Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

ÔN TẬP MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN KỲ THI LIÊN THÔNG NĂM 2011 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.15 KB, 24 trang )


1
ÔN TẬP MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

A. LÝ THUYẾT


CHƯƠNG I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
I. Khái niệm kế toán
1. Định nghĩa về kế toán
2. Các lĩnh vực kế toán
3. Đối tượng sử dụng thông tin kế toán
II. Đối tượng của kế toán
1. Khái niệm về đối tượng của kế toán.
2. Đối tượng kế toán cụ thể trong đơn vị.
III. Các phương pháp kế toán
IV. Yêu cầu đối với kế toán
V. Các khái niệm và nguyên tắc kế toán cơ bản
1. Các khái niệm kế toán
2. Các nguyên tắc kế toán

CHƯƠNG II. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO KQHĐKD
I. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
1. Khái niệm
2. Đặc điểm
3. Tác dụng
4. Kết cấu của Bảng cân đối kế toán
5. Nội dung của một số khoản mục trên Bảng cân đối kế toán
6. Sự biến động của các khoản mục trên BCĐKT trong quá trình hoạt động của
đơn vị kế toán (Tính cân đối của BCĐKT)


II. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.
1. Khái niệm
2. Đặc điểm
3. Tác dụng
4. Kết cấu
5. Nội dung một số khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

CHƯƠNG III: TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP
I. TÀI KHOẢN
1. Khái niệm
2. Kết cấu, nội dung tài khoản
3. Các nguyên tắc ghi chép vào tài khoản
3.1. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản tài sản
3.2. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản nguồn vốn
3.3. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản doanh thu
3.4. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản chi phí
3.5. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
3.6. . Một số nguyên tắc ghi chép đặc biệt
+ Nhóm các tài khoản điều chỉnh giảm tài sản
+ Nhóm các tài khoản điều chỉnh tăng giảm nguồn vốn
+ Nhóm các tài khoản lưỡng tính

2
+ Nhóm tài khoản điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng.

II. KẾ TOÁN KÉP (GHI SỔ KÉP)
1. Khái niệm
2. Nguyên tắc ghi sổ kép
3. Định khoản
3.1. Khái niệm

3.2. Cách lập định khoản
3.3. Các loại định khoản

III. QUAN HỆ GIỮA TÀI KHOẢN VÀ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
IV. KIỂM TRA SỐ LIỆU GHI CHÉP PHẢN ÁNH TRÊN TÀI KHOẢN
V. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
4. Nội dung
5. Phân loại:
2.1. Căn cứ theo nội dung
2.2. Căn cứ theo mối quan hệ với các báo cáo tài chính
VI. KẾ TOÁN TỔNG HỢP, KẾ TOÁN CHI TIẾT
1. Khái niệm
2. Đặc điểm của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
3. Mối quan hệ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
4. Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết

CHƯƠNG IV: TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
I. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
1. Nguyên giá
2. Hao mòn TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng
3. Giá trị còn lại:
II. HÀNG TỒN KHO (phương pháp kê khai thường xuyên):
1. Giá trị nhập kho
2. Giá trị xuất kho
- Phương pháp tính theo giá đích danh;
- Phương pháp bình quân gia quyền;
- Phương pháp nhập trước, xuất trước;
- Phương pháp nhập sau, xuất trước.
3. Giá trị tồn kho


CHƯƠNG V: KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU
I. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH CUNG CẤP (NVL, CCDC, SP-HH, TSCĐ)
1. Tài khoản sử dụng
2. Phương pháp hạch toán
II. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
1. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2. Tài khoản sử dụng
3. Phương pháp hạch toán
III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1. Tài khoản sử dụng
2. Phương pháp hạch toán

3
CHƯƠNG VI. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ SỔ KẾ TOÁN
I. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
1. Khái niệm và ý nghĩa kinh tế, pháp lý của chứng từ kế toán
1.1. Khái niệm:
1.2. Ý nghĩa kinh tế, pháp lý của chứng từ kế toán
2. Phân loại chứng từ
2.1 Phân loại theo vật mang tin:
2.2 Phân loại theo nội dung kinh tế:
2.2.1 Phân loại theo tính chất pháp lý:
2.3 Phân loại theo công dụng:
3. Những yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán
4. Lập chứng từ kế toán
5. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
II. SỔ KẾ TOÁN
1. Khái niệm và ý nghĩa sổ kế toán
2. Các loại sổ kế toán
3. Quy tắc ghi và sửa chữa sai sót trên sổ kế toán

3.1. Phương pháp ghi sổ kế toán
3.2. Phương pháp sửa chữa sai sót trong sổ kế toán


CÁC SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHỦ YẾU


4

5

6

7

8

9

10

11

12
B. BÀI TẬP

Bài 1:
Số dư đầu tháng của các tài khoản tại một công ty được tổng hợp lại như sau:
(ĐVT: triệu đồng)
Tài khoản Số dư đầu

tháng
111 – Tiền mặt 100
112 – Tiền gửi ngân hàng 300
131 – Phải thu khách hàng
Chi tiết:
 Phải thu khách hàng A
 Phải thu khách hàng B
60 (Dư Nợ)

80 (Dư Nợ)
20 (Dư Có)
156 – Hàng hóa 100
159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 10
211 – Tài sản cố định hữu hình A
214 – Hao mòn tài sản cố định hữu hình 100
311 – Vay ngắn hạn 80
331 – Phải trả người bán 100 (Dư có)
Chi tiết:
 Phải trả người bán E
 Phải trả người bán D

80 (Dư có)
20 (Dư có)
333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
30 (Dư có)
411 – Nguồn vốn kinh doanh 500
421 – Lợi nhuận chưa phân phối 50 (Dư có)

Yêu cầu: Tính A và lập bảng cân đối kế toán đầu tháng.


Bài 2

Số dư đầu tháng của các tài khoản tại một doanh nghiệp được tổng hợp lại như sau:
(ĐVT: triệu đồng)
Tài khoản Số dư đầu
tháng
111 – Tiền mặt 200
112 – Tiền gửi ngân hàng 500
131 – Phải thu khách hàng 80
211 – Tài sản cố định hữu hình X
214 – Hao mòn tài sản cố định hữu hình 70
311 – Vay ngắn hạn 120
331 – Phải trả người bán 100
333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
30
411 – Nguồn vốn kinh doanh 1.000
421 – Lợi nhuận chưa phân phối 50 (Dư nợ)
Yêu cầu: Tính X và lập bảng cân đối kế toán đầu tháng.

Bài 3:
Tại một DN sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Trong tháng 1/N có các tài liệu tập hợp được như sau:
A.Số dư đầu tháng của các tài khoản (đơn vị 1.000đ):

13
* TK 111: 2.000
* TK 152: 10.000 ( số lượng 2.000 kg)
* TK 334: 1.600
* TK 338: 400

* TK 154: 2.000 (Sp A: 1.200; sp B: 800)
* TK 211: a?
o TSCĐ phục vụ ở PX: 40 %;
o TSCĐ Phục vụ hoạt động bán hàng: 35 %;
o TSCĐ dùng quản lý DN: 25 %
* TK 331: 2.000
* TK 214: 4.000
* TK 411: 106.000
Cuối tháng 1, kế toán tiến hành trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại các bộ phận theo tỷ lệ khấu hao
2%/tháng.
Yêu cầu:
− Tính a ?
− Định khoản nghiệp vụ trích khấu hao cuối tháng.

Bài 4:
Yêu cầu: Tính giá trị ghi sổ của các tài sản mua ngoài trong các trường hợp sau:
1. Doanh nghiệp dùng tiền mặt mua một lô vật liệu chính, trị giá mua chưa thuế 70 triệu đồng,
thuế suất thuế GTGT 5%, doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán là 1 triệu đồng. Chi
phí vận chuyển vật liệu chính về doanh nghiệp là 2 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%,
doanh nghiệp chưa thanh toán. Biết rằng doanh nghiệp kê khai nộp thuế theo phương pháp
trực tiếp.
2. Doanh nghiệp dùng tiền mặt mua một tài sản cố định hữu hình, trị giá 50 triệu, thuế GTGT 5
triệu, doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán là 0,5 triệu do thanh toán sớm. Chi phí
vận chuyển tài sản cố định về doanh nghiệp là 1 triệu, thuế suất thuế GTGT 10%, doanh
nghiệp chưa thanh toán. Biết rằng doanh nghiệp kê khai nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
3. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tiến hành mua một lô nguyên vật liệu
nhập kho với số lượng 40.000 kg. Giá hoá đơn của số nguyên vật liệu này nhận từ người bán
có cả thuế GTGT 10% là 330.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt
theo giá hoá đơn có cả thuế GTGT 5% là 7.350.000 đồng. Số lượng nguyên vật liệu nhập kho
theo Phiếu nhập là 39.850 kg. Hao hụt định mức trong quá trình thu mua của loại nguyên vật

liệu này là 1%.
4. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, tiến hành nhập khẩu một lô nguyên vật
liệu dùng cho hoạt động sản xuất chịu thuế GTGT. Giá trị lô nguyên vật liệu nhập khẩu tính
theo giá CIF là 350.000.000 đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu phải nộp là 20%, thuế GTGT
hàng nhập khẩu phải nộp là 10%. Chi phí vận chuyển lô nguyên vật liệu về kho công ty theo
giá hoá đơn có cả thuế GTGT 5% là 6.300.000 đồng.
5. Doanh nghiệp mua nhập kho 1.500 kg nguyên vật liệu chưa thanh toán cho người bán. Đơn
giá mua theo hợp đồng là 50.000 đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Hàng không đạt yêu cầu
nên doanh nghiệp được giảm giá 2.000đ/kg. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu nhập kho là
1.650.000đ, trong đó thuế GTGT 150.000đ, doanh nghiệp đã thanh toán hết bằng tiền mặt.
DN nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ.

14
Bài 5:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phuơng pháp kê khai thường xuyên.
Tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu chính được tổng hợp lại như sau:
 Tồn đầu tháng 3/200x: 5.000 kg, đơn giá: 20.000đ/kg
 Nhập ngày 05/03: 1.000 kg, đơn giá 22.000 đ/kg
 Xuất ngày 10/03: 4.000 kg
 Nhập ngày 15/03: 1.200 kg, đơn giá 22.500 đ/kg
 Xuất ngày 25/03: 1.000 kg
Yêu cầu: Tính giá trị xuất kho trong kỳ, tồn kho cuối kỳ theo các phương pháp
− Nhập trước – Xuất trước (FIFO)
− Nhập sau – Xuất trước (LIFO)
− Bình quân gia quyền liên hoàn
− Bình quân gia quyền cuối kỳ
− Thực tế đích danh. Biết rằng:
o Ngày 10/03: Xuất 3.500 kg tồn đầu kỳ và 500 kg nhập ngày 05/03
o Ngày 25/03: Xuất 1.000 kg toàn bộ là nhập ngày 15/03.


Bài 6:
Tại một công ty kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tình hình về nhập xuất nguyên vật liệu trong
tháng 3/N như sau:
- Tồn kho 01/03
+ Nguyên vật liệu chính: 2.000 kg, tổng trị giá thực tế 3.200.000đ
+ Vật liệu phụ: 2.400 kg, tổng trị giá thực tế 3.360.000đ
- Nhập vào trong kỳ:
+ Ngày 05/03 Nhập kho 1.500 kg vật liệu chính và 2.000 kg vật liệu phụ. Giá mua
chưa có thuế GTGT là: 1800 đ/kg vật liệu chính và 1.500đ/kg vật liệu phụ. Thuế GTGT tính theo
thuế suất là 5%.DN dùng TGNH thanh toán đầy đủ các khoản tiền này. Cước vận chuyển ghi trên
hoá đơn chưa có thuế GTGT là 700.000đ, thuế suất GTGT là 5%, phân bổ tỷ lệ với trọng lượng
vật liệu mua vào. DN đã chi tiền mặt để trả chi phí vận chuyển nói trên.
+ Ngày 10/03 Nhập kho 600kg vật liệu chính và 1.400kg vật liệu phụ. Giá mua chưa
có thuế GTGT: 1.700đ/kg vật liệu chính và 1.600đ/kg vật liệu phụ. Thuế GTGT là 5%. DN chưa
trả tiền cho người bán. Chi phí phí bốc dỡ chi trả bằng tiền tạm ứng là 130.000đ trong đó phân bổ
cho vật liệu chính là 60.000đ, vật liệu phụ là 70.000đ.
- Xuất trong kỳ:
+ Ngày 07/03 Xuất dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm:
 Vật liệu chính: 2.500kg
 Vật liệu phụ: 2.600kg
+ Ngày 15/03Xuất
 Vật liệu chính: 700 kg dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
 Vật liệu phụ: 1.700kg, trong đó dùng để sản xuất sản phẩm 1.000kg, phục vụ và
quản lý phân xưởng 300kg, hoạt động bán hàng 150kg, quản lý doanh nghiệp
250kg.
Yêu cầu: Tính giá trị vật tư xuất theo các phương pháp:
- Nhập trước- Xuất trước.
- Nhập sau – xuất trước.
- Bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (liên hoàn).

- Bình quân gia quyền cố định (cuối tháng).
- Thực tế đích danh: biết rằng:
+ Ngày 07/03 Xuất dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm:
 Vật liệu chính: 2.500kg. Trong đó: 1.200 kg tồn đầu kỳ; 1.300 kg nhập ngày
05/03
 Vật liệu phụ: 2.600kg. Trong đó: 1.200kg tồn đầu kỳ; 1.400kg nhập ngày 05/03
+ Ngày 15/03: Xuất
 Vật liệu chính: 700 kg dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm, toàn bộ số vật liệu
chính này là hàng tồn đầu kỳ.
 Vật liệu phụ: 1.700kg, gồm 1.200 kg vật liệu phụ tồn đầu kỳ, 500 kg vật liệu
nhậpngày 10/03. Số vật liệu này được sử dụng để sản xuất sản phẩm 1.000kg,
để phục vụ và quản lý phân xưởng 300kg, để hoạt động bán hàng 150kg, và để
quản lý doanh nghiệp 250kg.

Bài 7:
Tại một DN sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 1/200x tổng phát
sinh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung lần lượt
như sau (đơn vị tính 1.000đ):

…….…
100.000 25.000
621 622 627


20.000







Yêu cầu:
Tính chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Biết
rằng:
a. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 1.000.000đ
b. Cuối kỳ: Hoàn thành nhập kho 900 sp, còn 100 sp dở dang
Bài 8:
Tại một DN sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, trong tháng 1/200x doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ được tập hợp lại như sau:
(ĐVT: 1.000đ)
TỔNG PHÁT SINH
TK SDĐK
NỢ CÓ
SDCK
511 500.000
515 5.000
521 1.000
711 10.000
632 450.000
635 500
641 7.000
642 3.000
811 600
621 25.000
622 11.900
627 9.100

15


16
Yêu cầu:
* Tính giá thành sản phẩm nhập kho. Biết rằng CPSXDD ĐK: 200.000đ,
CPSXDDCK: 500.000 đ
* Định khoản nghiệp vụ:
o Kết chuyển tổng hợp chi phí, nhập kho thành phẩm. Vẽ sơ đồ.
o Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Vẽ sơ đồ.
o Kết chuyển lời (lỗ) sang TK 421.
o Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bài 9
Vào cuối kỳ kế toán, số liệu của các tài khoản tại một công ty được tổng hợp lại như sau :
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Tổng số phát sinh
Tài khoản
Nợ Có
511 5 500
521 (Chiết khấu thương mại) 10
531 (Hàng bán bị trả lại) 5
632 400 2
641 20 1
642 30
Yêu cầu:
o Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
o Kết chuyển lời (lỗ) sang TK 421.
o Vẽ sơ đồ xác định kết quả kinh doaanh.
o Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Bài 10
: Nêu lại nội dung kinh tế có thể xảy ra của các định khoản sau. Biết rằng, doanh nghiệp kê
khai nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai

thường xuyên.
1. Nợ TK 151 5.000.000
Nợ TK 133 500.000
Có TK 331 5.500.000

2. Nợ TK 622 20.000.000
Có TK 335 20.000.000

3. Nợ TK 621 7.000.000
Nợ TK 133 700.000
Có TK 111 7.700.000

4. Nợ TK 632 60.000.000
Có TK 156 60.000.000

5. Nợ TK 331 50.000.000
Có TK 111 49.500.000
Có TK 515 500.000

6. Nợ TK 622 10.000.000
Có TK 335 10.000.000


17
7. Nợ TK 142 7.000.000
Có TK 153 7.000.000

8. Nợ TK 3331 25.000.000
Có TK 133 25.000.000


Bài 11:
Các nghiệp vụ sau được định khoản đúng hay sai. Nếu sai, anh (chị) hãy sử dụng các phương
pháp ghi số âm hoặc ghi bổ sung để sửa sai. Biết rằng, doanh nghiệp kê khai nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1. Doanh nghiệp chuyển khỏan ứng trước cho người bán 2.100.000, kế toán định khoản:
Nợ TK 141 2.100.000
Có TK 112 2.100.000
2. Doanh nghiệp được người bán chấp nhận giảm giá số hàng hóa mua tháng trước, giá giảm
chưa thuế là 1.000.000đ, thuế GTGT 10%, giá trị được giảm doanh nghiệp trừ vào số tiền còn
nợ người bán, kế toán định khoản:
Nợ TK 331 1.100.000
Có TK 532 1.000.000
Có TK 3331 100.000
3. Doanh nghiệp chi tiền mặt thanh toán cước vận chuyển tài sản cố định mua ngoài về doanh
nghiệp. Giá hoá đơn vận chuyển chưa có thuế GTGT là 4.000.000đ, thuế GTGT 400.000đ.
Kế toán định khoản
Nợ TK 641 4.400.000
Có TK 111 4.400.000
4. Doanh nghiệp chuyển khoản tiền gửi ngân hàng ứng trước tiền cho người bán 20.000.000 đ,
kế toán ghi:
Nợ TK 331 40.000.000
Có TK 112 40.000.000
5. Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bằng tiền mặt 10.000.000đ, kế toán ghi:
Nợ TK 3331 10.000.000
Có TK 111 10.000.000
6. Doanh nghiệp xuất kho công cụ, dụng cụ dùng tại bộ phận phân xưởng trị giá 500.000đ, kế
toán ghi:
Nợ TK 621 500.000
Có TK 153 500.000
7. Doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng phải nộp bằng tiền mặt 50.000.000đ, kế toán ghi:

Nợ TK 133 50.000.000
Có TK 112 50.000.000
8. Doanh nghiệp xuất kho nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm 30.000.000đ, kế toán ghi:
Nợ TK 621 50.000.000
Có TK 152 50.000.000
9. Doanh nghiệp chi lương cho người lao động bằng chuyển khoản tiền gửi ngân hàng
60.000.000đ, kế toán ghi:
Nợ TK 3334 60.000.000
Có TK 112 60.000.000

18
Bài 12:
Doanh nghiệp Thương mại ABC hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo
phương pháp bình quân gia quyền. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua 60.000 sản phẩm A theo trị giá mua 21.000đ/1SP
A
, hàng đã nhập kho và đã trả cho
người bán bằng tiền gởi ngân hàng 960 triệu, còn lại là nợ người bán.
2. Mua 90.000 sản phẩm B theo trị giá mua 11.000đ/1SP
B
, trả bằng tiền gởi ngân hàng 789
triệu, còn lại là trả bằng tiền mặt.
3. Xuất bán 65.000 sản phẩm A theo trị giá bán 30.000đ/1SP
A
, đã thu bằng tiền gởi ngân
hàng 1.500 triệu, tiền mặt 400 triệu còn lại bao nhiêu là người mua nợ.
4. Xuất bán 100.000 sản phẩm B theo trị giá bán 14.000đ/1SP
B
, đã thu bằng tiền gởi ngân

hàng 1.240 triệu, còn lại là thu bằng tiền mặt.
5. Trả nợ người bán ở nghiệp vụ 1 bằng tiền mặt.
6. Mua một số chứng khoán ngắn hạn theo giá mua 100 triệu, hoa hồng môi giới là 1 triệu, đã
thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng.
7. Bán tài sản cố định HH có nguyên giá 400 triệu, khấu hao lũy kế 350 triệu. Trị giá bán 30
triệu, đã thu bằng tiền mặt.
8. Bán chứng khoán ngắn hạn đã mua ở nghiệp vụ 6 thu bằng tiền gởi ngân hàng có trị giá
bán 120 triệu.
9. Tiền lương phải trả tháng này :
+ Nhân viên bộ phận bán hàng: 160 triệu
+ Nhân viên bộ phận QLDN: 60 triệu
10. Các khoản trích theo tiền lương tính theo qui định hiện hành.
11. Nợ tạm ứng chi không hết trừ vào lương tháng này 10 triệu.
12. Phân bổ công cụ, dụng cụ tháng này (phân bổ 10 tháng):
+ Bộ phận bán hàng: 17 triệu
+ Bộ phận QLDN: 3 triệu
13. Khấu hao tài sản cố định phân bổ:
+ Bộ phận bán hàng: 85 triệu
+ Bộ phận QLDN: 65 triệu
14. Chi quảng cáo theo trị giá mua dịch vụ 40 triệu bằng tiền tạm ứng
15. Chi phí điện, nước phải trả theo trị giá mua 70 triệu, phân bổ:
+ Bộ phận bán hàng: 50 triệu
+ Bộ phận QLDN: 20 triệu
16. Chi phí bằng tiền khác (tiền mặt) phân bổ:
+ Bộ phận bán hàng: 13 triệu
+ Bộ phận QLDN: 30,7 triệu
17. Ngân hàng báo Có lãi tiền gởi ngân hàng tháng này 16 triệu.
18. Ngân hàng báo Nợ lãi vay vốn tháng này 30 triệu.
19. Thanh toán lương tháng này cho công nhân viên bằng tiền mặt.
20. Cuối kì, kế toán xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng, thuế suất thuế TNDN là 25%

Tài liệu bổ sung:
• Thuế suất thuế GTGT đầu vào và đầu ra là 10%
• SDĐK hàng hóa tồn kho:
+ Sản phẩm A: 70.000 SP trị giá 1.470 triệu
+ Sản phẩm B: 80.000 SP trị giá 880 triệu
• Chi phí bán hàng và chi phí QLDN kết chuyển hết vào kết quả kinh doanh trong kì
(không phân bổ cho hàng tồn kho cuối kì).

19
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

Bài 13:
Tại một DN sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 1/200x có các tài
liệu tập hợp được như sau:
1. Nhập kho vật liệu chưa trả tiền cho người bán, giá mua chưa thuế 150.000.000đ, thuế GTGT
là 15.000.000đ. Chi phí vận chuyển bốc đỡ được trả bằng tiền mặt là 800.000đ.
2. Xuất 6.000 kg nguyên vật liệu, đơn giá xuất kho 8.000đ/kg dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm
A.
3. Tiền lương phải trả:
+ Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 5.000.000đ
+ Phục vụ ở PX: 1.000.000đ
+ Hoạt động bán hàng: 1.500.000đ
+ Quản lý DN: 2.000.000đ
4. Doanh nghiệp trích BHXH, BHYT,KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ qui định.
5. Khấu hao TSCĐ 2.000.000đ, phân bổ vào chi phí sản xuất chung 1.000.000đ, chi phí bán
hàng 500.000đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 500.000đ.
6. Nhập kho 1.000 sản phẩm A đã sản xuất hoàn thành trong tháng. Biết rằng chi phí sản xuất dở
dang đầu tháng là 400.000đ, chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 340.000đ.
7. Xuất kho 800 Sp A tiêu thụ trực tiếp. Giá bán chưa có thuế GTGT 7.000đ/sp , thuế GTGT là

10%, khách hàng chưa thanh toán tiền.
Yêu cầu:

1. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng.
2. Xác định kết quả kinh doanh cuối tháng. Biết rằng thuế suất thuế TNDN là 25%.

Bài 14
Tại một doanh nghiệp sản xuất, kê khai nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu
trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong kỳ có các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh sau:
1. Chi tiền mặt thanh toán lương cho người lao động 10.000.000 đ.
2. Trích khấu hao tài sản cố định tính vào chi phí sản xuất chung 4.000.000đ, chi phí bán hàng
1.000.000đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 1.500.000đ.
3. Tính lương phải trả cho
 Công nhân trực tiếp sản xuất 14.000.000đ
 Nhân viên phục vụ, quản lý phân xưởng 2.000.000đ
 Nhân viên bán hàng 2.500.000đ
 Nhân viên quản lý doanh nghiệp 3.500.000đ
4. Tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ qui định.
5. Xuất kho 6.000 kg nguyên vật liệu, đơn giá xuất kho 12.000đ/kg, trong đó dùng cho:
 Sản xuất sản phẩm 5.000 kg
 Phân xưởng, không trực tiếp sản xuất 500 kg
 Bộ phận bán hàng 300 kg
 Bộ phận quản lý doanh nghiệp 200 kg
6. Nhập kho 1.000 sản phẩm hoàn thành. Biết rằng:
 Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 1.315.000đ.
 Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 955.000đ
7. Xuất kho 900 sản phẩm tiêu thụ trực tiếp, giá xuất kho 89.400đ/sản phẩm, giá bán chưa thuế
115.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10%, người mua chưa thanh toán.


20
8. Khấu trừ thuế GTGT biết rằng SDĐK TK 133, 3331 bằng 0
9. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng thuế
suất thuế TNDN 25%.
10. Chuyển khoản tiền gửi ngân hàng nộp thuế TNDN, thuế GTGT phải nộp kỳ này.
Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
2. Phản ảnh lên tài khoản chữ T các tài khoản 621, 622, 627 và 154

Bài 15

Tại một doanh nghiệp thương mại, kê khai nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp
khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 05/200x,
có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho chưa thanh toán cho người bán, giá mua chưa thuế là 100 triệu đồng,
thuế GTGT 10%.
2. Xuất công cụ, dụng cụ dùng cho bộ phận bán hàng 1 triệu đồng.
3. Trích khấu hao tài sản cố định tính vào chi phí bán hàng 0,5 triệu đồng, chi phí quản lý doanh
nghiệp 1 triệu đồng.
4. Tính lương phải trả cho:
 Nhân viên bán hàng 3 triệu đồng
 Nhân viên quản lý doanh nghiệp 2 triệu đồng
5. Tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ qui định.
6. Chuyển khoản tiền gửi ngân hàng thanh toán nợ người bán 40 triệu đồng.
7. Xuất kho hàng hóa tiêu thụ trực tiếp, giá xuất kho 80 triệu đồng, giá bán chưa thuế 90 triệu
đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, người mua thanh toán một nửa bẳng tiền mặt, nửa còn lại
chưa thanh toán.
8. Chi tiền mặt thanh toán hết lương còn phải trả cho người lao động. Biết rằng, số dư có đầu kỳ
của TK 334 là 1,5 triệu đồng.

9. Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng thuế suất thuế TNDN
25%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Bài 16

Tại một doanh nghiệp sản xuất, kê khai nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu
trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo
phưong pháp bình quân gia quyền liên hoàn, có bảng cân đối kế toán ngày 30/04/200x như sau:
ĐVT: đồng
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
3. Tiền mặt
4. Tiền gửi ngân hàng
5. Phải thu khách hàng
6. Nguyên liệu, vật liệu
7. Công cụ, dụng cụ
8. CPSXKD dở dang
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
1. TSCĐ hữu hình
2. HM TSCĐ HH
270.000.000
20.000.000
100.000.000
25.000.000
120.000.000
3.000.000
2.000.000
330.000.000
400.000.000

(70.000.000)
A. NỢ PHẨI TRẢ
1. Phải trả cho người bán
2. Phải trả công nhân viên
3. Thuế phải nộp Nhà nước



B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
1. Nguồn vốn kinh doanh
2. LN chưa phân phối
120.000.000
100.000.000
10.000.000
10.000.000
480.000.000
470.000.000
10.000.000
Tổng cộng 600.000.000 Tổng cộng 600.000.000

Chi tiết: Tài khoản 152 : 10.000 kg – Đơn giá: 12.000 đ/kg


21
Trong tháng 05/200x, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Chuyển khoản tiền gửi ngân hàng nộp thuế phải nộp 10.000.000đ.
2. Mua 8.000 kg nguyên vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế là 12.500đ/kg, thuế GTGT 10%,
doanh nghiệp đã thanh toán một nửa bằng tiền gửi ngân hàng, phần còn lại nợ người bán.
3. Trích khấu hao tài sản cố định tính vào chi phí sản xuất chung 3.000.000đ, chi phí bán hàng
1.500.000đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 500.000đ.

4. Tính lương phải trả cho
 Công nhân trực tiếp sản xuất 12.000.000đ
 Nhân viên phục vụ, quản lý phân xưởng 4.000.000đ
 Nhân viên bán hàng 2.000.000đ
 Nhân viên quản lý doanh nghiệp 3.000.000đ
5. Tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ qui định.
6. Xuất kho 6.000 kg nguyên vật liệu, trong đó dùng cho:
 Sản xuất sản phẩm 5.000 kg
 Phân xưởng, không trực tiếp sản xuất 500 kg
 Bộ phận bán hàng 300 kg
 Bộ phận quản lý doanh nghiệp 200 kg
7. Nhập kho 1.000 sản phẩm hoàn thành. Biết rằng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là
315.000đ.
8. Chi tiền mặt thanh toán hết lương còn phải trả cho công nhân viên.
9. Xuất kho 900 sản phẩm tiêu thụ trực tiếp, giá bán chưa thuế 120.000đ/sản phẩm, thuế GTGT
10%, người mua chưa thanh toán.
10. Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng thuế suất thuế TNDN
25%.
Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ (6 điểm)
2. Phản ảnh lên tài khoản chữ T các tài khoản 621, 622, 627 và 154.
3. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ (1 điểm)

ĐÚNG/SAI ?
1. Hạch toán kế toán chỉ sử dụng thước đo giá trị (tiền tệ)
2. Kế toán tài chính chỉ phục vụ các đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài doanh nghiệp.
3. Kế toán tài chính phải tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán, tài chính hiện hành.
4. Kế toán quản trị có thể được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan thuế.
5. Báo cáo kế toán quản trị có thể được lập vào bất cứ thời điểm nào theo yêu cầu của nhà

quản trị.
6. Khi thực hiện kế toán theo cơ sở dồn tích, doanh thu và chi phí của doanh nghiệp được kế
toán ghi nhận khi doanh nghiệp đã thu hoặc đã chi tiền.
7. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi kế toán doanh nghiệp phải ghi nhận nợ phải trả ngay khi kí
hợp đồng mua hàng.
8. Kế toán ghi nhận lương của giám đốc doanh nghiệp vào chi phí sản xuất là vi phạm
nguyên tắc phù hợp.
9. Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí bảo dưỡng tài sản cố định trong quá trình sử dụng được
tính cộng vào nguyên giá tài sản cố định đó.
10. Nguyên tắc trọng yếu cho phép kế toán có thể phạm một số sai sót trong quá trình hạch
toán.
11. Nguyên tắc trọng yếu bị vi phạm khi kế toán bù trừ tất cả nợ phải thu với nợ phải trả trước
khi lập báo cáo kế toán.
12. Theo nguyên tắc trọng yếu, kế toán có thể bù trừ số Tiền gửi ngân hàng với số tiền đang
vay của ngân hàng mà doanh nghiệp đang mở tài khoản tiền gửi.

22
13. Nguyên tắc thận trọng cho phép kế toán ghi nhận vào chi phí tất cả các khoản tiền mà
doanh nghiệp đã chi
14. Nguyên tắc giá gốc không thể vận dụng nếu doanh nghiệp không hoạt động liên tục.
15. Nhất quán có nghĩa là doanh nghiệp không bao giờ được thay đổi các chính sách kế toán.
16. Tài sản phải là những phương tiện, nguồn lực thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
17. Máy móc, thiết bị đi thuê không bao giờ được ghi nhận là tài sản của doanh nghiệp.
18. Vật liệu nhận gia công không được ghi nhận trong tài sản của doanh nghiệp.
19. Tài sản của doanh nghiệp phải được xác định giá trị và phải đem lại lợi ích cho doanh
nghiệp.
20. Tài sản của doanh nghiệp phải là những phương tiện có hình thái vật chất cụ thể
21. Nguồn vốn góp của doanh nghiệp luôn bằng với tổng tài sản.
22. Nợ phải trả thể hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với các đơn vị hoặc cá nhân khác.
23. Nợ phải trả phải phát sinh từ một giao dịch trong quá khứ.

24. Có thể đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua tổng giá trị tài sản
của doanh nghiệp đó.
25. Tình hình tài chính của doanh nghiệp được thể hiện qua các chỉ tiêu: Tài sản, Nợ phải trả
và Vốn chủ sở hữu.
26. Doanh thu, Chi phí và Kết quả là các chỉ tiêu thể hiện tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
27. Doanh thu là một trong các chỉ tiêu thể hiện tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
28. Lợi nhuận của doanh nghiệp là chỉ tiêu bắt buộc phải trình bày trong báo các tài chính.
29. Tổng tài sản của doanh nghiệp tăng thêm đồng nghĩa với việc doanh nghiệp kinh doanh có
lãi.
30. Nợ phải trả có thể được chuyển thành nguồn vốn chủ sở hữu.
31. Tổng nguồn vốn giảm bao nhiêu thì chắc chắn tổng tài sản phải giảm bấy nhiêu.
32. Khi cơ cấu tài sản thay đổi, chắc chắn tổng tài sản phải thay đổi theo.
33. Khi tổng nguồn vốn thay đổi, chắc chắn cơ cấu tài sản sẽ thay đổi.
34. Tổng tài sản thay đổi có thể không làm thay đổi nguồn vốn.
35. Cơ cấu tài sản thay đổi có thể không ảnh hưởng tới cơ cấu nguồn vốn.
36. “Nhận kí quỹ” được ghi nhận là tài sản ngắn hạn của đơn vị.
37. “Kí quỹ dài hạn” được ghi nhận là nguồn vốn của đơn vị.
38. Hàng gửi bán không còn là tài sản của đơn vị.
39. Kế toán chưa được phép ghi nhận tài sản đối với Hàng mua đang đi đường.
40. Hàng hoá, sản phẩm xuất kho giao cho người mua được coi là tiêu thụ.
41. Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp sẽ tăng sau nghiệp vụ trích lợi nhuận lập quỹ phúc lợi.
42. Sau khi doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng bằng tiền, quy mô tài sản và nguồn vốn của
doanh nghiệp bị giảm đi.
43. Nghiệp vụ trả lương cho công nhân viên không làm ảnh hưởng tới nguồn hình thành tài
sản của đơn vị.
44. Nghiệp vụ tạm ứng cho công nhân viên thu mua vật liệu chỉ ảnh hưởng tới tài sản của
doanh nghiệp.
45. Khi nhân viên nộp trả tiền tạm ứng thừa, tài sản của doanh nghiệp sẽ tăng thêm.
46. Chuyển khoản đặt trước tiền hàng cho người bán không ảnh hưởng tới nợ phải trả của

doanh nghiệp với người bán.
47. Nghiệp vụ người mua đặt trước tiền hàng sẽ làm cho khoản tiền phải thu của người mua đó
giảm.
48. Chi phí trả trước là tài sản của đơn vị kế toán.
49. Chi phí phải trả thuộc tài sản của đơn vị kế toán.
50. Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp không bị thay đổi trong quá trình kinh doanh.

23
51. Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản Phải thu khách hàng 100 triệu VND sang
phần Nguồn vốn. Do đó, Tổng Tài sản và Tổng nguồn vốn sau khi lập báo cáo sẽ chênh
lệch nhau 100 triệu VND.
52. Tổng tài sản của doanh nghiệp luôn bằng với tổng nguồn vốn kinh doanh.
53. Vật liệu mua đang đi đường vẫn được tính vào tài sản của doanh nghiệp.
54. Số hàng đang gửi đại lí không thuộc tài sản của doanh nghiệp.
55. Định khoản phức tạp phải được tách thành các định khoản giản đơn để ghi sổ.
56. Bên phải tài khoản Nguồn vốn là bên Có, ngược bên phải tài khoản Tài sản là bên Nợ.
57. Tài khoản theo dõi chi phí sản xuất kinh doanh tăng bên Nợ và luôn có số dư bên Nợ.
58. Tất cả các định khoản kế toán đều phải liên quan đến từ 2 tài khoản trở lên.
59. Cách ghi tăng, giảm trên các tài khoản theo dõi chi phí phải ngược với cách ghi tăng, giảm
trên các tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu.
60. Tài khoản Xác định kết quả có mặt trong Bảng cân đối tài khoản.
61. Tổng phát sinh Nợ của các tài khoản bằng tổng phát sinh Có của các tài khoản trên Bảng
cân đối tài khoản.
62. Các định khoản giản đơn có thể gộp thành một định khoản phức tạp.
63. Phương pháp đối ứng tài khoản là phương pháp không thể thiếu trước khi lập hệ thống báo
cáo tài chính.
64. Tài khoản Xác định kết quả doanh không có số dư nên không có mặt trong bảng cân đối
tài khoản.
65. Số liệu trên Bảng cân đối tài khoản bằng nhau theo đúng nguyên tắc lập thì chắc chắc số
liệu kế toán đã được xử lý hoàn toàn chính xác.

66. Đối tượng tính giá ở giai đoạn sản xuất và giai đoạn cung cấp nhất thiết phải giống nhau.
67. Chi phí bảo dưỡng thiết bị sản xuất trong quá trình sử dụng sẽ được cộng vào giá trị ghi sổ
của thiết bị.
68. Thuế nhập khẩu phải nộp khi nhập khẩu tài sản cố định không được tính vào giá trị ghi sổ
của tài sản.
69. Lệ phí trước bạ phải nộp để đăng kí quyền sở hữu đối với tài sản cố định hoặc bất động
sản được tính vào chi phí quản lí doanh nghiệp trong kì.
70. Giá trị ghi sổ của nhà cửa, công trình xây dựng là giá trị công trình được quyết toán.
71. Đơn giá ghi sổ của vật liệu mua vào có thể lớn hơn đơn giá mua vật liệu ban đầu trên hoá
đơn của người bán.
72. Việc ứng trước tiền hàng cho người bán sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới giá trị ghi sổ của hàng
hoá mua vào.
73. Phương thức thanh toán tiền hàng không ảnh hưởng tới giá trị ghi sổ của hàng hoá mua
vào.
74. Chi phí vận chuyển do người bán trả hộ người mua không được tính vào giá trị ghi sổ của
vật tư, tài sản
75. Nếu người bán phải chịu chi phí vận chuyển hàng, người mua không được tính chi phí đó
vào giá trị ghi sổ của hàng hoá mua vào.
76. Giá trị ghi sổ của vật tư, tài sản được biếu, tặng chỉ bao gồm các chi phí tiếp nhận vật tư,
tài sản đó.
77. Khi phát sinh hao hụt trong định mức (trong quá trình thu mua vật liệu), đơn giá vật liệu
nhập kho sẽ giảm đi
78. Việc phân bổ chi phí sản xuất là bắt buộc nếu doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm.
79. Chi phí vận chuyển vật liệu mua ngoài đã trả được tính vào giá thực tế vật liệu nhập kho.
80. Chi phí vận chuyển vật liệu mua ngoài chưa trả không được tính vào giá thực tế vật liệu
nhập kho.
81. Tiền ứng trước cho người bán nguyên vật liệu không ảnh hưởng tới giá thực tế vật liệu
nhập kho.

24

82. Hao mòn tài sản cố định dùng cho văn phòng công ty được tính vào giá thành sản xuất của
sản phẩm.
83. Tiền lương của ban giám đốc và bộ phận văn phòng không tính vào chi phí sản xuất.
84. Các chi phí vận chuyển hàng đi tiêu thụ được tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm.
85. Tài khoản "Sản phẩm, dịch vụ dở dang" có số dư cuối kì bên Nợ.
86. Tài khoản "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" không có số dư cuối kì.
87. Chi phí bán hàng và Chi phí quản lí doanh nghiệp được kết chuyển sang bên Nợ tài khoản
“Xác định kết quả kinh doanh”
88. Nếu đơn vị hoạt động thua lỗ thì kết quả hoạt động này được ghi bằng số âm trên sổ kế
toán của đơn vị.
89. Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp được ghi trực tiếp vào bên Nợ của tài khoản Doanh
thu bán hàng.
90. Cuối kỳ, các tài khoản Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân công trực tiếp và
Chi phí sản xuất chung được kết chuyển về tài khoản Xác định kết quả để khoá sổ.
91. Số tiền nhận trước của khách hàng cho số sản phẩm, hàng hoá, địch vụ sẽ cung cấp trong
tương lai gần không ảnh hưởng tới doanh thu của đơn vị kế toán.
92. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, đơn vị kế toán không nhất thiết phải phân định giá vốn và giá
bán.
93. Tài khoản Xác định kết quả chắc chắn cuối kỳ không có số dư.
94. Có thể vận dụng các phương pháp sửa chữa sai sót kế toán khi lập chứng từ kế toán.
95. Chứng từ điện tử không cần phải có chữ kí của những người có liên quan.
96. Chứng từ gốc của nghiệp vụ chỉ có duy nhất 1 liên.
97. Chứng từ gốc của nghiệp vụ chỉ được lập duy nhất 1 lần.
98. Các bảng tổng hợp chứng từ gốc không có giá trị ghi sổ nếu không kèm theo các chứng từ
gốc.
99. Chỉ có Bộ Tài chính có đủ thẩm quyền để in các loại hoá đơn.
100. Ngày tháng của chứng từ và ngày tháng ghi sổ chứng từ đó phải trùng khớp.
101. Kế toán không được phép sửa chữa các số liệu trên sổ kế toán.
102. Đơn vị kế toán có thể mua hoá đơn tại các cửa hàng bán báo biểu kế toán, thống kê.
103. Trừ hoá đơn, tất cả các chứng từ kế toán còn lại đơn vị kế toán có thể tự in đúng mẫu quy

định của Chế độ chứng từ kế toán để sử dụng.
104. Tên và chứ kí của người lập chứng từ bắt buộc phải ghi rõ trên chứng từ.
105. Chứng từ mệnh lệnh không chứng minh được nghiệp vụ đã xảy ra.

×