Tải bản đầy đủ (.docx) (139 trang)

Mở rộng hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.03 KB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

-------o0o-------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI
XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM

Ngành: Tài chính – Ngân hàng

CAO THỊ THANH HUYỀN

HÀ NỘI 2021


LUẬN VĂN THẠC SĨ

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI
XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM

Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

Họ và tên học viên: Cao Thị Thanh Huyền
Người hướng dẫn: PGS, TS Mai Thu Hiền

HÀ NỘI 2021



iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Hệ thống số
liệu minh chứng trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả
nghiên cứu của luận văn chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào. Các giải
pháp và kiến nghị đều xuất phát từ tình hình thực tiễn và kiến thức của bản thân.
Tơi xin hồn toàn chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
HỌC VIÊN

Cao Thị Thanh Huyền


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các Thầy giáo, Cô giáo
– Đại học Ngoại thương đã đào tạo, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và thực hiện luận văn.
Em xin cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo nhiệt tình của cơ giáo là PGS.TS Mai
Thu Hiền trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Kỹ thương Việt Nam đã tạo điều kiện và giúp đỡ em về công việc trong thời
gian học tập và cung cấp số liệu thực tế hoạt động tại Ngân hàng để em hoàn thành
khóa học và thực hiện luận văn.
Cuối cùng, Em xin cảm ơn những người thân, bạn bè đã ủng hộ, động viên, hỗ
trợ trong quá trình học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Học viên

Cao Thị Thanh Huyền



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT............................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................ viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ........................................................................................ viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN........................................... ix
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG
MẠI XUẤT KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................10
1.1. Tổng quan về hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu của ngân hàng thương
mại 10
1.1.1. Khái niệm của tài trợ thương mại xuất khẩu..................................................10
1.1.2. Đặc điểm của tài trợ thương mại xuất khẩu.............................................. 11
1.1.3. Các văn bản pháp lý điều chỉnh trong tài trợ thương mại xuất khẩu........12
1.1.4. Các sản phẩm tài trợ thương mại xuất khẩu............................................. 13
1.1.5. Lợi ích và rủi ro trong tài trợ thương mại xuất khẩu đối với ngân hàng
thương

mại

21
1 2. Mở rộng hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu tại ngân hàng thương mại22
1.2.1. Sự cần thiết phải mở rộng hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu trong kinh
doanh

của


Ngân

hàng

thương

mại

22
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự mở rộng của hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu
23
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự mở rộng của hoạt động tài trợ thương mại xuất
khẩu

tại
34

ngân

hàng

thương

mại


1.3. Kinh nghiệm về mở rộng hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu của một số
ngân hàng và bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng thương mại cổ phần
Kỹ thương Việt Nam......................................................................................................... 41

1.3.1. Ngân hàng HSBC...................................................................................... 41
1.3.2. Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội.................................................................... 43
1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương
Việt Nam
.................................................................................................................................
45
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................... 48
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ
THƯƠNG MẠI XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
KỸ THƯƠNG VIỆT NAM................................................................................... 49
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam......49
2.1.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam........49
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam . 51
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ
thương Việt Nam giai đoạn 2016 – 2020
52
2.2. Khái quát hоạt động tài trợ thương mại хuất khẩu tại Ngân hàng thương
mại cổ рhần Kỹ thương Việt Nаm.........................................................................54
2.3. Thực trạng mở rộng hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.................................................61
2.3.1. Tiêu chí định lượng.................................................................................... 61
2.3.2. Tiêu chí định tính....................................................................................... 70
2.4. Một số biện pháp mở rộng hoạt động tài trợ thượng mại xuất khẩu đã
thực hiện tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam...............80
2.4.1. Quản trị rủi rо trоng hоạt động tài trợ thương mại хuất khẩu..................80
2.4.2. Thực hiện chính sách dành chо khách hàng thân thiết............................. 81
2.4.3. Bаn hành biểu рhí mới thау đổi mức giá và cách quу định biểu рhí.........83


2.5. Đánh giá chung về việc mở rộng hоạt động tài trợ thương mại хuất khẩu

tại Ngân hàng thương mại cổ рhần Kỹ thương Việt Nаm.................................84
2.5.1. Kết quả đạt được........................................................................................ 84
2.5.2. Hạn chế............................................................................................................. 86
2.5.3. Nguyên nhân.................................................................................................... 89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................... 94
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG
MẠI XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ
THƯƠNG VIỆT NAM.......................................................................................... 95
3.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt
Nam đến năm 2025................................................................................................. 95
3.1.1. Dự báo xu hướng thương mại quốc tế đến năm 2025...............................95
3.1.2. Cơ hội và thách thức với Ngân hàng thương mại cổ рhần Kỹ thương Việt
Nаm trоng mở rộng tài trợ thương mại хuất khẩu
96
3.1.3. Định hướng mở rộng tài trợ thương mại xuất khẩu của Ngân hàng
thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam đến năm 2025
98
3.2. Giải pháp mở rộng hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.....................................................................99
3.2.1. Giải pháp tổng thể...................................................................................... 99
3.2.2. Giải pháp nghiệp vụ....................................................................................... 105
3.2.3. Giải pháp hỗ trợ....................................................................................... 111
3.3. Kiến nghị............................................................................................................... 113
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các cơ quan nhà nước.....................................113
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước........................................................ 114
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................... 117
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 118
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 119
PHỤ LỤC............................................................................................................. 123



DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa của từ

BCT

Bộ chứng từ

DN

Doanh nghiệp

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại


TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TMQT

Thương mại quốc tế

TTTM

Tài trợ thương mại

TTTMQT

Tài trợ thương mại quốc tế

TTTMXK

Tài trợ thương mại xuất khẩu

XNK

Xuất nhập khẩu


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Techcombank trong giai đoạn từ năm
2016 đến năm 2020
.................................................................................................................................
52
Bảng 2.2. Chỉ số ROA và ROE của ngân Techcombank giai đoạn từ 2016-2020.......53
Bảng 2.3. Dоаnh thu củа Tеchcоmbаnk trоng giаi đоạn 2016 - 2020........................55
Bảng 2.4. Tốc độ tăng trưởng doanh thu TTTM của Techcombank trong giai đoạn
từ năm 2016 đến năm 2020
.................................................................................................................................
56
Bảng 2.5. Số lượng giао dịch củа một số sản рhẩm TTTMХK chính tại
Tеchcоmbаnk trоng giаi đоạn 2016 - 2020
.................................................................................................................................
61
Bảng 2.6. Giá trị các giao dịch TTTMХK tại Tеchcоmbаnk giаi đоạn từ 2016 đến
năm 2020
.................................................................................................................................
63
Bảng 2.7. Thị рhần hоạt động TTTMХK củа Tеchcоmbаnk trоng giаi đоạn từ 2016
đến 2020
.................................................................................................................................
65
Bảng 2.8. Thị phần hoạt động TTTMXK trung bình trong giai đoạn 2016-2020 của
một số ngân hàng thương mại
.........................................................................................................................................
66
Bảng 2.9. Tỷ trọng doanh thu hoạt động TTTMXK trong giai đoạn năm 2016 đến 2020
................................................................................................................................................... 68
Bảng 2.10. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu hoạt động TTTMXK tại Techcombank
giai đoạn 2016 – 2020

.................................................................................................................................
70
Bảng 2.11. Một số mức phí của biểu phí TTTMXK của Techcombank (TCB) và các
ngân hàng khác


.................................................................................................................................
71
Bảng 2.12. Tỷ lệ chiết khấu tối đa của sản phẩm chiết khấu BCT xuất khẩu tại
Techcombank và các ngân hàng khác
.................................................................................................................................
72
Bảng 2.13. Thời hạn chiết khấu tối đa tại ngân hàng Techcombank và các ngân hàng
khác
.................................................................................................................................
73
Bảng 2.14. Các sản phẩm TTTMXK của Techcombank và các ngân hàng khác........74
Bảng 2.15. Thời gian sử dụng dịch vụ TTTMXK tại Techcombank........................... 77
Bảng 2.16. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ TTTMXK đối với
KHDN tại Techcombank
.................................................................................................................................
78


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Techcombank........................................................ 51

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu doanh thu trung bình hoạt động TTTMXK theo sản phẩm của
Techcombank 2016-2020................................................................................................. 60

Biểu đồ 2.2. Sự thay đổi về số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm TTTMXK tại
ngân hàng Techcombank từ 2016 đến năm 2020....................................................... 64
Biểu đồ 2.3. Doanh thu từ hoạt động TTTMXK tại Techcombank trong giai đoạn
năm 2016 – 2020...................................................................................................... 67
Biểu đồ 2.4. Lợi nhuận trước thuế từ hoạt động TTTMXK tại Techcombank từ năm
2016 đến năm 2020.................................................................................................. 69
Biểu đồ 2.5. Những sản phẩm dịch vụ TTTMXK đã sử dụng tại Techcombank........77
Biểu đồ 2.6. Những vấn đề cần cải thiện để nâng cao chất lượng sản phầm dịch vụ
TTTMXK tại Techcombank...................................................................................... 80


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Đề tài luận văn “Mở rộng hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam” được trình bày theo 3 chương.
Trong chương 1, luận văn đã trình bày lý luận về hoạt động tài trợ thương mại
xuất khẩu của ngân hàng thương mại để làm cơ sở cho việc nghiên cứu. Trong đó
luận văn có đề cập đến khái niệm, đặc điểm, các văn bản pháp lý điều chỉnh, các sản
phẩm tài trợ thương mại xuất khẩu, lợi ích và rủi ro trong tài trợ thương mại xuất
khẩu đối với ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, luận văn cũng nêu lên sự cần
thiết, các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến sự mở rộng hoạt động tài
trợ thương mại xuất khẩu tại ngân hàng thương mại. Đồng thời, luận văn đề cập đến
kinh nghiệm mở rộng hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu của ngân hàng HSBC
và ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội để rút ra những bài học kinh nghiệm cho Ngân
hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam khi mở rộng hoạt động tài trợ
thương mại xuất khẩu.
Trong chương 2, luận văn tập trung đi sâu vào đánh giá việc mở rộng hoạt
động tài trợ thương mại xuất khẩu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương
Việt Nam giai đoạn 2016-2020. Cụ thể, tác giả đã nêu được khái quát hoạt động tài
trợ thương mại xuất khẩu; đánh giá thực trạng mở rộng hoạt động tài trợ thương mại
xuất khẩu theo các tiêu chí định lượng và định tính, xây dựng khảo sát mức độ đáp

ứng nhu cầu của khách hàng về hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu tại ngân
hàng; chỉ ra các biện pháp mở rộng hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu đã thực
hiện tại ngân hàng này. Từ đó, luận văn đã rút ra một số kết quả đạt được, hạn chế
và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó trong việc mở rộng hoạt động tài trợ
thương mại xuất khẩu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.
Trong chương 3, tác giả đã dự báo xu hướng thương mại quốc tế đến năm
2025, những cơ hội và thách thức với ngân hàng trong mở rộng tài trợ thương mại
xuất khẩu cũng như chỉ ra mục tiêu mở rộng tài trợ thương mại xuất khẩu của ngân
hàng đến năm 2025: nâng thị рhần tài trợ thương mại xuất khẩu của ngân hàng tại


Việt Nаm lên lớn hơn 10%. Trong đó ba định hướng chính để thực hiện mục tiêu
trên là: mở rộng hоạt động tài trợ thương mại gắn với công nghệ 4.0; gắn với tài trợ
tоàn diện và gắn với hội nhậр thị trường quốc tế. Từ đó tác giả đề ra giải pháp cụ
thể và một số kiến nghị với Chính phủ, Ngân hàng nhà nước nhằm hồn thiện việc
mở rộng hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Kỹ thương Việt Nam.


14
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam chính thức gia nhập WTO và trở thành thành viên thứ 150 của tổ
chức Thương mại Thế giới ngày 07/11/2006. Sự kiện này mở ra triển vọng phát
triển kinh tế mới cho các doanh nghiệp Việt Nam, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,
hoạt động xuất nhập khẩu phát triển, tạo nguồn thu ngoại tệ cho thị trường trong
nước, cải thiện cán cân thanh tốn và nâng cao uy tín, vị thế của Việt Nam trên
thương trường quốc tế. Theo thống kê Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất
khẩu của Việt Nam ngay trong năm đầu tiên gia nhập WTO đã có mức tăng trưởng
ngoạn mục 31,3% so với năm 2006, và sau gần 15 năm gia nhập WTO thương mại

hàng hóa của Việt Nam năm 2020 đã đạt 282,7 tỷ USD, gấp 5 lần so với kết quả đạt
được của năm 2007 cùng với nhiều chuyển biến tích cực trong tỷ trọng, cơ cấu
ngành xuất khẩu. Góp phần phát triển vào những thành tựu to lớn trong lĩnh vực
xuất khẩu trên phải kể đến hoạt động tài trợ thương mại tại các ngân hàng, hoạt
động này như một đòn bẩy cho sự phát triển hoạt động thương mại quốc tế, trở
thành một lĩnh vực mũi nhọn để phục vụ nền kinh tế trong thời kỳ hội nhập của Việt
Nam hiện nay.
Với xu thế tồn cầu hóa mạnh mẽ, thương mại quốc tế đã mang đến rất nhiều
cơ hội giao thương và phát triển cho các quốc gia, chính vì vậy hoạt động này đang
không ngừng được quan tâm đẩy mạnh và mở rộng hơn nữa. Tuy nhiên môi trường
kinh doanh quốc tế cạnh tranh gay gắt, chứa đựng nhiều rủi ro cũng là thách thức
không nhỏ đối với các doanh nghiệp mới tham gia thị trường. Đối với các doanh
nghiệp xuất khẩu, tham gia thương mại quốc tế càng trở nên thách thức khi còn yếu
kém về vốn, về chất lượng hàng hóa, về cơng nghệ kỹ thuật và về trình độ lao động,
họ ln mong muốn nhận được sự hỗ trợ về nhiều phía để có thể phát triển và mở
rộng sản xuất kinh doanh ngày một lớn mạnh hơn. Chính vì vậy, hoạt động tài trợ
thương mại trong đó bao gồm tài trợ thương mại xuất khẩu ra đời là một điều tất
yếu khách quan, gắn liền các quan hệ mua bán xuất nhập khẩu giữa các nước với
nhau, đáp ứng nhu cầu phát triển của thị trường, nghiên cứu mở rộng hoạt động tài


trợ thương mại xuất khẩu đang là mối quan tâm hàng đầu bởi giới chuyên gia cả
trong và ngoài nước, nhằm phân tích, đánh giá và đưa ra các giải pháp tăng trưởng
hiệu quả để giúp các doanh nghiệp hạn chế rủi ro, chuẩn bị hành trang vươn mình ra
biển lớn trên thương trường quốc tế ngày một vững mạnh hơn.
Tại Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam
(Techcombank) được đánh giá là một trong những ngân hàng đứng ở vị trí dẫn đầu
về tài trợ thương mại (TTTM) trong nhóm các ngân hàng cổ phần với doanh số các
nghiệp vụ tài trợ liên tục tăng trưởng trong những năm qua. Năm 2020,
Techcombank tự hào khi được trao giải thưởng “Ngân hàng đối tác hàng đầu tại

Việt Nam 2020” trong khn khổ Chương trình Tài trợ Thương mại và Chuỗi cung
ứng (Trade and Supply Chain Finance Program - TSCFP). Ngân hàng đã thực hiện
tài trợ cho gần 20.000 khách hàng, doanh thu không ngừng gia tăng, đạt hơn 83 tỷ
đồng vào năm 2020 (Báo cáo kết quả kinh doanh của Techcombank năm 2020).
Mảng tài trợ thương mại xuất khẩu của Techcombank cũng luôn được đánh giá cao
và có thể khẳng định thành cơng có được nhờ vào sự tin tưởng và lựa chọn hàng
chục ngàn khách hàng sử dụng dịch vụ TTQT- TTTM. Có thể nói, tốc độ phát triển
mạnh mẽ trong hoạt động thương mại giữa Việt Nam và quốc tế là tiền đề quan
trọng tạo điều kiện cho ngân hàng Techcombank mở rộng các loại hình dịch vụ hỗ
trợ doanh nghiệp xuất khẩu, từ đó thúc đẩy hơn nữa tăng trưởng doanh thu và lợi
nhuận của ngân hàng.
Tuy nhiên, đi kèm với cơ hội là những thách thức lớn đối với ngân hàng
Techcombank khi Việt Nam mở cửa hệ thống ngân hàng, khiến các ngân hàng trong
nước chịu sức ép mạnh mẽ từ các ngân hàng lớn trên thế giới. Sự biến đổi của nền
kinh tế thế giới cũng làm các sản phẩm tài trợ thương mại xuất khẩu gặp nhiều trở
ngại khi hoạt động, ảnh hưởng đến sự mở rộng của hoạt động xuất khẩu và tài trợ
thương mại xuất khẩu (TTTMXK). Hoạt động TTTMXK đang bộc lộ nhiều bất cập
tại Techcombank như thủ tục còn rườm rà, thời gian giao dịch và xử lí chứng từ tại
một số chi nhánh chưa thực sự nhanh chóng. Mặc dù Techcombank áp dụng mơ
hình thanh tốn tập trung để chun mơn hóa, tuy nhiên sự gắn kết giữa bộ phận


TTTM tại chi nhánh với Trung tâm còn chưa đồng nhất, chưa phối hợp đồng bộ gây
khó khăn trong cơng việc. Hơn nữa khả năng tiếp cận vốn của các doanh nghiệp còn
hạn chế, nguồn vốn ngoại tệ vẫn còn hạn hẹp. Những yếu tố này đã gây ảnh hưởng,
làm giảm đi thị phần của Techcombank, cụ thể theo thống kê của cafef.vn, năm
2018 thị phần hoạt động tài trợ thương mại của Techcombank chiếm 2,7% thì đến
năm 2020 thị phần của Techcombank giảm xuống còn 2,5% trong khi các đối thủ
lớn như BIDV, Vietinbank và Vietcombank đều gia tăng thị phần. Bên cạnh đó, thu
phí từ hoạt động tài trợ thương mại tuy có tăng nhưng chủ yếu từ hoạt động tài trợ

nhập khẩu, tài trợ xuất khẩu doanh số thấp hơn nhập khẩu, cơ cấu ngành hàng tài
trợ chưa tương thích với cơ cấu ngành hàng xuất nhập khẩu mũi nhọn của cả
nước…
Vì vậy, vấn đề cấp thiết đặt ra là phải tìm ra phương pháp hiệu quả để mở rộng
hơn nữa hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng Techcombank, từ đó
góр рhần củng cố và nâng cао hơn nữа vị thế củа ngân hàng trên thị trường tài
chính trоng nước và quốc tế. Хuất рhát từ thực tế trên, người viết đã lựа chọn đề tài:
“Mở rộng hоạt động tài trợ thương mại хuất khẩu tại Ngân hàng thương mại cổ
рhần Kỹ thương Việt Nаm” làm đề tài nghiên cứu chо luận văn tốt nghiệр củа
mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài luận văn
Xuất nhập khẩu là hoạt động thương mại ở phạm vi quốc tế, là sự trao đổi giữa
hai doanh nghiệp không cùng quốc gia, là hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ,
kể cả các dịch vụ kèm theo việc mua bán hàng hóa như bảo hành, sửa chữa, lắp ráp
máy móc, bảo hiểm, thanh tốn quốc tế, vận chuyển hàng hóa…
Trong tình hình hoạt động kinh doanh ngân hàng đang ngày càng bị cạnh tranh
gay gắt, môi trường vĩ mô thường xuyên biến động phức tạp, có nhiều các đề tài nói
về hoạt động xuất khẩu của các ngân hàng thương mại, như:
Tác giả Yuan và các cộng sự (2008) nghiên cứu chủ yếu đến nguồn TTTM tại
các ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệp trong hoạt động xuất khẩu tại Trung
Quốc nhằm phát triển hàng nội địa. Nghiên cứu hướng đến việc kết hợp đổi mới tài


chính trong bối cảnh tái cấu trúc ngân hàng và địi hỏi các ngân hàng phải thay đổi
quy trình, vận hành TTTM để trở thành một kênh quan trọng, thích ứng với sự phát
triển của thị trường để đáp ứng nhu cầu vốn của các doanh nghiệp. Bài viết còn
nhấn mạnh tầm quan trọng của các dịch vụ trong tài trợ thương mại xuất khẩu cần
được hiểu rõ trước khi đổi mới nhằm phát triển trong thực tế hiệu quả hơn. Tác giả
cho thấy được tầm quan trọng của hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu, từ đó
cũng làm cơ sở để học hỏi kinh nghiệm từ nước ngoài ứng dụng vào Việt Nam. Tuy

nhiên, do tính chất khn khổ của bài viết tập trung vào thị trường xuất khẩu tại
Trung Quốc nói chung mà chưa nêu ra giải pháp cụ thể chi tiết tại các NHTM dựa
trên các phương thức thanh tốn quốc tế (TTQT) hiện có.
Tác giả Gupta and Keshari (2013) nghiên cứu về các khía cạnh tài trợ xuất
khẩu ở Ấn Độ với sự tham khảo cụ thể về vai trò của thương mại qua nhiều giai
đoạn khác nhau, đưa ra số liệu cụ thể về nhu cầu tín dụng xuất khẩu tại các ngân
hàng thương mại, cho thấy được tỷ trọng về tài trợ vốn chiếm bình quân khoảng
20% trong hoạt động xuất khẩu tại Ấn Độ. Tác giả đã đưa ra các biện pháp và kiến
nghị nhằm khắc phục hạn chế như chính sách ngân hàng, lãi suất, cơ sở vật chất,
dịch vụ khách hàng… Bài viết đi sâu về các giải pháp liên quan đến chính sách vĩ
mơ nhằm mở rộng hoạt động xuất khẩu. Do tính chất bài viết tập trung về các giải
pháp nên tác giả không thể hiện rõ các sản phẩm TTTMXK một cách cụ thể tại các
NHTM hiện đang áp dụng tại Ấn Độ.
Trong bài nghiên cứu “Kinh doanh tài trợ thương mại quốc tế: xu hướng mới
của các ngành ngân hàng thương mại” đăng tại Tạp chí Tài chính kỳ 1 tháng
2/2016, tác giả Phạm Huyền Trang nghiên cứu tổng quan về hoạt động tài trợ
thương mại, triển khai dịch vụ và đưa ra các giải pháp nhằm giúp ngân hàng Việt
Nam phát triển mạnh về hoạt động kinh doanh tài trợ xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, do
khuôn khổ của bài viết, tác giả không nêu cụ thể thực trạng hoạt động TTTM, chỉ
nêu một cách tổng quan, tóm gọn chưa thấy rõ nét và giải quyết vấn đề một cách
triệt để để phát triển hoạt động TTTM ở Việt Nam.
Tác giả Đào Thị Hồng Nhung (2008) đã nghiên cứu tổng quan và cho thấy


được sự thay đổi về tình hình hoạt động TTTM giai đoạn trước và sau khi cổ phần
hóa tại sở giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. Bài viết được cụ
thể về đặc điểm kinh doanh và nhu cầu về hoạt động TTTM của doanh nghiệp,
đồng thời chỉ ra khả năng đáp ứng nhu cầu của ngân hàng đối trong hoạt động này.
Tuy nhiên, bài viết tập trung chủ yếu về giải pháp và chưa đề cấp đến các nhân tố
tác động đến sự phát triển của hoạt động TTTM một cách chi tiết hơn.

Tác giả Nguyễn Thị Lan Thanh (2010) đánh giá hoạt động TTTM tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong khoảng thời gian 5 năm, từ năm
2005 đến năm 2010. Bài viết đã hệ thống hóa cơ sở lý luận hoạt động TTTM, cụ thể
về vai trò, phân loại, các yếu tố đo lường hiệu quả hoạt động TTTM để từ đó phân
tích thực trạng hoạt động này tại ngân hàng, đánh giá những kết quả đạt được,
những mặt còn hạn chế nhằm đưa ra giải pháp và kiến nghị để nâng cao hoạt động
TTTM. Tuy nhiên, do khuôn khổ của bài viết, tác giả nêu một cách chung chung về
chỉ tiêu các nhân tố để đánh giá sự phát triển mà chưa đưa ra chỉ tiêu cụ thể để đo
lường phát triển hoạt động TTTM.
Tác giả Phạm Thị Phương Anh (2018) nêu rõ cơ sở lý thuyết về hoạt động tài
trợ xuất khẩu cũng như vai trò quan trọng của hoạt động này. Từ việc khái quát
khung lý thuyết, tác giả đánh giá chung về thực trạng chất lượng hoạt động tài trợ
xuất khẩu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội trong giai đoạn 2015-2018.
Luận văn cũng trình bày kinh nghiệm về hoạt động tài trợ xuất khẩu tại các NHTM
tại Trung Quốc, Thái Lan và Mỹ. Tác giả nêu rõ các vấn đề còn tồn tại và khó khăn
mà Ngân hàng TMCP Quân đội đang gặp phải, tìm ra các nguyên nhân khách quan
và chủ quan ảnh hưởng đến việc phát triển hoạt động này tại ngân hàng.
Tác giả Ngô Minh Thư (2019) đã đánh giá khái quát hoạt động tín dụng xuất
khẩu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đồng Tháp,
kết quả hoạt động tài trợ xuất khẩu qua các năm từ 2015 đến 2018. Luận văn chỉ ra
kinh nghiệm hoạt động xuất khẩu tại một số ngân hàng quốc tế như HSBC, ANZ,
Eximbank Thái Lan. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã thực hiện khảo sát các khách
hàng trên địa bàn chi nhánh về hoạt động TTTM tại chi nhánh. Điểm nổi bật của


luận văn là đã phân tích thực trạng phát triển hoạt động tín dụng xuất khẩu của chi
nhánh trong mối tương quan so sánh với các ngân hàng TMCP khác trên địa bàn
tỉnh Đồng Tháp và đề xuất một số kiến nghị hữu ích nhằm phát triển hoạt động tín
dụng xuất khẩu. Tác giả đã có cập nhật các sản phẩm TTTM mới như UPAS LC,
UPAS nhờ thu. Đây là những sản phẩm tiềm năng được đánh giá mang lại nhiều lợi

ích cho các doanh nghiệp xuất khẩu trên địa bàn của chi nhánh.
Tác giải Nguyễn Văn Hải (2019) nêu rõ cơ sở lý thuyết về hoạt động tài trợ
xuất khẩu cũng như vai trò quan trọng của hoạt động này. Từ việc khái quát khung
lý thuyết, tác giả đánh giá chung về thực trạng chất lượng hoạt động tài trợ xuất
khẩu tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam. Trên cơ sở đó,
tác giả tiến hành phân tích các hoạt động tài trợ xuất khẩu thông qua các số liệu
thực tế cũng như thông qua các phiếu khải sát được tác giả khảo sát tại đây. Tác giả
nếu rõ các vấn đề còn tồn tại và khó khăn mà ngân hàng đang gặp phải, tìm ra các
nguyên nhân khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến việc phát triền hoạt động này
tại ngân hàng. Từ đó, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện cũng như nâng
cao khả năng phát triển hoạt động tài trợ xuất khẩu như hồn thiện quy trình, xây
dựng chiến lược phát triển hoạt động tài trợ xuất khẩu theo chiều rộng và chiều sâu.
Tuy nhiên, luận văn chưa tiến hành làm rõ và giải quyết vấn đề một cách triệt để
phát triển hoạt động tài trợ xuất khẩu một ngân hàng thương mại cần có những điều
kiện gì.
Tác giả Hoàng Nguyệt Mai (2019) đánh giá việc phát triển hoạt động tín dụng
tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Thăng Long. Luận văn nghiên cứu về cơ sở lý luận về phát triển tín dụng xuất nhập
khẩu của ngân hàng thương mại, thực trạng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập
khẩu và giải pháp phát triển hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long.
Tác giả Cao Hồng Nguyên (2019) chỉ ra các rủi ro trong tài trợ thương mại
quốc tế tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, thực trạng và các giải pháp
cho những rủi ro này. Tác giả đã nghiên cứu về cơ sở lý luận về rủi ro trong hoạt
động tài trợ thương mại của Ngân hàng thương mại, những điểm còn rủi ro trong


hoạt động và đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro của NHTM Công Thương.
3. Khoảng trống nghiên cứu:
Mặc dù có nhiều đề tài nghiên cứu về tài trợ thương mại xuất nhập khẩu tại

các Ngân hàng thương mại, nhìn chung các cơng trình nghiên cứu trên đã nêu ra
được lý luận về TTTM, về thực trạng hoạt động TTTM gắn với điều kiện phát triển
kinh tế xã hội trên địa bàn hoạt động của ngân hàng theo từng giai đoạn lịch sử nhất
định. Tuy nhiên, tác giả nhận thấy chưa có cơng trình nghiên cứu nào đề cập đến đề
tài Mở rộng hoạt động TTTMXK tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam trong
giai đoạn từ năm 2016 đến 2020. Với tình hình ngày càng phát triển của hoạt động
xuất nhập khẩu, cùng với sự cạnh tranh gay gắt về dịch vụ tại các ngân hàng thương
mại trong nước, nước ngoài, sự chênh lệch trong doanh thu xuất – nhập khẩu, hoạt
động tài trợ thương mại xuất khẩu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương
chưa có thị phần tăng lên. Việc ngày càng phát triển, mở rộng quy mô tệp khách
hàng, nghiên cứu đem lại lợi ích tối ưu cho cả khách hàng và lợi nhuận cho ngân
hàng là vấn đề cần thiết.
Do vậy trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trước đó và tiếp thu những điểm mới
trong lĩnh vực ngân hàng, luận văn tiến hành hệ thống hóa những vấn đề lý luận về
hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu, làm rõ thực trạng hoạt động tài trợ xuất
khẩu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam. Từ đó tìm ra những
mặt cịn hạn chế nhằm giúp mở Techcombank ngày càng phát triển mạnh mẽ, nâng
cao hơn nữa vị thế và uy tín của ngân hàng. Tác giả nghiên cứu tổng quát hoạt động
này trong toàn hệ thống Techcombank thay vì độc lập, riêng lẻ của từng chi nhánh.
Điều này cho thấy được rõ nét trong quá trình thanh toán tập trung tại
Techcombank.
4. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm đưa ra các giải
pháp mở rộng hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Kỹ thương Việt Nam.


Nhiệm vụ cụ thể:
- Hệ thống những lý luận cơ bản về hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu;
- Trên cơ sở lý luận đã nêu, tiến hành phân tích và đánh giá tình hình mở rộng hoạt

động tài trợ thương mại xuất khẩu tại Ngân hàng thương mại cổ phẩn Kỹ thương
Việt Nam;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm giúp Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương
Việt Nam mở rộng hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Việc mở rộng hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu tại
Ngân hàng thương mại
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Hoạt động mở rộng tài trợ thương mại xuất khẩu tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam
+ Về thời gian: Từ năm 2016 đến hết 2020
6. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện đề tài gồm:
- Phương pháp tổng hợp, phân tích: sử dụng số liệu từ báo cáo của Ngân hàng, các
đối tượng khác có liên quan
- Phương pháp so sánh, đối chiếu: Đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn, so sánh về
những thay đổi trong chính sách, quy định pháp luật và các kết quả của công tác mở
rộng tài trợ thương mại xuất khẩu trong ngân hàng.
- Phương pháp khảo sát: Lập bảng hỏi khảo sát và thực hiện khảo sát với các khách
hàng sử dụng sản рhẩm, dịch vụ tài trợ thương mại хuất khẩu tại ngân hàng.
• Mẫu khảo sát cụ thể như sau: Số
phiếu phát ra: 50 phiếu
Số phiếu thu về: 50 phiếu


Số phiếu hợp lệ: 50 phiếu
 Hình thức khảo sát: Giới thiệu về việc điều tra khảo sát cho khách hàng và hướng
dẫn cách thức trả lời rồi phát phiếu điều tra để khách hàng tự điền câu trả lời rồi thu
lại ngay.
 Đặc điểm các đối tượng khảo sát: Các cán bộ của doanh nghiệp xuất khẩu cao su,

hạt điều, hàng dệt may, các sản phẩm về gỗ thường xuyên đến giao dịch với ngân
hàng Techcombank. Vì vậy, các cán bộ đó rất hiểu về các dịch vụ TTTMXK do
Techcombank cung cấp.
 Trong phiếu khảo sát, mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng được đánh giá qua
các yếu tố: các sản phẩm đa dạng; thủ tục đơn giản; thời gian nhanh chóng; nhân
viên có trình độ và nhiệt tình tư vấn; phí dịch vụ hợp lý; các vướng mắc của khách
hàng được giải đáp nhanh chóng và thỏa đáng. Với mỗi yếu tố, đánh giá của khách
hàng được chia là 5 mức: 1)Rất khơng hài lịng; 2) Khơng hài lịng; 3) Bình thường;
4) Hài lịng; 5) Rất hài lòng.
7. Kết cấu đề tài
Luận văn gồm 3 chương chính và các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu
tham khảo, phụ lục:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu của ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng mở rộng hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam
Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam


CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ
THƯƠNG MẠI XUẤT KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu của ngân hàng thương
mại
1.1.1. Khái niệm của tài trợ thương mại xuất khẩu
Tài trợ thương mại xuất khẩu là giao dịch thương mại mà trung gian khác
nhau như ngân hàng và tổ chức tài chính có thể tạo điều kiện cho người bán trao đổi
hàng hóa thơng qua các phương thức thanh toán quốc tế bằng nguồn tài trợ của
ngân hàng và tổ chức tài chính để doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất kinh doanh

(Mehta, 2018).
Trong hoạt động tài trợ thương mại, nhà xuất khẩu yêu cầu nhà nhập khẩu
thanh tốn cho hàng hóa hoặc dịch vụ của họ. Ngân hàng sẽ là trung gian để đứng ra
đảm bảo giao dịch trong việc hỗ trợ nguồn vốn cũng như các sản phẩm tương ứng
(Carbajo, 2018).
Tài trợ thương mại xuất khẩu đại diện cho các cơng cụ tài chính và sản phẩm
được các doanh nghiệp xuất khẩu sử dụng nhằm tạo thuận lợi cho thương mại quốc
tế. Giúp nhà xuất khẩu có thể giao dịch kinh doanh thơng qua thương mại và sử
dụng sản phẩm tài trợ mà chính ngân hàng cung cấp để các giao dịch hoạt động diễn
ra một cách khả thi và an toàn hơn (Kenton và Murphy, 2018).
Tài trợ thương mại xuất khẩu là loại tài trợ mà ngân hàng cấp cho người xuất
khẩu nhằm mục đích đẩy mạnh việc xuất khẩu hàng hóa (Nguyễn Thị Quy, 2012).
Đúc kết từ các lý thuyết trên, có thể hiểu hoạt động tài trợ thương mại xuất
khẩu là việc ngân hàng cung cấp một khoản tín dụng cho doanh nghiệp xuất khẩu
nhằm tạo điều kiện cho họ thực hiện thành cơng giao dịch thương mại bán hàng hóa
và gia tăng hiệu quả kinh tế của thương vụ. Tuy nhiên, hoạt động TTTM không chỉ
cung cấp dịch vụ đa dạng, phục vụ nhu cầu của khách hàng mà còn là cơ sở để tạo
lòng tin cho các đối tác thương mại với nhau trong q trình mua bán. Do đó, khoản


tín dụng mà ngân hàng cấp cho doanh nghiệp xuất khẩu khơng chỉ đơn thuần là vốn,
mà đó cịn là kiểu cho vay uy tín của các ngân hàng. Vì thế có thể đưa ra khái niệm
về hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu như sau:
Hoạt động tài trợ thương mại xuất khẩu là mảng hoạt động của các ngân hàng
nhằm cung cấp các dịch vụ hỗ trợ về mặt tài chính, cũng như đảm bảo uy tín cho
các doanh nghiệp xuất khẩu tham gia hoạt động kinh doanh thương mại. Hoạt động
TTTMXK cịn nhằm mục đích đẩy mạnh sản xuất hàng hóa trong nước, khuyến
khích xuất khẩu và còn là một kênh tái tạo nguồn ngoại tệ cho nền kinh tế.
1.1.2. Đặc điểm của tài trợ thương mại xuất khẩu
Theo Nguyễn Thị Quy (2012), TTTMXK của các NHTM có một số đặc điểm

riêng đáng chú ý.
Thứ nhất, TTTMXK được thực hiện ở khâu lưu thơng của hàng hóa, từ khâu
chuẩn bị hàng hóa, thu mua nguyên vật liệu để sản xuất hàng hóa cho đến khi hàng
hóa đến tay người nhập khẩu. Tùy theo loại hàng hóa, thời hạn tài trợ có thể dài
hoặc ngắn khác nhau. Việc tài trợ còn được xây dựng dựa trên một cơ sở nữa, đó là
việc phân chia trách nhiệm, chi phí, rủi ro và giao nhận hàng hóa của người xuất
khẩu và người nhập khẩu, hay còn được quy định theo tập qn quốc tế về mua bán
hàng hóa Incoterms. Ví dụ, khi áp dụng điều kiện FOB Incoterms 2010, người xuất
khẩu sẽ có ít trách nhiệm hơn, điểm chuyển giao chi phí cũng gần hơn so với khi áp
dụng điều kiện CIF Incoterms 2010, vì vậy mà người xuất khẩu có thể cân nhắc để
lựa chọn hình thức tài trợ phù hợp. Cũng xuất phát từ tập quán khi mua bán hàng
hóa quốc tế, địa điểm giao hàng có vai trị vơ cùng quan trọng, là địa điểm chuyển
rủi ro và trong một số trường hợp cũng là địa điểm chuyển giao chi phí, vì vậy mà
việc giao hàng cũng trở thành một cột mốc để phân loại tài trợ cho phù hợp, bao gồm
tài trợ trước giao hàng và tài trợ sau giao hàng.
Thứ hаi, thời hạn tài trợ củа hоạt động chủ уếu là ngắn hạn vì mục đích chính
củа TTTMХK là рhục vụ chо khâu lưu thơng vốn, đâу là khâu уêu cầu dоаnh nghiệр
рhải có sự хоау vòng vốn nhаnh và cо slượng vốn lớn để đáр ứng nhu cầu sản хuất
và tiêu thụ liên tục.


Thứ bа, hình thức tài trợ rất đа dạng, рhоng рhú dо nhu cầu củа các dоаnh
nghiệр cũng rất đа dạng, có thể đáр ứng рhần lớn nhu cầu củа các bên trоng muа
bán ngоại thương.
1.1.3. Các văn bản pháp lý điều chỉnh trong tài trợ thương mại xuất khẩu
Hoạt động Tài trợ thương mại xuất khẩu chịu sự quản lý chặt chẽ bởi khơng
chỉ luật trong nước mà cịn bởi các nguồn luật và công ước quốc tế.
Các nguồn luật và cơng ước quốc tế:
• Cơng ước Geneva 1930 – Luật thống nhất về hối phiếu (ULB 1930) – Uniform Law
of Bill of exchange – Geneve Convention 1930. Các nước Châu Âu đều tham gia

ULB 1930 ngoại trừ Anh. Nhiều nước khác mặc dù không tham gia ULB 1930
nhưng vẫn xây dựng Luật hối phiếu của họ tương thích với ULB 1930.
• Luật hối phiếu của Anh 1882 có tên viết tắt tiếng Anh là BEA – Bill of Exchange
Act of 1882. BEA được áp dụng cho nước Anh và các nước thuộc địa Anh.
• Cơng ước Liên hợp quốc về hối phiếu và kỳ phiếu
• Các luật và cơng ước quốc tế về vận tải và bảo hiểm
• Các hiệp định song phương và đa phương...
Các nguồn luật quốc gia được sử dụng
Các nguồn luật quốc gia có tính pháp lý sau nguồn luật và cơng ước quốc tế.
Những nguồn luật quốc gia thường tác động đến hoạt động TTTMXK là:
• Luật các cơng cụ chuyển nhượng (2005): Áp dụng khi kiểm tra sự phù hợp về
mặt pháp lý của công cụ chuyển nhượng như hối phiếu, kỳ phiếu...
• Pháp lệnh ngoại hối (2005): Áp dụng khi tài trợ cho vay, kiểm sốt mục đích sử
dụng vốn của khách hàng...
• Luật thương mại (2005)
Các thơng lệ và tập quán quốc tế
• Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ - The Uniform


×