Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

TUẦN 5 KẾT NỐI TRI THỨC LỚP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 63 trang )

1
TUẦN 5
Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2022
SÁNG
Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm
BÀI 5: THỜI GIAN BIỂU CỦA EM - QUÝ TRỌNG THỜI GIAN (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Sắp xếp được thứ tự các hoạt động, công việc trong ngày của bản thân và bước đầu
thực hiện được thời gian biểu đề ra.
- Xác định đượcnhững thứ thực sự cần mua để tránh lãng phí trong một số tình huống
cụ thể.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế.
- HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè.
3. Phẩm chất
- Thể hiện được sự khéo léo, thể hiện của bản thân qua sản phẩm tự làm.
- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bóng gai,
- Những mẩu giấy, băng giấy nhỏ.
- Thẻ từ: HỌC TÂP – CHĂM SĨC BẢN THÂN – GIẢI TRÍ – LA,F VIỆC NHÀ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (3-5’)
* Mục tiêu: Tạo cảm giác vui tươi, gợi
nhắc lại những việc HS thường làm hằng
ngày, dẫn dắt vào hoạt động khám phá


chủ đề.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS tham gia trò chơi “Tung - HS lắng nghe, và tham gia trị chơi.
bóng”
- HS tham gia chơi
- GV phổ biến cách chơi: GV tung bóng Mỗi nhóm được nhận một bức tranh vẽ
cho ai thì người đó phải kể tên một hoạt một nhân vật cổ tích hoặc nhân vật trong
động trong ngày. GV có thể quy định các cuốn sách quen thuộc với HS như:
khoảng thời gian: sáng, trưa, chiều, tối.
Nàng tiên cá, ông Bụt, cô Tấm, chú bé
- GV nhận xét.
người gỗ, Dế Mèn, chú mèo Đi - hia,...
- GV tổ chức cho HS chơi.
GV dẫn vào nội dung chủ đề: Hằng
ngày mỗi chúng ta thực hiện nhiều việc
như học tập, sinh hoạt, vui chơi, những
việc đó được thực hiện vào khoảng thời
gian nào trong ngày chúng ta cùng chia


2
sẻ nhé.
- GV dẫn dắt vào bài và ghi bài bảng
- HS lắng nghe
2. Khám phá:
*Hoạt động 1: Xác định thời gian dành cho mỗi hoạt động trong ngày
Mục tiêu: Kể được các công việc thực hiện trong một ngày và thời gian dành cho
từng cơng việc đó.
Cách tiến hành:
- GV đưa ra 4 thẻ từ: học tập, chăm sóc - HS quan sát.

bản thân, giải trí, làm việc nhà
- GV yêu cầu HS có thể vẽ hoặc viết vào - HS lắng nghe và nêu lại các gợi ý.
mẩu giấy những công việc theo gợi ý:
- HS thực hiện làm cá nhân.
+ Học tập: Hoc ở trường; Tự học ở nhà;

+ Giải trí: Đánh cầu lơng, đọc sách;…
+ Chăm sóc bản thân: Đánh răng, rửa
mặt,…
+ Làm việc nhà: Sắp xếp mâm bát, lau
bàn,….
- GV hướng dẫn HS cách tô màu theo gợi
ý với các hoạt động.
- HS có thể tô màu theo gợi ý:
- Tổ chức cho HS tô màu vào để thể hiện + HĐ học tập: màu cam
rõ loại hoạt động.
+HĐ giải trí: màu xanh lá
+ HĐ chăm sóc bản thân: màu xanh
dương
- GV yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự + HĐ làm việc nhà: màu đỏ
từng hoạt động mình đã làm.
- HS thực hành làm theo.
- GV nhận xét, tuyên dương.
=> GV kết luận: Em đã lớn, rất cần nhớ - HS nhận xét bài
các việc cần làm trong một ngày để - HS lắng nghe.
không ai phỉa nhắc nhở em
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề (10’)
- Mục tiêu
+ HS xây dựng được thời gian biểu cho bản thân.
+ Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS vẽ ra giấy các khoảng - HS thực hiện theo yêu cầu.
thời gian trong ngày và trình bày theo - HS thực hiện : kẻ bảng; Vẽ vào từng
cách của mình.
khoang màu; Dùng các mẩu giấy, băng
dính giấy để gắn lên thời gian biểu.
- GV mời HS thảo luận theo nhóm 4( 3 - HS thảo luận và thưc hành yêu cầu:
phút):
- HS nêu câu trả lời theo ý hiểu của mình.
+ So sánh lịch hoạt động hằng ngày của
các bạn trong nhóm. Nêu sự giống và
khác nhau.
+ giải thích về sự khac snhau và giống
nhau ấy.


3
+ Góp ý cho thời gian biểu của các bạn;
điều chỉnh thời gian biểu sau nhận xét và
góp ý của bạn.
- HS đại diện trình bày.
- GV mời đại diện nhóm trình bày.
- HS nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
=> GV kết luận: Hằng ngày, có những
hoạt động chúng ta thường xuyên thực
hiện. Thời gian biểu sẽ giúp chúng ta làm
việc có kế hoạch, giờ nào việc ấy.
4. Vận dụng(3-5’)
- Mục tiêu:
+ Giúp cho HS biết lên cần sắp xếp thời gian biểu cho hợp lý.

- Cách tiến hành:
- GV đề nghị HS về nhờ người thân góp ý - HS lắng nghe.
cho thời gian biểu của mình.
- GV gợi ý cho HS hãy trang trí thời gian - HS thực hiện theo ý tưởng.
biểu của mình đẹp mắt và dễ nhìn.
? Qua bài học hơm nay các em đã nhận - HS nêu câu trả lời theo ý hiểu của mình.
biết được thêm điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- GV dặn dò.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
********************************************
Tiết 2: Tiếng Anh
(Đ/c Sình soạn giảng)
********************************************
Tiết 3: Tốn
BÀI 10: BẢNG NHÂN 7, BẢNG CHIA 7 (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hoàn thành được bảng nhân 7, bảng chia 7.
- Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng
nhân 7, bảng chia 7.
- Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia
trong bảng.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.


4
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+Kiểm tra kiến thức đã học của HS ở bài học trước
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Truyền điện” lần lượt đọc - HS tham gia trị chơi
các phép tính trong bảng nhân 7 đã học ( hoặc đọc - HS lắng nghe
các phép tính trong bảng chia 7 đã học, HS nào
đọc chậm hoặc sai là mất lượt chơi ) để khởi động
bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
-Mục tiêu:
+ Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng
nhân 7, bảng chia 7.

+ Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia
trong bảng.
-Cách tiến hành:
Bài 1: (Làm việc cá nhân) Nêu các số còn thiếu?

- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- GV cho HS làm bài vào phiếu học tập
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. (Làm việc cá nhân) .Số ?

-HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào phiếu học tập
- HS trình bày kết quả và nhận
xét lẫn nhau,
- HS lắng nghe, rú kinh nghiệm.


5

-GV gọi HS nêu yêu cầu bài từng ý
-GV cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau
-GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3: (Làm việc cá nhân) : Có 42 cái cốc xếp
đều vào 7 hộp . Hỏi mỗi hộp có mấy cái cốc?
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+Muốn biết mỗi hộp có mấy cái cốc ta làm tính

gì ?
-HS tóm tắt bài
Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét.
GV kết luận.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 4: (Làm việc cá nhân)

- GV cho HS đọc yêu cầu bài
-GV HDHS cách làm
+ Gợi ý HS nhớ lại bảng nhân 7, bảng chia 7 đã
học để nhẩm kết quả sau đó so sánh hai vế và điền
dấu thích hợp vào ô trống ở mỗi ý a,b
+ Dựa vào số thứ nhất của mỗi phép tính bằng
nhau thì so sánh số thứ hai của mỗi phép tính để
điền dấu phù hợp hoặc số thứ hai bằng nhau của
mỗi phép tính thì ta so sánh số thứ nhất của mỗi
phép tính
Ví dụ: Ý a) Thừa số thứ nhất của 2 phép tính đều
là 7 , ta so sánh số 5 và số 4 . ta có 5>4 . Vậy phép
tính 7 x 5 > 7 x 4
- Các phép tính còn lại tương tự
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.

-HS nêu yêu cầu bài
-HS làm vào vở
- HS nhận xét lẫn nhau


- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở thực hành.
- HS đọc bài, HS khác lắng nghe
Tóm tắt:
7 hộp: 42 cái cốc
Mỗi hộp: … cái cốc?
Bài giải:
Số cái cốc mỗi hộp có là:
42 : 7 = 6( cái cốc )
Đáp số : 6 cái cốc
-HS nêu yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở

-HS đọc bài làm của mình
- HS khác nhận xét.


6
- GV nhận xét, tuyên dương
-HS làm vào vở
- HS đọc bài làm của mình
-HS khác nhận xét.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến

trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh hoàn thức đã học vào thực tiễn.
thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. Vận dụng
vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế + HS trả lời:.....
liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. Sử dụng
được bảng nhân, chia để tính được một số số phép
nhân, phép chia trong bảng.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
********************************************
Tiết 4: Tiếng Việt
BÀI 9: ĐI HỌC VUI SAO (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao”
- Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
- Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần...
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua giọng
đọc.
- Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong bài
thơ.
- Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua các từ ngữ, hình ảnh
miêu tả hoạt động, cảm xúc của nhân vật.
- Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui.
- Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội

dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.


7
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm
mùa hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Gv cho HS nghe bài hát “Ở trường cô - HS lắng nghe.
dạy em thế”
- Vừa rồi em được nghe bạn nhỏ trong bài - HS trả lời theo suy nghĩ của mình
hát kể về những điều cơ dạy. Vậy em
thường kể những gì cho người thân nghe - HS quan sát tranh
về trường lớp của mình?
- Quan sát tranh để nhớ lại những hoạt
động ở trường.

- HS thảo luận nhóm 2, đại diện nhóm
lần lượt trả lời.
- HS lắng nghe.
- GVYC làm việc theo nhóm 2 và trình
- HS trả lời: tranh vẽ cảnh con đường
bày ý kiến
làng uốn lượn, xung quanh là cảnh làng
quê, trên đường có các bạn nhỏ đeo cặp
- GV nhận xét, tuyên dương.
đang tung tăng đến trường.
- Quan sát tranh cho cơ biết trong tranh
vẽ cảnh gì?

- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nhận xét bạn.


8
=> Tranh vẽ cảnh con đường làng uốn
lượn, xung quanh là cảnh làng quê và
ngôi trường rất đẹp. Bạn nhỏ đeo cặp
đang nhảy tung tăng trên đường đến
trường nhìn bạn rất vui. Để biết rõ hơn
niểm vui của các bạn nhỏ khi đến trường,
cô cùng các em đọc bài nhé.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao”
- Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.

- Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần...
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua giọng
đọc.
- Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong bài
thơ.
- Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua các từ ngữ, hình ảnh
miêu tả hoạt động, cảm xúc của nhân vật.
- Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui.
- Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, ngắt nghỉ - Hs lắng nghe.
đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở những từ
ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, - HS lắng nghe cách đọc.
biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa
các dòng thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (4 khổ)
- HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến đôi má đào.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến những cánh
cò.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến chơi khéo tay.
+ Khổ 4: Tiếp theo cho đến say sưa.
- HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
+ Khổ 5: Cịn lại.
- HS đọc từ khó.

- GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ.
- Luyện đọc từ khó: xơn xao, dập dờn, - 2-3 HS đọc câu thơ, cách ngắt nghỉ nhịp
náo nức,say sưa, xốn xang.
thơ.
- Luyện đọc câu: sáng nay em đi học
Bình minh/ nắng xơn xao
Trong lành/ làn gió mát
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
Mơn man/ đơi má đào.
- Luyện đọc theo khổ thơ: GV tổ chức cho - HS đọc các từ ngữ cần giải nghĩa trong


9
HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- Kết hợp giải nghĩa từ.

SGK: má đào, man man, xốn xang.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:

- GV nhận xét tuyên dương.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
* GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- Khổ 1:
+ Câu 1: Bạn nhỏ đi học trong khung
cảnh như thế nào?
+ GV nhân xét, tuyên dương. Mở rộng ý
nghĩa: Đó là một cảnh đẹp, bình yên thể
hiện cảm xúc rất vui vẻ, hào hứng của
bạn nhỏ khi đi học.

- Khổ 2,3:
+ Câu 2: Những trang sách bạn nhỏ được
học có gì thú vị?

- Đọc thầm khổ 1
+ Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh bình
minh nắng xơn xao, gió trong lành mát
rượi, gió lướt nhẹ trên má của bạn ấy.
+ HS lắng nghe
+ HS trả lời: Những trang sách ấy rất
thơm, có lẽ mùi của giấy, của mực. Trong
trang sách có hình ảnh của nương lúa,
cánh cò dập dờn,...

- Đọc thầm khổ 4
+ HS trả lời: Náo nức nô đùa và túm tụm,
+ GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung ý say sưa vẽ tranh.
nghĩa: Khi đọc sách ngoài việc cảm nhân + ...cùng các bạn chơi....
ý nghĩa của nội dung, các em có thể cảm
nhận bằng nhiều giác quan khác nhau.
- Đọc thầm khổ 5
* Khổ 4:
+ HS trả lời: lòng bạn vui xốn xang, hát
+ Câu 3: Tìm những chi tiết thể hiện niềm theo nhịp chân bước...
vui của các bạn nhỏ trong giờ ra chơi.
+ GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung câu + HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
hỏi phụ: Khi ra chơi em thường làm gì?
- Tiếp tục đọc thầm khổ 5
* Khổ 5:
+ HS trả lời theo suy nghĩ của mình.

+ Câu 4: Nêu cảm xúc của bạn nhỏ khi
tan học?
- 2-3 HS nhắc lại nội dung bài.
+ Em có cảm xúc giống bạn không?
* Khổ 5:
+ Câu 4: Em cảm thấy thế nào khi nghe
tiếng trống tan trường?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Bài thơ cho ta thấy cảm xúc
của các bạn nhỏ rất vui vẻ, hào hứng
khi đi học. Niềm vui của các bạn khi
nghe thấy tiếng trống tan trường
2.3. Hoạt động : Học thuộc lòng.

- Học sinh đọc nhiều lần từng khổ thơ
trong 3 khổ thơ đầu.
- Các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ thơ đầu.
- Những HS thuộc bài xung phong đọc
thuộc lòng trước lớp.


10
- Làm việc cá nhân:
Nhận xét, tuyên dương.
+ GV yêu cầu học sinh đọc lại nhiều lần
từng khổ thơ trong 3 khổ thơ đầu.
- Làm việc theo nhóm:
+ GV yêu cầu các nhóm đọc nối tiếp 3
khổ thơ đầu. Cả lớp đọc thầm theo.

- Làm việc cung cả lớp:
+ GV mời những HS thuộc bài xung
phong đọc thuộc lòng trước lớp.
Nhận xét, tuyên dương.
3. Nói và nghe: Tới lớp, tới trường
- Mục tiêu:
+ Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Kể về một ngày đi
học của em.
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Tới lớp, tới trường
dung.
+ Yêu cầu: Kể về một ngày đi học.
- Em đi đến trường cùng ai?
- Thời tiết hơm đó thế nào?
- Đường đến trường hơm đó có gì đặc
biệt?
- Ngày học hơm đó có gì đáng nhớ?
- HS sinh hoạt nhóm và kể về một ngày
đi học của mình theo gợi ý.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: - HS trình bày trước lớp.
HS kể về một ngày đi học của của mình.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ Nếu HS khơng kể lại được tồn bộ một
ngày học, có thể kể điều mình nhớ nhất - 1 HS đọc: Nêu cảm nghĩ của em sau
của một gày học hôm đó đều đc.
một tháng học tập.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nận xét, tuyên dương.

- HS trình bày trước lớp, HS khác có thể
3.2. Hoạt động 4: Nêu cảm nghĩ của em nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình
sau một tháng học tập.
bày.
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm
đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và
nêu cảm nghĩ sau một tháng học tập của
mình.
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tun dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:


11
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã
thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học vào thực tiễn.
học sinh.
- HS quan sát video.
+ Cho HS quan sát video một số hoạt
động của các bạn ở lớp, trường.
+ Trả lời các câu hỏi.
+ GV nêu câu hỏi em hãy nêu các hoạt
động của các bạn nhỏ khi đến trường,

lớp?
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
+ Hoạt động đó có vui khơng? Có làm
cho mình nhớ khơng?
- Các em có thể nêu mình đã quen vơi
những hoạt động học tập nào chưa, em có
cảm xúc thế nào sau mỗi ngày đến trường
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
CHIỀU
Tiết 1: Tự nhiên xã hội
BÀI 5: HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI VỚI CỘNG ĐỒNG (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được tên và ý nghĩa của một đến hai hoạt động kết nối với xã hội của trường
học và mơ tả được hoạt động đó .
- Nhận xét được sự tham gia của HS trong các hoạt động kết nối.
- Tích cực, có trách nhiệm khi tham gia hoạt động kết nối trường học với cộng
đồng.
- Có ý thức tuyên truyền, vận động các bạn cùng tham gia.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn
thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các
hoạt động học tập, trị chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sơi nổi và nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.

3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, đùm bọc và giúp dỡ những người có
hồn cảnh khó khan hơn mình


12
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, ln tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh Hình 1 để - HS quan sát.
khởi động bài học.

+ GV nêu câu hỏi: Mọi người trong hình 1 + Hình 1 : Người dân tham gia trang trí
đang làm gì ?
bức tường trong khu dân cư.
- HS trả lời.
+ Em đã tham gia hoạt động như vậy chưa
?
+ Em cảm thấy như thế nào khi tham gia

các hoạt động như thế?
- HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Nêu được tên và ý nghĩa của một đến hai hoạt động kết nối với xã hội của trường
học và mơ tả được hoạt động đó.
+ Nhận xét được sự tham gia của HS trong các hoạt động kết nối.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu các hoạt động
ủng hộ của trường Minh, Hoa. (làm
việc cá nhân)
- GV chia sẻ Hình 2


13

- Học sinh đọc yêu cầu bài và trình bày :
+ Các bạn Minh, Hoa đang quyên góp
sách vở, đồ dùng học tập để ủng hộ các
bạn vùng lũ lụt.
+ Việc làm này thể hiện sự đùm bọc, yêu
- YC HS Quan sát hoạt động của trường thương đồng bào bằng việc giúp đỡ, chia
sẻ một phần của mình với những người
Minh, Hoa trong mỗi hình và cho biết :
có hồn cảnh khó khăn.
Sau đó mời đại diện các nhóm trình bày
+ Các bạn tham gia rất nhiệt tình, hào
kết quả

+ Các bạn đã tham gia hoạt động nào với hứng, tự giác và rất tích cực
cộng đồng là gì? Hãy mơ tả hoạt động đó - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
+ Ý nghĩa của các hoạt động đó ?
+ Nhận xét sự sự tham gia của các bạn ?
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1: Những hoạt động này là
những hoạt động kết nối với cộng đồng.
Những hoạt đồng này thể hiên sự quan
tâm, đùm bọc, yêu thương đồng bào bằng
việc giúp đỡ, chia sẻ một phần của mình
với những người có hồn cảnh khó khan
hơn.
- Mời HS quan sát một số bức tranh tham
gia hoạt động kết nối cộng đồng .


14

Hoạt động 2. Tìm hiểu các hoạt động
của trường học. (làm việc nhóm đơi)
- GV chia sẻ hình 3 và nêu câu hỏi:
- Học sinh quan sát hình 3, đọc u cầu
bài, thảo luận nhóm đơi và tiến trình bày.

- Các bạn trong tranh tham gia hoạt
động đổi rác lấy q
Sau đó mời đại diện nhóm lên trình bày - Đổi rác lấy cây xanh

kết quả.
- Các bạn rất tích cực và hào hứng.
+ Em thấy gì trong bức tranh ?
- HS trả lời
- HS nhóm khác nhận xét.
+ Em hãy nhận xét sự tham gia của các - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
bạn như thế nào ?
+ Những hành động tham gia cộng động
sẽ có ý nghĩa gì ?
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt lại nội dung và khuyến khích
học sinh tích cực tham gia các hoạt động
kết nối cộng đồng của nhà trường tổ chức
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Kể được tên và ý nghĩa của hoạt động kết nối với xã hội của trường học và mô tả
được hoạt động đó.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Kể tên các và ý nghĩa của
hoạt động kết nối với xã hội của trường
học.
- Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến hành
- Gv tổ chức cho HS thảo luận chung cả thảo luận.
lớp để tra lời các câu hỏi sau:
- HS trình bày
+ Ủng hộ các bạn miền Trung gặp lũ lụt


15

+ Kể tên những hoạt động kết nối với
cộng đồng của trường em ?

+ Ủng hộ áo ấm cho bạn.
+ Đổi rác lấy quà, lấy cây xanh.
+ HS trả lời theo ý kiến riêng

+ Em đã tham gia hoạt động nào ? Em
- HS nhận xét.
thích hoạt động nào nhất ? Vì sao ?
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương,
khuyến khích học sinh tham gia những
hoạt động kết nối với xã hội của trường
học
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV dặn HS về nhà kể với bố mẹ và - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu
người thân những hoạt động kết nối với
xá hội của trường em đã tham gia
- Cùng các bạn trong nhóm chuẩn bị tư
liệu, tranh ảnh,... về một hoạt động kết nối
với cộng đồng mà em và các bạn tham gia
để giới thiệu trước lớp
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
********************************************
Tiết 2: Tiếng Việt
BÀI 9: ĐI HỌC VUI SAO (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao”
- Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
- Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần...
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua giọng
đọc.
- Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong bài
thơ.
- Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thơng qua các từ ngữ, hình ảnh
miêu tả hoạt động, cảm xúc của nhân vật.
- Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui.


16
- Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội
dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.

- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm
mùa hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Gv cho HS nghe bài hát “Ở trường cô - HS lắng nghe.
dạy em thế”
- Vừa rồi em được nghe bạn nhỏ trong bài - HS trả lời theo suy nghĩ của mình
hát kể về những điều cơ dạy. Vậy em
thường kể những gì cho người thân nghe - HS quan sát tranh
về trường lớp của mình?
- Quan sát tranh để nhớ lại những hoạt
động ở trường.
- HS thảo luận nhóm 2, đại diện nhóm
lần lượt trả lời.
- HS lắng nghe.
- GVYC làm việc theo nhóm 2 và trình
- HS trả lời: tranh vẽ cảnh con đường
bày ý kiến
làng uốn lượn, xung quanh là cảnh làng

quê, trên đường có các bạn nhỏ đeo cặp
- GV nhận xét, tuyên dương.
đang tung tăng đến trường.
- Quan sát tranh cho cơ biết trong tranh
vẽ cảnh gì?


17
- Nhận xét.
- Lắng nghe.

- Nhận xét bạn.
=> Tranh vẽ cảnh con đường làng uốn
lượn, xung quanh là cảnh làng quê và
ngôi trường rất đẹp. Bạn nhỏ đeo cặp
đang nhảy tung tăng trên đường đến
trường nhìn bạn rất vui. Để biết rõ hơn
niểm vui của các bạn nhỏ khi đến trường,
cô cùng các em đọc bài nhé.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao”
- Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
- Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần...
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua giọng
đọc.
- Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong bài
thơ.
- Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua các từ ngữ, hình ảnh
miêu tả hoạt động, cảm xúc của nhân vật.

- Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui.
- Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, ngắt nghỉ - Hs lắng nghe.
đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở những từ
ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, - HS lắng nghe cách đọc.
biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa
các dòng thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (4 khổ)
- HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến đôi má đào.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến những cánh
cò.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến chơi khéo tay.
+ Khổ 4: Tiếp theo cho đến say sưa.
- HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.


18
+ Khổ 5: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ.
- Luyện đọc từ khó: xơn xao, dập dờn,
náo nức,say sưa, xốn xang.
- Luyện đọc câu: sáng nay em đi học
Bình minh/ nắng xơn xao

Trong lành/ làn gió mát
Mơn man/ đôi má đào.
- Luyện đọc theo khổ thơ: GV tổ chức cho
HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- Kết hợp giải nghĩa từ.

- HS đọc từ khó.
- 2-3 HS đọc câu thơ, cách ngắt nghỉ nhịp
thơ.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- HS đọc các từ ngữ cần giải nghĩa trong
SGK: má đào, man man, xốn xang.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:

- GV nhận xét tuyên dương.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
* GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- Khổ 1:
+ Câu 1: Bạn nhỏ đi học trong khung
cảnh như thế nào?
+ GV nhân xét, tuyên dương. Mở rộng ý
nghĩa: Đó là một cảnh đẹp, bình yên thể
hiện cảm xúc rất vui vẻ, hào hứng của
bạn nhỏ khi đi học.
- Khổ 2,3:
+ Câu 2: Những trang sách bạn nhỏ được
học có gì thú vị?

- Đọc thầm khổ 1

+ Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh bình
minh nắng xơn xao, gió trong lành mát
rượi, gió lướt nhẹ trên má của bạn ấy.
+ HS lắng nghe
+ HS trả lời: Những trang sách ấy rất
thơm, có lẽ mùi của giấy, của mực. Trong
trang sách có hình ảnh của nương lúa,
cánh cị dập dờn,...

- Đọc thầm khổ 4
+ HS trả lời: Náo nức nô đùa và túm tụm,
+ GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung ý say sưa vẽ tranh.
nghĩa: Khi đọc sách ngoài việc cảm nhân + ...cùng các bạn chơi....
ý nghĩa của nội dung, các em có thể cảm
nhận bằng nhiều giác quan khác nhau.
- Đọc thầm khổ 5
* Khổ 4:
+ HS trả lời: lịng bạn vui xốn xang, hát
+ Câu 3: Tìm những chi tiết thể hiện niềm theo nhịp chân bước...
vui của các bạn nhỏ trong giờ ra chơi.
+ GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung câu + HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
hỏi phụ: Khi ra chơi em thường làm gì?
- Tiếp tục đọc thầm khổ 5
* Khổ 5:
+ HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
+ Câu 4: Nêu cảm xúc của bạn nhỏ khi
tan học?
+ Em có cảm xúc giống bạn không?
- 2-3 HS nhắc lại nội dung bài.
* Khổ 5:

+ Câu 4: Em cảm thấy thế nào khi nghe
tiếng trống tan trường?
- GV nhận xét, bổ sung.
- Học sinh đọc nhiều lần từng khổ thơ


19
- GV mời HS nêu nội dung bài.
trong 3 khổ thơ đầu.
- GV Chốt: Bài thơ cho ta thấy cảm xúc
của các bạn nhỏ rất vui vẻ, hào hứng
khi đi học. Niềm vui của các bạn khi - Các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ thơ đầu.
nghe thấy tiếng trống tan trường
2.3. Hoạt động : Học thuộc lòng.
- Làm việc cá nhân:
- Những HS thuộc bài xung phong đọc
+ GV yêu cầu học sinh đọc lại nhiều lần thuộc lòng trước lớp.
từng khổ thơ trong 3 khổ thơ đầu.
Nhận xét, tuyên dương.
- Làm việc theo nhóm:
+ GV yêu cầu các nhóm đọc nối tiếp 3
khổ thơ đầu. Cả lớp đọc thầm theo.
- Làm việc cung cả lớp:
+ GV mời những HS thuộc bài xung
phong đọc thuộc lòng trước lớp.
Nhận xét, tuyên dương.
3. Nói và nghe: Tới lớp, tới trường
- Mục tiêu:
+ Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.

- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Kể về một ngày đi
học của em.
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Tới lớp, tới trường
dung.
+ Yêu cầu: Kể về một ngày đi học.
- Em đi đến trường cùng ai?
- Thời tiết hơm đó thế nào?
- Đường đến trường hơm đó có gì đặc
biệt?
- Ngày học hơm đó có gì đáng nhớ?
- HS sinh hoạt nhóm và kể về một ngày
đi học của mình theo gợi ý.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4:
HS kể về một ngày đi học của của mình.
+ Nếu HS khơng kể lại được tồn bộ một
ngày học, có thể kể điều mình nhớ nhất
của một gày học hơm đó đều đc.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Nêu cảm nghĩ của em
sau một tháng học tập.
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm

- HS trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS đọc: Nêu cảm nghĩ của em sau
một tháng học tập.
- HS trình bày trước lớp, HS khác có thể

nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình
bày.


20
đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và
nêu cảm nghĩ sau một tháng học tập của
mình.
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã
thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học vào thực tiễn.
học sinh.
- HS quan sát video.
+ Cho HS quan sát video một số hoạt
động của các bạn ở lớp, trường.
+ Trả lời các câu hỏi.
+ GV nêu câu hỏi em hãy nêu các hoạt
động của các bạn nhỏ khi đến trường,
lớp?
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
+ Hoạt động đó có vui khơng? Có làm
cho mình nhớ khơng?

- Các em có thể nêu mình đã quen vơi
những hoạt động học tập nào chưa, em có
cảm xúc thế nào sau mỗi ngày đến trường
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
********************************************
Tiết 3: Đọc sách thư viên
BÀI 3: HƯỚNG DẪN CÁC EM ĐỌC NHỮNG TRUYỆN NÓI VỀ TRƯỜNG
LỚP, BẠN BÈ VÀ THẦY CÔ (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS có thêm nhiều trải nghiệm trong mơi trường học tập để tự tin
hơn.
2. Kỹ năng: Giúp HS có thêm kinh nghiệm và biết cách giao tiếp ứng xử đúng mực.
3. Thái độ: Giúp HS có nhiều niềm vui khi đọc những mẩu chuyện về trường lớp và bè
bạn và thầy cô
II. CHUẨN BỊ:
* Địa điểm: Thư viện trường
* GV: Truyện “ Bài học đầu tiên”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC:


21
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. TRƯỚC KHI KỂ: (5’)
* Hoạt động: Giới thiệu sách
- Mục tiêu: Giúp các em biết chọn sách
phù hợp theo yêu cầu.

- Cách tiến hành:
+ Giới thiệu chủ điểm: Tới trường.
+ Nêu yêu cầu..
- Giới thiệu thêm một số truyện xoay
quanh chủ điểm tới trường..
2. TRONG KHI KỂ: (20’)
* Hoạt động: Kể chuyện
- Mục tiêu: Nắm được nội dung câu
chuyện.
- Cách tiến hành:
+ GV giới thiệu chủ điểm trong tháng.
+ Đính bảng câu hỏi:

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HT: Cả lớp.

- Nêu bảng mã màu từ lớp 1- 5
- Nêu màu phù hợp lớp 3 (màu trắng).
- Nêu một số truyện xoay quanh chủ điểm tới
trường
HT: Nhóm, lớp
- Phỏng đoán tên truyện
- Quan sát và đọc thầm các câu hỏi.
+ Truyện có tên là gì?
+ Trong truyện có những nhân vật nào?
+ Nhân vật chính có tên là gì?
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm ghi câu trả lời vào phiếu
câu hỏi.


+ Kể chuyện “Bài học đầu tiên”, kết hợp
Tên
chuyện
với tranh phóng
to của
theo câu
nội dung
truyện.

là…….

Những nhân vật:
…………………………
…….
….

3. SAU KHI KỂ: (5’)
- Yêu cầu HS
trình bày lại truyện
…………………………
* GDHS: Biết
…. cách giao tiếp và ứng xử
đúng mực.
*Củng cố - dặn dị:
- Qua tiết học hơm nay các em học được
điều gì?
- Giới thiệu một số truyện học ở tiết sau
theo chủ điểm Cộng đồng.

- Đại diện nhóm trình bày lại câu chuyện vừa

nghe GV kể.
- Nêu cảm nghĩ của mình
- Nhận xét tuyên dương bạn học tốt.
- Tìm đọc thêm một số truyện khác nói về
chủ điểm tới trường.
- Kế lại chuyện cho người thân nghe.
- Ghi vào sổ nhật ký đọc.
- Lắng nghe.

********************************************
Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2022
SÁNG
Tiết 1: Mĩ thuật
(Đ/c Cương soạn giảng)
********************************************
Tiết 2: Tiếng Anh
(Đ/c Sình soạn giảng)
********************************************
Tiết 3: Giáo dục thể chất


22
(Đ/c Ứng soạn giảng)
********************************************
Tiết 4: Toán
BÀI 11: BẢNG NHÂN 8, BẢNG CHIA 8 (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh
- Hoàn thành được bảng nhân 8, bảng chia 8.
- Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng

nhân 8, chia 8.
- Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng, thực hành giải các bài toán thực tập,
bài tốn có tình huống thực tế. HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, lập
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi động
bài học.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi
- HS lắng nghe.
+ Nối tiếp nhau đặt câu hỏi và trả lời. Bạn nào trả
lời chậm là bị phạt trò soi gương

- HS tham gia trò chơi
+ Nội dung: 1 bạn đặt câu hỏi 7 x3 = ? rồi chỉ định + HS Trả lời
1 bạn bất kỳ trả lời. Cứ như vậy truyền các câu hỏi
về bảng nhân 7 và chia 7 thật nhanh.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới


23
2. Khám phá
Mục tiêu:
+ Hình thành được bảng nhân 8 và chia 8.
+ Vận dụng bảng nhân 8 và chia 8 để giải được các bài tập ở phần hoạt động của bài
- Cách tiến hành:
a. (Làm việc cá nhân)
- GV hướng dẫn quan sát tranh vẽ trong sách HS - HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời
để trả lời câu hỏi.
câu hỏi
- Cho HS trả lời để hình thành phép nhân 8
- HS TL: Mỗi con bạch tuộc có 8
- Vậy ta có phép tính nào?
xúc tu vậy 2 con bạch tuộc có 16
8x2=?
xúc tu.
-Từ phép tính 8 x2 = 16 ta suy ra được phép chia 8 x 2= 16
như thế nào?
16 : 8 = 2
* Từ đó HS có thể tự hình thành bảng nhân 8 và
bảng chia 8
b. ( Làm việc nhóm)

- GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng nhân 8 và
bảng chia 8
- HS suy nghĩ
- Gợi ý bằng VD: Thêm 8 vào kết quả của 8 x 2 ta
được kêt quả của 8 x 3.
- Cho HS thảo luân trong nhóm và nhiệm vụ hồn - HS làm việc theo nhóm.
thành bảng nhân 8, bảng chia 8
- Cho HS đọc nhiều lần theo cá nhân, nhóm để -HS đọc nối tiếp và luyện đọc
thuộc bảng nhân 8 , bảng chia 8.
thuộc
2. Hoạt động
Bài 1: ( Làm việc cá nhân)
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài 1
- GV gợi ý:
- HS nêu điền số vào chỗ dấu?.
+ muốn tìm tích khi biết 2 thừa số ta làm thế nào? - Làm tính nhân
+ Muốn tìm thương khi biết số bi chia và só chia
ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài sau đó báo cáo kết quả trước lớp - Làm tính nhân
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
- Làm tính chia
Bài 2: ( Làm việc nhóm )
- HS nhận xét bố sung cho nhau
-GV yêu cầu các nhóm dựa vào mối câu hỏi trong
bài tốn, tìm ra phép nhân phù hợp rồi báo cáo kết
quả tìm được.
- Cho nhóm thảo luận thống nhất kết quả và báo - HS hợp tác thảo luận trong
cáo trước lớp.
nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo

8 x 6 = 48
- GV nhận xét, tuyên dương.
8 x 10 = 80
8 x 4 = 32
8 x 5 = 40
8 x 3 = 24


24
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trị - HS tham gia để vận dụng kiến
chơi hái hoa ( mỗi bơng hoa là 1 phép tính nhân thức đã học vào thực tiễn.
hoặc chia)
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
********************************************
CHIỀU
Tiết 1: Đạo đức
BÀI 2: TỰ HÀO TỔ QUỐC VIỆT NAM (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- Thực hiện được hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; yêu quý,

bảo vệ thiện nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất
nước.
- Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
- Hình thành và phát triển lòng yêu nước.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi chào cờ và
hát Quốc ca.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:


25
- GV mở bài hát HS nghe và vận động
theo nhịp bài hát Quê hương tươi đẹp
+ Bài hát nói về điều gì?

+ Trong bài hát Quê hương bạn nhỏ có gì
đẹp ?

- HS lắng nghe bài hát.
+ Tình u quê hương của bạn nhỏ.
+ Có đồng lúa xanh, núi rừng, ngàn cây,
có lời ca tươi đẹp ca ngợi tình quê
hương.

- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Thực hiện được hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; yêu quý,
bảo vệ thiện nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất
nước.
- Cách tiến hành:
Bài tập 3. Em sẽ khun bạn điều gì?
(làm việc nhóm đơi)
- GV u cầu 1HS nêu các tình huống trên - HS nêu các tình huống
bảng và thảo luận: Em sẽ khuyên bạn điều - HS thảo luận theo nhóm và đưa ra lời
gì? (3’)
khuyên cho bạn

- GV yêu cầu HS xây dựng và đóng vai
đưa ra lời khuyên cho bạn.
- GV gọi đại diện nhóm lên xử lý tình
huống


- HS phân vai và đóng vai xử lý tình
huống.
- HS lên đóng vai và xử lý tình huống
+ TH a: Khuyên Ngọc và các bạn tham
gia vì sẽ khám phá được nhiều điều thú
vị về đất nước và con người Việt Nam.
+ TH b: khuyên Tuấn rằng đất nước nào
cũng có vẻ đẹp riêng. Hãy giới thiệu về
vẻ đẹp của cảnh vật đất nước, q hương
của mình.
+TH c: đồ cũ có thể cất làm kỉ niệm
nhưng có nhiều đồ để lâu sẽ hỏng chúng
ta lên chia sẻ cho những người khó khăn.
+ TH d: Khun Trung tuổi nhỏ mình
làm việc nhỏ ví dụ như: chăm sóc, bảo
vệ thiên nhiên; u thương, kính trọng
chăm sóc ơng bà, cha mẹ,..
- HS nhận xét nhóm bạn


×