Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 53 trang )

MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP
CHỌN MẪU
2
Mục tiêu học tập
1. Xác định được quần thể đích, quẩn
thể nghiên cứu, đơn vị mẫu
2. Lựa chọn được phương pháp chọn
mẫu thích hợp
3. Dự kiến được các loại sai số trong
quá trình chọn mẫu và các biện pháp
khắc phục.
4. Tính được cỡ mẫu cho một nghiên
cứu
3
Khái niệm
Quần thể
NC
Mẫu
Chọn
?
?
Quần thể
đích
4
Đơn vị lấy mẫu, khung mẫu

Đơn vị lấy mẫu: là đơn vị của quần thể
được chọn vào mẫu

Khung mẫu: Danh sách các đơn vị mẫu
hoặc bản đồ phân bố mẫu.



Đơn vị nghiên cứu: là một chủ thể mà
sự quan sát hoặc đo lường sẽ được
thực hiện trên chủ thể (người hoặc vật
thí nghiệm)
5
Nghiên cứu về sử dụng hố xí tại xã X
200 hộ
Chủ hộ
Đại diện
hgđ
PV
Danh sách
Các hộ
gia đình
trong xã
Chọn
Đơn vị
lấy mẫu
Khung
mẫu
Đơn vị
NC
6

Không đủ kinh phí

Sai số trong điều tra toàn thể

Mẫu đủ lớn sẽ ngoại suy ra toàn quần

thể
Lý do chọn mẫu
7
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU
8
Các phương pháp chọn mẫu

Chọn mẫu có xác suất
Ngẫu nhiên đơn
Ngẫu nhiên hệ thống
Phân tầng
Mẫu cụm
Nhiều giai đoạn

Chọn mẫu không xác suất
Thuận tiện
Chỉ tiêu
Mục đích
9
Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
10

Là mẫu mà tất cả các thể trong quần
thể có cùng cơ hội để chọn vào mẫu.

Cách chọn:
Lập danh sách toàn bộ những đơn vị
mẫu trong quần thể
Sử dụng phương pháp “bốc thăm” hoặc
sử dụng bảng số ngẫu nhiên để chọn

đơn vị mẫu
Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
11
Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn

Ưu điểm:
Cách làm đơn giản, tính đại diện cao
Có thể lòng vào các kỷ thuật chọn mẫu
khác

Hạn chế:
Cần phải có khung mẫu
Các cá thể được chọn vào mẫu có thể
phân bố tản mạn.
12
Chọn mẫu ngẫu nghiên hệ
thống
Sampling interval’s width is determined
and individuals selected.
13
Chọn mẫu ngẫu nghiên hệ thống

Những cá thể được chọn theo một
khoảng cách đều đặn

Cách chọn
Ghi một danh sách đơn vị mẫu
Xác định khoảng cách mẫu k=N/n
Chọn một số ngẫu nhiên (i) giữa 1 và k.
Các cá thể có số thứ tự i + 1k, i + 2k,

i + 3k sẽ được chọn vào mẫu
14
Chọn mẫu phân tầng
15
Chọn mẫu phân tầng

Là việc phân chia các cá thể của quần thể
nghiên cứu thành các nhóm riêng lẽ

Lý do phân tầng: Có sự khác biệt về đặc tính
nghiên cứu của các cá thể ở các tầng

Tầng có thể phân chia theo: Khu vực địa lý,
giới, tuổi, nghề nghiệp…

Ví dụ: Để khảo sát các yếu tố nguy cơ gây
bệnh Đái tháo đường tại thành phố CT, nhà
nghiên cứu có thể phân chia tầng theo thành
thị và nông thôn
16
Cách chọn mẫu tầng
Thành phố CT
Nông thôn Thành thị
Phường

17
Cluster sample
Chọn mẫu chùm (cụm)
18
Chọn mẫu chùm (cụm)


Do không có khung mẫu hoặc nghiên cứu
trên địa bàn rộng

Có được các nhóm của các đơn vị nghiên
cứu có sẵn (các làng, các trường học)

Việc chọn những nhóm các đơn vị nghiên
cứu (các cụm) thay cho việc chọn cá nhân
những đơn vị nghiên cứu.
19
Chọn mẫu chùm (cụm)

Các cụm thường là những đơn vị địa lý
(xã, ấp/khu vực) hoặc những đơn vị tổ
chức (các phòng khám, trường học…).

Số lượng cụm, tuỳ vào số cụm. Nên
chọn 30

Ví dụ: Chọn mẫu cụm trong xác định tỷ
lệ bao phủ tiêm chủng trẻ dưới 5 tuổi
của tỉnh X
20
Dân số
chọn mẫu
Mẫu cụm
bậc 1
Mẫu cụm
bậc 2

Chọn mẫu chùm (cụm)
21
Chọn mẫu PPS – Xác suất tỷ lệ với kích
cỡ của quần thể

Sử dụng khi nghiên cứu trên cộng đồng
lớn, kích thước các cộng đồng không đều
nhau

Các bước thực hiện
1. Liệt kê các cụm và dân số
2. Xếp các cụm theo một trình tự và cộng dồn
3. Chọn khoảng cách mẫu k = Dscd/số cụm
4. Chọn ngẫu nhiên con số i nào đó, chọn
cụm đầu tiên có dân số cộng dồn lớn hơn
hoặc bằng i
5. Các cụm kế tiếp tính bằng cách lấy i + k
22
Ví dụ

Một nghiên cứu về tình trạng sâu răng
của học sinh tiểu học tại quận Ninh kiều
TPCT.

Cỡ mẫu: 300 học sinh

Số lượng trường tiểu học là 10

Số lượng trường tiểu học cần chọn là 4


Các bước chọn theo PPS?
23
Tên trường và số lượng học sinh
24
Cộng dồn
25
Tính khoảng cách k

×