Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi cuối kì 1 Môn Tiếng việt lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.25 KB, 4 trang )

Trường Tiểu học Trần Phú Thứ…..ngày……..tháng……năm 2009
Lớp 3…...
Họ và tên:……………………

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ 1
MƠN: TIẾNG VIỆT
Năm học : 2009 - 2010
Thời gian: 35 phút
*ĐỀ BÀI:
BÀI KIỂM TRA ĐỌC:
1/ Đọc thành tiếng:
2/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
a. Đọc thầm bài “Cửa Tùng” SGK TV 3, tập 1, trang 109.
b. Dựa vào nội dung bài Tập đọc, đánh dấu x vào ơ trống trước ý trả lời đúng
cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Bài văn trên tả cảnh vùng nào?
A. Vùng Biển.
B. Vùng Núi.
C. Vùng Đồng Bằng.
Câu 2:.Trong một ngày, Cửa Tùng có mấy sắc màu nước biển?
A. 1 sắc màu.
B. 2 sắc màu.
C. 3 sắc màu.
Câu 3 : Trong câu “Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu
xanh lục.” từ nào là từ chỉ đặc điểm?
A. Xanh lơ,
B. Xanh lục.
C. Cả hai từ trên đều là từ chỉ đặc điểm.
Câu 4: Trong các câu dưới đây , câu nào có hình ảnh so sánh ?
A. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi
lao rì rào gió thổi.


B. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi
cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
C. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng.
Điểm
Trường Tiểu học Trần Phú Thứ…..ngày……..tháng……năm 2009
Lớp 3…...
Họ và tên:……………………

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ 1
MƠN: TIẾNG VIỆT
Năm học : 2009 - 2010
Thời gian: 35 phút
*ĐỀ BÀI:
BÀI KIỂM TRA VIẾT:
1.Chính tả: ( Nghe - viết )
Bài viết: ……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2/ Tập làm văn: ( 28 phút)
*Đề bài: Viết một bức thư ngắn cho người thân, kể về việc học tập của em
trong học kỳ I.
* Gợi ý : - Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày … tháng … năm…

- Lời xưng hô với người nhận thư ( Ôâng, bà, cô, chú, dì … )
- Nội dung thư: Thăm hỏi, báo tin cho người nhận thư về việc học
tập của em. Lời chúc và hứa hẹn.
- Cuối thư: Lời chào, chữ ký và tên.

…..
………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
Điểm
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
CUỐI HỌC KỲ - KHỐI 3
MƠN: TIẾNG VIỆT
Năm học : 2009 - 2010
Thời gian: 35 phút
BÀI KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng:: ( 5 điểm) Gồm các bài
-Người liên lạc nhỏ. (SGK tr/112); Nhà rông ở Tây Nguyên. (SGK tr/127)
-Cửa Tùng ( SGK/ 109) ; Nhớ Việt Bắc. ( Đọc thuộc lòng )
* Hình thức : GV ghi tên bài vào phiếu, HS bốc thăm đọc bài, sau đó trả lời 1
câu hỏi về nội dung bài đọc.
* Đánh giá điểm dựa vào những u cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm.
( Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; Đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 2 điểm; Đọc sai từ
6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm; Đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm; Đọc sai từ 16 đến
20 tiếng : 0,5 điểm; Đọc sai trên 20 tiếng : 0 điểm.)
- Ngắt nghỉ đúng ở chỗ các dấu câu : 1 điểm.
( Khơng ngắt, nghỉ hơi đúng 3,4 câu: 0,5 điểm; Khơng ngắt, nghỉ hơi đúng 5
câu trở lên: 0 điểm.)
- Đọc tốc độ đạt u cầu: 0,5 điểm.

- Trả lời đúng câu hỏi giáo viên nêu: 0,5 điểm.
II.Đọc th ầm và làm bài tập: (5 điểm)
*Lời giải: Câu 1: ý a (1 điểm) ; Câu 2: ý c (1 điểm)
Câu 3: ý c (1,5 điểm) ; Câu 4: ý b (1,5 điểm)

DUYỆT CỦA BGH Tân An, ngày … tháng … năm 2009
TỔ TRƯỞNG
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
CUỐI HỌC KỲ - KHỐI 3
MƠN: TIẾNG VIỆT
Năm học : 2009 - 2010
Thời gian: 35 phút
BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1.Chính Tả: (5 điểm)
Bài viết: Nhà rông ở Tây Nguyên.
Viết đoạn: ( Từ: Gian đầu … đến dùng khi cúng tế.)
* Đánh giá điểm dựa vào những u cầu sau:
+ Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày sạch đẹp: (5 điểm)
+Sai tiếng hoặc thiếu cả tiếng: trừ 0.5 điểm.
+Sai phụ âm đầu, vần, thanh, khơng viết hoa đúng qui định : trừ (0,25 điểm)
* Lưu ý: những lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
2.Tập làm văn: (5 điểm).
- Trình bày đúng hình thức một bức thư: 1 điểm.
- Nội dung chính diễn đạt rõ ý, câu văn dùng từ đúng , khơng sai ngữ pháp,
chữ viết rõ ràng , sạch đẹp, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư: 4 điểm.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức
điểm : 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.
*Lưu ý: Điểm Tiếng Việt = (điểm đọc + điểm viết): 2. Làm tròn số 0,5 thành 1.

DUYỆT CỦA BGH Tân An, ngày…. tháng…. năm 2009

TỔ TRƯỞNG

×