Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

TIỂU LUẬN bài tập môn NGUYÊN lý kế TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.93 KB, 16 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
BÀI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Mơn thi:Ngun lý kế tốn

Họ và tên sinh viên:
MSSV:

Lớp học phần:

THƠNG TIN BÀI THI
Bài thi có: (bằng số): 16 trang
(bằng chữ): Mười sáu trang


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

TIỂU LUẬN MƠN HỌC NGUN LÝ KẾ TỐN
Đề tài: Tìm hiểu một số phương pháp kế toán trong doanh nghiệp

Họ và tên:
MSSV:
Lớp học phần:

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021


NỘI DUNG ĐỀ TIỂU LUẬN:


CÂU 1: (3 điểm)
1.1. Trình bày nội dung phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên và kiểm
kê định kỳ? Ưu nhược điểm của 2 phương pháp kế toán hàng tồn kho này? (1 điểm)
1.2. Sinh viên điền các số liệu vào Sổ chi tiết nguyên vật liệu tháng 9/ N (Sinh viên tự chọn 1
trong 2 phương pháp: bình quân gia quyền liên hồn và nhập trước xuất trước, sinh viên
trình bày cách tính trị giá xuất kho và tồn cuối kỳ)? (2 điểm)

SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU A

2.1. Trình bày các giả định cần thiết liên quan đến phương pháp kế toán tại doanh nghiệp
thương mại ABC như phương pháp kế toán hàng tồn kho, phương pháp xuất kho hàng tồn
kho, phương pháp khấu hao tài sản cố định, phương pháp kế toán thuế giá trị gia tăng (về
các phương pháp kế toán sinh viên chọn 1 phương pháp để giả định)? (1 điểm)
2.2.
Xây dựng một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ và định khoản nghiệp vụ kinh
tế phát sinh này (6 nghiệp vụ)? (4 điểm)






1 nghiệp vụ mua hàng hóa nhập kho
1 nghiệp vụ trích khấu hao trong kỳ cho các bộ phận liên quan
2 nghiệp vụ xuất kho bán hàng hóa (đã tiêu thụ)
1 nghiệp vụ tiền lương và 1 nghiệp vụ các khoản trích theo lương.

CÂU 3: (2 điểm)
Công ty trách nhiệm hữu hạn ABC có các chỉ tiêu thuộc báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh quý 4 năm 2020 như sau:




Giá vốn hàng bán trong kỳ: .............................



Chi phí bán hàng: ...............................



Chi phí quản lý doanh nghiệp: ....................................



Doanh thu bán hàng: .................................



Các khoản giảm trừ doanh thu: ....................................



Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: ...............................


Cơng ty ABC chỉ có hoạt động kinh doanh chính khơng có phát sinh hoạt động đầu tư tài
chính và hoạt động khác.
Yêu cầu:
Sinh viên cho số liệu các chỉ tiêu trên và trình bày các chỉ tiêu này trên một phần báo cáo

kết quả hoạt động kinh doanh như mẫu:
Đơn vị báo cáo: .............................
Địa chỉ: ....................... (sinh viên tự cho)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý 4/2020

Đơn vị tính: ....................
Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết
minh

Năm nay

1

2

3

4

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

2. Các khoản giảm trừ doanh thu


02

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán

10

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính

20

7. Chi phí tài chính

22

11

21

- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng

23

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

25


10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

26


MỤC LỤC:
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................1
1.

Phương pháp kế toán hàng tồn kho ............................................................................... 2
1.1.

1.1.1.

Phương pháp kê khai thường xuyên .................................................................... 2

1.1.2.

Phương pháp kiểm kê định kỳ.............................................................................. 2

1.2.
2.

3.

Nội dung phương pháp kế toán hàng tồn kho ............................................................ 2

Trình bày Sổ chi tiết nguyên vật liệu A theo phương pháp nhập trước xuất trước.... 3


Các phương pháp kế toán tại doanh nghiệp thương mại ABC .................................. 4
2.1.

Các giả định về phương pháp kế toán tại doanh nghiệp thương mại ABC ............... 4

2.2.

Xây dụng một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ và định khoảng nghiệp vụ..... 4

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn ABC .... 7

KẾT LUẬN..............................................................................................................................10
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................11


LỜI MỞ ĐẦU:
Sau môn học này, em đã tiếp thu được cơ bản kiến thức tổng quan về nghề nghiệp kế
tốn, cụ thể là đối tượng kế tốn; vai trị và chức năng của kế toán; các phương pháp
kế toán như phương pháp chứng từ, kiểm kê, tài khoản, ghi sổ, tính giá, tổng hợp và
cân đối kế tốn; tổ chức cơng tác kế tốn, các hình thức kế tốn, hệ thống báo cáo tài
chính. Qua đó em hiểu được vai trị của kế tốn đối với doanh nghiệp. Nếu muốn hoạt
động kinh doanh trong bất kỳ loại tổ chức nào, cần một bộ phận kế toán để theo dõi tất
cả các giao dịch và sự chuyển đổi của nó. Như vậy, ta thấy kế tốn góp phần là một
cơng cụ quan trọng hàng đầu với bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào. Nội dung bài tiểu
luận này của em trình bày về một số phương pháp kế tốn trong doanh nghiệp.

1


1. Phương pháp kế toán hàng tồn kho

1.1.

Nội dung phương pháp kế toán hàng tồn kho

1.1.1. Phương pháp kê khai thường xuyên
 Nội dung
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường
xuyên, liên tục. Phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn của hàng tồn kho trên sổ kế toán.
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ = Giá trị hàng tồn cuối kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ Giá trị hàng xuất trong kỳ
 Ưu điểm
- Xác định đánh giá về số lượng và giá trị hàng tồn kho vào từng thời điểm khác nhau
nếu doanh nghiệp có nhu cầu kiểm tra
- Nắm bắt, quản lý hàng tồn kho thường xuyên, liên tục, góp phần quản lý chặt chẽ và
xác định nhanh chóng và kịp thời số dư hàng tồn kho phục vụ cho quản lý kinh doanh
của doanh nghiệp. Hạn chế tình trạng sai sót trong việc ghi chép và quản lý.
 Nhược điểm
Khối lượng cơng việc kế tốn q nhiều để theo dõi hàng tồn kho. Vì phải ghi chép
thơng tin liên tục, có thể tạo nên áp lực cho kế toán viên.
1.1.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ
 Nội dung
- Phương pháp kiểm kê định kỳ không theo dõi phản ánh liên tục. Đối với phương
pháp này, nó sẽ chỉ có vai trị phản ánh lên giá trị của hàng tồn kho tại thời điểm đầu
kỳ và thời điểm cuối kỳ của kỳ kế toán.
- Giá trị hàng xuất trong kỳ tới cuối kỳ mới tính được
Việc tính giá trị của hàng hóa, vật tư đã xuất trong kỳ theo công thức:
Giá trị hàng xuất trong kỳ = Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ- Giá
trị hàng tồn cuối kỳ
 Ưu điểm
Giảm khối lượng ghi chép, có thể tiết kiệm được chi phí kế toán
2



 Nhược điểm
- Khơng kiểm sốt chặt được hàng tồn kho dễ xảy ra mất mát, thất thoát mà kế tốn
khơng biết dẫn đến sai sót khi tính trị giá hàng tồn kho xuất dùng
- Nếu như xảy ra các hoạt động trục trặc trong quá trình làm việc. Doanh nghiệp sẽ
không thể điều chỉnh được linh hoạt các hoạt động.[1]
1.2.

Trình bày Sổ chi tiết nguyên vật liệu A theo phương pháp nhập trước
xuất trước

Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU A
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chứng từ

Nhập kho
Diễn

Số

Ngày

giải

Đơn
giá

Số

lượng

Xuất kho
Số

Thành

lượng

tiền
(kg)

Tồn kho
Số

Thành

lượng

tiền
(kg)

Thành
tiền

(kg)

Tồn
đầu


100

200

20.000

310

64.000

350

38.500

600

68.500

tháng
PN01

5

NHẬP

PX01

10

XUẤT


PN02

15

NHẬP

PX02

20

XUẤT
CỘNG

110

400

44.000
250

120

250

25.500(*)

30.000

650


Cách tính giá xuất kho:
(*)=200 x 100 + 50 x110 =25500
3

400

44.500(**)

200

24.000

650

70.000

200

24.000


(**)=350 x110 + 50 x 120 = 44500
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ= 20000+44000+30000-25500-44500=24000
Số lượng hàng tồn kho= 200+400+250-250-400=200
2. Các phương pháp kế toán tại doanh nghiệp thương mại ABC
2.1.

Các giả định về phương pháp kế toán tại doanh nghiệp thương mại ABC


Tại doanh nghiệp thương mại ABC thực hiện hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình qn gia
quyền liên hồn, trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng, tính
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Kỳ kế toán là tháng. Đơn vị tính : triệu
đồng
2.2.

Xây dụng một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ và định khoảng
nghiệp vụ

Tại đơn vị kế tốn ABC thực hiện tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế
suất thuế GTGT là 10%, trong tháng 9/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tình
hình tiêu thụ một loại hàng hóa H như sau: Tồn kho đầu kỳ tại ngày 1/9 là 500 sản
phẩm H, đơn giá 20 triệu đồng,
ĐVT: Triệu đồng.
Kỳ kế toán là tháng
Nghiệp vụ 1: Ngày 5/9 mua và nhập kho 1000 sản phẩm H, giá mua chưa thuế giá trị
gia tăng là 21 triệu đồng/sản phẩm, chi phí vận chuyển là 1,1 triệu đồng/sản phẩm
(trong đó thuế giá trị gia tăng là 0,1 triệu đồng. Toàn bộ tiền đã thanh toán cho nhà
cung cấp.
 Định khoảng:
-

Giá mua

Nợ TK 156- Hàng hóa: 21,000
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trù: 2,100
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng: 23,100
-


Chi phí liên quan:
4


Nợ TK 156- Hàng hóa: 1000
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ: 100
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng: 1100
Nghiệp vụ 2: Có tình hình TSCĐ tại doanh nghiệp thương mại ABC như sau:
Tài sản sử dụng ở phân xưởng sản xuất gồm:
-Máy móc thiết bị: Nguyên giá 200 triệu đồng, tỷ lệ khấu hao 12%/năm
-Nhà xưởng: Nguyên giá 400 triệu đồng, tỷ lệ khấu hao 20%/năm
TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng:
-Nhà cửa: Nguyên giá 360, tỷ lệ khấu hao 18%/năm
-Phương tiện vận tải: Nguyên giá 300 triệu đồng, tỷ lệ khấu hao 15%/năm
TSCĐ sử dụng ở bộ phận văn phòng:
-Nhà cửa: Nguyên giá 500 triệu đồng, tỷ lệ khấu hao 10%/năm
-Máy móc thiết bị: Nguyên giá 200 triệu đồng, tỷ lệ khấu hao 8%/năm
Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định trong tháng:
-Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng: 8,6 triệu
-Khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng: 9,1 triệu
-Khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận văn phòng: 5,5 triệu đồng


Định khoảng:

Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung: 8,6
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng: 9,1
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 5,5
Có TK 214- Hao mịn tài sản cố định: 23,2
Nghiệp vụ 3: Ngày 9/9, xuất bán 550 sản phẩm cho khách hàng D, đơn giá bán chưa

thuế GTGT là 28 triệu đồng/sản phẩm, khách hàng đã thanh tốn bằng chuyển khoảng
(ngân hàng đã báo có).
5




-

Định khoảng:
Giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán: 11,733
Có TK 156- Hàng hóa: 11,733
-

Doanh thu:

Nợ TK112- Tiền gửi ngân hàng: 16,940
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 15,400
Có TK 333-Thuế và các khoảng phải nộp nhà nước: 1,540
Nghiệp vụ 4: Ngày 15/9 xuất bán 800 sản phẩm cho khách hàng X, đơn giá bán chưa
thuế GTGT là 25 triệu đồng/ sản phẩm, khách hàng X đã thanh toán từ tiền ứng trước
30%, số cịn lại chưa thanh tốn


-

Định khoảng:
Giá vốn hàng bán:


Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán: 8,256
Có TK 156- Hàng hóa: 8,256
-

Doanh thu:

Nợ TK 131- Phải thu khách hàng: 15,400
Nợ TK 141-Ứng trước: 6,600
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng: 22,000
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 20,000
Nghiệp vụ 5: Tiền lương phải trả trong tháng 9
-Công nhân sản xuất sản phẩm H: 260
-Nhân viên quản lý phân xưởng: 21
-Nhân viên bộ phận bán hàng: 61
-Nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp: 150
6




Định khoảng:

Nợ TK 622- Chi phí nhân cơng trực tiếp: 260
Nợ TK 6271- Chi phí nhân viên phân xưởng 21
Nợ TK 6411- Chi phí bán hàng 62
Nợ TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý 150
Có TK 334- Phải trả người lao động 492
Nghiệp vụ 6: Các khoảng trích theo lương được trích đúng chế độ hiện hành



Định khoảng:

Nợ TK 622- Chi phí nhân cơng trực tiếp: 61,1 (260*23,5%)
Nợ TK 6271- Chi phí nhân viên phân xưởng 4,935 (21*23,5%)
Nợ TK 6411- Chi phí bán hàng 14,57 (62*23,5%)
Nợ TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý 35,25 (150*23,5%)
Nợ TK 334- Phải trả người lao động 51,66 (492*10,5%)
Có TK 338- Phải trả phải, nộp khác: 167,515
3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn
ABC
Công ty trách nhiệm hữu hạn ABC có các chỉ tiêu thuộc báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh quý 4 năm 2020 như sau:
-Giá vốn hàng bán trong kỳ: 800.000.000
- Chi phí bán hàng: 100.000.000
-Chi phí quản lý doanh nghiệp: 190.000.000
-Doanh thu bán hàng: 1.500.000.000
- Các khoản giảm trừ doanh thu: 30.000.000
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: 380.000.000
Đơn vị báo cáo: Công ty trách nhiệm hữu hạn ABC
7


Địa chỉ: Khu phố Tân Phú 2, Tân Phước, Phường Tân Bình, Thành phố Dĩ An, Tỉnh
Bình Dương
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý 4/2020
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu


Mã số

Thuyết minh

Năm nay

1

2

3

4

1.Doanh thu bán 01

1.500.000.000

hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Các khoảng giảm 02

30.000.000

trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần 10

1.470.000.000

về bán hàng và

cung

cấp

dịch

vụ(01-02)
4. Giá vốn hàng 11

800.000.000

bán
5.Lợi nhuận gộp về 20

670.000..000

bán hàng và cung
cấp dịch vụ(20=1011)
6.Doanh thu hoạt 21

-

động tài chính
7.Chi phí tài chính

22

- Trong đó: Chi phí 23

-


lãi vay
8.Chi phí bán hàng

25

100.000.000

9.Chi phí quản lý 26

190.000.000

doanh nghiệp
8


10.Lợi nhuận thuần 30

380.000.000

từ hoạt động kinh
doanh(30=(20+(2122)-(25+26))

9


KẾT LUẬN:
Sau khi tìm hiểu về các phương pháp kế toán trong doanh nghiệp, em đã hiểu sâu sắc
về phương pháp kế tốn hàng tồn kho, tính giá các đối tượng kế toán, cách lập bảng
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Giúp em có những kiến thúc bỏ ích, quan trong

về nghề nghiệp kế tốn. Nhìn chung, kế tốn cung cấp những thơng tin quan trọng, cần
thiết và hữu ích cho doanh nghệp. Thơng qua thơng tin kế tốn doanh nghiệp sẽ nắm
bắt tình hình, phân tích, đánh giá, kiểm soát và ra được những quyết định kinh doanh,
đầu tư,... gắn với các mục tiêu đã định. Để thơng tin kế tốn có được chất lượng phù
hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp thì quá trình thu nhập, xử lý tổng hợp và
cung cấp thông tin cần được nghiên cứu thường xuyên về nội dung, phương pháp lẫn
các công cụ hỗ trỡ để thực hiện được các quy trình này.

10


TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Hồ Hạnh Mỹ 2021, ‘Slide NLKT Chương 5:TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ
TỐN’.

11



×