Họ và tên : Nguyễn Thị Trang
MSV
: 5053101102
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Hoàng Mai
Đề tài thực tập : Phân tích và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính
tại Cơng Ty TNHH Ánh Sáng Toàn Cầu ICA _ Sàn Giao Dịch Bất Động Sản Bắc Á Land.
LỜI MỞ ĐẦU
Sau thời gian học tập tại trường Học Viện Chính Sách Và Phát Triển, em đã được trang
bị tương đối đầy đủ những kiến thức kinh tế nói chung, đặc biệt là kiến thức chuyên
ngành Kế hoạch phát triển.Và để quán triệt nguyên lý giáo dục gắn lý luận với thực tế,
kết hợp học tập ở trường với xã hội, Nhà trường đã hết sức tạo điều kiện cho em có dịp
tiếp xúc với thực tế để củng cố, nâng cao kiến thức mà em đã tích lũy và có thể bước đầu
vận dụng tổng hợp các kiến thức đó vào việc giải quyết một vấn đề thực tế, chuẩn bị tốt
kiến thức lý luận và thực tiễn cho công tác sau này. Với các tiêu chí đó thì em đã tìm hiểu
một số cơng ty có mơi trường làm việc năng động và đầy cuốn hút. Qua sự tìm hiểu kỹ
càng, em thấy rằng Cơng Ty TNHH Ánh Sáng Toàn Cầu ICA _ Sàn Giao Dịch Bất Động
Sản Bắc Á Land là một trong những đơn vị phù hợp với chuyên ngành mà em theo học
cũng như những định hướng nghề nghiệp sau khi ra trường. Qua một thời gian thực tập
chăm chỉ, em thấy đây là một môi trường đã giúp em rèn luyện tác phong chững trạc,
phương pháp làm việc khoa học và ý thức tổ chức kỷ luật chặt chẽ nơi công sở, em đã có
những hiểu biết nhất định về cơng ty. Và đặc biệt nhận biết được vai trò quan trọng của
tình hình tài chính ở cơng ty, nó có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của doanh
nghiệp. Do vậy việc tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là cơng việc
cần thiết, nó giúp các doanh nghiệp thấy được thực trạng tài chính của doanh nghiệp
mình đồng thời xác định một cách đầy đủ chính xã các nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng
của nhân tố đến tình hình tài chính. Cũng nhờ đó mà các quản lý có thể nhanh chóng đưa
ra quyết định, biện pháp hữa ích, chính xác để ổn định, tăng cường tình hình tài chính.
Xuất phát từ thực tế khách quan đó, tơi đã chọn đề tài “ Phân tích và đưa ra các giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại Cơng Ty TNHH Ánh Sáng Toàn Cầu ICA
_ Sàn Giao Dịch Bất Động Sản Bắc Á Land”. Với sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của
cơ giáo – Bùi Hồng Mai, giảng viên Khoa Kế hoạch phát triển đã giúp tơi hồn thành tốt
báo cáo thực tập này.
Nội dung của “Báo cáo thực tập tổng hợp ” gồm các chương:
Chương 1 : Tổng quan về Công Ty TNHH Ánh Sáng Toàn Cầu ICA _ Sàn Giao Dịch Bất
Động Sản Bắc Á Land
Chương 2 : Thực trạng hoạt động tài chính của Cơng Ty TNHH Ánh Sáng Tồn Cầu ICA
_ Sàn Giao Dịch Bất Động Sản Bắc Á Land
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoat động tài chính tại Cơng Ty TNHH
Ánh Sáng Tồn Cầu ICA _ Sàn Giao Dịch Bất Động Sản Bắc Á Land
Chương 1: Tổng quan về Công Ty TNHH Ánh Sáng Toàn Cầu ICA _ Sàn Giao Dịch
Bất Động Sản Bắc Á Land
1.1 Thông tin chung
Sàn giao dịch BĐS Bắc Á Land là một thành viên thuộc Công ty cổ phần Ánh Sáng Tồn
Cầu ICA.
•
Địa chỉ :
-VPGD1 : Tịa BT Office Building 87 Nguyễn Khang – Yên Hòa – Cầu Giay – Hà
Nội
-VPGD2 : Tòa ALPHANAM 47 Vũ Trọng Phụng –Thanh Xuân – Hà Nội
-VPGD3 : Tầng 2 R6 Royal City 72A Nguyễn Trãi –Thanh Xuân –Hà Nội
•
•
•
•
•
Trụ sở : Tầng 19, tồn nhà Trung n 1 –Trung Kính- Hà Nội
Mã số thuế : 0104923323
Số điện thoại : +84.422174666
Email:
Đại diện pháp luật:
-Giám đốc điều hành của Sàn Giao Dịch BĐS BẮC Á LAND ơng Nguyễn Thành
Huy
1.2 Lịch sử hình thành
Sau khi Luật Kinh doanh bất động sản số 63/2006 được ban hành và có hiệu lực từ ngày
01/01/2007, rất nhiều công ty bất động sản đã được thành lập, tham gia vào thị trường bất
động sản Hà Nội nói riêng cũng như thị trường BĐS Việt Nam nói chung. Đó là một tín
hiệu tốt cho thị trường BĐS Hà Nội thêm phong phú và đa dạng trong lĩnh vực xây dựng,
kinh doanh, môi giới và phân phối các sản phẩm bất động sản. Tuy nhiên, chỉ một số ít
trong rất nhiều các cơng ty đó đem lại niềm tin cũng như sự hài lòng cho quý khách hàng.
Và Cơng Ty TNHH Ánh Sáng Tồn Cầu ICA _ Sàn Giao Dịch Bất Động Sản Bắc Á Land
là một trong những công ty như vậy.
Sàn giao dịch BĐS Bắc Á Land là một thành viên thuộc Công ty cổ phần Ánh Sáng Tồn
Cầu ICA, chun tư vấn, mơi giới các dịch vụ Bất động sản. Thành lập vào ngày
20/1/2016 được đầu tư vốn bởi các doanh nhân Việt kiều tại Úc, Chủ tịch Hội đồng quản
trị là Tiến sĩ luật – Tiến sĩ kinh tế đang làm việc tại Úc.
Nhận thấy thị trường Việt Nam là thị trường tiềm năng chúng tôi luôn khao khát mang lại
những giá trị mới góp phần xây dựng quê hương ngày càng phát triển. Từ khi được thành
lập đến nay công ty luôn phấn đấu để đem lại sản phẩm dịch vụ về bất động sản tốt nhất
cho khách hàng, cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp về mua bán, thuê, cho thuê và tiếp
thị Bất động sản cao cấp (căn hộ, biệt thự, đất, văn phịng...). Nhờ ln đặt ra mục tiêu
lấy chữ tín làm đầu, cơng ty đã có những bước phát triển vượt bật trong hơn 1 năm qua
với số lượng bạn hàng ngày càng gia tăng. Sự tín nhiệm của khách hàng đối với cơng ty
đã góp phần duy trì, củng cố và mở rộng khách hàng.
Với sứ mệnh lớn lao là phải mang đến cho cộng đồng những dịch vụ tốt nhất, Bắc Á
Land đã và đang khẳng định vị trí của mình trên thị trường Bất động sản bằng cách tập
trung trí tuệ và nguồn lực “Hợp tác phát triển” nhằm khơng ngừng nâng cao “Uy tín,
chất lượng và hiệu quả trong kinh doanh, trong hoạt động xã hội, xây dựng một doanh
nghiệp kinh tế tư nhân hàng đầu có vị trí vững chắc trong các lĩnh vực Bất động sản, Đầu
tư tài chính và mang đến cho cộng đồng một cuộc sống hoàn hảo hơn. Để làm được điều
này chúng tôi rất cần sự giúp đỡ của chính các bạn.
1.3 Lĩnh vực hoạt động
Với một đội ngũ thẩm định viên, chuyên viên năng động, lành nghề, trong đó có nhiều
chuyên gia có năng lực, thâm niên và am hiểu về hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc
nhiều lĩnh vực, BẮC Á LAND ln thể hiện tính chuyên nghiệp cao trong việc cung cấp
cho khách hàng các dịch vụ như sau:
- Thẩm định giá bất động sản: Đây được xem là thế mạnh thật sự của công ty với công
tác thẩm định giá trị quyền sử dụng đất, giá trị cơng trình xây dựng, nhà xưởng, khách
sạn, cao ốc, các khu đô thị mới… phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau của khách hàng.
- Thẩm định giá động sản: Đội ngũ thẩm định viên, chuyên viên, kỹ sư có nhiều kinh
nghiệm, am hiểu nhiều lĩnh vực khác nhau đã tạo ra một thế mạnh thật sự để BẮC Á
LAND có thể đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng trong việc xác định giá trị dây
chuyền máy móc thiết bị, thiết bị chuyên dùng, phương tiện vận tải…nhằm phục vụ công
tác mua sắm mới tài sản, đánh giá lại giá trị tài sản của khách hàng.
- Kinh doanh dịch vụ bất động sản trong phạm vi:
+ Dịch vụ môi giới bất động sản;
+ Dịch vụ định giá bất động sản;
+ Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;
+ Dịch vụ tư vấn bất động sản;
+ Dịch vụ đấu giá bất động sản;
+ Dịch vụ quảng cáo bất động sản;
+ Dịch vụ quản lý bất động sản;
- Dịch vụ tư vấn đấu giá, đấu thầu
- Dịch vụ quản lý sổ cổ đông, … Các dịch vụ thẩm định giá do BẮC Á LAND
cung cấp đã phục vụ tốt các mục đích khác nhau của khách hàng từ cổ phần hoá,
hạch toán kế toán, mua bán chuyển nhượng, thế chấp vay vốn ngân hàng, bảo
hiểm và xử lý tài sản trong các vụ án
* Các lĩnh vực khác:
- Nghiên cứu, phân tích thị trường.
- Cập nhật các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục đất đai và thủ tục đầu tư, hợp
tác, góp vốn.
- Nghiên cứu, tìm kiếm, áp dụng các biện pháp kỹ thuật, công nghệ.
- Nghiên cứu về các loại sản phẩm trong lĩnh vực bất động sản.
- Nghiên cứu, thiết lập các mơ hình và ý tưởng kinh doanh, phương án kinh
doanh.
- Tìm kiếm cơ hội đầu tư.
- Tìm kiếm các nguồn vốn hợp tác liên doanh.
- Xúc tiến hợp tác thương mại, huy động tài chính.
1.4 Cơ cấu tổ chức và Chức năng, nhiêm vụ của Sàn giao dịch Bất Động Sản Bắc Á
Land
1.4.1 Bộ máy hoat động
Sơ đồ tổ chức của Bắc Á LAND
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Phịng
maketing
Phịng chiến
lược
Ban kiểm sốt
Phịng tài
chính- kế tốn
Ban Giám đốc:
•
Giám đốc điều hành
Ơng : Nguyễn Thành Huy
ThS Quản trị kinh doanh – ĐH Ngoại Thương
Giám đốc kinh doanh
Ơng: Vũ Văn Ln
•
P. Giám đốc kinh doanh
1.
Ơng: Mai Văn Dương
Cử nhân TCNH – ĐH Kinh Tế Quốc Dân
•
Ơng: Lê Hồn
Cử nhân QTKD – ĐH Ngoại Thương
2.
Phịng hành
chính nhân sự
Các đại lý
phân phối
Bà: Nguyễn Thu Hằng
Cử nhân Marketing – HV Bưu chính Viễn Thông
3.
Bà: Vũ Thị Thu
Cử nhân Khoa học quản lý – ĐH Quốc Gia Hà Nội
4.
Giám đốc truyền thơng
Ơng: Vũ Văn Minh
•
ThS Cơng nghệ thơng tin – Đại học Bách Khoa Hà Nội
Cán bộ nhân viên:
38 CBNV trình độ CĐ-ĐH chun ngành: Bất động sản, Marketting, Kế tốn, Tài chính
ngân hàng, Quản trị kinh doanh từ các trường ĐH Kinh Tế, Đại học thương mại, Đại học
ngoại thương,…
22 CBNV trình độ từ TC-ĐH các ngành nghề khác.
Cùng với hơn 100 Cộng tác viên trên toàn quốc đang chung sức với sự phát triển
của Bắc Á Land
1.4.2 Chức năng , Nhiệm vụ
• Ban giám đốc:
Giám đốc cơng ty Nhiệm vụ quyền hạn của giám đốc công ty Chịu trách nhiệm quản lý
và điều hành tồn bộ hoạt động của cơnh ty. Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt
động của công ty và chịu trách nhiệm pháp lý về các quyết định của cá nhân. Xây dựng
kế hoạch và chương trình hoạt động của cơng ty, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Quy
định nội quy, chế độ làm việc của công ty Ký hợp đồng dịch vụ, tư vấn, môi giới, ủy thác
liên quan đến bất động sản giao dịch bất động sản. Chịu trách nhiệm về các báo cáo thanh
quyết tốn tài chính và các chể độ thu chi tài chính của cơng ty tn thủ các quy định hiện
hành của nhà nước về quản lý tài chính Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ quan. Chấp hành
các quy định về thanh tra, kiểm tra của Nhà Nước và của các cơ quan quản lý có thẩm
quyền.
Ban kiểm sát
-Kiểm sốt tồn bộ hệ thống tài chính và việc thực hiện các quy chế của công ty
Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều
hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức cơng tác kế tốn, thống kê và lập báo cáo tài
chính.Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính theo các định kỳ của
•
công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị lên Đại hội đồng cổ
đông tại cuộc họp thường niên.
Xem xét sổ kế toán và các tài liệu khác của Công ty, các công việc quản lý, điều hành
hoạt động của Công ty bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Đại
hội đồng cổ đông theo yêu cầu của cổ đơng hoặc nhóm cổ đơng.
- Kiểm tra bất thường: Khi có u cầu của cổ đơng hoặc nhóm cổ đơng, Ban Kiểm sốt
thực hiện kiểm tra trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Trong thời hạn mười lăm ngày,kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban kiểm sốt phải báo cáo
giải trình về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản trị và cổ đơng và
nhóm cổ đơng có yêu cầu .
- Can thiệp vào hoạt động công ty khi cần: Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại Hội
đồng Cổ đông các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành
hoạt động kinh doanh của cơng ty.
- Khi phát hiện có thành viên Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng Cổ đông, Tổng Giám
đốc vi phạm nghĩa vụ của người quản lý công ty phải thông báo ngay bằng văn bản với
Hội đồng quản trị, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có
giải pháp khắc phục hậu quả.
• Phịng Tài chính - Kế tốn:
-Là phịng chức năng tham mưu giúp lãnh đạo cơng ty trong lĩnh vực: Hạch tốn
kinh tế, quản lý nguồn vốn đầu tư và công tác thống kê đối với tồn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh của cơng ty Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn cho hoạt
động của công ty
- Những nhiệm vụ chính cần thực hiện:
+ Tổ chức thực hiện, chỉ đạo và hướng dẫn tồn bộ hoạt động tài chính kế tốn của
cơng ty theo chế dộ, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệ tổ chức và hoạt
động, Quy chế tài chính của cơng ty Đề suất các phương án huy động vốn theo kế
hoạch, tiến độ đầu tư của công ty.
+ Tổ chức triển khai thực hiện các phương án khi đã được phê duyệt. Tổng hợp,
theo dõi các nguồn vốn và các khoản đầu tư tài chính của cơng ty Phân tích, đánh
giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và đề suất các biện pháp tài
chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty Hồn thành cơng tác thuế và
các nghĩa vụ đối với Nhà nước; Theo dõi và chủ động đề suất các phương án thu
hồi công nợ và xử lý những khoản nợ tồn đọng
+ Tổ chức kiểm kê, đánh giá lại tài sản theo đúng quy định; Thực hiện sự kiểm tra,
thanh tra, kiểm toán theo yêu cầu của các cơ quan quản lý Nhà nước; Lưu trữ và
bảo quản hồ sơ chứng từ kế toán theo quy định của Nhà nước; Thực hiện các công
việc khác theo yêu cầu của lãnh đạo công ty Soạn thảo và lưu trữ các văn bản có
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ phòng.
•
-
Phòng Kinh doanh:
Là phòng chức năng tham mưu giúp lãnh đạo công ty trong lĩnh vực:
+Tổ chức bán hàng trên cơ sở xác định tính hợp pháp của sản phẩm, thực hiện
các công việc bán hàng trực tiếp hoặc thông qua các hình thức khác
+ Đề xuất các phương án bán hàng và các phương thức thanh toán linh hoạt;
Chủ động tìm kiếm các đối tác và thực hiện việc môi giới bất động sản+Thực hiện các công tác dịch vụ phục vụ khách hàng như: tiếp thu và giải quyết
các khiếu nại, thắc mắc của khách hàng về sản phẩm+Thực hiện việc chăm sóc khách hàng
+Thực hiện các cơng tác sau bán hàng như: Hoàn thiện hồ sơ cấp giấy chứng
nhận QSD đất và QSH nhà, lưu trữ toàn bộ hồ sơ giấy tờ, hợp đồng của sản
phẩm.
-
Những nhiệm vụ chính cần thực hiện:
+Tổ chức xây dựng quy trình bán hàng và các thủ tục bán hàng áp dụng tại tất
cả các địa điểm thuộc công ty bất động sản.
+ Tổ chức hướng dẫn, đào tạo lực lượng và mạng lưới bán hàng chuyên nghiệp;
Xây dựng và soạn thảo các hợp đồng bán hàng theo đúng các quy định.
+Tiếp nhận và giải quyết tất cả các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng
+ Thực hiện các công việc về hoàn thiện thủ tục giấy chứng nhận QSD đất, QSH
nhà; Tổ chức bán hàng, bàn giao sản phẩm và hướng dẫn khách hàng thực hiện
theo đúng các quy định của cơng ty và của các Ban quản lý dự án
+Tìm kiếm đối tác và thực hiện các công việc liên quan đến việc mơi giới bất
động sản: tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của khách hàng để tham gia
đàm phán, ký kết hợp đồng. Cung cấp cho các bên tham gia đàm phán ký kết
hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản. Thực hiện các
công việc khác theo yêu cầu của lãnh đạo cơng ty. Soạn thảo và lưu trữ các văn
bản có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ phịng.
•
Phịng marketing là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa sản phẩm và khách
hàng, giữa thuộc
- Nghiên cứu tiếp thị và thơng tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng
- Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu
- Khảo sát hành vi ứng sử của khách hàng tiềm năng
- Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu
- Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường mong muốn
(thực hiện trước khi sản xuất sản phẩm, xây dựng nhà hàng,….)
- Quản trị sản phẩm (chu kỳ sống sản phẩm): Ra đời, phát triển, bão hịa, suy thối, và đơi
khi là hồi sinh.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược marketing như 4P: sản phẩm, giá cả, phân
phối, chiêu thị; 4 C: Nhu cầu, mong muốn, tiện lợi và thông tin. Đây là kỹ năng tổng hợp
của tồn bộ q trình trên nhằm kết hợp 4P và 4C.
1.5 Cơ sở vật chất kỹ thuật
Công ty trang bị cho mỗi nhân viên một máy tính nối mạng để có khơng gian làm việc
riêng và tìm kiếm, thu thập, xử lý thơng tin được thuận tiện, dễ dàng. Ngồi ra, cơng ty
cũng trang bị đầy đủ các trang thiết bị phục vụ công việc như: máy photocopy, máy fax,
máy in, máy scan, máy ảnh.
1.6 Khu vực hoạt động
Rộng khắp trên địa bàn Hà Nội
1.7 Mục tiêu và chiến lược kinh doanh
1.7.1 Mục tiêu
Trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng, kinh doanh bất động sản,
thương mại và dịch vụ tại Việt Nam, trở thành 1 tập đoàn lớn mạnh phát triển bề vững, là
lực chọn số 1 đối với người tiêu dùng cũng như các chủ đầu tư nhờ uy tín và khả năng
cung cấp các cơng trình xây dựng , sản phẩm dịch vụ
- Trở thành nhà cung cấp chuyên nghiệp các sản phẩm liên quan đến nghành xây dựng,
các dịch vụ thương mại, dịch vụ nhà hành , khách sạn.
- Xây dựng công ty thành 1 tổ chức chuyên nghiệp ,tạo dựng công ăn việc làm ổn định,
môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, thu nhập cao cho tồn bộ cơng nhân viên
cơng ty.
-
Hướng tới thị trường Bất Động Sản tồn cầu.
- Mang tới những giá trị đích thực đến khách hàng với dịch vụ chuyên nghiệp tận tâm
nhất
1.7.2 Chiến lược kinh doanh
Lấy tiêu chí “Kì Cương –Trung Thực- Hiệu Quả” làm nền phát triển bền
vữngcông ty cổ phần bất động sản BẮC Á LAND đã và đang sẽ vượt qua mọi khó khăn
để đi đến các đích của mìn
-
Đầu tư nghiên cứu cơng nghệ , hồn thiện các giải pháp tích hợp
Tăng cường đào tạo, phát huy tính sang tạo trong đội nghũ cán bộ cơng nhân viên
nhằm tăng hàm lượng công nghệ, nâng cao hiệu quả cơng việc.Quan hệ chặt chẽ, gắn bó
hai bên cùng có lợi với các đối tác chiến lược, đối tác truyền thống
1.7.3 Sứ mệnh
Đối với khách hàng: Cung cấp các sản phẩm Chất lượng, dịch vụ CHUYÊN
NGHIỆP, TẬN TÂM và THÕA MÃN nhu cầu của động đảo khách hàng. Luôn
luôn đặt chữ “TÍN” lên hàng đầu để trở thành cầu nối TIN CẬY giữa người mua
với người bán trong giao dịch Bất Động Sản.
Đối với cổ đông và các đối tác : Cam kết “TỐI ƯU”hóa lợi ích các cổ đông và các
đối tác bằng việc luôn cố gắng gia tăng các giá trị đầu tư hấp dẫn và bền vững.
Luôn đề cao tinh thần hợp tác đôi bên cùng thắng lợi
Đối với nhân viên : Xây dựng, đào tạo đội ngũ nhân viên “CHUYÊN NGHIỆP,
NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO” , luôn nhiệt huyết với công việc. Tạo ra môi trường
cạnh tranh công bằng và cơ hội phát triển khơng giới hạn cho tồn thể cán bộ,
nhân viên cơng ty
Đối với xã hội : Hài hịa lợi ích giữa cơng ty và xã hội. Đóng góp tích cực vào sự
phát triển kinh tế xã hội và các hoat động hướng về công đồng , an sinh, giáo dục
thể hiên tình thần trách nhiêm về niềm tự hào Việt Nam.
Chương II Phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp
Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới
WTO. Sự kiện này đã và đang mở ra những cơ hội lớn cho các doanh nghiệp trong
nước. Cơ hội để các doanh nghiệp trong nước mở rộng thị trường, tham gia một
sân chơi lớn với các luật chơi bình đẳng, việc liên doanh, liên kết cũng tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp nhanh chóng tiếp cận được với những cơng nghệ sản
xuất hiện đại và tiên tiến trên thế giới.
Song bên cạnh những cơ hội lớn cho sự phát triển như vậy là những thử thách
không nhỏ. Sự bỡ ngỡ, sự non kém của các doanh nghiệp trước một sân chơi lớn
với các quy định, những luật chơi khắc nghiệt và mất đi sự bảo hộ, hỗ trợ của Nhà
nước, sự thơn tính của các tập đồn kinh tế lớn... Vì thế mà các doanh nghiệp phải
cạnh tranh nhau để tồn tại và phát triển, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp nhiều
nhất.
Đối với các doanh nghiệp nói chung và Cơng ty TNHH QC&TM Rồng Việt nói
riêng, những thơng tin tài chính ln giữ vai trị quan trọng trong q trình quản
lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Tất cả các hoạt động sản xuất kinh
doanh đều có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp và ngược lại
tình hình tài chính lại ảnh hưởng đến q trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Nhận biết được vai trò của những thơng tin tài chính là rất lớn nên ngay từ khi
thành lập Công ty đã chú trọng đến công tác kế tốn và việc phân tích tình hình tài
chính qua các báo cáo kế toán. Trên cơ sở phân tích thực tế đó để đánh giá kết quả,
hiệu quả của sản xuất kinh doanh, xác định được những yếu kém, tồn tại trong
doanh nghiệp là do đâu cũng như dự báo và phát hiện khả năng tiềm tàng của
doanh nghiệp để các nhà quản lý đưa ra các quyết định đúng đắn trong việc điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong ngắn hạn và dài hạn.
Thực tế những năm qua đã chứng minh, dù gặp nhiều khó khăn nhưng cơng ty
vẫn mở rộng được quy mô và xây dựng được vị thế trên thị trường đầy biến động.
Để có được kết quả như ngày hơm nay và để có thể tiếp tục phát triển trên con
đường hội nhập kinh tế quốc tế thì lãnh đạo cơng ty cần phải có những quyết sách
đúng đắn, kịp thời. Muốn đưa ra được các quyết định đúng đắn thì cần phải có cơ
sở khoa học, đó chính kết quả của q trình phân tích kinh tế tài chính doanh
nghiệp. Kết quả đó cho phép các nhà quản lý thấy rõ thực chất của quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh và dự đoán được khả năng phát triển của doanh nghiệp.
1. Mục đích
-Trước hết ta phải hiểu phân tích là gì ? Phân tích là tiến hành phân chia cái
chung, cái toàn bộ thành các phần, các bộ phân khác nhau để nghiên cứu
sâu sắc sự vật, hiện tượng và quá trình nhằm nhận biết sâu sắc giữa sự vật
và sự việc, hiện tượng và q trình đó
- Vậy phân tích hoạt động tài chính là q trình kiểm tra đối chiếu và so
sánh về tình hình tài chính hiện hành với quá khứ
-Mục đích của việc phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp:
+ Đánh giá cụ thể, chính xác các kết quả tài chính mà doanh nghiệp
đã đạt được cũng như những rủi ro trong kinh doanh mà doanh nghiệp mắc
phải.
+ Xác định rõ những mặt mà doanh nghiệp đã đạt được vaf tìm hiểu
nguyên nhân ảnh hưởng khơng tốt đến q trình kinh doanh.Từ đó doanh
nghiệp lên những kế hoạch phù hợp hơn để phát triển tốt hơn trong tương
lai.
2.Ý nghĩa
-Phân tích hoạt động tài chính cũng cấp những thông tin cần thiết cho
những đối tượng đang quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
để họ có những quyết đọinh cán thiết phù hợp với lợi ích kinh tế khác nhau.
Như chúng ta đã biết có rất nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài
chính doanh nghiệp nhưng có thể tập hợn các đối tượng chủ yếu sau đây :
+ Các quản lý doanh nghiệp
+Các nhà đầu tư
+Các cơ quan quản lý theo chức năng Nhà Nước
+Các nhà cho vay
+ các cổ dông hiện tại và những người đang muốn trở thành cổ đơng
của doanh nghiệp
3. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chi tiêu
mã
Thuyết minh Số năm nay
Số năm trước
(A)
(B)
(C)
(1) 2017
(2) 2016
IV.08
873.192.552
18.200.000
1
1.Doanh thu 01
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
2
2.Các khoản 02
giảm
trừ
doanh thu
0
0
3
3.Doanh thu 10
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
(10=01-02)
873.192.552
18.200.000
4
4.Gía
vốn 11
hàng bán
422.986.863
13.440.000
5
5.lợi nhuân 20
gộp về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
(20=10-11)
450.205.689
4.760.000
6
6.doanh thu 21
hoat động tài
chính
2.015.499
204.167
7
7.chi phí tài 22
chính
0
0
8
8.trong
:chi phí
vay
9
10
0
0
9.chi phí quản 24
lý kinh doanh
379.307.774
14.892.610
10. lợi nhuân 30
thuần
từ
hoạt
động
kinh doanh
(30=20+2122-24)
11. thu nhập 31
khác
72.913.414
(9.928.443)
0
0
12
12. chi
khác
phí 32
0
0
13
13. lợi nhuận 40
khác(40=3132)
0
0
14
14. tổng lợi 50
nhuận
kế
tốn
trước
thuế
(50=30+40)
72.913.414
(9.928.443)
15
15. chi phí thu 51
nhập doanh
nghiệp
0
0
16
16. lợi nhuận 60
sau thuế thu
nhâp doanh
nghiệp
(60=50-51)
72.913.414
(9.928.443)
11
đó 23
lãi
IV.09
3.1. Lý luận chung về phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 1 : Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BẮC Á LAND
giai đoạn 2016-2017
Đơn vị tính: nghìn đồng
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là bản báo cáo cho ta biết được kết quả mà
doanh nghiệp đã đạt được sau 1 niên độ kế toán nhất định.
Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh là việc có ý nghĩa quan trọng trong cơng
tác quản lý doanh nghiệp. Từ việc đánh giá này giúp cho doanh nghiệp thấy rõ kết
quả mà họ đạt được. Trên cơ sở đó, tìm biện pháp thích hợp để xây dựng chiến
lược kinh doanh tối ưu nhằm thu được kết quả kinh doanh cao nhất.
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta tiến hành tính mức chênh lệch
năm nay so với năm trước theo công thức:
Chênh lệch = Năm nay - Năm trước
Chênh lệch tỷ trọng = Chênh lệch Năm trước x 100 Xác định % theo quy mô
chung, coi doanh thu thuần là 100%, ta xác định các chỉ tiêu khác theo doanh thu
thuần. Do ở đây chỉ xét hoạt động sản xuất kinh doanh nên hoạt động tài chính,
hoạt động bất thường khơng tính % theo quy mô chung mà chỉ để xác định tổng
lợi nhuận
Nhìn vào bảng ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty biến
động qua các năm. Năm 2016 là 18.200.000 nghìn đồng. Năm 2017, doanh thu
tăng lên 873.192.552 nghìn đồng, tăng lên 854.992.552 nghìn đồng so với năm
2016, tương ứng tăng 46,9% so với năm 2016. Điều đó cho thấy hoạt động kinh
doanh của cơng ty đã có sự khởi sắc, điều này thể hiện rõ ở doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của công ty .
Cũng tương tự doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ , giá vốn hàng bán của
công ty cũng biến dộng mjanh mẽ qua từng thời kì, đặc biệt là những năm gần đây
giai đoạn 2016-2017. Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tuy có sự biến động, nhưng
trong thời kì nào doanh thu của công ty vẫn cao hơn giá vốn hàng bán. Cụ thể vào
năm 2016 giá vốn hàng bán là 13.440.000 nghìn đồng, chiếm tỷ lệ 73,8 % so với
doanh thu. Đến năm 2017 gián vốn hàng bán tăng lên gấp nhiều lần so với 2016
cụ thể với giá vốn là 422.986.863 nghìn đồng , cao hơn là 409.546.863 nghìn đồng
so với 2016 và chiếm 48,4% so với doanh thu. Điều này chứng tỏ công ty vẫn
chưa tiết kiệm chi phí trong sản xuất kinh doanh.
Từ số liệu về doanh thu và giá vốn hàng bán ta có thể biết được lợi nhuân gộp của
công ty qua các năm, năm 2016 đạt 4.760.000 nghìn đồng tương ứng với 26,1%
so với doanh thu, năm 2017 lợi nhuận gộp của công ty tăng lên 450.205.689 đồng
tương ứng với doanh thu của cơng ty cũng tăng.
Qua bảng ta có thể thấy doanh thu từ hoạt động tài chính góp phần rất nhỏ vào lợi
nhuân của công ty. Năm 2016 đạt được 204.167 nghìn đồng, điều này chứng tỏ
cơng ty gần như khơng đầu tư vào hoạt động tài chính trên thị trường. Năm 2017,
doanh thu từ hoat động tài chính là 2.015.499 nghìn đồng nói chung cũng ít so với
các doanh thu từ các hoạt động khác. Trong khi doanh thu từ hoạt động tài chính
thấp thi chi phí tài chính trong đó có chi phí lãi vay thì lại là 1 con số 0 trịn chĩnh.
Đơi với chi phí quản lý doanh nghiệp, là 1 công ty không mấy lớn mạnh, khơng có
nhiều phịng va nhiều bộ phận làm việc nên chi phí cho việc vận hành bộ máy
cũng khơng lớn lắm.Cụ thể vào năm 2016 là 14.892.610 nghìn đồngtương ứng với
tỷ lệ nhỏ hơn so với doanh thu là 81,82%, qua năm 2017 là 379.307.774 nghìn
đồng tương ứng với 43,4% so với doanh thu. Việc chi phí quản lý doanh nghiệp
phát sinh ảnh hưởng xấu đến lợi nhuân trước thuế của cơng ty, và việc giảm thiểu
chi phí quản lý kinh doanh những vẫn đảm bảo bộ máy vẫn hành tốt là 1 điều rất
tốt cũng như rất cần thiết của những doanh nghiệp và đối tác với công ty cổ phần
Bât Động Sản BẮC Á LAND.
Qua đó ta có thể thấy được lợi nhuận kế toán từ hoạt động sản xuất kinh doanh ủa
công ty qua các năm sau : Vào năm 2016 đạt 9.928.443 nghìn đồng tương ứng với
tỷ lệ 54,55% so với doanh thu, vào năm 2017 đạt 72.913.414 nghìn đồng tương
ứng với 8,35% so với doanh thu, điều đó cho thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh của công ty đã tăng mạnh, khẳng định nỗ lực của công ty.
Từ các chỉ tiêu thể hiện bảng phân tích kết quả sản xuất kinh doanh ở trên, ta có
thể tính được lợi nhn sau thuế của cơng ty qua các năm như sau .Vào năm 2016
đạt 9.928.443 nghìn đồng , của năm 2017 là 72.913.414 nghìn đồng, lợi nhuận đã
tăng vọt lên là 62.984.971nghìn đồng so với năm 2016. Qua đay thể hiện Công Ty
Cổ Phần Sàn Giao Dịch Bất Động Sản BẮC Á LAND là một công ty phát triển
rất mạnh mẽ , đây là biểu hiện rất tốt cho công ty và nếu dựa vào đà phát triển như
thế này chắc chắn trong tương lai công ty sẽ gặt hái được nhiều thành cơng trong
tiến trình kinh doanh bất động sản của mình.
3.2 Phân tích tình hình tài chính
Phân tích bảng cân đối kế tốn
-Bảng cân đối kế toán là báo cáo kế toán chủ yếu, phản ánh tổng quát tài sản của doanh
nghiệp theo hai phần cân đối với nhau : Tài sản và nguồn hình thành của tài sản tại thời
điểm lập báo cáo.
- Phần tài sản phản ánh toàn bộ, giá trị của tài sản hiện có của doanh nghiệp bao gồm tài
sản lưu động, đầu tư ngắn hạn (loai A) và tài sản cố định, đầu tư dài hạn (loại B). Mỗi loại
nó lại bao gồm nhiều chỉ tiêu khác nhau được sắp xếp theo 1 trình tự phù hợp với u cầu
của cơng tác quản lý.
- Phần nguồn vốn : phản ánh nguồn hình thành của tài sản, bao gồm nợ phải trả ( loại A) và
nguồn vốn chủ sở hữu ( loại B). Mooic loại bao gồm các chỉ tiêu khác nhau và cũng được
sắp xếp theo một trình tự thích hợp phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý.
- Để phân tích tình hình tài chính của Cơng ty kinh doanh phát triển Nhà Hà Nội thì việc
phân tích các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán là rất quan trọng. Ta cần phải tiến hành
phân tích bảng cân đối theo chiều ngang và phân tích theo chiều dọc.
+ Phân tích theo chiều ngang là việc so sánh giữa số cuối kỳ và số đầu năm của từng
chỉ tiêu. Từ đó ta có thể biết được mức độ biến động tăng hay giảm của từng chỉ tiêu, từ
đó rút ra các kết luận cần thiết cho công tác quản lý.
+ Phân tích theo chiều ngang biểu hiện thơng qua chỉ tiêu chênh lệch tuyệt đối và
chênh lệch tương đối.
Chênh lệch tuyệt đối: được biểu hiện dưới hình thái tiền, đơn vị tính là đơn
vị tiền tệ, chênh lệch tuyệt đối có thể âm (-), dương (+).
• Cơng thức tính: Chênh lệch tuyệt đối = Số cuối kỳ - Số đầu năm
• Chênh lệch tương đối: được biểu hiện dưới hình thái tỷ lệ, đơn vị tính là
phần trăm %, chênh lệch tương đối có thể âm (-), dương (+).
Cơng thức tính: Chênh lệch tương đối = Chênh lệch tuyệt đối /Số đầu năm x 100%
•
+ Phân tích theo chiều dọc là việc so sánh tỷ trọng tỷ trọng của từng chỉ tiêu chiếm
trong tổng số, cho phép ta nghiên cứu được mặt kết cấu của từng loại tài sản, mà
kết cấu của từng loại tài sản cũng phản ánh kết cấu vốn của công ty. Từ việc tìm
hiểu kết cấu nguồn vốn, ta rút ra được kết luận cần thiết về việc phân bổ nguồn
vốn sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý của cơng ty.
• Phần tài sản: Tỷ trọng loại A = Số tiền loại A /Tổng tài sản x 100%
• Phần nguồn vốn: Tỷ trọng loại B = Số tiền loại B /Tổng nguồn vốn x 100%
Bảng 2 : Bảng phân tích cân đối kế tốn
Đơn vị : nghìn đồng
STT Chỉ Tiêu
[1]
[2]
TÀI SẢN
A-Tài Sản Ngắn Hạn
(100=110+120+130+140+150
A
)
I. Tiền và các khoản tương
I
đương tiền
II
II.Đầu tư tài chính ngắn hạn
1
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn
2.Dự phịng giảm giá đầu tư
2
tài chính ngắn hạn (*)
III
III.Các khoản thu ngắn hạn
1
1.Phải thu của khách hàng
2
2.Trả trước cho người bán
3
3.Các khoản phải thu khác
4.Dự phòng phải thu ngắn hạn
4
khó địi (*)
IV
IV. Hàng tồn kho
1
1.Hàng tồn kho
2.chi phí sản xuất kinh doanh
2
dở dang
V
V.Tài sản ngắn hạn khác
1.Thuế giá trị gia tăng được
1
khấu trừ
2.Thuế và các khoản khác
2
phải thu Nhà Nước
3.Giao dịch mua bán lại trái
3
phiếu Chính Phủ
Mã
[3]
Thuyết
Minh
[4]
100
110
120
121
(III.01)
(III.05)
Số cuối năm
[5]
Số đầu năm
[6]
4,317,193,99
4,438,891,651 4
4,268,705,70
4,967,567,871 8
492,312
371,925
492,312
371,925
129
130
131
132
138
0
294,740,159
294,740,159
0
0
0
1,292,569
0
0
1,292,569
139
140
141
0
1,014,652
0
0
11,211,992
10,000,000
149
150
1,014,652
136,583,621
1,211,992
37,195,717
151
2,379,454
2,195,717
152
0
0
157
0
0
(III.02)
4
B
I
1
2
3
II
1
2
III
1
2
IV
1
2
3
A
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
4.Tài sản ngắn hạn khác
158
B. Tài Sản Dài Hạn
( 200=210+220+230+240)
200
I.Tài sản cố định
1.Nguyên giá
2.Giá trị hao mòn lũy kế (*)
3.Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
II.Bất động sản đầu tư
1.Nguyên giá
2.Giá trị hao mòn lũy kế (*)
III.Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
1.Đầu tư tài chính dài hạn
2.Dự phịng giảm giá đầu tư
tài chính dài hạn (*)
IV.Tài sản dài hạn khác
1.Phải thu dài hạn
2.Tài sản dài hạn khác
3.Dự phòng phải thu dài hạn
khó địi (*)
Tổng Cộng Tài Sản ( 250=
100 + 200)
Nguồn Vốn
A.Nợ Phải Trả ( 300= 310 +
330)
I.Nợ ngắn hạn
1.Vay ngắn hạn
2.Phải trả cho người bán
3.Người mua trả tiền trước
4.Thuế và các khoản phải nộp
Nhà Nước
5.Phải trả cho người lao động
6.Chi phí phải trả
7.Các khoản phải trả ngắn hạn
khác
8.Quỹ khen thưởng phúc lợi
9.Giao dịch mua lại trái phiếu
Chính Phủ
10.Doanh thu chưa thực hiện
ngắn hạn
134,204,167
35,000,000
230,847,954
757,197
18,172,254
51,653,319
51,653,319
16,921,812
51,653,319
51,653,319
0
0
0
0
0
0
0
0
1,577,431
1,577,431
1,230,199
1,230,199
239
240
241
248
0
230,847,954
0
230,847,954
0
757,197
0
757,197
249
0
300
310
311
312
313
313,875,000
313,875,000
0
270,000,000
0
35,000,000
35,000,000
0
0
35,000,000
0
0
0
0
0
0
318
323
43,875,000
0
0
0
327
0
0
328
0
0
210
211
212
(HI.03.04
)
213
220
221
222
230
231
314
315
316
(III.05)
0
4,317,951,19
4,669,739,605 1
(III.06)
B
11.Dự phòng phải trả ngắn
hạn
II.Nợ dài hạn
1.Vay và nợ dài hạn
2.Quỹ dự phòng trợ cấp mất
việc làm
3.Doanh thu chưa thực hiện
dài hạn
4.Quỹ phát triền khoa học và
công nghệ
5.Phải trả, phải nộp dài hạn
khác
6.Dự phòng phải trả dài hạn
B.Vốn Chủ Sở Hữu ( 400 =
410 + 430)
I
I.Vốn chủ sở hữu
410
1
2
3
4
5
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2.Thặng dư vốn cổ phần
3.Vốn khác của chủ sở hữu
4.Cổ phiếu quỹ (*)
5.Chênh lệch tỉ giá hối đoái
6.Các quỹ thuộc vốn chủ sở
hữu
7.Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
Tổng Cộng Nguồn Vốn ( 440
= 300 + 400 )
Chỉ Tiêu Ngồi Bảng
1.Tài sản th ngồi
2.Vật tư, hàng hóa nhận giữ
hộ, nhận gia cơng
3.Hàng hóa nhận bán hộ, nhận
kí gửi,kí cược
4.Nợ khó địi đã sử lí
5.Ngoại tệ các loại
411
412
413
414
415
0
0
4,282,951,19
4,355,864,605 1
4,282,951,19
4,355,864,605 1
4,680,000,00
4,680,000,000 0
0
0
0
0
0
0
0
0
416
0
417
324,135,395
11
II
1
2
3
4
5
6
6
7
1
2
3
4
5
329
330
331
0
1,326,116
0
0
2,089,124
0
332
0
0
334
0
0
336
0
0
338
339
0
0
400
440
( III.07)
0
397,048,809
4,317,951,19
4,669,739,605 1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Căn cứ vào số liệu được phản ánh ở bảng phân tíhc trên ta có thể đánh giá tìhn hình tài
chính của Cơng ty Cổ Phần Sàn Giao Dịch Bất Động Sản BẮC Á LAND
Phần tài sản Tổng tài sản cuối kỳ so với đầu năm đã tăng thêm 121.697.657(nđ) so với
đầu kì với tỷ lệ tăng tương ứng là 2,81%. Số tăng nói trên phản ánh số tăng về quy mô tài
sản của công ty.
Xét chi tiết từng phần trong TSLĐ và đầu tư ngắn hạn ta thấy rằng:
+ Tiền trong công ty tăng 69.8862.168 nghìn đồng với đầu kì với tỷ lệ tăng 16,37 %.
Tiền mặt tăng rất lớn sẽ phục vụ tốt trong việc chi tiêu của công ty sẽ không phải rút tiền
gửi để mua sắm, như vậy sẽ thuận tiện hơn.
+ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn cũng tăng 120.378 nghìn đồng với tỷ lệ tăng
tương ứng là 32,37 %. Trong khoản đầu tư ngắn hạn cơng ty chỉ có đầu tư khác. Đầu tư
khác ở đây là chủ yếu góp vốn vào các cơng ty, các kênh phân phối khác
+ Các khoản phải thu ngắn hạn có xu hướng tăng về cuối năm, tăng 293.447.590 (nđ) với
tỷ lệ tăng 22,7 % . Nguyên nhân chính làm cho khoản phải thu tăng là do phải thu của
khách hàng giảm 294.740.159 (nđ) . Chênh lệch giữ đầu kì và cuối kì quá lớn tuy các
khoản trả trước cho người bán giữ ở mức 0-0 ở đầu kì và cuối kì.. Qua đây ta có thể thấy
được phương thức thu nợ khách hàng của công ty là rất tốt. Cơng ty đã có những biện
pháp thích hợp đối với khách hàng nợ lâu như có thể đổi nguyên vật liệu, mua lại những
máy thi cơng cịn sử dụng tốt nhằm thu nợ của họ.
Đây là một cách rất khôn khéo mà các công ty cần phải biết đối phó trước những khách
hàng để vừa khơng mất lịng họ mà lại thu được nợ.
+ Hàng tồn kho giảm về cuối năm từ 11.211.992 nghìn đồng xuống cịn 1.014.652 nghìn
đồng. Nguyên nhân là do nguyên vật liệu tồn kho giảm. Nguyên vật liệu tăng do: thứ nhất
là công ty đã mua ngun vật liệu của cơng ty có nhu cầu bán về cuối năm với giá thấp
hơn, thứ hai là công ty đã mua nguyên vật liệu sỏi không dùng hết trong năm. Việc tận
dụng để mua nguyên vật liệu thấp hơn là hồn tồn có lý của cơng ty, như vậy giá thành
chi phí thấp, lợi nhuận cao.Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang giảm 197.270 nghìn
đồng với tỷ lệ 16,28 %. Điều này cho thấy càng về cuối năm việc nghiệm thu các cơng
trình càng nhiều, chứng tỏ tiến độ thi công đã nâng lên khiến cho vòng quay của vốn
ngắn lại. Đây là vấn đề mà tất cả các công ty đều mong muốn đặc biệt là các cơng ty xây
dựng vì như vậy các cơng trình sẽ sớm được đưa vào sử dụng phục vụ cho lợi ích xã hội,
cá nhân.
+ Tài sản ngắn hạn khác tăng 99.387.904 ngìn đồng với tỷ lệ tăng tương ứng là 72,7 %.
Trong đó thuế giá trị gia tăng được khấu trừ cũng tăng theo là 183.737 nghìn đồng tương
ứng tỷ lệ là 8,36 %. Các khoản tài sản ngắn hạn cũng tăng 99.204.167 nghìn đồng với tỷ
lệ 283,4% chứng tỏ công ty không chỉ giỏi trong xây dựng mà còn nắm vững trong kinh
doanh. Càng cuối năm việc ký cược các cơng trình mới càng nhiều hứa hẹn một năm mới
nhiều cơng trình mới được xây dựng.
Xét chi tiết trong phần TSCĐ và đầu tư dài hạn ta thấy rằng:
+ TSCĐ tăng 1.250.442 (nđ) với tỷ lệ tăng tương ứng là 7,39%, . TSCĐ chủ yếu là máy
móc thi cơng được mua sắm mới cụ thể là công ty đã mua 2 máy vận thăng, 3 máy ủi san
lấp nền, 1 tháp cẩu. Qua việc mua sắm TSCĐ ta thấy công ty ln đổi mới để hướng tới
cơng nghiệp hố, hiện đại hoá phù hợp với sự phát triển của đất nước nói chungvà ngành
xây dựng nói riêng. Đây là điểm nổi bật của công ty mà các công ty xây dựng khác nên
tham khảo.
+ Đầu tư dài hạn ở công ty là do góp vốn liên doanh tăng 347.232 (nđ) với tỷ lệ tăng
tương ứng 28,23%. Cơng ty đã tìm hiểm những đối tác kinh doanh là các đơn vị có tiếng
trong làng xây dựng là Tổng công ty xây dựng Sông Đà, Công ty Hạ tầng kỹ thuật 19.
Không chỉ góp vốn để thu lại lợi nhuận mà cơng ty cịn góp vốn để được học hỏi những
kinh nghiệm của các bậc trên nhằm nâng cao kiến thức, tích luỹ kinh nghiệm trong nghề
xây dựng.
+ Tổng tài sản dài hạn khác tăng 230.090.757 nghìn đồng so với đầu kì.
Phần nguồn vốn
Phần nguồn vốn phản ánh nguồn hình thành của tài sản, do vậy nên tổng tài sản luôn
luôn bằng tổng nguồn vốn.Tổng nguồn vốn tăng 351.788.414 nghìn đồng tương ứng với
tỷ lệ tăng 8,1 %. Nguyên nhân chủ yếu khiến tổng nguồn vốn tăng là nợ phải trả tăng
278.875.000 với tỷ lệ tăng tương ứng là 7,96% (nđ) đồng thời vốn chủ sữ hữu cũng tăng
72.913.414 nghìn đồng tăng 1,7 % so với đầu kì,. Nguyên nhân chủ yếu là cho Nợ phải
trả tăng là do nợ ngắn hạn tăng 1 mức bằng y hệt với nợ phải trả, mặc dù nợ dài hạn và
nợ khác đã giảm nhưng không thể bù đắp nổi sức tăng quá lớn của nợ ngắn hạn. Nguồn
vốn chủ sở hữu giảm là do nguồn vốn, quỹ và nguồn kinh phí, quỹ khác đều giảm. Nguồn
vốn chủ sở hữu giảm chứng tỏ khả năng chủ động về vốn của công ty đã giảm, công ty
phải phụ thuộc vào nguồn vốn vay, đây là một điều bất lợi trong sản xuất kinh doanh.
Tóm lại, qua việc phân tích các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế tốn năm 2016-2017 của
Cơng ty kinh doanh phát triển Nhà Hà Nội cả về chiều ngang cũng như chiều dọc cho ta
đánh giá được một cách khái quát tình hình tài chính của cơng ty. Tình hình tài chính của
cơng ty là tương đối ổn định, tuy có một số biến động nhưng biến động đó là hồn tồn
phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
Xét chi tiết phần nợ phải trả ta thấy:
+ Nợ ngắn hạn tăng tương ứng với nợ phải trả là 278.875.000 nghìn đồng với tỷ lệ tăng
tương ứng là 7,96% . Đây là vấn đề cần phải tìm hiểu tại sao người mua trả trước lớn
vậy? Thứ nhất là do chất lượng, thời gian thi công của công ty luôn đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật trong hợp đồng vì vậy các bạn hàng ln tìm tới cơng ty, đây là một điểm rất đáng
tự hào. Thứ hai là do cơng ty có mối quan hệ làm ăn rộng nên việc ép các bạn hàng trả
trước tiền là không khó. Mặc dù trên thực tế là hơi bạo lực nhưng trong cơ chế thị trường
thì việc dùng danh tiếng, thời cơ là hoàn toàn hợp lý. Nợ ngắn hạn tăng cho ta thấy cơng
ty có xu hướng chuyển từ vay dài hạn sang ngắn hạn, khả năng chu chuyển của đồng tiền
được rút ngắn, giá trị sử dụng của đồng tiền được nâng cao.
+ Nợ dài hạn lại có xu hướng giảm về cuối năm 763.008 (nđ) với tỷ lệ giảm tương ứng là
36,52%. Nợ dài hạn giảm là do vay dài hạn giảm 763.008 (nđ) với tỷ lệ 36,52%. Điều
này chứng tỏ công ty không cần phải vay dài hạn với số lượng nhiều nữa mà đã khống
chế được chuyển từ vay dài hạn sang vay ngắn hạn, phù hợp với nội dung phân tích ở
trên.
3.3 Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp bằng kết quả đầu ra chia cho chi phí đầu vào. Mà kết
quả đầu ra có thể đo lường bằng tổng doanh thu, chi phí đầu vào có thể đo lường bằng
tổng chi phí, do đó hiệu quả kinh doanh tổng hợp có thể được tính lại như sau
Hiệu quả kinh doanh = Tổng doanh thu/ Tổng chi phí
Đây là chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 3 : Bảng phân tích hiệu quả kinh doanh
Chỉ tiêu
1.Hiệu quả kinh
doanh tổng hợp
2.Hiệu quả sử dụng
vố sản xuất
3.Mức doanh lợi
theo vố sản xuất
4.Mức doanh lợi
theo vốn lưu động
5.Số lần luân
chuyển vốn lưu
động
6.Số ngày của
2016
1,05
2017
1,07
CL 2017/2016
0,02
0,80
0,38
-0,42
0,03
0,02
-0,01
0,04
0,44
-0,55
0,99
0,44
-0,55
363,64
818,18
454,54
một vịng quay
Qua bảng phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, ta thấy hiệu quả kinh doanh của
công ty khơng nghừng tăng lên. Cứ một đồng chi phí vào năm 2016 sẽ tạo ra 1,05
đồng doanh thu đầu ra, năm 2017 tạo ra 1,07 đồng doanh thu. Năm 2017 so với năm
2016 tăng lên được 0,02 đồng doanh thu trên một đồng chi phó. Chứng tỏ cơng ty
hoạt động ngày càng hiệu quả, nhất là vào năm 2017, góp phần làm cho tổng doanh
thu tăng lên với tốc độ nhanh hơn so với tổng chi phí, từ đó làm tăng lợi nhuân của
công ty.
4. Nhận xét, kết luận về tình hình tài chính của cơng ty.
Nhìn chung, tình hình tài chính của cơng ty khá ổn định. Trong tình hình tài chính, ta
thấy nổi lên 1 số điểm tích cực như sau :
+ Các khoản chi phí phải thu giảm chứng tỏ cơng ty đã có kế hoạch cơng tác tốt
việc thu công nợ. Việc thu hồi công nợ tốt khiến cho vòng quay vốn nhanh, khả năng
sử dụng vốn sẽ tốt. Đây là điều mà bất kì doanh nghiệp nào cũng mong muốn.
+Các khoản đầu tư tăng cho thấy, công ty không chỉ sản xuất kinh doanh trong nội
bộ mà cịn đầu tư cho các cơng ty bạn có hiệu quả hơn so với số vốn chưa dùng.Qua
điều này ta có thể khẳng địng kinh doanh của cơng ty rất nhạy.
+ Khả năng sử dụng vốn lưu động của công ty ngày càng tăng dần khiến cho sức
sinh lời của cơng ty cũng có xu hướng tăng. Tất cả các hoạt động của cơng ty đều
nhằm mục đíhc sinh lợi nhuân để xây dựng, kiến thiết công ty. Và mục đích cuối cùng
của cơng ty đã đạt được khá khả quan.
Bên canh những mặt tích cực trên, cơng ty còn một số mặt hạn chế là : Vốn của cơng
ty cịn phần nhiều là đi vay, hoặc chiếm dụng của khách hàng vì nguồn vốn chủ sỡ
hữu của công ty không nhiều. Đây là điểm quan trọng mà công ty cần khắc phục. Tuy
nhiên thay đổi ngay cũng khơng thể được vì cịn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trước
hết công ty phải lập kế hoạch phân bổ lợi nhuân hợp lý để cải thiện được nguồn vốn
kinh doanh, như vậy thì nguồn vốn chủ sở hữu của công ty sẽ tăng, sẽ thuận lợi cho
việc sản xuất kinh doanh.