liên minh châu Âu

EVFTA

EU-Vetnam
Agreement

EVN

Vietnam
Corporation

FDI

Foreign Direct Investment

Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngồi

FTA

Free Trade Agreement

Hiệp định thương mại tự do


GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

Free

Trade Hiệp định thương mại tự do giữa
EU và Việt Nam
Electricity Tập đoàn Điện lực Việt Nam

HĐQT

Hội đồng quản trị

IATA

The International Air Transport Hiệp hội Vận tải Hàng không quốc
Association
tế

ICAEW

The Institute of Chartered Viện Kế tốn Cơng chứng Anh và
Accountants in England and xứ Wales
Wales

IMF


International Monetary Fund

Quỹ Tiền tệ Quốc tế

IoT

Internet of things

Công nghệ internet kết nối vạn vật

ISO

International Organization for
Standardization

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

KBV

Knowledge-based view

Quan điểm tiếp cận kiến thức

KH&CN

Khoa học và Công nghệ

MTV

Một thành viên




Nghị định


OECD

Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh
Corperation and Development tế

PLC

Product Life Cycle

Vòng đời sản phẩm

PPP

Public Private Partnership

Mơ hình hợp tác cơng - tư

PSO

Public Service Obligation

Đảm nhận các dịch vụ công

PTA


Preferential trading area

Hiệp định về Thỏa thuận thương
mại ưu đãi



Quyết định

R&D

Research and development

Nghiên cứu và Phát triển

RBV

Lý thuyết về nguồn lực

Lý thuyết về nguồn lực

SWF

Sovereign wealth fund

Quỹ tài sản có chủ quyền

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố

TTg

Thủ tướng

UB

Ủy ban

UNCTAD

United Nations Conference on Hội nghị Liên Hiệp Quốc về
Trade and Development
Thương mại và Phát triển

VASCO

Vietnam
Company

WB

World Bank

Ngân hàng thế giới


WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại thế giới

Air

Services Công ty Bay dịch vụ Hàng không
Việt Nam


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Số liệu thống kê DNNN (2010 - 2018)................................................................... 69
Bảng 2: Mô tả đặc điểm mẫu điều tra................................................................................... 77
Bảng 3: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha và Bartlett’s Test............................................. 78
Bảng 4: Phân tích tương quan giữa các biến độc lập trong mơ hình nghiên cứu..................79
Bảng 5: Kết quả phần tích hồi quy....................................................................................... 79
Bảng 6: Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu
của DNNN........................................................................................................................... 82
Bảng 7: Kết quả khảo sát thực trạng chiến lược giá của DNNN.......................................... 85
Bảng 8: Kết quả khảo sát thực trạng chiến lược sản phẩm của DNNN................................ 86
Bảng 9: Kết quả khảo sát thực trạng chiến lược dịch vụ kèm theo của DNNN....................87
Bảng 10: Kết quả khảo sát thực trạng chiến lược phân phối của DNNN............................. 89
Bảng 11: Kết quả khảo sát thực trạng chiến lược xúc tiến thương mại của DNNN..............91
Bảng 12: Kết quả khảo sát thực trạng chiến lược truyền thông của DNNN.........................92
Bảng 13: Kết quả khảo sát thực trạng một số vấn đề mang tính bổ trợ của DNNN.............93
Bảng 14: Kết quả khảo sát thực trạng các yếu tố tác động đến đổi mới cạnh tranh của
DNNN.................................................................................................................................. 97



DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Quy trình các bước thực hiện nghiên cứu.................................................................. 7
Hình 2: Năm mức độ giá trị của sản phẩm đối với khách hàng............................................ 46
Hình 3: Dịch vụ kèm theo hỗ trợ sản phẩm và khách hàng.................................................. 49
Hình 4: Các loại kênh phân phối.......................................................................................... 51
Hình 5: Mơ hình chiến lược xúc tiến thương mại của doanh nghiệp.................................... 53
Hình 6: Mơ hình nghiên cứu lý thuyết................................................................................. 57
Hình 7: Tình hình lao động và vốn của các DNNN Việt Nam............................................. 71
Hình 8: Phương pháp định giá của các DNNN..................................................................... 84
Hình 9: Kênh phân phối chủ yếu được các DNNN sử dụng................................................. 89


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
DNNN tuy chỉ chiếm chưa đến 1%1 nhưng lại là lực lượng nắm giữ những lĩnh vực kinh tế
then chốt của đất nước, có nhiệm vụ bảo đảm cân đối vĩ mơ cho nền kinh tế, cơng ích, an
ninh và quốc phịng. Tính đến tháng 12/2017, theo niên giám thống kê 2018 của Tổng cục
Thống kê, cả nước hiện có có 652 DNNN (bao gồm 9 tập đoàn và 65 tổng cơng ty) với tỷ
trọng đóng góp vào GDP đạt gần 30% (theo số liệu từ Tổng cục Thống kê, Báo cáo kết
quả sơ bộ Tổng điều tra kinh tế năm 2017). Khơng những thế, các DNNN cịn thực hiện
nhiệm vụ chính trị - xã hội trong một số lĩnh vực, tạo động lực phát triển và thu hút các
thành phần kinh tế khác tham gia và đóng góp cho các chương trình quốc gia. Theo báo cáo
tại Quốc hội ngày 28/5/2018, tổng tài sản tại các DNNN là hơn 3,05 triệu tỷ VND (tăng
45,8%), trong đó vốn Nhà nước đạt gần 1,4 triệu tỷ. Một số tập đoàn nhà nước có tỷ suất
lợi nhuận cao có thể kể đến như Tập đồn cơng nghiệp Viễn thơng qn đội là 43,5%, Tập
đồn Cao su Việt Nam là 30,4%, Tổng cơng ty Mía đường là 29,9%,…
Hiện nay, xu hướng tồn cầu hóa dẫn đến sự thâm nhập mạnh mẽ của các doanh nghiệp đến
mọi nơi trong nền kinh tế thế giới; đòi hỏi một sân chơi bình đẳng để tất cả các thực thể

kinh tế, trong đó có các DNNN, ở vị trí bình đẳng để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác
(Capobianco và Christiansen, 2011). Trong đó, DNNN và doanh nghiệp khu vực tư nhân
cạnh tranh bình đẳng với nhau trên thị trường. Chính vì thế, việc thiết lập một sân chơi
bình đẳng là cần thiết ở các nền kinh tế thị trường phát triển. Nhưng điều này còn cần
thiết hơn ở khu vực đang phát triển của thế giới – nơi hệ thống pháp lý vẫn đang được
hoàn thiện và khơng có những quy định nghiêm ngặt cho những đối tượng, thành phần tham
gia thị trường. Không những thế, một sân chơi bình đẳng để các thành phần kinh tế có thể
cạnh tranh lành mạnh với nhau được quan tâm đặc biệt ở các nền kinh tế nơi khu vực thuộc
sở hữu của chính phủ tương đối lớn và khơng hiệu quả so với khu vực tư nhân (Zwalf,
2017).
Có thể thấy, CTTL là một xu hướng mới trong hoạch định và phát triển chính sách cạnh
tranh ở nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triển đang rất chú
trọng đến việc nghiên cứu ứng dụng xu hướng này vào thực tế (OECD, 2012; Dordi, 2016).
Điều này càng được quan tâm hơn khi hiện nay, Việt Nam đang hội nhập sâu rộng với thế
giới thông qua việc tham gia vào một loạt Hiệp định thương mại tự do. Điều này địi hỏi nhà
nước phải duy trì một môi trường cạnh tranh công bằng, lành mạnh và bình đẳng cho tất cả
các chủ thể tham gia thị trường (OECD, 2018; UNCTAD, 2014).

1

Niên giám thống kê 2018


2

Tại Việt Nam, CTTL cũng bắt đầu được quan tâm nhận thức đầy đủ trong hệ thống chính
sách quốc gia. CTTL cho phép khối doanh nghiệp khu vực tư nhân có cơ hội cạnh tranh
ngang bằng với DNNN. Đây cũng là môi trường chung sân chơi chung của cho cạnh tranh
giữa DNNN và doanh nghiệp khu vực tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi. Bên
cạnh đó, CTTL cịn góp phần tăng cường sự hài hịa hóa về mơi trường kinh doanh.

Bên cạnh đó, xây dựng và đổi mới cạnh tranh DNNN là biện pháp tiên quyết nhằm đảm bảo
sự đóng góp tích cực của DNNN vào hiệu quả kinh tế chung và năng lực cạnh tranh quốc
gia. Khu vực DNNN của Việt Nam hiện nay chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế, nắm
giữ vị trí độc quyền trong nhiều lĩnh vực kinh tế then chốt và được Nhà nước dành nhiều
ưu đãi hơn so với doanh nghiệp khu vực tư nhân. DNNN được trang bị đầy đủ, kể cả đất
đai, nguồn lực tài nguyên là những nguồn lực quan trọng nhất. Tuy nhiên, chính sự ưu đãi
này đã vơ hình khiến chung các DNNN trở nên thụ động, mất lợi thế trong điều kiện áp
dụng chính sách CTTL.
Trên thực tế, DNNN mặc dù được hưởng nhiều ưu đãi nhưng hiệu suất hoạt động chưa
cao dẫn đến tình trạng càng độc quyền càng kém năng lực cạnh tranh (Henning và Kou,
2018; Gershman, Roud và Thurner, 2018). Như vậy, so với các doanh nghiệp khu vực tư
nhân, DNNN được trang bị những nguồn lực quan trọng nhất như: đất đai, nguồn lực tài
nguyên, trang bị đầy đủ khiến các doanh nghiệp này trở nên trì trệ, khơng có động lực để
đổi mới. Khơng những thế, DNNN độc quyền ở một số lĩnh vực then chốt thường có tác
động tiêu cực đến cạnh tranh và lợi ích của người tiêu dung (Trần Viết Ngãi, 2014). Khi đó,
để loại bỏ những ảnh hưởng tiêu cực về cạnh tranh, các cơ quan cạnh tranh phải xây dựng
được những nguyên tắc và công cụ để xác lập phạm vi quản lý, xử lý những “méo mó”
trong CTTL.
Ngồi ra, DNNN – thị trường – năng lực cạnh tranh đang là một vấn đề nhận được sự quan
tâm của hầu hết các quốc gia, trong đó có Việt Nam. Trải qua gần một thập kỷ hội nhập kinh
tế quốc tế; tuy nhiên, hiệu suất hoạt động của nền kinh tế Việt Nam lại khơng cao, khu vực
kinh tế Nhà nước cịn lấn át khu vực kinh tế tư nhân và được hưởng ưu đãi nhiều hơn từ
Nhà nước so với khu vực tư nhân trong khi hoạt động của các DNNN thuộc khu vực này
trong thời gian qua bộc lộ nhiều sai phạm và yếu kém trầm trọng (OECD, 2018). Đây là rào
cản lớn nhất đối với quá trình hội nhập và phát triển của Việt Nam. Áp dụng nguyên tắc
CTTL, một mặt giúp Việt Nam tiếp tục q trình hồn thiện hệ thống chính sách và pháp
luật quốc gia, mặt khác giúp Việt Nam xây dựng thành cơng mơ hình kinh tế nhiều thành
phần vận động theo các quy luật khách quan của thị trường mà Việt Nam đang hướng tới
(Tăng Văn Nghĩa, 2016).
Thêm vào đó, nước ta là một nước đang phát triển và đang chuyển đổi sang mơ hình kinh tế

vận động theo các quy luật khách quan của thị trường nên việc nghiên cứu, áp dụng và thực
hiện CTTL trên thực tế đòi hỏi nhiều thời gian và nguồn lực.


Trong khi đó, nâng cao năng lực và hiệu quả cạnh tranh của DNNN là yếu tố cốt lõi để
khối doanh nghiệp thực sự đóng góp vào tăng trưởng kinh tế. Do đó, để đạt được mục tiêu
thiết lập và duy trì nguyên tắc CTTL trên thị trường thì việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn
nguyên tắc CTTL ở một số nước tiêu biểu và áp dụng vào Việt Nam là hết sức cần thiết.
Hiện nay, CTTL đang được các nước phát triển thuộc tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
(OECD) đặc biệt quan tâm, nhiều quốc gia đã thành công trong việc đưa nguyên tắc này vào
hệ thống chính sách pháp luật như Australia, Tây Ban Nha, Đan Mạch, ...
Việt Nam đang phải gặp những thách thức lớn trong việc phát triển cơ sở, nền tảng của kinh
tế thị trường hiện đại như xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển công nghệ, vốn, nguồn nhân
lực, tạo lập môi trường cạnh tranh… và đặc biệt là đổi mới cạnh tranh của DNNN. Chính vì
vậy, việc mở cửa thị trường cho sự tham gia của doanh nghiệp khu vực tư nhân vẫn cịn
nhiều khó khăn. Các DNNN là những doanh nghiệp lớn, tập trung nhiều nguồn lực dễ dẫn
đến tình trạng trì trệ, khơng được đổi mới do ỷ vào thế được ưu đãi. Ngoài ra, thách thức
trực tiếp đặt ra là thiếu khuôn khổ pháp lý cho CTTL tại Việt Nam. CTTL chưa trở thành
một khái niệm chính thức các văn bản pháp lý, hay những tun bố chính sách có liên quan
ở Việt Nam. Nhiều hành vi cạnh tranh của DNNN sử dụng ưu đãi tạo lợi thế cạnh tranh vượt
trội hoặc không phù hợp với các quy định. Bên cạnh đó, các cơ quan có thẩm quyền liên
quan chưa thể thích ứng kịp với phương pháp quản lý kinh tế mới, tăng tính tự chủ, tôn
trọng tự do cạnh tranh và thúc đẩy cạnh tranh công bằng trong phát triển kinh tế quốc gia.
Hơn nữa, CTTL đang trở thành một chủ đề ngày càng phổ biến và một nguyên tắc được áp
dụng rộng rãi trên thế giới. Việc duy trì nguyên tắc CTTL trên thị trường giúp một nước có
khả năng hội nhập tốt hơn vào sân chơi kinh tế quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài, gia tăng
năng lực cạnh tranh quốc gia và cải thiện hiệu suất hoạt động của nền kinh tế. CTTL hiện
đang trở thành một yếu tố tất yếu của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các nguyên tắc của
CTTL chắc chắn sẽ là một mục tiêu chính sách mà các quốc gia theo đuổi trong tương lai
nhằm tạo lập môi trường cạnh tranh năng động và hiệu quả.

Vì những lý do nêu trên và mong muốn đóng góp vào việc nghiên cứu chủ đề
CTTL để tìm ra những khả năng ứng dụng tại Việt Nam, tác giả đã quyết định chọn
chủ đề “Cạnh tranh trung lập: Những thách thức và khuyến nghị đổi mới cạnh
tranh của doanh nghiệp nhà nước” làm đề tài luận án của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Luận án làm rõ cơ sở lý luận, góp phần bổ sung nội dung học thuật về CTTL, chính sách
CTTL, vai trị của CTTL đối với hoạt động cạnh tranh trong nền kinh tế thị


trường, hội nhập quốc tế và vai trò của DNNN trong nền kinh tế cũng như những thách
thức đặt ra đối với DNNN trong điều kiện áp dụng chính sách CTTL, Luận án đưa ra các
khuyến nghị đối với DNNN, nhằm đổi mới chiến lược cạnh tranh và tăng cường cạnh tranh
hiệu quả dựa trên nguyên tắc của CTTL.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Chỉ ra những vấn đề lý luận chung, chuyên sâu về cạnh tranh, chính sách cạnh
tranh, CTTL, từ đó phân tích vai trị của CTTL trong phát triển kinh tế và hành vi
cạnh tranh của doanh nghiệp đặc biệt là cạnh tranh của DNNN trong bối cảnh kinh tế
thị trường, hội nhập quốc tế và áp dụng chính sách CTTL.
- Nêu ra và phân tích thực tiễn xây dựng và áp dụng chính sách CTTL tại một số
quốc gia điển hình, đặc biệt là tại những quốc gia trong OECD – các quốc gia có mơi
trường và chính sách cạnh tranh hiện đại và kinh tế thị trường phát triển ở trình độ
cao.
- Phân tích kinh nghiệm thực tiễn của một số nước trên thế giới về chính sách
CTTL, thực trạng cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường; đặc biệt là của
DNNN và những bài học rút ra liên quan đến Việt Nam.
- Nghiên cứu thực trạng môi trường cạnh tranh tại Việt Nam, manh nha của
CTTL và những vấn đề đặt ra đối với cạnh tranh của DNNN trong điều kiện Việt Nam
là thành viên của WTO và tham gia nhiều hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, gồm
cả những lĩnh vực “phi truyền thống” như lao động, môi trường, DNNN, mua sắm

chính phủ, minh bạch hóa,...
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là CTTL, chính sách CTTL và cạnh tranh của
DNNN trong điều kiện áp dụng chính sách CTTL.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt nội dung: luận án tập trung nghiên cứu cạnh tranh của DNNN, CTTL,
những vấn đề đặt ra trong việc áp dụng, cũng như thực trạng đổi mới cạnh tranh của
DNNN trong điều kiện áp dụng chính sách CTTL tại Việt Nam hiện nay.
- Về mặt không gian: tập trung nghiên cứu các vấn đề thực tiễn về CTTL của
DNNN tại Việt Nam.
+ Trong nước: Nghiên cứu thực trạng triển khai áp dụng chính sách CTTL tại các DNNN ở
Việt Nam và thực trạng đổi mới cạnh tranh của DNNN trong điều kiện áp dụng chính sách
CTTL tại Việt Nam.


+ Ngoài nước: Nghiên cứu kinh nghiệm đổi mới cạnh tranh của các DNNN tại các
nước thuộc tổ chức OECD, một số nước công nghiệp phát triển khác trong điều kiện áp
dụng chính sách CTTL.
- Về mặt thời gian: Luận án nghiên cứu thực trạng đổi mới cạnh tranh của
DNNN trong điều kiện áp dụng chính sách CTTL tại Việt Nam từ năm 2004 kể từ khi
có Luật Cạnh tranh cho đến năm 2035 trên cơ sở đề xuất các giải pháp, khuyến nghị
đối với DNNN cũng như hoàn thiện chính sách cạnh tranh đảm bảo cho sự bình đẳng
và công bằng của môi trường cạnh tranh.
4. Phương pháp nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, phương pháp thu thập dữ liệu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành Luận án, phương pháp nghiên cứu được sử dụng dựa trên phương pháp
nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp nghiên cứu định lượng.
- Đối với phương pháp nghiên cứu định tính
Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính thơng qua các phương pháp cụ thể như

phân tích – tổng hợp; so sánh – đối chiếu; quy nạp – diễn dịch… Ngoài ra, tác giả cũng lựa
chọn nghiên cứu điển hình và phỏng vấn chun gia để thu thập thơng tin về tình hình
đổi mới cạnh tranh của DNNN trong điều kiện áp dụng chính sách CTTL tại Việt Nam hiện
nay. Trong đó, nghiên cứu điển hình được sử dụng rất phổ biến trong các ngành quản trị
học, kinh tế học, luật học... Phỏng vấn chuyên gia, về cơ bản, sử dụng trí tuệ và khai thác ý
kiến đánh giá của các chun gia có trình độ cao để xem xét, nhận định một vấn đề, từ đó
tìm ra giải pháp tối ưu cho vấn đề đó. Phỏng vấn chuyên gia bao gồm các cuộc đối thoại
được lặp đi lặp lại giữa nhà nghiên cứu và người cung cấp thông tin nhằm tìm hiểu kinh
nghiệm và nhận thức của họ về vấn đề nghiên cứu (Seidman, 1998). Trong nghiên cứu này,
đối tượng tham gia phỏng vấn là các chuyên gia và các nhà quản lý DNNN ở Hà Nội, TP Hồ
Chí Minh và Đà Nang nhằm thu thập những thơng tin về thực trạng đổi mới cạnh tranh của
DNNN trong điều kiện áp dụng chính sách CTTL tại Việt Nam hiện nay.
- Đối với phương pháp nghiên cứu định lượng
Theo Given và Lisa (2008), phương pháp nghiên cứu định lượng, về bản chất, là phương
pháp điều tra thực nghiệm có hệ thống về các hiện tượng quan sát được qua số liệu thống
kê, tốn học hoặc kỹ thuật vi tính. Nhìn chung, phương pháp nghiên cứu định lượng hướng
đến mục tiêu phát triển và sử dụng mơ hình tốn học, lý thuyết hoặc các giả thuyết liên
quan tới các hiện tượng nghiên cứu. Số liệu định lượng là bất kỳ dữ liệu được thể hiện ở
dạng số như số liệu thống kê, tỷ lệ phần trăm,… Phương pháp nghiên cứu định lượng được
triển khai thông qua khảo sát điều tra bảng hỏi, sau


đó tiến hành phân tích hồi quy. Nội dung khảo sát điều tra là thực trạng đổi mới cạnh tranh
của DNNN trong điều kiện áp dụng chính sách CTTL tại Việt Nam hiện nay.
Đối tượng tham gia khảo sát điều tra là các nhà quản lý của các DNNN tại Việt Nam đang
triển khai các hoạt động đổi mới cạnh tranh. Tồn bộ đối tượng được khảo sát đều có trình
độ chun mơn và am hiểu về vấn đề nghiên cứu, từ đó đưa ra các ý kiến trả lời khách quan
đối với các câu hỏi khảo sát về (i) hoạt động đổi mới cạnh tranh của DNNN trong thời gian
qua trước áp lực CTTL bình đẳng với các thành phần kinh tế khác; (ii) các yếu tố tác động
đến đổi mới cạnh tranh của DNNN trong điều kiện áp dụng chính sách CTTL tại Việt Nam;

và (iii) hiệu suất hoạt động của DNNN trong thời gian qua trước áp lực CTTL bình đẳng với
các thành phần kinh tế khác.
Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng vì một số lý do chính sau:
Thứ nhất, trong nghiên cứu này, phương pháp nghiên cứu định lượng chú trọng làm rõ thực
trạng hoạt động đổi mới cạnh tranh của DNNN trong thời gian qua trước áp lực CTTL bình
đẳng với các thành phần kinh tế khác tại Việt Nam cũng như các yếu tố tác động đến đổi
mới cạnh tranh của khối doanh nghiệp này trong điều kiện áp dụng chính sách CTTL tại
Việt Nam. Có ba nhóm yếu tố được nghiên cứu, đó là: (i) các yếu tố mơi trường vĩ mô, (ii)
các yếu tố môi trường ngành, và (iii) các yếu tố nội tại doanh nghiệp. Đây là các nhóm nhân
tố quan trọng, có tác động lớn đến đổi mới cạnh tranh của DNNN trong điều kiện áp dụng
chính sách CTTL tại Việt Nam.
Thứ hai, phương pháp nghiên cứu định lượng cho phép tác giả cung cấp các thông tin khách
quan về thực trạng đổi mới cạnh tranh của DNNN trong điều kiện áp dụng chính sách CTTL
tại Việt Nam những năm gần đây. Về cơ bản, kết quả nghiên cứu định lượng mang tính
khách quan cao hơn so với kết quả nghiên cứu định tính. Cụ thể, phương pháp nghiên cứu
định lượng đưa ra các câu hỏi cụ thể và thu thập một mẫu dữ liệu số từ những người tham
gia có hiểu biết về vấn đề nghiên cứu để trả lời các câu hỏi. Từ đó, tác giả phân tích các dữ
liệu thu thập được để đưa ra kết luận nghiên cứu. Như vậy, phương pháp này mang lại một
kết quả nghiên cứu khách quan về thực trạng đổi mới cạnh tranh của DNNN trong điều
kiện áp dụng chính sách CTTL tại Việt Nam.
Thứ ba, thơng qua phương pháp nghiên cứu định lượng, tác giả có thể khắc phục được một
số hạn chế của phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng trong nghiên cứu này, đặc
biệt là giúp kết quả nghiên cứu đảm bảo được tính khách quan cao hơn. Thêm vào đó,
nghiên cứu định lượng phản ánh thực trạng đổi mới cạnh tranh của DNNN trong điều kiện
áp dụng chính sách CTTL tại Việt Nam một cách đa chiều thông qua khảo sát điều tra thực
tế và sử dụng dữ liệu thu thập được. Nhìn chung, thơng qua phương pháp này, tác giả có thể
nhìn nhận rõ ràng và cụ thể hơn thực trạng đổi mới cạnh tranh của DNNN trong điều kiện
áp dụng chính sách CTTL tại Việt



Nam theo các đánh giá của các nhà quản lý trực tiếp tham gia vào hoạt động đổi mới cạnh
tranh của DNNN.
Thứ tư, trên cơ sở kết quả phương pháp nghiên cứu định lượng, tác giả tiến hành phân tích
và đánh giá khách quan thực trạng đổi mới cạnh tranh của DNNN trong điều kiện áp dụng
chính sách CTTL tại Việt Nam trong những năm gần đây một cách cụ thể và rõ ràng. Thơng
qua đó, các giải pháp đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả đổi mới cạnh tranh của khối doanh
nghiệp này mang tính khả thi cao hơn, dễ dàng mang lại hiệu quả trong thời gian tới.
4.2. Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu được tác giả triển khai cụ thể qua 06 bước như sau:

Hình 1: Quy trình các bước thực hiện nghiên cứu
Trước hết, tác giả xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu. Vấn đề nghiên cứu là tình hình
đổi mới cạnh tranh của DNNN trong điều kiện áp dụng chính sách CTTL tại Việt Nam.
Làm rõ cơ sở lý luận về CTTL, chính sách CTTL, vai trị của CTTL đối với hoạt động
cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, nghiên
cứu này hướng đến mục tiêu đề xuất giải pháp đổi mới cạnh tranh đối với DNNN Việt Nam
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của khối doanh nghiệp này trong bối cảnh triển khai áp
dụng chính sách CTTL.
Sau khi đã xác định được vấn đề và mục tiêu nghiên cứu, tác giả tiến hành lập kế hoạch
nghiên cứu, một cách cụ thể và chi tiết để đảm bảo hiệu quả nghiên cứu. Kế hoạch này
nhằm đảm bảo việc thu thập, xử lý, phân tích và đánh giá vấn đề nghiên cứu một cách
chủ động và khách quan. Trên cơ sở kế hoạch nghiên cứu, tác giả xác định nguồn dữ liệu
nghiên cứu và phương pháp thu thập.
Cụ thể, nghiên cứu này sử dụng cả hai nguồn dữ liệu là thứ cấp và sơ cấp nhằm làm sáng tỏ
thực trạng đổi mới cạnh tranh của DNNN trong điều kiện áp dụng chính sách CTTL tại Việt
Nam những năm gần đây. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp


chủ yếu thông qua tổng hợp các tài liệu sách báo, cơng trình nghiên cứu khoa học trong và
ngồi nước liên quan đến chủ đề nghiên cứu. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp được

thực hiện thông qua phỏng vấn chuyên gia và khảo sát điều tra bảng hỏi.
Tiếp theo, tác giả tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Quá trình thu thập dữ liệu
phục vụ nghiên cứu được triển khai một cách cẩn thận và đúng trình tự. Các dữ liệu được
tổng hợp, ghi chép và đánh máy cẩn thận để đảm bảo tính chính xác của kết quả nghiên cứu.
Sau đó, tác giả tập trung xử lý, phân tích và đánh giá dữ liệu thu thập được để chỉ ra thực
trạng đổi mới cạnh tranh của DNNN trong điều kiện áp dụng chính sách CTTL tại Việt
Nam. Cuối cùng, tác giả trình bày kết quả nghiên cứu một cách rõ ràng và dễ hiểu.
4.3. Phương pháp thu thập, phân tích dữ liệu
- Thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu thứ cấp
Các dữ liệu thứ cấp trong nghiên cứu này được thu thập từ sách, báo, tạp chí, báo cáo và
tài liệu hội thảo chuyên ngành, một số đề tài nghiên cứu ở Việt Nam và trên thế giới, các số
liệu thống kê từ Bộ KH&CN, Bộ Công Thương, Tổng cục Thống Kê,... Các dữ liệu thứ cấp
xoay quanh các nội dung chính như: (i) Khái quát về cạnh tranh và đổi mới cạnh tranh, (ii)
Khái quát về CTTL và DNNN, (iii) Các nội dung đổi mới cạnh tranh của DNNN trong điều
kiện áp dụng chính sách CTTL, (iv) Kinh nghiệm một số quốc gia trên thế giới và bài học
kinh nghiệm rút ra cho các DNNN Việt Nam trong đổi mới cạnh tranh khi áp dụng chính
sách CTTL. Bên cạnh đó, nguồn dữ liệu thứ cấp quan trọng khác phục vụ cho nghiên cứu
này là các văn bản pháp lý hiện hành tại Việt Nam có liên quan đến cạnh tranh trong lĩnh
vực kinh tế, gồm: Luật Doanh nghiệp năm 2014, Luật Cạnh tranh năm 2018,… Đây là
nguồn dữ liệu thứ cấp hữu ích, cung cấp các thơng tin quan trọng về các quy định hiện hành
của nhà nước liên quan đến hoạt động cạnh tranh và đổi mới cạnh tranh của các doanh
nghiệp nói chung cũng như DNNN nói riêng.
Sau khi xác định rõ các dữ liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu, tác giả tiến hành thu thập các
dữ liệu này. Trong quá trình thu thập, tác giả loại bỏ các dữ liệu không cần thiết để tạo thuận
lợi trong quá trình nghiên cứu. Tiếp đến, tác giả triển khai phân tích dữ liệu thứ cấp để làm
rõ vấn đề nghiên cứu về thực trạng đổi mới cạnh tranh của DNNN trong điều kiện áp dụng
chính sách CTTL tại Việt Nam hiện nay. Để củng cố tính đúng đắn của các quan điểm
nghiên cứu, tác giả sử dụng cả phương pháp quy nạp và diễn giải để có thể đưa ra các lập
luận của mình về vấn đề nghiên cứu. Ngoài ra, tác giả sử dụng một số chỉ số thống kê mơ
tả như trung bình, phần trăm, tốc độ phát triển,... để phân tích dữ liệu thứ cấp về đổi mới

cạnh tranh của DNNN Việt Nam những năm gần đây.
- Thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu sơ cấp qua phỏng vấn chuyên gia


Nhằm nâng cao tính thuyết phục cho các nhận định, đánh giá, tác giả sử dụng phương pháp
phỏng vấn. Đối tượng phỏng vấn là các chuyên gia; các nhà quản trị DNNN ở Hà Nội, TP
Hồ Chí Minh và Đà Nang. Để triển khai thành công các cuộc phỏng vấn; trước tiên, tác giả
xác định rõ mục tiêu phỏng vấn. Trong nghiên cứu này, các cuộc phỏng vấn chuyên gia
nhằm thu thập những thông tin về các nội dung xung quanh thực trạng đổi mới cạnh tranh
của DNNN trong điều kiện áp dụng chính sách CTTL tại Việt Nam hiện nay, cũng như xu
hướng, nhu cầu về một môi trường cạnh tranh cơng bằng và bình đẳng trong tương lai.
Sau khi xác định được các đối tượng và mục tiêu phỏng vấn, tác giả lựa chọn 15 chuyên gia
và các nhà quản lý DNNN ở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Đà Nang. Sau đó, tác giả liên hệ
với họ để sắp xếp thời gian và địa điểm phỏng vấn. Đa số các cuộc phỏng vấn diễn ra tại nơi
làm việc của những người tham gia phỏng vấn hoặc qua điện thoại nếu họ bận không thể
tham gia phỏng vấn trực tiếp. Tác giả sử dụng phỏng vấn bán cấu trúc để thu thập dữ liệu.
Trong loại phỏng vấn này, thứ tự và cách đặt câu hỏi của người hỏi phụ thuộc vào ngữ cảnh
và đặc điểm của đối tượng phỏng vấn cũng như bối cảnh cuộc phỏng vấn. Tiếp theo, tác
giả xác định nội dung phỏng vấn. Nhìn chung, nội dung phỏng vấn xoay quanh (i) thực
trạng đổi mới cạnh tranh của DNNN trong điều kiện áp dụng chính sách CTTL tại Việt Nam
hiện nay, và (ii) xu hướng, nhu cầu về một môi trường cạnh tranh công bằng và bình đẳng
trong tương lai. Trên cơ sở nội dung phỏng vấn, tác giả chuẩn bị kỹ lư 㐠 ng các câu hỏi
phỏng vấn. Các cuộc phỏng vấn chuyên gia trung bình kéo dài khoảng 30 phút và được ghi
chép lại cẩn thận. Kết thúc phỏng vấn, các dữ liệu được tổng hợp và phân loại. Tác giả tiến
hành phân tích dữ liệu phỏng vấn song song với việc thu thập thông tin để cải thiện chất
lượng thu thập và phân tích dữ liệu phỏng vấn.
- Thu thập dữ liệu sơ cấp qua nghiên cứu điển hình DNNN
Để củng cố thêm dữ liệu sơ cấp cho nghiên cứu, tác giả triển khai thu thập dữ liệu thông
qua nghiên cứu điển hình một số DNNN tiêu biểu tại Việt Nam hiện nay. Tác giả lựa chọn
02 DNNN điển hình là (i) Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam - Vietnam Airlines trong

lĩnh vực vận tải hàng không hành khách, và (ii) Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thơng Qn
đội Viettel trong lĩnh vực viễn thông. Đây là hai DNNN tiêu biểu trong hai lĩnh vực phát
triển cốt lõi của Việt Nam hiện nay.
Để triển khai nghiên cứu điển hình Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam - Vietnam
Airlines, trước tiên, tác giả nghiên cứu khái quát về thị trường vận tải hành khách hàng
không Việt Nam và vị thế của Vietnam Airlines hiện nay. Tiếp theo, tác giả tập trung tìm
hiểu thực trạng cạnh tranh của Vietnam Airlines, đặc biệt là những thách thức đổi mới cạnh
tranh đối với Vietnam Airline trong điều kiện áp dụng chính sách CTTL.


Đối với Tập đồn Cơng nghiệp - Viễn thơng Qn đội Viettel, tác giả cũng tìm hiểu khái
quát về thị trường viễn thông Việt Nam và vị thế của Viettel trong bối cảnh hiện nay. Vấn đề
trọng tâm thực trạng cạnh tranh của Viettel được tác giả đầu tư nghiên cứu kỹ lư 㐠 ng.
Đồng thời, tác giả nghiên cứu rõ những thách thức đối với Viettel trong điều kiện áp
dụng chính sách CTTL.
- Thu thập dữ liệu sơ cấp qua khảo sát điều tra bảng hỏi
Trong nghiên cứu này, tác giả tiến hành một cuộc khảo sát điều tra bảng hỏi các nhà quản lý
của các DNNN tại Việt Nam về đổi mới cạnh tranh của DNNN trong điều kiện áp dụng
chính sách CTTL hiện nay. Các đối tượng tham gia khảo sát có thể cung cấp nhiều thơng tin
hữu ích và đưa ra các đánh giá chính xác về thực trạng vấn đề nghiên cứu. Trước tiên, tác
giả xác định mục đích cuộc khảo sát điều tra. Cụ thể, cuộc khảo sát điều tra hướng đến mục
đích nghiên cứu thực trạng đổi mới cạnh tranh của DNNN trong điều kiện áp dụng chính
sách CTTL tại Việt Nam hiện nay cũng như các yếu tố tác động đến hoạt động này.
Tiếp đến, tác giả tiến hành xây dựng bảng hỏi khảo sát điều tra. Bảng hỏi khảo sát điều tra
gồm 04 nội dung chính là: (i) thơng tin chung của người tham gia khảo sát,
(ii) đánh giá về hoạt động đổi mới cạnh tranh của DNNN trong thời gian qua trước áp lực
CTTL bình đẳng với các thành phần kinh tế khác, (iii) đánh giá về các yếu tố tác động đến
đổi mới cạnh tranh của DNNN trong điều kiện áp dụng chính sách CTTL tại Việt Nam, và
(iv) đánh giá về hiệu suất hoạt động của DNNN trong thời gian qua trước áp lực CTTL
bình đẳng với các thành phần kinh tế khác. Những người tham gia khảo sát đưa ra các đánh

giá của mình về các vấn đề được hỏi thông qua lựa chọn các mức điểm phù hợp theo thang
đo Likert 5 mức độ (1 - Rất kém và 5 - Rất tốt).
Sau đó, tác giả triển khai điều tra thử 10 người để loại bỏ đi những câu hỏi khơng rõ
nghĩa, khó hiểu. Trên cơ sở đó, tác giả chỉnh sửa lại bảng hỏi để khắc phục các lỗi đã được
phát hiện. Để thu thập đánh giá, tác giả phân phát bảng hỏi trực tiếp và qua email cho các
đối tượng tham gia khảo sát. Có 220 bảng hỏi được gửi tới các nhà quản lý của các DNNN
Việt Nam. Số phiếu thu về là 212, trong đó có 04 phiếu khơng hợp lệ do trả lời thiếu câu
hỏi. Như vậy, tổng số phiếu hợp lệ phục vụ nghiên cứu là 208. Dữ liệu khảo sát điều tra sau
khi thu thập được tác giả tiến hành tổng hợp và xử lý bằng Excel và SPSS. Trong q trình
phân tích dữ liệu, tác giả chủ yếu sử dụng thống kê như phần trăm, trung bình ... để đánh giá
chi tiết thực trạng đổi mới cạnh tranh của DNNN trong điều kiện áp dụng chính sách CTTL
tại Việt Nam hiện nay.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Các câu hỏi nghiên cứu được xây dựng gồm:


- Cơ sở lý luận về cạnh tranh, cạnh tranh trung lập và cạnh tranh của DNNN trong điều kiện
áp dụng chính sách CTTL là gì? Bản chất của CTTL là gì, vì sao phải áp dụng chính sách
CTTL và khi áp dụng chính sách CTTL thì nó sẽ ảnh hưởng như thế nào đến cạnh tranh của
DNNN?
- Những thách thức đặt ra đối với DNNN khi thực hiện chiến lược cạnh tranh
trên thị trường trong điều kiện áp dụng chính sách CTTL? Cụ thể, thực trạng cạnh
tranh và những thách thức đối với các DNNN Việt Nam trong điều kiện áp dụng chính
sách CTTL?
- Những giải pháp nào có thể được thực hiện nhằm đổi mới cạnh tranh của
DNNN trong điều kiện áp dụng chính sách CTTL tại Việt Nam?
6. Những đóng góp mới của luận án
Thơng qua các kết quả nghiên cứu, luận án có những đóng góp mới như sau:
Thứ nhất, luận án làm rõ những vấn đề lý luận chủ yếu về cạnh tranh và CTTL cũng như
trình bày được 4 quan điểm lý thuyết khác nhau về xây dựng, phát triển và đổi mới cạnh

tranh của doanh nghiệp, bao gồm: quan điểm lý thuyết kinh tế học tổ chức, quan điểm lý
thuyết về quản trị chiến lược, quan điểm lý thuyết về các nguồn lực và quan điểm lý
thuyết cạnh tranh theo tiếp cận marketing.
Thứ hai, Luận án hệ thống hóa và làm rõ các nội dung liên quan đến đổi mới cạnh tranh
của DNNN trong điều kiện áp dụng chính sách CTTL, bao gồm: (i) Nghiên cứu & lựa chọn
thị trường mục tiêu, (ii) Chiến lược giá, (iii) Chiến lược sản phẩm, (iv) Chiến lược dịch vụ
kèm theo, (v) Chiến lược phân phối, (vi) Chiến lược xúc tiến thương mại, (vii) Chiến
lược truyền thông, và (viii) Một số vấn đề mang tính bổ trợ.
Thứ ba, Luận án tổng hợp được nhiều bài học kinh nghiệm thiết thực của các DNNN trên
thế giới trong điều kiện áp dụng chính sách CTTL, như Trung Quốc, Malaysia và Úc. Trên
cơ sở đó, luận án rút ra các bài học kinh nghiệm cho các DNNN Việt Nam trong đổi mới
cạnh tranh khi áp dụng chính sách CTTL.
Thứ tư, dựa trên các nội dung đổi mới cạnh tranh của DNNN trong điều kiện áp dụng chính
sách CTTL, Luận án đã tập trung phân tích và đánh giá thực trạng đổi mới cạnh tranh của
các DNNN Việt Nam, từ đó đánh giá được những thành công đạt được, hạn chế còn tồn tại
và chỉ ra được nguyên nhân của những tồn tại đó.
Thứ năm, trên cơ sở kết quả nghiên cứu, luận án đã đưa ra 05 nhóm giải pháp giúp DNNN
thực hiện thành công công cuộc đổi mới cạnh tranh, khắc phục được những hạn chế còn tồn
tại, cụ thể: (i) Nâng cao nhận thức về CTTL, (ii) Đổi mới chiến lược cạnh tranh, (iii) Nâng
cao tính minh bạch và chịu trách nhiệm của DNNN, (iv) Tăng cường quản lý nguồn lực tài
chính, và (v) Hợp lý hóa hình thức vận hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Đồng thời, luận án đề xuất những khuyến nghị


đối với chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước để hỗ trợ các doanh nghiệp đổi mới
cạnh tranh theo đúng lộ trình và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội mà Chính phủ đã đề ra.
Thứ sáu, kết quả nghiên cứu của luận án giúp các nhà lãnh đạo doanh nghiệp, đặc biệt là
DNNN - những doanh nghiệp đang cần phải đổi mới cạnh tranh trong điều kiện cạnh tranh
mới nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao hiệu suất hoạt động của DNNN – nhóm
doanh nghiệp đang được quan tâm về tính hiệu quả của nó.

7. Kết cấu của luận án
Ngồi Phần mở đầu, Kết luận, và một số phụ lục, Luận án được kết cấu thành các chương
như sau:
- Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu
- Chương 2: Những vấn đề lý luận về cạnh tranh, cạnh tranh trung lập và cạnh
tranh của doanh nghiệp nhà nước trong điều kiện áp dụng chính sách cạnh tranh trung
lập
- Chương 3: Thực trạng đổi mới cạnh tranh của doanh nghiệp nhà nước trong
điều kiện áp dụng chính sách cạnh tranh trung lập tại Việt Nam
- Chương 4: Quan điểm, định hướng và giải pháp đổi mới cạnh tranh của doanh
nghiệp nhà nước trong điều kiện áp dụng chính sách cạnh tranh trung lập tại Việt Nam.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
Trên cơ sở nghiên cứu các cơng trình đã có, tác giả tổng hợp các cơng trình quan trọng theo
một số tiêu điểm chính, gồm:
1.1.1. Về doanh nghiệp nhà nước
- OECD (2015), State-Owned Enterprises in the Development Process, OECD
Publishing.
Nghiên cứu này trình bày về các vấn đề liên quan đến DNNN trong quá trình phát triển
chung tồn cầu. Nghiên cứu bao gồm ba phần chính: Phần một trình bày về những quan
điểm về DNNN và sự phát triển của DNNN, bao gồm những khái niệm lý thuyết liên quan
đến DNNN cũng như vai trò của các doanh nghiệp này trong quá trình phát triển kinh tế
xã hội của mỗi quốc gia. Từ đó, nghiên cứu cho rằng cần có chính sách phát triển riêng dành
cho các đối tượng doanh nghiệp này để thúc đẩy những tiềm năng cũng như hạn chế những
điểm yếu còn tồn tại; Phần hai phân tích và đưa ra những kinh nghiệm học hỏi được từ
nhiều nước trên thế giới trong việc biến các DNNN trở thành tác nhân cho sự phát triển
chung của đất nước. Cụ thể, tài liệu nghiên cứu các trường hợp sau: Singapore và các nền
kinh tế ASEAN khác, Brazil, Ấn Độ, Trung Quốc, Nam Phi. Đối với mỗi trường hợp

nghiên cứu, tài liệu giới thiệu chung về quốc gia về lịch sử, kinh tế, chiến lược phát triển,…
Sau đó, tài liệu chỉ ra những chính sách đối với khối DNNN và kết quả thu được khi áp
dụng các chính sách đó vào thực tế để rút ra những mặt thành cơng và hạn chế của
từng chính sách/ chương trình hành động quốc gia; Phần ba của nghiên cứu này đề cập đến
các vấn đề liên quan đến DNNN trên thị trường quốc tế. Phần này bao gồm chương 7 và 8,
trong đó chương 7 đưa ra các vấn đề đầu tư quốc tế của các DNNN (xu hướng, khung chính
sách quốc tế). Chương 8 trình bày về các DNNN trong thương mại quốc tế, nhấn mạnh đến
sự hiện diện ngày càng tăng của các DNNN trong nền kinh tế toàn cầu, nguyên nhân của
thực trạng này cũng như đề cấp đến các quy tắc quốc tế hiện có và mới nổi để các DNNN ở
mỗi quốc gia nắm bắt và tham khảo để xây dựng chiến lược phát triển cho riêng mình.
- Putnins Talis J. (2014), “Economics of State-Owned Enterprises”.
Forthcoming, International Journal of Public Administration.
Tài liệu này nhằm mục đích trả lời hai câu hỏi lớn: (i) làm thế nào và trong những
trường hợp nào chính phủ nên sử dụng các DNNN; và (ii) những tác động của DNNN đối
với các công ty tư nhân, thị trường và phúc lợi xã hội là gì? Những câu hỏi này có tầm quan
trọng cơ bản đối với các nhà hoạch định chính sách, giúp họ quyết định thời điểm và cách
sử dụng các DNNN. Bài viết này tổng hợp các kết quả nghiên


cứu tổng quan về lý thuyết kinh tế và nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến hai câu hỏi
trên. Dựa trên những phát hiện của các nghiên cứu trước đây, bài viết này phát triển một
khung năm bước mới và thực tế, giúp các nhà hoạch định chính sách và cố vấn kinh tế sử
dụng để đánh giá mức độ mong muốn của việc duy trì các DNNN hiện có và/hoặc tạo ra các
DNNN mới. Khung này dựa trên mục tiêu tối đa hóa phúc lợi xã hội. Nó liên quan đến việc
xác định mức độ thành công hay thất bại của thị trường, từ đó thiết lập hình thức can thiệp
phù hợp nhất và đánh giá xem lợi ích của can thiệp có cao hơn chi phí và có gây ra bất cứ
hậu quả nào hay khơng. Do đó, nghiên cứu này phục vụ hai mục đích: (i) cùng đưa ra lý
thuyết và bằng chứng thực nghiệm có liên quan để hiểu về kinh tế của các DNNN; và (ii)
kết nối sự phân chia giữa nghiên cứu học thuật và thực tiễn bằng cách chuyển các kết quả
của hoạt động nghiên cứu học thuật thành một khung thực tế để đánh giá tính hiệu suất hoạt

động của các DNNN.
1.1.2. Về cạnh tranh trung lập
Các nghiên cứu tổng hợp của OECD có liên quan đến thực tiễn ban hành và thực thi chính
sách về đảm bảo nguyên tắc CTTL tại các nước thành viên tiêu biểu như: State-owned
enterprises and the principle of competitive neutrality (2009); National Practices concerning
competitive neutrality (2012); Compendium of OECD recommendations, guidelines and
best practices bearing on competitive neutrality (2012); Competitive Neutrality maintaining
a level playing field between public and private business (2012); Roundtable on competition
neutrality (2015). Những nghiên cứu này đề cập đến 8 lĩnh vực ưu tiên cần được giải quyết
bởi các nhà chức trách đã cam kết với nguyên tắc CTTL (tức là một sân chơi bình đẳng)
giữa các nhà cung cấp hàng hóa và dịch vụ thuộc nhà nước và tư nhân. Mục đích của các
nghiên cứu này là cung cấp một bức tranh đầy đủ về các cơng cụ OECD hiện có và các
hướng dẫn sử dụng các cơng cụ có liên quan, có thể có ý nghĩa hay tác động nhất định nào
đó đến CTTL. Đối với mỗi lĩnh vực ưu tiên, nghiên cứu đưa ra các khuyến nghị của OECD
nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến CTTL.
- Capobianco, Christiansen (2011), “Competitive Neutrality and State-Owned
Enterprises: Challenges and Policy Options”, OECD Corporate Governance Working
Papers No. 1, OECD Publishing.
Tài liệu này lập luận rằng tất cả các DNNN đều có cơ hội và được khuyến khích để hoạt
động theo hướng chống cạnh tranh, hay nói cách khác là CTTL. Tuy nhiên, ở các quốc gia
nơi q trình tự do hóa thị trường vẫn chưa diễn ra một cách đầy đủ, việc các DNNN gia
nhập thị trường có thể phá v 㐠 tính CTTL. Để giải quyết vấn đề này, một số quốc gia
OECD cũng như Liên minh châu Âu đã thiết lập các khuôn khổ CTTL cụ thể. Các khuôn
khổ này vượt ra ngoài việc giải quyết các hành vi chống cạnh tranh của các DNNN, để thiết
lập các cơ chế xác định và loại bỏ các lợi thế cạnh


×