Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ĐÊ THI HỌC KÌ 1 Môn: Sinh học 10 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.3 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA ĐỀ THI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH1 Môn: Sinh học- thời gian 45 phút
Khối 10 ( Ban KHTN)
Câu 1( 4,0 điểm)
a/ Bảng sau cho thấy sự vận chuyển các chất qua màng ( → chỉ chiều vận chuyển)
URE PHỐT PHÁT SUN PHÁT GLUCOZO
Quả cầu thận 65 16 90 1
Ở mao mạch
1 1 1 1.5
Nêu đặc điểm của phương thức vận chuyển trên.
b/ Nêu cấu trúc và vai trò của ATP trong các hoạt động sống của tế bào
Câu 2( 3,0 điểm)
Gen A dài 2346A
0
và có hiệu giữa G với loại nucleotit khác là 30% số nucleotit của
gen.Mạch gốc của gen có 200G, 100 A. Trong quá trình sao mã của gen , môi trường
cung cấp 2070 ribonu tự do.
a/ Tính số chu kì xoắn và số liên kết hidro của gen
b/ Số ribonucleotit mỗi loại môi trường cung cấp, số liên kết hydro bị phá vỡ trong quá
trình sao mã
Câu 3( 3,0 điểm)
Gen B có 5198 liên kết hóa trị giữa đường và axit và có 40%A. Mạch 1 của gen có
540T
a/ Tính khối lượng của gen. Biết khối lượng của nucleotit T=X= 300 đvC; G=A= 400
đvC
b/ Gen nhân đôi 1 lần. Thời gian để các nucleotit của môi trường vào bổ sung đầy đủ với
A trên mạch 1 là 2 giây. Tính thời gian cần thiết để gen nhân đôi 1 lần.
c/ Nếu 1 chạc sao chép chữ Y có 30 đoạn Okazaki thì 1 đơn vị tái bản của ADN có bao
nhiêu đoạn ARN mồi?
ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ 1
MÔN: SINH HỌC - Lớp 10( Ban KHTN)


câu nội dung điểm
1
( 4,0đ)
a/ Đây là phương thức vận chuyển thụ động
Đặc điểm:
- Không cần tiêu dùng năng lượng ATP
- Không tuân theo cơ chế khuếch tán
- Thực hiện qua lớp kép phootpholipit và protein
b/
- Cấu trúc của ATP: Đường 5C(ribozo) gắn với Adenin và 3 nhóm phốt
phát
-Vai trò:
+ Sinh tổng hợp các chất
+Co cơ
+ Dẫn truyền xung thần kinh
+Vận chuyển các chất( hoạt tải)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu
2
(3,5đ)
a/ Số nu của gen: N= 2L/3.4= 1380 ; rN= 690
Số chu kì xoắn: 1380/ 20 = 69
Theo giả thiết: G- A = 30%. 1380

G + A= 50% . 1380
→ G= 552; A= 138
Số liên kết hydro của gen: H= 2A + 3G= 1932
0,75
0.75
b/ Số lần sao mã: k. rN= 2070 → k= 3
Số liên kết hydro bị phá vỡ : 3. 1932 = 5796
Số ribonu mỗi loại của ARN:
rX= Gg= 200 rG= G- rX = 352
rU= Ag=100 rA= A- rU = 38
Số ribonu môi trường cần cung cấp mỗi loại:
rXmt = 3. 200 = 600; rUmt= 300; rGmt= 1056; rA= 114
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
(2,5đ)
a/ Ta có : 2(N-1) = 5198 → N= 2600;N /2= 1300
Gen có: A=T = 40%. 2600= 1040; G= X = 260
Khối lượng của gen: (T+X)300 + (G+A)400= 910000 đvC
0,25
0,75
b/ Theo gt: T
1
= 540 → A
1
= 1040-540= 500
thời gian cần thiết để gen nhân đôi 1 lần: 1300x2/500 = 5,2(giây)
0,25

0,5
c/ Đơn vị tái bản có số ARN mồi là: ( 30+ 1)x2=62 0,75

×